Professional Documents
Culture Documents
Cho: Fe = 56; H = 1; C = 12; Be = 9,01; O = 16,0; K = 39; Ca = 40,08; Hằng số Planck h = 6,626.10-34
J∙s; 1 u = 1,6605.10-27 kg; c = 2,998.108 m∙s-1; 1 eV = 1,602.10−19 J; Số Avogađro NA = 6,022.1023
mol-1; me = 9,1094.10−31 kg; R= 8,314 J.mol-1.K-1; Hằng số Farađay F = 96500 C∙mol−1; (RT/F).lna
= 0,0592.lga;
Biết A2 và A6 là những chất kết tủa; A8 và A9 có cùng công thức phân tử.
2. Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 cùng lượng không khí (lấy dư 10% so với lượng
cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích không đổi. Nung bình một thời gian để xảy ra
phản ứng, sau đó đưa bình về nhiệt độ trước khi nung được khí B và chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3,
FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong bình đó trước khi nung. Hòa tan
chất rắn C trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, được khí D (đã làm khô); các chất còn lại trong
bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được chất rắn E. Để E ngoài không khí cho đến
khi khối lượng không đổi, được chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A, một muối có số mol gấp 1,5
lần số mol của muối còn lại; giả thiết hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng;
không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F.
c. Tính tỉ khối của khí D so với khí B.
Hướng dẫn chấm:
1/ 2,0 điểm
Xác định 9 chất đúng, mỗi chất 0,1 điểm
Viết đúng 11 pư, mỗi pư 0,1 điểm
Các chất trong sơ đồ phản ứng như sau:
A1: FeCl2 A2: Fe(CN)2
A3: K4 Fe CN A4: FeCl3
A5: K2FeO4 A6: Fe(OH)3
A7: K3 Fe CN A8: KFe Fe CN
A9: KFe Fe CN (Fe II ở cầu ngoại)
Các phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
2FeCl3 + 10KOH + 3KNO3 2K2FeO4 + 6KCl + 3KNO2 + 5H2O
4K2FeO4 + 10H2O 4Fe(OH)3 + 3O2 + 8KOH
FeCl2 + 2KCN Fe(CN)2 + 2KCl
Fe(CN)2 + 4KCN K4 Fe CN
K4 Fe CN + FeCl3 KFe Fe CN + 3KCl
FeCl3 + 3KCN + 3H2O Fe(OH)3+ 3KCl + 3HCN
Trang 6
Fe(OH)3 + 6KCN K3 Fe CN + 3KOH
K3 Fe CN + FeCl2 KFe Fe CN + 2KCl
2K4 Fe CN + Cl2 2K3 Fe CN + 2KCl
2/ 2,0 điểm
a. Viết đúng các phương trình pư: 0,5 điểm
Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra:
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2)
+ Khí B gồm: CO2, SO2, O2, N2; chất rắn C gồm: Fe2O3, FeCO3, FeS2.
+ C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (3)
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2 (4)
FeS2 + H2SO4 → FeSO4 + S↓ + H2S (5)
+ Khí D gồm: CO2 và H2S; các chất còn lại gồm:FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và S, khi tác dụng với
KOH dư:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (6)
2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + K2SO4 (7)
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4 (8)
+ Kết tủa E gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3 và S, khi để ra không khí thì chỉ có phản ứng:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (9)
Vậy F gồm Fe(OH)3 và S
- Nhận xét: So sánh hệ số các chất khí trong (1) và (2) ta thấy: áp suất khí sau phản ứng tăng lên
chứng tỏ lượng FeCO3 có trong hỗn hợp A nhiều hơn FeS2.
b. 1,0 điểm
Gọi a là số mol của FeS2 số mol của FeCO3 là 1,5a, ta có:
116.1,5a + 120a = 88,2 a = 0,3.
+ Vậy trong A gồm : FeS2 (0,3 mol), FeCO3 (0,45 mol).
+ Nếu A cháy hoàn toàn thì cần lượng O2 là : (0,45/4 + 11.0,3/4) = 1,03125 mol số mol N2 là
4.1,03125 = 4,125 mol ; số mol không khí là (1,03125 + 4,125) = 5,15625 mol.
- Vì hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng nên gọi x là số mol FeS2 tham gia
phản ứng (1) thì số mol FeCO3 tham gia phản ứng (2) là 1,5x.
+ Theo (1), (2) và theo đề cho ta có : nB = (5,15625 + 0,375x)
+ Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung, ta có :
(5,15625 + 0,375x) = 5,15625. 101,45/100 x = 0,2
- Theo các phản ứng (1), ...(9) ta có chất rắn F gồm : Fe(OH)3 (0,75 mol) và S (0,1 mol). Vậy trong F
có %Fe(OH)3 = 96,17% ; %S = 3,83%
- B gồm: N2 (4,125 mol), O2 (0,40625 mol), CO2 (0,3 mol), SO2 (0,4 mol)
MB = 32.
c. 0,5 điểm
Khí D gồm CO2 (0,15 mol), H2S (0,1 mol) MD = 40 dD/B = 1,25
Trang 7
a. Khối lượng riêng của aragonite là 2,93 g.cm-3. Hãy tính khối lượng riêng (theo g.cm-3)
của calcite và vaterite.
b. Xác định sự biến đổi thể tích (%) trong mẫu CaCO3 kết tinh khi nó trải qua các chuyển
hóa sau:
i. từ calcite thành aragonite.
ii. từ aragonite thành vaterite.
c. Dựa vào các tính toán ở trên, hãy cho biết ở áp suất cao thì dạng kết tinh khan nào có
thể trở nên bền hơn calcite?
2. Phân loại các chất sau đây theo bản chất của lực tương tác giữa các đơn vị cấu trúc trong
mạng tinh thể của chúng: Cu, kim cương, MgO, C6H12O6 (glucozơ), I2, Pb, BN, NaI.
3. Cho biết trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau, dự đoán dạng
hình học của chúng: XeF2; XeF4; XeOF2; XeOF4; BrCl3; ClF5; IF7; SOBr2; [NiCl4]2-; [Pt(NH3)4]2+.
Hướng dẫn chấm
1/ 1,5 điểm
a/ 0,5 điểm
Một ô cơ sở của aragonite chứa 4 đơn vị CaCO3, từ khối lượng riêng của aragonite, tính được
M(CaCO3) = 99,9334
Tính số đơn vị CaCO3 trong 1 ô cơ sở của calcite và vaterite lần lượt là: 6 và 4, suy ra, khối
lượng riêng của calcite là 2,71 g/cm3, của vaterite là: 2,65 g/cm3.
b/ 0,5 điểm
i/ từ calcite thành aragonite, biến đổi thể tích = (Vara – Vcal)/Vcal = - 7,5%
ii/ từ aragonite thành vaterite, biến đổi thể tích = (Vvat – Vara) /Vara = 10,5%
c/ 0,5 điểm
Ở áp suất cao, dạng aragonite bền hơn.
2/ 1,0 điểm
+ Cu và Pb thuộc loại tinh thể kim loại, được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim
loại dao động ở nút mạng với các electron chuyển động tự do xung quanh nút mạng
+ MgO và NaI thuộc loại tinh thể ion, được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
được sắp xếp xen kẽ nhau, dao động xung quanh nút mạng.
+ Kim cương và BN thuộc loại tinh thể nguyên tử. Các nguyên tử ở nút mạng liên kết với nhau bằng
liên kết cộng hóa trị (sử dụng các cặp electron dùng chung, có sự xen phủ giữa các obital)
+ C6H12O6 và I2 thuộc loại tinh thể phân tử. Các phân tử ở nút mạng liên kết yếu với nhau bằng lực
hút Van de Van.
3/ 1 điểm
+ XeF2 (AX2E3): lai hóa sp3d, dạng thẳng
Trang 8
+ XeF4 (AX4E2): lai hóa sp3d2, dạng vuông phẳng
+ XeOF2 (AX3E2): lai hóa sp3d, dạng chữ T cụp
+ XeOF4 (AX5E); lai hóa sp3d2, dạng tháp vuông
+ BrCl3 (AX3E2): lai hóa sp3d, dạng chữ T cụp)
+ ClF5 (AX5E): lai hóa sp3d2, dạng tháp vuông
+ IF7 (AX7) lai hóa sp3d3, dạng song tháp ngũ giác
+ SOBr2 (AX3E): lai hóa sp3, dạng chóp tam giác
+ [NiCl4]2-: lai hóa sp3, dạng tứ diện đều
+ [Pt(NH3)4]2+: lai hóa dsp2, dạng vuông phẳng
Ở dạng này, histidine được coi như một axit 3 lần axit (được kí hiệu là H3A2+) có các hằng số
phân li axit tương ứng: pKa1 = 1,82; pKa2 = 6,00 và pKa3 = 9,17. Hòa tan hoàn toàn 5.10–3 mol
H3ACl2 trong nước, thu được 50,0 mL dung dịch X.
a. Tính pH của dung dịch X.
b. Để xác định lại nồng độ của Histidine trong dung dịch X, người ta tiến hành chuẩn độ
dung dịch X bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,10M. Có thể dùng chỉ thị nào trong số các chỉ thị sau
đây để thực hiện phép chuẩn độ nếu sai số cho phép trong khoảng ±1%? Giải thích bằng tính toán.
Metyl vàng (pH = 4,0); metyl da cam (pH = 4,4), metyl đỏ (pH = 6,2); bromthimol xanh (pH
= 7,6), đỏ trung tính (pH = 8,3), phenolphthalein (pH = 9,0).
Biết rằng, trong phân tích thể tích, khi chuẩn độ các đa axit hoặc đa bazơ, nếu tỉ số các hằng
số phân li kế tiếp vượt quá 1.104 lần thì cho phép chuẩn độ riêng rẽ từng nấc với sai số không vượt
quá 1%. Mặt khác, để đảm bảo sai số cho phép phân tích thể tích thì người ta thường chuẩn độ các
axit, bazơ có hằng số cân bằng lớn hơn 1.10–9.
c. Điểm đẳng điện (pI) của amino axit là giá trị pH của dung dịch mà tại đó điện tích
trung bình của amino axit bằng không. Hãy tính giá trị pI của Histidine.
Hướng dẫn chấm
1/1,75 điểm
a/ Vẽ đồng phân hình học và quang học của mỗi phức: 0,25 x 4 = 1,0 điểm
b/ Biện luận đưa ra được công thức của X là: [Fe(H2O)6]2[Fe(CN)6]: 0,75 điểm
2/
a/ 0,5 điểm
Tính theo nấc 1 của H3A2+ 0,1M được pH = 1,49
b/ 0,75 điểm
So sánh các giá trị Ka1/Ka2; Ka2/ Ka3 ta thấy: Với sai số cho phép trong khoảng ± 1% thì có thể
chuẩn độ riêng được nấc 1 và nấc 2 của axit H3A2+, nhưng không chuẩn độ riêng được nấc 2 và nấc 3
cũng như không thể chuẩn độ được nấc 3.
Phản ứng chuẩn độ: H3A2+ + OH- → H2A+ + H2O
pHtd1 = (pKa1 + pKa2)/2 = 3,91. Do đó, không thể chọn các chỉ thị metyl đỏ, bromthimol xanh, đỏ
trung tính, phenolphtalein.
Trang 9
Thể tích dung dịch NaOH cần để chuẩn độ đến điểm tương đương thứ nhất là 50,0 mL.
- Nếu dùng metyl vàng làm chỉ thị, pH = 4,0.
Tại pH = 4,0 tính được αH2A = 0,9795; αHA = 0,01233
Áp dụng điều kiện proton: tính được VNaOH = 50,108 mL → sai số q = 0,216% (chấp nhận được)
- Nếu dùng chỉ thị metyl da cam, pH = 4,4. Tương tự tính được VNaOH = 51,05 mL →sai số là 2,1%
(không dùng được).
c/ 0,5 điểm
Dạng trung hòa điện tích là dạng HA, do vậy với nồng độ HA không quá nhỏ thì
pH = pI = ½ (pKa2 + pKa3) = 7,585
Bình A chứa hỗn hợp CO2 và H2 với tỉ lệ mol 1:1. Bình B chứa propane. Cả hai bình được
nung nóng đến 527 oC ở áp suất không đổi. Các hệ cân bằng ở 527oC được biểu diễn như sau:
Bình A: CO2 + H2 CO + H2O K1 = 2,50.10-1
Bình B: C3H8 C3H6 + H2 K2 = 1,30.10-3 mol.L-1
o
Ở 527 C, áp suất cân bằng ở hai bình giống nhau, thành phần phần trăm theo thể tích của
propane trong bình B ở trạng thái cân bằng là 80 %.
a. Tính nồng độ cân bằng của các chất thành phần và áp suất cân bằng tổng trong bình B.
b. Tính nồng độ cân bằng của các chất thành phần trong bình A.
c. Nếu sử dụng các piston để giảm thể tích của mỗi bình xuống còn một nửa so với ban
đầu ở nhiệt độ không đổi thì áp suất cân bằng tổng trong mỗi bình bằng bao nhiêu?
2. Tetraborane là hợp chất kém bền, bị phân hủy thành các borane đơn giản hơn theo cơ chế
chuỗi. Sự phụ thuộc của tốc độ phân hủy vào nồng độ B4H10 có dạng như sau:
r = A.[B4H10] + B.[B4H10]1,5
Cơ chế dưới đây đã được đề xuất để giải thích cho các dữ kiện thực nghiệm:
B4H10 k1
B3H7 + BH3
B3H7 B2H5 + BH2
k2
B2H5 k3
BH2 + BH3
BH2 + B4H10 B4H9 + BH3
k4
B4H9 k5
B2H5 + B2H4
B2H4 sản phẩm rắn
k6
2BH2 k7
B2H4
2BH3 B2H6
k8
a. Kí hiệu tốc độ các giai đoạn tương ứng là ri, áp dụng xấp xỉ giả-ổn định (trạng thái
dừng) cho nồng độ B3H7, BH3, B2H5, BH2, B2H4, B4H9 và viết ra 6 biểu thức ri liên quan.
b. Biểu diễn nồng độ dừng của B3H7, BH2 và B4H9 theo các hằng số tốc độ ki và nồng độ
B4H10.
c. Biểu diễn tốc độ phân hủy r theo các hằng số tốc độ giai đoạn ki và nồng độ B4H10.
Viết biểu thức cho các hệ số A và B.
d. A và B được đo theo đơn vị nào? Biết các nồng độ được biểu diễn theo mol.L-1 và thời
gian theo giây.
e. Xác định bậc của phản ứng phân hủy ở nồng độ tetraborane cao. Giải thích.
Hướng dẫn chấm
1/ 1,5 điểm, mỗi phần 0,5 điểm
a/ C3H8: 80% nên C3H6 = H2 = 10%
Gọi C(C3H8) = 0,8x thì C(C3H6) = C(H2) = 0,1x
Theo K2 suy ra x = 0,104M
Vậy: C3H8: 0,0832M; C3H6 = H2 = 0,0104M
PB = CB.R.T = 6,8224 atm
b/ Vì PA = PB nên CA = CB = 0,104M
Gọi C(CO2) = C(H2) = x thì C(CO) = C(H2O) = 0,052 – x
Dựa vào K1 suy ra x = 0,0347M
Trang 12
Vậy: CO2 = H2 = 0,0347M; CO = H2O = 0,0173M
c/ Bình A, số mol khí không thay đổi nên cân bằng không dịch chuyển, P hệ sẽ tang lên gấp đôi khi
giảm thể tích xuống còn 1 nửa, PA’ = 13,6448 atm
Bình B, số mol khí tăng sau pư nên khi giảm thể tích, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm
số mol khí.
C3H6 + H2 C3H8
Ban đầu: 2.0,0104 2.0,0104 2.0,0832
Cân bằng 0,0208 – y 0,0208 – y 0,1664 + y
Dựa vào K2 suy ra y = 5,84.10-3
Vậy, CB’ = 2Cb – y = 0,2022; PB’ = 13,2643 atm
2/ 1,5 điểm
a/ 0,5 điểm
B3H7: r1 – r2 = 0 r1 = r2 (1)
BH3: r1 + r3 + r4 – 2r8 = 0 (2)
B2H5: r2 – r3 + r5 = 0 (3)
BH2: r2 + r3 – r4 – 2r7 = 0 (4)
B2H4: r5 – r6 + r7 = 0 (5)
B4H9: r4 – r5 = 0 (6)
b/ 0,25 điểm
k
Từ (1) suy ra: B3 H 7 1 [ B4 H10 ]
k2
k
Từ (1), (3), (4) và (6) suy ra: r1 = r7 nên BH 2 ( 1 )1/2 [ B4 H10 ]1/2
k7
k k
Từ (6) suy ra r4 = r5 nên B4 H 9 4 ( 1 )1/2 [ B4 H10 ]3/2
k5 k 7
c/ 0,25 điểm
d [ B4 H10 ]
Tốc độ phân hủy r = - = r1 + r4 = k1[B4H10] + k4[B4H10].[BH2]
dt
k
Thay [BH2] vào pt ta được: r k1[ B4 H10 ] k4 .( 1 )1/2 [ B4 H10 ]3/2
k7
d/ 0,25 điểm
A = k1 (s-1); B = k4.k11/2.k7-1/2 (M-1/2.s-1)
e/ 0,25 điểm
Vì r = (A + B[B4H10]1/2).[B4H10] nên khi nồng độ B4H10 cao thì A << B[B4H10]1/2 nên bỏ qua giá trị
của A, do đó, pư có bậc 1,5
==================
Trang 13