Professional Documents
Culture Documents
Tính hằng số tốc độ của phản ứng trùng ngưng và cho biết bậc tổng cộng của phản
ứng.
2. Giả thiết có phản ứng chuyển hóa C thành D và E như ở hình bên. Các hằng số tốc
độ có giá trị : k1 = 1,2.10–2 giây–1 ; k–1 = 1,5.10–5 giây–1 ; k2 = 3,2.10–2 giây–1 ; k–2 =
1,1.10–4 giây–1. Tại thời điểm t = 0, nồng độ các chất như sau: [C]o = 1M ; [D]o = [E]o =
0.
a. Tính nồng độ các chất C, D và E tại thời điểm t = 30 giây.
b. Tính tốc độ chuyển hóa C → D; C → E; D → C; E → C.
c. Tính nồng độ các chất C, D và E tại thời điểm t = ∞.
Câu 3. (2,5 điểm) Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
Bài toán sau nghiên cứu quá trình chuyển hóa CO trong pha khí bằng hơi nước theo
phản ứng:
Câu 4. (2,5 điểm) Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Giả thiết ion được tạo thành từ nguyên tử F và ion F.
a. Thuyết liên kết cộng hóa trị (thuyết VB) có thể giải thích được sự hình thành
ion theo con đường nêu trên hay không ? Giải thích.
b. Vẽ giản đồ năng lượng MO và viết cấu hình electron cho ion . Theo thuyết
MO, ion này có tồn tại hay không? Giải thích.
2. Một hợp kim Au - Ag tương ứng với một thành phần xác định (dung dịch rắn) và
kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện với hằng số mạng thu được bằng phương pháp
nhiễu xạ tia X là 4,08Å Biết trong hợp kim này Au chiếm 0,1 phần khối lượng.
a. Tính hàm lượng phần trăm của Au trong hợp kim
b. Xác định khối lượng riêng của hợp kim khảo sát
3. Gốm perovskit ABO3 kết tinh ở hệ tinh thể lập phương trong đó cation A chiếm vị
trí các đỉnh, cation B chiếm vị trí ở tâm khối, còn anion O 2- chiếm vị trí tâm tất cả các
mặt của hình lập phương. Tinh thể một gốm perovskit ABO 3 lí tưởng có thông số
mạng bằng 0,41 nm.
a. Xác định số phối trí của cation A, B và O2-.
b. Tính bán kính của các cation A và B. Biết bán kính ion O2- = 0,14 nm.
c. Xác định độ đặc khít trong tinh thể ABO3 ở trên.
Câu 5. (2,5 điểm) Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Dung dịch A gồm Al2(SO4)3 0,005 M và MgSO4 0,020 M.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Để tách riêng 2 cation kim loại ra khỏi nhau, ta có thể điều chỉnh pH của dung dịch
để một chất kết tủa dạng hydroxit còn chất còn lại chưa kết tủa.
a. Hãy cho biết giá trị pH1 của dung dịch A để bắt đầu xuất hiện kết tủa Al(OH)3
và giá trị pH2 của dung dịch để bắt đầu xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.
b. Hai cation Al3+ và Mg2+ được coi là tách hoàn toàn khỏi nhau nếu cation thứ
nhất kết tủa hoàn toàn mà cation thứ 2 chưa bị kết tủa. Biết rằng một ion được coi là
tách hoàn toàn ra khỏi dung dịch khi tổng nồng độ các dạng còn lại của ion đó trong
dung dịch là 10–6 M. Có thể điều chỉnh pH của dung dịch tăng dần lên để tách riêng
được 2 ion Al3+ và Mg2+ ra khỏi nhau được hay không?
c. Nếu thêm từ từ NaOH rắn để điều chỉnh 100,0 mL dung dịch A đến giá trị pH
mà Al3+ kết tủa hoàn toàn (nồng độ còn lại trong dung dịch là 10–6 M) thì cần dùng hết
m gam. Tính giá trị của m. Coi thể tích dung dịch là không đổi trong quá trình làm thí
nghiệm.
3. Thêm từ từ NH3 vào dung dịch A đến nồng độ 0,045 M (là nồng độ ban đầu của
NH3 có trong hỗn hợp phản ứng, nhưng chưa xét các tương tác hóa học), thu được hỗn
hợp M. Coi thể tích dung dịch là không đổi trong quá trình làm thí nghiệm.
a. Bằng tính toán hãy cho biết, có kết tủa xuất hiện từ hỗn hợp M hay không? Nếu
có, hãy cho biết thành phần kết tủa.
b. Tính pH và thành phần cân bằng trong hỗn hợp M.
Cho biết: pKa( ) = 1,99; pKa( ) = 9,24; pKS(Al(OH)3) = 32,4; pKS(Mg(OH)2)
= 9,20; ;
Câu 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
1. Một loại pin sạc Ni-Cd hoạt động dựa trên phản ứng:
H2O2, H2SO4(dd)
F(dd) E(dd)
xanh lam đậm vàng
a. Xác định các chất từ A đến F và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ
chuyển hóa trên.
b. Xác định số oxy hóa của kim loại A trong chất F và vẽ cấu trúc của chất F.
2. X là hợp chất của kim loại M (có dạng MO 2), là chất bột màu trắng, khó tan trong
nước. X vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, thường dùng làm xúc tác cho phản ứng
crackink dầu mỏ hoặc dùng trong bom cháy. X dễ tan trong dung dịch axit loãng tạo
hợp chất Y (Y vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa). X bền ở nhiệt độ thường, khi đun
đến khoảng 7000C trong không khí bị phân hủy giải phóng khí Z và chất rắn T. Ở
khoảng 4000C đến 5000C, Z và T kết hợp với nhau tạo X. X tác dụng với dung dịch
HCl đặc giải phóng khí Cl 2. X khử được ion [Fe(CN)6]3- thành [Fe(CN)6]4-, cũng như
một số muối của các kim loại nặng. X được điều chế bằng cách nhiệt phân hidroxit,
muối cacbonat hoặc nitrat của kim loại M trong không khí. Xác định X, Y, Z, T và
viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
HẾT