Professional Documents
Culture Documents
Ka =
H CN =
+ −
x2
= 10 −9,3 (giả thiết x <<
HCN 0,1 − x
0,1)
=> [H+] = 10-5,15(M) => pH = 5,15
Khi cho AgNO3 vào dung dịch X.
AgNO3 → Ag+ + NO-3
0,01 0,01 0,01
Ag+ + I- AgI (1) K1
16
2 = 10 0,25
Ag+ + HCN AgCN + H+ (2) K2
+6,7
= 10
Ag+ + 2HCN Ag(CN)2- + 2H+ (3)
2,5
K3 = 10
Nhận xét : K1 >> K2 >> K3
2 => Do vậy kết tủa AgI sẽ tạo ra trước
Ag+ + I- AgI (1) K1
16
= 10
K rất lớn, phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn và số mol AgI trong
1 lít dung dịch A là 0,01mol .
Quá trình hoà tan AgI
AgI + 2HCN Ag(CN)-2 + I- + 2H+ K = K-11
. K32 = 10-13,5
C 0,1 0 0 0 0,25
[] 0,1 – x x x 2x
[ Ag (CN ) −2 ] [ I − ] [ H + ]2 x 2 ( 2 x) 2
Ta có : K= = = 10−13,5
[ HCN ] 2
(0,1 − 2 x) 2
0,1 4x 2 0,1
Giả thiết x << => 2
= 10−13,5 => x = 9,43.10-3 <<
x 0,1 2
=> [Ag(CN)-2] = [I-] = 9,43.10-5 (M)
[H+] = 2x = 1,886 . 10-4(M) => pH = 3,72
=> [HCN] = 0,1(M)
Ka 10−9,3
=> [CN-] = [HCN] . +
= 0,1. −3, 72
= 2,63.10−7 ( M )
[H ] 10 0,25
Ks 10−16
[Ag+] = −
= − 4, 03
= 1,1.10−12 ( M )
[ I ] 10
=> [Ag+] [CN-= = 2,9.10-19 < Ks = 10-16 => không có kết tủa
AgCN
Khi cho NaOH vào dung dịch : NaOH → Na+ + OH-
Phản ứng :
AgI + 2HCN + 2OH- Ag(CN)-2 + I- +
2H2O
K = K1-1.K32.K-2w 0,25
= 1014,5
K rất lớn, phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn.
3 Khi hoà tan vừa hết : [Ag(CN)-2] = [I-] = 10-2(M)
[HCN] = 0,1 - 2.10-2 = 8.10-2 (M)
Ks 10−16
[Ag+] = −
= −2
= 10−14 ( M )
( I ) 10
[ Ag (CN ) −2 ]
[CN-] = −1 = 2,82.10 −5 ( M )
[ Ag + ]
[Ag+] [CN- = 2,82 . 10-19 << 10-16 => không có kết tủa
AgCN
Tính pH : HCN H+ + CN- Ka = 10-9,3
[ H + ] [CN − ]
=> Ka =
[ HCN ] 0,25
[ HCN ] −9 , 3 2 . 10−2
=> [H+] = Ka −
= 10 . −5
= 10−5,85 (M )
[CN ] 2,82 . 10
=> pH = 5,85
Số mol OH- đã dùng = 2nAgI = 0,02 (mol)
Nhúng thanh Ag vào dung dịch trên => E (Ag+/Ag) = 0,80V +
4 0,0592 lg 10-14 = - 0,0288V 0,25
Vậy điện cực Ag là anot, điện cực calomen là catot.
(-) Ag| dung dịch X|| điện cực calomen (+)
Sức điện động của pin = 0,224V - (-0,0288V) = 0,2528V
[HCN ] [H + ]
−
= = 107,38 >>1 → [HCN ] >> [CN − ]
[CN ] K a '
Như vậy tại pH=1,97, NH4+ và HCN chưa bị phân ly; cân bằng
phân ly của HA quyết định pH của hệ; pHX = pHHA.
[H + ] 3 1, 005 3
HA = trong đó CHA = . .10 = 0, 6554( M ) →
CHA 100 46
10−1,97
HA = = 0, 01635
0, 6554
HA
2
.CHA 0,016352.0,6554
→ Ka ( HA) = = = 10−3,75
1 − HA 1 − 0,01635
Sau khi pha loãng dung dịch X, độ điện ly của HA tăng 5 lần:
HA
'
= 5. HA = 0,08175
0,0244(M)
Tính lại pHhệ: [H+]= CHA
'
. HA
'
=1,9947.10-3(M) → pHhệ = 2,7.
Đánh giá tương tự như tại phần xét pHX = 1,97 cho thấy tại pH =
2,7 thì NH4+ và HCN chưa bị phân ly. Như vậy giả sử đúng
CHA 0,6554
Số lần pha loãng = '
= = 26,86 (lần).
CHA 0,0244
Kiểm tra điều kiện hệ đệm: [H+] << Ca, Cb → thỏa mãn điều kiện
hệ đệm.
+
[A− ] [H ] + COH − 10−3,22 + 0,15
HA = = = = 22,98%
CHA CHA 0, 6554
[NH 3 ] 10−9,24
= −9,24 −9
= 36,53% → 36,53% NH4+ đã bị trung
CNH + 10 + 10
4
hòa.
[CN − ] 10−9,35
= −9,35 = 30,88% → 30,88% HCN đã bị
CHCN 10 + 10−9
trung hòa.
2. Cho từ từ dung dịch C2O42- vào dung dịch chứa ion Mg2+ 0,01M và Ca2+ 0,01M.
a. Kết tủa nào xuất hiện trước.
b. Nồng độ ion thứ nhất còn lại bao nhiêu khi ion thứ hai bắt đầu kết tủa.
c. Tính pH của dung dịch để 0,001moL CaC2O4 tan hết trong 1 Lít dung dịch đó.
Biết H2C2O4 có các hằng số axít tương ứng là pK1 = 1,25; pK2 = 4,27
Tích số tan của CaC2O4 là 10 – 8,60; MgC2O4 là 10 - 4,82.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
→ cả 3 cân bằng xảy ra ở mức độ tương đương nhau → tính cân bằng của
hệ theo ĐKP.
h
[CH3 NH3+ ]=CCH NH+
3 3
h + Ka
3, 24.10−7
[HCN]1 = 10−4 10−4 = [HCN]o
10−9,35 + 3, 24.10−7
3, 24.10−7
[CH3 NH3+ ]1 =2.10-3 2.10−3 = [CH3 NH3+ ]0
3, 24.10−7 + 10−10,6
C
[ ] (M) C – 0,001 0,001 0,001
(0.001)2 0,5
= 10-4,33
C - 0.001
b) Tính nồng độ HCOOH phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của H3PO4
giảm 25%.
c) Thêm dần ZnCl2 vào dung dịch A đến nồng độ 0,010 M. Có Zn3(PO4)2 tách ra
không?
Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Cho pKa (HSO −4 ) = 2 pK(H3PO4) = 2,15; 7,21; 12,32
a)
Câu HSO4– H+ + SO42– Ka =10-2 (1)
7: H3PO4 H+ + H2PO4– Ka1 =10-2,15 (2)
H2PO4– H+ + HPO42– Ka2 =10-7,21 (3)
HPO4– H+ + PO43– Ka3 =10-12,32 (4)
H2 O H+ + OH- Kw = 10-14 (5)
Vì pH = 2,03 → bỏ qua sự phân li của nước.
Ka1 >> Ka2 >> Ka3 → quá trình (1) và (2) quyết định pH của
hệ
Ka K
Ta có: [H + ] = [SO 2- ] + [H PO - ] = CHSO . + CH3PO4 .
−
a1
4 2 4 4 K + [H+] K + [H+]
a a1
K Ka
⎯
⎯→ CH a1 = [H+] - CHSO .
PO4 . −
3 K + [H+] 4 K + [H+]
a
a1
Ka K + [H+]
⎯
⎯→ CH = ([H+] - CHSO − . ). a1
3PO4 4 Ka + [H+] K
a1
10-2 10-2,15 + 10−2,03
⎯
⎯→ CH3PO4 = (10−2,03 - 0,010. ). = 9,61.10-
10-2 + 10−2,03 10-2,15
3
(M)
[H PO - ]
2. Ta có: α = α H PO = 2 4 .100 ;
1 3 4 CH3PO4
10-2,15
trong đó [H PO - ] = 9,64.10-3 . -2,15 = 4,16.10-3
2 4 10 + 10 -2,03
4,16.10-3
⎯
⎯→ α H SO = .100 = 43,15%
3 4 9,64.10-3
Ka K , + [H+]
⎯→ CHCOOH = H+ - H2PO4– - CHSO − .
⎯ . a (7)
4 K + [H+] K a,
a
, [H PO - ]
Từ biểu thức α 2 = α H3PO4 = 32,36% = 2 4 .100
CH PO4 3
⎯→ H2PO4– = 3,12.10-3 M
⎯
10-3,75 + 0, 0148
10-2
CHCOOH = (0,0148 – 3,12.10 - 0,01 -2 -3
). =
10 + 0, 0148 10-3,75
0,644 M.
pHA = 2,03
K .K .K
C'PO = CH PO .
3-
a1 a2 a3
3 2
4 3 4
h +K .h +K .K .h+K .K .K
a1 a1 a2 a1 a2 a3
K .K .K −21,68
C'PO CH PO . a1 a2 a3 = 9, 64.10−3. 10 = 1,41.10-18
10−6,09 + 10−6,21
3-
4 3 4
h 3 +K .h 2
a1
M.
Xét điều kiện để Zn3(PO4)2 tách ra theo phản ứng:
3Zn2+ + 2PO43– Zn3(PO4)2 Ks-1 =1035,42
(C'Zn )3 . (C'PO ) 2 = (0,1)3 . (1,41.10-18)2 =1,99.10-39 < 10-35,42
2+ 3-
4
⎯→ Không có Zn3(PO4)2
⎯
a Biện luận hệ: H3AsO4 là axit 3 chức, nhưng chỉ có khả năng chuẩn độ riêng 1
được nấc 1 và nấc 2 vì Ka3 = 10–11,50 rất nhỏ.
pK a1 + pK a2
pH H - = 4,535 4,40 → nếu dùng chỉ thị metyl da
2 AsO 4 2
cam (pH = 4,40) thì chuẩn độ hết nấc 1 của H3AsO4.
pK a2 + pK a3
Tương tự, pH HAsO2- = 9,22 9,00 → nếu dùng chỉ thị
4 2
- Nếu dung dịch chuẩn độ là hỗn hợp của H3AsO4 và HCl thì nấc 1 chuẩn
độ đồng thời HCl và 1 nấc của H3AsO4, nấc 2 chỉ chuẩn độ 1 nấc của H3AsO4,
do đó V1< V2 < 2V1.
- Nếu dung dịch chuẩn độ là hỗn hợp của H3AsO4 và H 2 AsO 4− thìV2 >
2V1.
Như vậy căn cứ vào kết quả chuẩn độ, suy ra: Dung dịch A gồm H3AsO4
và HCl; Dung dịch B chỉ gồm H3AsO4; Dung dịch C gồm H3AsO4 và H 2 AsO 4−
b Gọi nồng độ ban đầu của H3AsO4 và H 2 AsO 4− trong dung dịch C lần lượt là C1 0,5
và C2, ta có:
Tại thời điểm metyl da cam chuyển màu, thành phần chính của hệ là
H 2 AsO 4− , có thể coi chuẩn độ hết nấc 1 của H3AsO4:
c Gọi số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C là x → CAsO3- = 100x 0,5
4
(M)
Tại pH = 6,50:
[H3AsO 4 ] [H + ] 10−6,50
-
= = −2,13 <<1→ [H3AsO4] <<[ H 2 AsO 4− ] → H3AsO4 đã tham
[H 2 AsO 4 ] K a1 10
[H 2 AsO −4 ] [H + ] 10−6,50
= = = 100,44 1 → [ H 2 AsO 4− ] [ HAsO 24− ]
[HAsO24− ] K a2 10−6,94
Vậy thành phần chính của hệ là H 2 AsO 4− và HAsO 24− . Các quá trình xảy
ra:
[H 2 AsO-4 ] CH AsO-
Vì 2-
= 10 0,44
→ 2 4
100,44
[HAsO4 ] CHAsO2-
4
100x = 0,1099 < 0,129 → trong phản ứng (3), AsO34− hết trước là hợp lí.
[H+]
Vậy số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C để pH = 6,50 là
1,099.10–3 mol.
0,25
Khi cho SOF2 vào nước thì phản ứng xảy ra:
SOF2 + 2H2O → H2SO3 + 2HF
=> dung dịch thu được có: H2SO3 = 10-2M và HF = 2.10-2M.
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
⎯⎯
→ H+ + HSO3-
H2SO3 ⎯
⎯ Ka1 = 1,7.10-2 (1)
⎯⎯
→ H+ + SO32-
HSO3- ⎯
⎯ Ka2 = 5,00.10-6 (2)
HF ⎯⎯
→ H+ + F -
⎯
⎯ Ka = 6,40.10-4 (3)
⎯⎯
→ H+ + OH-
H2O ⎯
⎯ Kw = 1,0.10-4 (4)
Ta thấy Ka1 >> Ka2 và Ka1.CH2SO3 > Ka.CHF >> Kw nên bỏ qua cân bằng (2)
và (4).
0 - -
C0H2SO3 .K a1
C = [H2SO3] + [HSO3 ] => [HSO3 ] =
H 2SO3
[H + ]+K a1
C0HF .K a
Tương tự, ta được: [F ] = -
[H + ]+K a
+
C0H2SO3 .K a1 C0HF .K a
Thay vào (*): [H ] = +
[H + ]+K a1 [H + ]+K a
0
[H+]3 + (Ka + Ka1)[H+]2 + (Ka.Ka1 - C0H2SO3 .Ka1 - C HF .Ka)[H+]
0
– ( C0H2SO3 .Ka1.Ka + C HF .Ka.Ka1) = 0 (**)
0
Thay Ka = 6,4.10-4 ; Ka1 = 1,7.10-2; C0H2SO3 = 10-2; C HF = 2.10-2 vào (**),
ta được:
[H+]3 + 1,764.10-2.[H+]2 - 1,7192.10-4.[H+] – 3,264.10-7 = 0
Giải phương trình được [H+] = 8,196.10-3
Vậy, pH = 2,1.
VNaOH .C NaOH
[H+] = 10-4M ; [Na+] =
V0 +VNaOH
[H+ ]/K a 2
Ta có: − = = 0,9471
HSO 3 1 + [H+ ]/K a 2 + [H + ]2 /K a1K a 2
=
1
= 0,0474
SO32−
1 + [H ]/K a 2 + [H + ]2 /K a1K a 2
+
1
= = 0,8648
F−
1 + [H + ]/K a
[H ] SO3 F
V0 +VNaOH HSO3
TPGH ddB
4
+
NH3 0,11M; NH 4 0,05M
[NH3 ] 0,11
pH = pK a + log +
= 9, 24 + log = 9,58
[NH4 ] 0,05
3. C NH+ = 0, 025M;C NH3 = 0, 055M;C A− = 0, 005M;C HPO2− = 0, 01M;C Mg2+ = 0, 015M
4 4
1 0, 02.K a1.K a 2 .K a 3 −5
CPO3− = . 3 = 1,819.10 (M)
4
2 h + h .K a1 + K a1.K a 2 h + K a1.K a 2 .K a 3
2
2−
Mg2+ + NH3 + HPO4 → MgNH4PO4
C0 0,015 0,055 0,01
C 0,005 0,045
sau khi xuất hiện kết tủa MgNH4PO4 thì nồng độ NH3 giảm nên nồng độ
OH- giảm và CMg = 0, 005M C Mg (2) không có kết tủa Mg(OH)2.
2+ 2+
0, 045
pHhệ = 9,24 + log = 9,5.
0, 025
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1.
a) Phản ứng xảy ra như sau:
có: + =
Tương tự ta có:
0,5
Mặc khác nên có thể bỏ qua đại lượng này. Như vậy có
0,5
Tức pH=2,13
b) Tính lại nồng độ sau khi thêm NaOH:
Như vậy
2. a) (NH2)2CO + H2O ⎯
⎯→ 2NH 3 + CO2
a) [Ca2+] = 6,85.10-3M
b) [Ca2+] = [C2O42-] + [HC2O4-] + [H2C2O4]
= [C2O42-](1 + [H+]/K1 + [H+]2/K1K2)
Vậy [C2O42-] = [Ca2+]/(1 + [H+]/K1 + [H+]2/K1K2) (1)
Thay (1) vào biểu thức tích số tan: T = [Ca2+][C2O42-] ta tính được [C2O42-] =
1,92.10-4M
coi H2S phân li không đáng kể, ta tổ hợp hai cân bằng để tính nồng độ của ion S2-
H2S 2H+ + S2- K = Ka1Ka2 = 10-19,92
K a1.K a 2 .CH S
Với [H+] = 0,1657M nên [S2-] = C 'S 2− = + 2
= 4,38.10-20M
2
[H ]
Ks, PbSO4 10−7,66
C ' Pb2+ = [Pb2+ ]= = = 3,84.10-6 (M)
[SO4 2− ] 5,69.10-3
Vậy C 'S 2− . C ' Pb2+ = 4,38.10-20. 3,84.10-6 = 1,68.10-25 > 10-26,6 0,5
→ có kết tủa PbS màu đen xuất hiện
0,5
2. Tính nồng độ HCOOH phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của H3PO4
giảm 25% (coi thể tích V không thay đổi).
3. Thêm dần ZnCl2 vào dung dịch A đến nồng độ 0.010 M (coi thể tích V không
thay đổi khi thêm ZnCl2). Có Zn3(PO4)2 tách ra không?
Cho H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32 , HSO4- có pKa = 2,0 , HCOOH
−35,42
có pKa = 3,75 , TZn3 ( PO4 )2 = 10 .
Ka1 Ka
→ CH3PO4 . = H +
− C .
Ka1 + H + HSO K a + H +
−
4
+ Ka K a1 + H +
→ CH3PO4 = H − CHSO . +
.
K + H −
K a1
4
a
2. H 2 PO4− 0,5đ
Ta có: 1 = H PO = .100 ; trong đó
3 4
CH PO 3 4
10−2,15
H 2 PO = 9,64.10 . −2,15
−
= 4,16.10−3
−3
+ 10 −2,03
4
10
4,16.10−3
→ H SO = .100 = 43,15%
3 4
9,64.10−3
Khi có mặt HCOOH trong dung dịch A độ điện li của H3PO4 giảm
25%
Từ biểu thức
H 2 PO4−
2 = 'H PO = 32,36% = .100 H 2 PO4− = 3,12.10−3 M
3 4
CH PO 3 4
H PO = 9,64.10
3 4
−3
− 3,12.10−3 = 6,52.10 −3 ( M )
H 2 PO4− 3,12.10−3
K a1.K a 2 .K a 3
pH A = 2,03 C 'PO = CH PO .
h + K a1.h + K a1.K a 2 .h + K a1.K a 2 .K a 3
3−
4 3 4 3 2
K a1.K a 2 .K a 3 10−21,68
C 'PO CH PO . 3 = 9,64.10 . −6,09
−3
= 1,41.10−18 M
h + K a1.h + 10
3−
2 −6,21
4 3 4
10
có Zn3(PO4)2↓
ĐÁP ÁN:
3,991.10-13M
C Pb2+ (1) << C Pb2+ (3) << C Pb2+ ( 2 ) nên thứ tự tạo kết tủa là PbS; PbCrO4;
PbI2
CPb2+ = 0,09M > C Pb2+ (1) nên có kết tủa PbS.
K s ( PbS )
[S2-] = = 1,09.10-23 M
[ Pb 2+ ]
0,25 đ
2- 2- 2+
[CrO4 ] và [S ] << [Pb ] nên sự phân li của PbCrO4 và PbS là
không đáng kể.
13 0,02
Bđầu M 0,07M M = 1080,67
600 3
rất lớn
Sau: 0,01M - 0,03M 0,035M phản ứng
hoàn toàn
Thành phần hỗn hợp C: S; I2 0,035M; Cr2O72- 0,01M; Cr3+ 0,03M
0,0592 0,01.114
= 1,33 + lg =1,34 V.
6 0,032
E Pb 2+ = E oPb 2+ +
0,0592
lg[ Pb 2+ ] =-0,126 +
0,0592
lg(2,3.10−4 ) = 0,25 đ
/ Pb / Pb
2 2
-0,234 (V)
E Pb 2+
/ Pb
< E Cr O 2−
2 7 / Cr
3+ nên điện cực chì là anot; điện cực platin là
catot. 0,25 đ
Sơ đồ pin:
(-) Pb │ PbI2 , I- 0,01046M ║ Cr2O72- 0,01M; Cr3+ 0,03M; H+ 1M
│ Pt (+)
2+ 10−26, 6
[ Pb ] = −6
= 10-20,6M << CPb2+ (kết tủa PbCrO4)
10
K Ka
⎯
⎯→ CH . a1 = [H+] - CHSO . −
3PO4 +
K + [H ] +
4 K + [H ]
a1 a
Ka K + [H+ ]
⎯
⎯→ CH = ([H ] - CHSO
+
− . ). a1
3PO4 4 Ka + [H+ ] K
a1
10-2 10-2,15 + 10−2,03
⎯
⎯→ CH = (10−2,03 - 0,010. −2,03
). = 9,64.10-3(M)
3PO4 -2
10 + 10 10 -2,15
[H PO - ]
b) Ta có: α = α H PO = 2 4 .100 ;
1 3 4 CH3PO4
10-2,15
trong đó [H 2 PO−4 ] = 9,64.10-3 . = 4,16.10-3
10-2,15 + 10-2,03
4,16.10-3
⎯
⎯→ α H SO = .100 = 43,15%
3 4 9,64.10-3
α 2 = α,H3PO4 = 43,15% 0,75 = 32,36% và trong dung dịch thu được sẽ có 3 quá trình
Ka K a + [H+ ]
⎯→ CHCOOH = H - H2PO4 - CHSO
⎯ – ,
+
− . . (7)
4 K a + [H+ ] K a'
−
[H PO ]
Từ biểu thức α2 = α,H PO4 = 32,36% = 2 4 .100
3 CH PO4 3
⎯→ H2PO4– = 3,12.10-3 M
⎯
C’ 0,1 – x x x
x 10-4,98 << 0,10
K .K .K
pHA = 2,03 C'PO = CH PO .
3-
a1 a2 a3
3 2
4 3 4
h +K .h +K .K .h+K .K .K
a1 a1 a2 a1 a2 a3
K .K .K −21,68
C'PO CH PO . a1 a2 a3 = 9, 64.10−3. 10 = 1,41.10-18 M.
−6,09 −6,21
+ 10
3- 3 2
4 3 4
h +K .h 10
a1
Xét điều kiện để Zn3(PO4)2 tách ra theo phản ứng:
3Zn2+ + 2PO43– Zn3(PO4)2 Ks-1 =1035,42
⎯→ Không có Zn3(PO4)2
⎯
2+ +
*
1 Cr 3+ + *2 Fe2+
Từ (4): h = [CrOH ] + [FeOH ] =
h
h= *
1 Cr 3+ + * 2 Fe 2+
(5) Cr3+ Fe2+
Chấp nhận [Cr3+] = C = 0,01M; [Fe2+] = C = 0,100M thay vào (5)
tính được h = 10-2,88
CCr3+
Kiểm tra: Cr 3+ = = 8,93.10−3 M (chấp nhận được 0,010M)
1 + 1h
* −1
CFe2+
Fe2+ = = 9,9.10−2 M (chấp nhận được 0,100M)
1+ h
* −1
2
( ) ( ) (
h3 + * 1 + * 2 .h2 + * 1. * 2 − C Cr3+ . * 1 − C Fe2+ . * 2 .h − * 1. * 2 . C Cr3+ .C Fe2+ = 0 )
h3 + 1,597.10-4 h2 - 1,705.10-6 h - 2,096.10-11 = 0
h = 10-2,90pHA = 2,90
Kw
Thay OH − = vào (7) ta được:
h
Ks Ks K s *1 h→2
3
h 3
(1 + *
1h −1
) = 3
h 3
+ 3
1,0.10−6
Kw Kw Kw
Thay số vào bất đẳng thức này thu được kết quả h 6,308.10-8pH
7,2
Vậy để kết tủa hoàn toàn Cr(OH)3↓ từ dung dịch Cr3+ 0,010 M là ≥
7,2
0,25
c Tại thời điểm kết tủa hoàn toàn Fe2+ thì [Fe2+] + [FeOH+] = 10-6 M
*b h h 0,25
[Fe2+ ](1+ ) = 10-6 M ® [Fe2+ ] = 10-6. = 10-6.
h h +*b h +10-5,92
Mặt khác:
K a1.K a2 10-19,92
[S2- ] = (0,05- 0,01). = 0,04.
h 2 +K a1.h + K a1.K a2 h 2 +10-7,02.h +10-19,92
0,25
[Fe2+].[S2-] = Ks = 10-17,2.
10-19,92 h
0,04. − 7 , 02
10−6. − 5, 92
= 10−17, 2
h +10 .h + 10
2 -19,92
h +10
→ h = 10-5,09 → pH = 5,09.
Đáp án
Câu Nội dung
7
1 a) Khi thêm 30 mL dung dịch NaOH 0,2 M vào 100 mL hỗn hợp gồm H3PO4
0,04M, CH3COOH 0,04M và H3BO3 0,04M.
C(OH-) = 0,0462M ; C(H3PO4) = 0,031M = C(CH3COOH) = C(H3BO3)
Theo chiều Ka tăng dần:
H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4- Ka1 = 10-2,12
H3PO4 + OH- ⇌ H2PO4- + H2O
0,031 0,031 0,031
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ Ka = 10-4,75
CH3COOH + OH- ⇌ CH3COO- + H2O
0,0462 – 0,031 0,0152
Vậy thành phần giới hạn của dung dịch gồm:
H3BO3 : 0,031
H2PO4- : 0,031M
CH3COOH = 0,031 – 0,0152 = 0,0158M
CH3COO- = 0,0152M
Xét các cân bằng trao đổi proton trong dung dịch này thì Ka2(H3PO4) >>
Ka3(H3PO4) và C(CH3COOH).Ka(CH3COOH) >> Ka2.C(H2PO4-) >
Ka(H3BO3).C(H3BO3) nên có thể bỏ qua sự phân ly H3BO3, HPO42- và H2PO4-.
Vậy trong dung dịch chỉ còn hai cân bằng chính phân ly ra OH-
(*) CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH- K = 10-9,25
(**) H2PO4- + H2O ⇌ H3PO4 + OH- K = 10-11,88
Vì C(CH3COO-) x 10-9,25 > C(H2PO4-) x 10-11,88 nên tạm bỏ qua cân bằng
(**)
Nên có thể tính pH theo hệ đệm CH3COOH/CH3COO-
Ca 0,0158
pH = pKa − log = 4,75 − log = 4,733
Cb 0,0152
Kiểm tra lại các giả thiết tại pH = 4,733 ta có:
H 2 BO3− Ka 10−9,25 10−9,25
= = −4,733 −9,25
= −4,733
= 3, 041.10−5 1
CH3BO3 H + K a ( H 3 BO3 ) 10
+
+ 10 10
Vậy bỏ qua cân bằng này là hợp lý. pH dung dịch sau khi thêm NaOH =
4,733.
b) Tính VNaOH cần thêm vào 100 mL dung dịch chứa 3 axit để pH = 8,5
Xét giản đồ pH xem việc bỏ qua các nồng độ nhỏ ở mức sai số 1% thì tại
pH = 8,5 dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch là H2PO4- , HPO42- ,
CH3COO- , H3BO3 và H2BO3-
CH 3COO−
Hoặc cũng có thể lần lượt xét các tỉ số 1
CCH3COOH
Ta có:
CH3 PO4 = H 3 PO4 + H 2 PO4− + HPO42− + PO43−
H + K K K
= H 2 PO
−
+ H 2 PO4− + H 2 PO4− a+2 + H 2 PO4− a 2 a23
H
4
K a1 H +
H +
− Ka2 Ka 2 Ka3
= H 2 PO4 +1+ +
K a1 H + H + 2
10−8,5 10−7,21 10−7,21.10−12,36
= H 2 PO −2,12 + 1 + −8,5 +
−
10−17
4
10 10
10 −7,21
= H 2 PO4− 1 + −8,5 = H 2 PO4− .20,5
10
Hay:
H 2 PO4−
= 0,0488 (4,88% H3PO4 chuyển thành H2PO4-)
CH3PO4
Tương tự ta có:
H + 2 H +
2− Ka3
CH3 PO4 = HPO4 + +1+
K a1 K a 2 Ka2 H +
10 −17
10 −8,5
10 −12,36
= HPO42− −2,12 −7,21 + −7,21 + 1 + −8,5
10 .10 10 10
10−8,5
= HPO 1 + −7,21 = HPO42− .1, 051
2−
4
10
Hay:
HPO42−
= 0,951
CH3PO4
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong
hệ còn có thêm 3 cân bằng sau:
PO3-4 + H2 O HPO 2-4 + OH- 10-1,68
(5)
HPO 2-4 + H2O H 2 PO-4 + OH- 10-6,79 (6)
[HS-]
[S2-] = 0,0442 – 0,0253 = 0,0189 (M)
10−1,1.0,0189
Từ (1) [OH ] = -
= 0,0593 (M).
0,0253
So sánh các cân bằng (1) - (7), ta thấy (1) và (5) quyết định pH
của hệ:
HPO 2-4 ]
a/ Khi chuẩn độ dung dịch A bằng HCl, có thể xảy ra các quá trình
2/ sau:
S2- + H+ HS- 1012,9
HS- + H+ H2 S 107,02
CH3COO- + H+ CH3COOH
104,76 0,25
[HS -
] 10−4,00
Tại pH = 4,00: 2-
= −12,90 1 [HS-] [S2-];
[S] 10
[H2S] 10−4,00
= 1
[HS-
] 10−7,02
[H2S] [HS-];
−
4,0
0
[
CHC O
OH]10
3
-
= −
4,7
= 0,76 1
6 10
[CH
3CO
O ] 1
0
0,
76
[
CHCOO
H] 1
0
3
= =
60,8519 0,25
[
CHC
3OO
H]+
[C
HC
3O-
O
]1+
1
00,7
Như vậy khi chuẩn độ đến pH = 4,00 thì ion S2- bị trung hòa
hoàn toàn thành H2S và 85,19% CH3COO- đã tham gia phản
ứng:
0,884
C 0 0 37, 68
- -3
10−4,76
[CH3COO ]2 = 5,308.10 . =
10−5,57+10−4,76
4,596.10-3 (M).
Thay giá trị [H2S]2 và [CH3COO-]2 vào (12), ta được
h2 = 2,855.10-6 = 10-5,54 h1.
Kết quả lặp, vậy pH = 5,54.
khoảng pH của các dung dịch như sau: pH(H PO ) < 3 trong3 4
+ [NH+
4 ] = 10−9,24. 12,4 = 1,13.10−9 (M)
[H ] = Ka .
[NH3 ] 6,34
pH = 8,95
b. [NH4+] = 0,124 M; [Ba2+] = 0,0317 M; [H+] = 1,13.10-9 M
[Cl-] = 0,187 M; [OH-] = 8,85.10-6 M
c. Thêm 10,0 mmol trong đó có 6,34 mmol HCl được trung hòa bởi NH3. Giả thiết
thể tích là 110 ml. Bỏ qua axit yếu NH4+, ta có :
3,66
[H+] = = 0, 0333(M) pH = 1,48
110
d. Trong dung dịch axit mạnh, [NH3] sẽ rất nhỏ :
18,7
[NH4+] = = 0,170(M)
110
[NH+4 ] = 10−9,24. 0,17 = 2,9.10−9 (M)
[NH3 ] = Ka .
[H+ ] 0,0333
Giải
1) Có các cân bằng sau:
SO32- + H2O HSO3- + OH- Kb1 = 10-6,79 (1)
HCOO- + H2O HCOOH + OH- Kb = 10-10,25 (2)
HSO3- + H2O H2SO3 + OH- Kb2 = 10-12,24 (3)
H2 O H+ + OH- Kw = 10-14 (4)
Thấy Kb2<< Kb1 bỏ qua cân bằng (3)
pH= 10,4 => [OH-] >>[H+] => bỏ qua cân bằng (4)
[HCOOH]/[HCOO-] = [H+]/ Ka = 10-10,4/10-3,75<<1 bỏ qua cân bằng (2)
=> Cân bằng (1) quyết định pH => x= 0,389M
2) SO32- + H+ ⎯⎯
→ HSO3-
0,2275 0,249
- 0,02150,2275 M
HCOO- + H+ ⎯⎯
→ HCOOH
0,05850,0215
0,037 - 0,0215M
TPGH B ( HCOOH HCOO- HSO3-)
0,0215 0,037 0,2275M
Coi HCOOH là một axit độc lập, HCOO- là một bazo độc lập
⎯⎯
→ SO32- +H+
HSO3- ⎯
⎯ Ka2= 10-7,21 (6)
⎯⎯
→ H+ + OH-
H2O ⎯
⎯ Kw = 10-14 (7)
Bỏ qua phân li (6), (7)
Các cân bằng phân li bazo:
⎯⎯
→ HCOOH + OH-
HCOO- + H2O ⎯
⎯ Kb = 10-10,25 (8)
⎯⎯
→ H2SO3 + OH-
HSO3- + H2O ⎯
⎯ Kb2 = 10-12,24 (9)
Kb.C(HCOO-) = 3,7.10-12,25 > Kb2.C(HSO3-) = 2,275.10-13,24
Chấp nhận bỏ qua cân bằng (9) => pH tại dung dịch là
pH đệm = 3,75 + lg 0,037/0,0215 = 4,0
Thấy pH = 4,0 => [OH-] <<[H+]<< Ca, Cb thoả mãn.
Và [H2SO3]/[HSO3-] = h/Ka1 << 1 => bỏ qua cân bằng (9) là hợp lí
( Hoặc nếu học sinh tính theo điều kiện proton thì vẫn cho điểm đầy
đủ)
3) (Mg2+ ; HCOO-; SO32-)
CM 5.10-4 M; 0,05 M; 0,1945 M;
Điều kiện để có kết tủa Mg(OH)2 là C’(Mg2+). C’(OH-)2 Ks
+ Tìm C’(Mg2+).
⎯⎯
→ MgOH+ + H+ ; *MgOH+ = 10-12,6
Mg2+ + H2O ⎯
⎯
C 5.10-4
5.10-4 – x x x
x<< 5.10-4M.
C’(Mg2+)= 5.10-4M.
C’ (OH-) = 1,76.10-4M
+ C’(Mg2+). C’(OH-)2 = 10-10,8> 10-10,95 Bắt đầu có Mg(OH)2 kết tủa.
⎯⎯
→ 2HSO3- + Mg(OH)2 ; K= 10-2,63
Mg2+ + 2SO32- + 2H2O ⎯
⎯
C 5.10-4M 0,1945M
C’ 5.10-4-x 0,1945-2x 2x
x= 9,47.10-5
Hỗn hợp (Mg(OH)2 SO32- HSO3- Mg2+ HCOO- )
C 0,1945M 1,894. 10-4M 4,05.10-4M 0,05M
⎯⎯
→ Mg2+ + 2OH- ; Ks
Mg(OH)2 ⎯
⎯
C 4,05.10-4+S
Mg2+ + ⎯⎯
→ MgOH+ + H+ ; *MgOH+ = 10-12,6
H2O ⎯
⎯
⎯⎯
→ HSO3- + OH- ; Kb1 = 10-6,79
SO32- + H2O ⎯
⎯
Kiểm tra SO32- [SO32-]= C.Ka2/(Ka2+h) = C. 10-7,21/ (10-7,21+ 10-10,19) C thoả mãn.
⎯⎯
→ MgOH+ + H+ ; *MgOH+ = 10-
pH = 10,19 Cân bằng Mg2+ + H2O ⎯
⎯
12,6
[MgOH+] / [ Mg2+] = */h <<1 Bỏ qua cân bằng tạo phức hidroxo.
⎯⎯
→ Mg2+ + 2OH- Ks
[ Mg2+] chỉ phụ thuộc vào cân bằng Mg(OH)2 ⎯
⎯
Nồng độ H2C2O4 = 3,5.10-6 << CHCl nên giả thiết là hợp lí.
Để kết tủa hoàn toàn thì nồng độ Ca2+ còn lại không vượt quá 10-6M :
V .0,1 K1 .K 2
K S = Ca 2+ C2 O24− = 10−6. 2 . 2 = 10−8,75 0,25
V2 + 10 h + K1h + K1 .K 2
Trong đó nồng độ H+ trong dung dịch có thể chấp nhận :
+
H =
(
10. 10−3 + 2.10−2 )
( V2 + 10 ) 0,25
pH > 4,9.
7 7.1
a) Tính lại nồng độ
C
C0 CH3COOH = 0,1M; C 0 H3PO4 = M
2
Trong dung dịch có các cân bằng
(1) H3PO4 H+ + H2 PO4− Ka1=10-2,15
(2) H2PO4− H+ + HPO42− Ka2=10-7,21
(3) HPO42− H+ + PO43− Ka3=10-12,32
(4) CH3COOH H+ + CH3COO− Ka = 10-4,76
(5) H2O H+ + OH− Kw = 10-14
NX: Ka1>> Ka2 >> Ka3 → bỏ qua cân bằng (2), (3) so với (1)
K a .C0CH COOH K w → bỏ qua cân bằng (5) so với (4)
3
7.2
a) Cr3+ + H2O CrOH2+ + H+ *
1 = 10−3,8
Fe2+ + H2O FeOH+ + H+ *
2 = 10−5,92
H2 O OH- + H+ Kw = 10-14
Chọn MK: Fe2+, Cr3+, H2O
ĐKP: [H+] = [CrOH2+] + [FeOH+] + [OH-]
1
* *
K
h=C o
Cr3+
.* + CFe2+ . * 2 + w
o
1 + h 2 + h h
→ h = 1,235.10-3
pH = 2,91
b) Khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì [Cr3+].[OH-]3 = Ks
Ks 3
→ [Cr3+] = .h
Kw3
Mà CCr = 0,01 = [Cr 3+ ] + [CrOH 2+ ] = [Cr 3+ ](1+ *1h -1 )
3+
Ks 3 0, 01
→ .h = * -1 → h = 6,2.10-6 M → pH = 5,21
Kw 3
1+ 1h
Khi kết tủa hoàn toàn thì [Cr3+]’ = 10-6 M
Khi đó [Cr3+]’=[Cr3+] + [CrOH2+] + [Cr(OH)4-]
Kw *
10−6 = [Cr 3+ ](1+
)+
h h
K .h 3 *
K
10−6 = s 3 (1+ ) + w
Kw h h
10−29,8.h 3 10−3,8 10−14 h1 = 10−7,24
10−6 = (1+ ) +
10−42 h h h 2 = 10
−7,99
→ 7,24 ≤ pH ≤ 7,99
2 0,5
Khi có mặt NH4HSO4 0,0010 M:
NH4HSO4 →
+ −
NH 4 + H SO4
0,001 0,001
− 2−
Phản ứng: H SO4 + A2- HA- + SO 4 K1 = 1010,6
0,001 0,022
- 0,021 0,001 0,001
+
NH 4 + A2- HA- + NH3 K2 = 103,36
0,001 0,021 0,001
- 0,020 0,002 0,001
2−
Hệ thu được gồm: A2- 0,020 M; HA- 0,002 M; SO 4 0,001 M;
NH3 0,001 M.
Các quá trình xảy ra: 0,25
A 2-
+ H2O HA- + OH- Kb1 = 10 -1,4
(4)
+
NH3 + H2O NH 4 + OH- K 'b = 10-4,76 (5)
HA- + H2O H2 A + OH- Kb2 = 10-8,7 (6)
2− −
SO 4 + H2O H SO4 + OH- Kb = 10-12 (7)
HA- H+ + A2- Ka2 = 10-12,6 (8)
'
So sánh các cân bằng từ (4) đến (7), ta có: Kb1. CA - >> K b . C NH >>
2
3
Kb2. CHA- >> Kb. CSO - → (4) chiếm ưu thế và như vậy (4) và (8)
2
4
C 0,02 0,002
[] 0,02 - x 0,002 + x x
→ x = 0,0142 → [HA ] = 0,0162 (M)
-
-
[HA ] 0,0162
→ αA - = 2 = = 0,7364 hay α A - = 73,64
2
0,022 0,022
%.
-
[OH ] + C - +C +
0,0142 + 0,001 + 0,001
α A2- = =
HSO 4 NH 4
(Hoặc =
0,022 0,022
0,7364)
Nội dung
100 100
Thay h = 10-8,5; CNH3 = .0,18; CCN- = 0,15.
100 + V 100 + V
Giải V = 94,6 ml
3. CHClO4 = (0,01 . 1) / 101 = 9,901 x 10-5M.
CKCN = (0,01 . 100)/101 = 9,901 .10-3M
H+ CN- → HCN
9,901.10-5 9,901.10-3
9,802.10-3 9,901.10-5
C 9,802.10-3 9,901.10-5
[ ] (9,802.10-3-x) (9,901.10-5+x) x
x(9,901 .10-5 +x) / (9,802 .10-3 - x) = 10-4,65 -> x2 + 1,214 .10-4x - 2,194 . 10-7 = 0
-> x = [OH-] = 4,12 .10 -4M
Khi thêm 100 ml dung dịch Hg((ClO4)2) 0,3M
CCN- = 9,802 . 10-3 . 101 / 201 = 4,929 . 10-3M;
CHCN = 9,901 . 10-5 . 101 / 201 = 4,975 . 10-5M;
CHg2+ = 0,3 . 100 / 201 = 0,1493 M >> CCN-.
Vậy CN- tạo phức hết với Hg2+
C 0,1443 4,929.10-3
K a1 H 1 1 10−6,35 H 1 1
ln = ( − ) → ln −6,1 = ( − ) (1)
K a2 R T2 T1 10 R 310 298
Ka H 1 1
Ở 20oC và 25oC: ln −6,35
= ( − ) (2)
10 R 298 293
Chia (1) cho (2), ta được pKa(20oC) = 6,46.
+) CO2(k) CO2 (máu) ∆H = -19,95kJ.mol-1
Tính lại hằng số H ở 20oC, áp dụng phương trình Van’t Hoff
H(20o C ) −19950 1 1
ln o
= ( − ) → H(20oC) = 3,6.10-4 mol.m-3.Pa-1
H(37 C ) 8,314 310 293
→ [CO2] = H(20oC). pCO2 = 3,6.10-4.10-3.5,3.103 = 1,908.10-3M
[HCO3− ] 0, 0243
pH = pKa + lg = 6,46 + lg = 7,57
[CO2 ] 1,908.10−3
7.2.d Trong khi cơ làm việc nhu cầu oxi cao, nồng độ CO2 lớn, ái lực của Hemoglobin với CO2 cao
hơn, nó vận chuyển CO2 về phổi. Ở phổi, CO2 được giải phóng khỏi hemoglobin trong các tế
bào hồng cầu, pH giảm làm cho ái lực của hemoglobin với Oxi cao hơn, giúp hemoglobin
chuyển Oxi tới các cơ quan trong cơ thể.
Câ Đáp án Điểm
u
7 1.
* Phản ứng H3AsO4 + 3NaOH → Na3AsO4 + 3H2O
n0(mmol) 0,03.20 → 0,03.20.3= 0,045V V = 40ml 0,25
* Tại thời điểm trung hòa hoàn toàn TPGH của hệ gồm: AsO43- 0,01 M
AsO43- + H2O ⇄HAsO42- + OH- Kb1 = 10-2,5 (1)
HAsO42- + H2O ⇄ H2AsO4- + OH- Kb2 = 10-7,06 (2)
H2AsO4- + H2O ⇄ H3AsO4 + OH- Kb3 = 10-11,87 (3)
H2O ⇄ H+ + OH- Kw=10-14(4)
Do Kb1 >> Kb2 >> Kb3 > Kw nên tính theo (1)
AsO43- + H2O ⇄ HAsO42- + OH- Kb1 = 10-2,5 (1)
[] 0,01-x x x
x2
Ta có: = 10−2,5 x = 4,26.10-3M = [OH-] pH=11,63.
0, 01 − x
0,75
2.
a) Nhận thấy pH1=6,94=pKa2 từ cân bằng:
H2AsO4- ⇄ HAsO42- + H+ Ka2=10-6,94
thành phần của hệ chính là hệ đệm gồm HAsO42- và H2AsO4-
[HAsO2-4 ]
pH1= 6,94=pKa2 + lg [HAsO42-]=[H2AsO4-]
[H2 AsO-4 ]
Tức là lượng NaOH cho vào trung hòa hết nấc 1 và ½ nấc 2.
nNaOH = 1,5naxit VddNaOH = 20ml 0,5
pK a 3 + pK a 2
b) Nếu pH 2 = 9, 22 = → Thành phần của hệ là muối HAsO42- phản
2
ứng trung hòa đến hết nấc 2 VNaOH = 26,67 ml. 0,5
Câu 28:
Dung dịch A gồm Fe(NO3)3 0,05 M; Pb(NO3)2 0,10 M; Zn(NO3)2 0,01 M.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Sục khí H2S vào dung dịch A đến bão hoà ([H2S] = 0,10 M), thu được hỗn hợp B.
Những kết tủa nào tách ra từ hỗn hợp B?
Cho: Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+ lg*β1 = -2,17
Pb2+ + H2O PbOH+ + H+ lg*β2 = -7,80
Zn2+ + H2O ZnOH+ + H+ lg*β3 = -8,96
E0 0
= 0,771 V; ES/H = 0,141 V; E0 = -0,126 V ; ở 25 o
C:
Fe3+/Fe2+ 2S Pb2+/Pb
RT
2,303 ln = 0,0592lg
F
pKS(PbS) = 26,6; pKS(ZnS) = 21,6; pKS(FeS) = 17,2. (pKS = -lgKS, với KS là tích số
tan).
pK a1(H2S) = 7,02; pK a2(H2S) = 12,90; pK = 9,24; pKa(CH3COOH) = 4,76
a(NH +
4)
K3 và K4 nhỏ, do đó cần phải kiểm tra điều kiện kết tủa của ZnS và FeS:
Vì môi trường axit → C'Zn 2+ = CZn 2+ = 0,010 M; C'Fe2+ = CFe2+ = CFe3+ = 0,050 M.
Đối với H2S, do Ka2 << Ka1 = 10-7,02 nhỏ → khả năng phân li của H2S trong môi
trường axit không đáng kể, do đó chấp nhận [H+] = C H + = 0,25 M → tính CS' 2-
theo cân bằng:
H2 S S2- + 2H+ Ka1.Ka2 = 10-19,92
[H 2S] 0,1
CS' 2- = Ka1.Ka2 + 2
= 10 -19,92
(0, 25) 2 = 10
-19,72
.
[H ]
Ta có: C'Zn2+ . CS' 2- < KS(ZnS) → ZnS không xuất hiện; C'Fe2+ . CS' 2-
< KS(FeS) → FeS không tách ra.
Như vậy trong hỗn hợp B, ngoài S, chỉ có PbS kết tủa.
Câu 29:
Sục NH3 đến nồng độ 0,3M vào dung dịch gồm CuCl2 0,02M; CH3COOH 0,1M;
AlCl3 0,03M; MgCl2 0,01M. Nhỏ 3 giọt phenolphtalein vào hỗn hợp thu được.
a. Cho biết màu của hỗn hợp.
b. Tính nồng độ cân bằng của các ion kim loại và độ tan của Al(OH)3 trong hỗn hợp thu
được.
Cho biết pKa: CH3COOH = 4,76; NH4+ = 9,24; pKS: Mg(OH)2 = 10,9; Al(OH)3
= 32,4; lg*(AlOH2+) = -4,3; lg(Cu(NH3)42+) = 11,75.
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
a. Phương trình phản ứng:
(1) Cu2+ + 4NH3 → Cu(NH3)42+ β = 1011,75 >>
0,02 0,3
- 0,22 0,02
(2) CH3COOH + NH3 → NH4+ + CH3COO- K = 109,24 - 4,76 =
4,48
>>
0,1 0,22
- 0,12 0,1 0,1
(3) Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ K = 1032,4-3.4,76 =
18,12
>> 0,25
0,03 0,12 0,1
- 0,03 0,19 0,25
(4) Mg + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4+ K = 1010,9-
2+
2.4,76 = 1,38
2+ = C
'
* Kiểm tra xem có kết tủa Mg(OH)2: CMg Mg 2 +
= 0,01M
Sau phản ứng (1, 2, 3), TPGH: NH3 0,03M; NH4+ 0,19M; Mg2+ 0,01M;
Cu(NH3)42+ 0,02M; CH3COO- 0,01M; AlOH)3.
Các cân bằng: NH4+ NH3 + H+ Ka = 10-9,24 (5)
H2O NH3 + H +
Kw = 10-14
(6) 0,25
NH3 + H2O OH + NH4 Kb = 10-4,76 (7)
- +
*
β.h )
-1
Câu 30:
Một hỗn hợp có khối lượng 13,94 g chỉ gồm bari kim loại và bari oxit được xử
lý với 100,00 mL nước. Khí và hơi thu được có thể tích 2,29 L tại 308 K và 99,6 kPa.
Lọc tách riêng kết tủa khỏi dung dịch.
Lấy 25,00 mL dung dịch nước lọc cho vào bình chứa 15,00 mL dung dịch HNO3
có nồng độ phân số mol là 0,02, pha loãng dung dịch này bằng nước đến thể tích 100,00
mL thu được dung dịch có pH = 1,38.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/L của dung dịch HNO3 có nồng độ
phân số mol là 0,02. Biết dung dịch HNO3 này có khối lượng riêng là 1,035 g/mL; nước
có khối lượng riêng là 1,000 g/mL.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của bari kim loại trong hỗn hợp đầu. Biết tại
308 K, áp suất hơi nước là 33,7 torr.
c) Tính khối lượng kết tủa Ba(OH)2.8H2O được lọc ra, biết khối lượng riêng của
nước lọc là 1,14 g/mL.
d) Cần bao nhiêu mL dung dịch KOH 0,2 M để hòa tan hoàn toàn kết tủa
Ba(OH)2.8H2O trên. Coi quá trình hòa tan này thể tích dung dịch không đổi.
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung
a) Xét 1 mol dung dịch chứa 0,02 mol HNO3 và 0,98 mol H2O.
Nên: mdd = 0,0263+0,9818 = 18,9 g.
0, 02 0, 02 63
CM = = 1, 095 M và C% = 100 = 6, 67%.
(18,9 /1, 035).10−3 18,9
Phản ứng của hỗn hợp với nước:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
b)
Khí và hơi thu được gồm hiđro và hơi nước.
33, 7
p H2 = p − p H 2O = 99, 6.103 − .101325 = 95,107.103 Pa.
760
95,107.103 2, 29.10−3
p H2 V
→ n H2 = = = 0,085mol → n Ba = 0,085mol (n BaO = 13,94−153
0,085137
= 0,015mol).
RT 8,314 308
0,085 137
→ %m Ba = 100 = 83,54%
13,94
Nước lọc chứa Ba(OH)2, nên trộn nước lọc với dung dịch HNO3 có phản ứng:
Ba(OH)2+ 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Sau phản ứng, axit dư (vì pH < 7). Số mol Ba(OH)2 trong 25 mL dung dịch nước
lọc:
1 1
n Ba (OH)2 = n H+ , pø = (15.10 −3 1, 095 − 100.10−3 10 −1,38 ) = 6,128.10 −3 (mol).
2 2
c)
Vậy, trong nước lọc nồng độ (mol/L) của bari hiđroxit được tính:
6,128.10−3
CM,Ba (OH)2 = = 0, 245(mol / L).
25.10−3
Gọi số mol kết tủa Ba(OH)2.8H2O tách ra là x mol. Khối lượng và thể tích nước
lọc được tính:
mdd läc = mBa + mBaO + mH2O − mH2 − mBa (OH)2 .8H 2O
= 13,94 + 100 1 − 0, 085 2 − 315x = (113, 77 − 315x) g
mdd läc 113, 77 − 315x
Vdd läc = = = (99, 798 − 276,32x) (mL)
dd läc 1,14
d) Nước lọc nằm cân bằng với kết tủa Ba(OH)2.8H2O, nên dung dịch nước lọc bão
hòa Ba(OH)2.
→ Ksp,Ba(OH)2 = [Ba 2+ ][OH − ]2 = 0, 245 (2 0, 245) 2 = 0,0588.
Thể tích KOH 0,2M cần hòa tan 0,081 mol Ba(OH)2.8H2O là V (L).
0, 081 0, 081 2 + 0, 2V
2
Ta có : = 0, 0588 → V = 0, 442 L
V V
Vậy, thể tích KOH 0,2 M để hòa tan hết lượng kết tủa Ba(OH)2.8H2O là
V = 442 mL.
Câu 31:
1. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin. Tính độ tan (S) tại 25oC của AgI trong nước.
Cho: E0Ag Ag = 0,80V; E0AgI/Ag,I = -0,15V; E0Au
+ - 3+
/Ag
= 1,26V; E0Fe3+ /Fe = -0,037V; E0Fe2+ /Fe = -0,440V
2. Việc tách các cation thường được dựa trên việc tạo thành các muối khó tan và cả việc
tạo ra những phức chất dễ tan. Nhiều cation kim loại tạo được sunfua khó tan nên có
thể được làm kết tủa bằng cách cho hiđrosunfua sục vào dung dịch của chúng.
Hiđrosunfua là một đi axit yếu (pK1 = 6,9; pK2 = 12,9). Như vậy dùng pH của dung
dịch có thể điều chỉnh được nồng độ của ion sunfua.
+ Hãy tính [S2-] ở pH = 2 nếu coi nồng độ của hiđrosunfua là 0,1 mol/lít.
+ Tính độ tan của sunfua có công thức MeS và Me2S (Me là kim loại) biết rằng
có thể coi quá trình kết tủa là hoàn toàn khi nồng độ cation giảm đến mức bé hơn 10-5
mol/lít.
+ Cd2+ và Cu+ đều tạo phức với ion xianua thành [Cu(CN)4]3- và [Cd(CN)4]2-
tương ứng. Liệu có tách được các ion Cd2+ và Cu+ ra khỏi nhau không nếu cho H2S sục
vào dung dịch các ion trên trong KCN 1 mol/lit ?
Cho biết: T(Cu2S) = 2.10-47 ; T(CdS) = 1.10-27
Các hằng số tạo phức K[Cu(CN)4]3- = 2.1027 ; K[Cd(CN)4]2- = 7.1016
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung
2
Phản ứng xảy ra trong pin: Ag+(aq) + I-(aq) AgI(r) K S-1 (1)
( E0 -E 0 ) / 0,059
Trong đó K S-1 = K 1−1 .K2 = 10 Ag + /Ag AgI/Ag,I-
≈ 1,0.1016 ;
→ KS = 1,0.10−16.
C( H 2 S )
0,1
C( S 2− ) = 1,58 10−20 2
= 1, 6 10−17 ( mol / l )
0, 01
Câu 32:
2.1 Xét dung dịch CaCl2 0,01M (dung dịch A).
a) Đưa SO32- ở dạng Na2SO3 rắn vào 1,0 lít dung dịch A. Với nồng độ SO32- bằng
bao nhiêu ta quan sát được kết tủa CaSO3?
b) Thêm 0,02 mol SO2 vào 1,0 lít dung dịch A. Cần áp đặt pH bằng bao nhiêu để
quan sát được sự bắt đầu kết tủa CaSO3?
c) Thêm 0,02 mol SO2 và 0,015 mol BaCl2 vào 1,0 lít dung dịch A. pH được cố định
ở 10. Tính nồng độ của các ion Ca2+, Ba2+ và SO32- ở trạng thái cân bằng.
Giả thiết trong các thí nghiệm, thể tích dung dịch không thay đổi.
Biết: Tích số tan của CaSO3 bằng 10-4, của BaSO3 bằng 10-8.
SO2 + H2O H+ + HSO3- K1 = 10-2
HSO3- H+ + SO32- K2 = 10-7
2.2 Dung dịch A gồm FeSO4 0,020M; Fe2(SO4)3 và H2SO4.
a) Lấy chính xác 25,00 ml dung dịch A, khử Fe3+ thành Fe2+; chuẩn độ Fe2+ trong
hỗn hợp (ở điều kiện thích hợp) hết 11,78 ml K2Cr2O7 0,0180M. Hãy viết phương
trình ion của phản ứng chuẩn độ. Tính nồng độ mol của Fe2(SO4)3 trong dung dịch
A.
b) Tính nồng độ mol của H2SO4 trong dung dịch A, biết dung dịch này có pH =
1,07.
Cho pKa: HSO4- bằng 1,99;
Fe3+( Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+) bằng 2,17;
Fe2+( Fe2+ + H2O FeOH+ + H+) bằng 5,69.
Giải
2.1
a) [SO32-] > 10-4 / 10-2 = 10-2 (M)
b) SO2 + H2O H+ + HSO3- K1 = 10-2 (1)
HSO3- H+ + SO32- K2 = 10-7 (2)
Để quan sát được sự bắt đầu kết tủa CaSO3 thì [SO32-] = 10-2 M = 0,01 M.
(1) - (2) ta được:
SO2 + H2O + SO32- 2HSO3- K3 = 105 (3)
[HSO3- ]2
[SO2] = (4)
[SO32- ].K3
Vì tổng nồng độ SO2 ban đầu bằng 0,02 M và [SO32-] = 0,01 M nên [HSO3-] < 0,01
M.
10-4
Từ (4) [SO2] < -2 5
= 10-7
10 .10
Trong dung dịch coi như không tồn tại SO2.
Suy ra: [HSO3-] = 0,02 – 0,01 = 0,01 (M).
Từ (2) suy ra: [H+] = K2.[HSO3-] / [SO32-] = 10-7 (M)
pH = -lg[H+] = 7.
Vậy, cần áp đặt pH = 7 để quan sát được sự bắt đầu kết tủa của CaSO3. (0,5 điểm)
c) BaCl2 Ba2+ + 2Cl-
0,015M 0,015M
CaCl2 Ca2+ + 2Cl-
0,01M 0,01M
pH = 10 [H+] = 10-10 (mol/lít)
Từ (1) [HSO3-] / [SO2] = K1 / [H+] = 10-2 / 10-10 = 108
[SO2] << [HSO3-] (5)
Từ (2) [SO32-] / [HSO3-] = K2 / [H+] = 10-7 / 10-10 = 103
[HSO3-] << [SO32-] (6)
Từ (5) và (6) suy ra toàn bộ lượng SO2 ban đầu nằm dưới dạng SO32-
Để bắt đầu xuất hiện kết tủa BaSO3 thì:
[SO32-](1) = 10-8 / 0,015 = 6,67.10-7 (M)
Để bắt đầu xuất hiện kết tủa CaSO3 thì:
[SO32-](2) = 10-4 / 0,01 = 10-2 (M)
[SO32-](1) < [SO32-](2) nên BaSO3 kết tủa trước
Ba2+ + SO32- BaSO3 K7 = 108 (7)
K7 rất lớn nên phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn
[SO32-] còn dư sau (7) là: 0,02 – 0,015 = 0,005 (M) < [SO32-](2) nên không có CaSO3
kết tủa.
Vậy, ở trạng thái cân bằng:
[Ca2+] = 0,01 M;
[SO32-] = 0,005 M
[Ba2+] = 10-8 / 0,005 = 2.10-6 (M) (0,5 điểm)
2.2
a) Phản ứng chuẩn độ: Cr2O 72− + 6 Fe2+ + 14 H+ → 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O
CFe 2+ = CFeSO 4 + 2 CFe 2 (SO 4 ) 3 = 0,02 + 2C1
CFe 2+ . 25,00 = 6 (CCr 2 O 72− . VCr 2 O 72− 25,00(0,020 + 2C1) = 6(0,0180 . 11,78)
C1 = 0,0154 M hay CFe 2 (SO 4 ) 3 = 0,0154 M. (0,25 điểm)
b) H2SO4 H+ + HSO4-
Trong dung dịch A có: Fe2+ 0,020 M; Fe3+ 2C1; H+ (C, M); HSO −4 (C, M), SO42-
0,0662 M.
Các cân bằng trong dung dịch A:
2 H2 O H3O+ + OH- Kw = 10-14 (1)
Fe2+ + 2 H2O FeOH+ + H3O+ Ka1 = 10-5,96 (2)
Fe3+ + 2 H2O FeOH2+ + H3O+ Ka2 = 10-2,17 (3)
HSO −4 + H2O SO 24− + H3O+ Ka = 10-1,99 (4).
So sánh các cân bằng tạo H3O+ từ (1) đến (4), ta thấy cân bằng (3) và (4) là chủ
yếu và tương đương nhau. Áp dụng định luật bảo toàn proton, ta có:
[H3O+] = CH + + [FeOH2+] + [SO 24− ] – 0,0662 = 0,0851
C + [FeOH2+] + [SO 24− ] = 0,1513 (I)
Từ (3) [FeOH2+] / [Fe3+] = Ka2 / [H3O+]
[FeOH2+] / CFe 3+ = Ka2 / (Ka2 + [H3O+]) = 10-2,17 / (10-2,17 + 10-1,07) = 0,0736
[FeOH2+] = 0,0736 CFe 3+ = 0,0736 . 0,0154 . 2 = 2,267.10-3
Tương tự, từ (4) [SO 24− ] / [HSO −4 ] = Ka / [H3O+]
[SO 24− ] / (C + 0,0662) = 10-1,99/ (10-1,99 + 10-1,07) = 0,1073
[SO 24− ] = 0,1073C + 7,103.10-3 ;
Phương trình (I) trở thành:
C + 2,267.10-3 + 0,1073C + 7,103.10-3 = 0,1513
C = 0,1282 (M)
Vậy: CH 2 SO 4 = C = 0,1282 M. (0,5 điểm)
Câu 33:
Dung dịch A gồm Fe(NO3)3 0,05 M; Pb(NO3)2 0,10 M; Zn(NO3)2 0,01 M.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Sục khí H2S vào dung dịch A đến bão hoà ([H2S] = 0,10 M), thu được hỗn hợp B.
Những kết tủa nào tách ra từ hỗn hợp B?
pKS(PbS) = 26,6; pKS(ZnS) = 21,6; pKS(FeS) = 17,2. (pKS = -lgKS, với KS là tích số tan).
pK a1(H2S) = 7,02; pK a2(H2S) = 12,90; pK = 9,24; pKa(CH3COOH) = 4,76
a(NH +
4)
2 0
2. Do E0Fe3+ /Fe2+ = 0,771 V > ES/H 2S
= 0,141 V nên:
1/ 2Fe3+ + H2S 2Fe2+ + S↓ + 2H+ K1 = 1021,28
0,05
- 0,05 0,05
2/ Pb + H2S
2+
PbS↓ + 2H +
K2 = 106,68
0,10 0,05
- 0,25
3/ Zn2+ + H2S ZnS↓ + 2H+ K3 = 101,68
4/ Fe2+ + H2S FeS↓ + 2H+ K4 = 10-2,72
0,25
K3 và K4 nhỏ, do đó cần phải kiểm tra điều kiện kết tủa của ZnS và
FeS:
Vì môi trường axit → C'Zn2+ = CZn2+ = 0,010 M; C'Fe2+ = CFe2+ = CFe3+ =
0,050 M.
Đối với H2S, do Ka2 << Ka1 = 10-7,02 nhỏ → khả năng phân li của H2S
trong môi trường axit không đáng kể, do đó chấp nhận [H+] = C H + = 0,25 M 0,25
→ tính CS' 2- theo cân bằng:
H2 S S2- + 2H+ Ka1.Ka2 = 10-19,92
[H 2S] 0,1
CS' 2- = Ka1.Ka2 + 2
= 10 -19,92
(0, 25) 2 = 10
-19,72
. 0,5
[H ]
Ta có: C'Zn2+ . CS' 2- < KS(ZnS) → ZnS không xuất hiện
Tương tự: C'Fe2+ . CS' 2- < KS(FeS) → FeS không tách ra.
Như vậy trong hỗn hợp B, ngoài S, chỉ có PbS kết tủa
Câu 34:
Hòa tan 1,00 mmol SOF2 vào 100ml nước:
a. Tính pH của dung dịch thu được.
b. Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,10M để điều chỉnh pH của dung dịch về pH = 4.
Biết axit H2SO3 có Ka1 = 1,70.10-2; Ka2 = 5,00.10-6. HF có Ka = 6,40.10-4
dung dịch:
Chọn mức 0 là H2SO3 và HF. Sử dụng ĐKP có:
[H+] = [HSO3-] + [F-]
K a1 Ka
[H + ] = +
.C H0 2 SO3 + +
0
.C HF
K a1 + [ H ] K a + [H ]
Thay số giải phương trình bậc II với [H+] có [H+] = 7,47.10-3. Suy ra pH = 2,13.
b. Tính lại nồng độ đầu của các chất sau khi thêm NaOH:
Vo Vo
C Ho '2 SO3 = .C Ho 2 SO3 ; C HF
o'
= o
.C HF
Vo + V NaOH Vo + V NaOH
V NaOH
[H+] = 10-4; [ Na + ] = o
.C NaOH
Vo + V NaOH
K a1 .h K a1 .K a 2
HSO =− = 9,47.10−1 ; SO 2 − = 2 = 4,74.10−2
3
h + K a1 .h + K a1 .K a 2
2 3
h + K a1 .h + K a1 .K a 2
Ka
F =
− = 8,65.10−1
h + Ka
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích với dd tại thời điểm cân bằng có:
2[SO32-] + [HSO3-] + [F-] + [OH--] = [Na+] + [H+]
K
(2 SO + HSO ).C Ho ' SO + F .C HF
2− −
o'
+ w = [ Na + ] + h
−
3 3 2 3
h
Thay số và các biểu thức ở trên tính được VNaOH = 27,6ml
Câu 35:
Một dung dịch có chứa 1,00.10-2 M IO3− , 1,00.10-2 M I − , 1,00.10-4 M I 3− và pH đệm
= 6,00. Xét các nửa phản ứng sau:
2IO3− + I − + 12H + + 10e − I 3− + 6H 2 O Eo = 1,210 V
I 3− + 2e − 3I − Eo = 0,535 V
1) Viết phương trình phản ứng tổng cộng xảy ra trong dung dịch này
2) Tính biến thiên entanpi tự do chuẩn Go và hằng số cân bằng K của phản ứng tổng
cộng xảy ra trong dung dịch trên
3) Tính thế E của dung dịch với những điều kiện đã cho ở trên
4) Tính biến thiên entanpi tự do G với những điều kiện đã cho ở trên
5) Tính pH của dung dịch để các nồng độ của IO3− , I − và I 3− đã cho ở trên đạt được cân
bằng ở 298 K ?
Câu 2. Điểm
2,0 điểm
1) 2IO3− + I − + 12H + + 10e − I 3− + 6H 2 O Eo = 1,210 V
5 I3− + 10e− 15I − Eo = 0,535 V
Phương trình tổng cộng: 2IO3- + 16I- + 12H+ = 6I3- + 6H2O
Eo = 0,675V
Câu 36:
Trái ngược với nước nguyên chất chỉ có pH bằng 7, nước mưa lại có tính axit
yếu do hoà tan các oxit axit. Một số nguyên nhân của hiện tượng này là do thiên
nhiên, một số khác lại là do con người. Trong không khí, sunfuđioxitvà nitơ monoxit
bị oxi hoá thành sunfutrioxit và nitơ đioxit, các chất này phản ứng với nước tạo thành
axit sunfuric và axit nitric. Những nguyên nhân này tạo thành dạng mưa acit có pH
trung bình khoảng 4.5 - tuy nhiên cũng có lúc đo được những giá trị rất thấp cỡ 1,7.
Sunfuđioxit có thể được xem là axit 2 chức. Có các hằng số phân li ở 25 oC như sau:
10-14
b) SO3 2–
+ H2 O OH –
+ HSO3 –
; Kb = =10-6,82 molL-1
K a2
0,01-y y y
y2
→ 10−6,82 = → y = 3,88.10–5 → [H+] = 2,58.10–10 molL–1
0, 01 − y
Câu 37:
a) Tính pH của nước tại nhiệt độ sôi của nó và cho biết nước có môi trường axit, bazơ
hay trung tính tại điều kiện này. Biết tại 25oC, nhiệt hình thành của H2O(l) và OH-
(aq) lần lượt bằng -285,8 kJ/mol và -229,94 kJ/mol.
b) Một dung dịch hỗn hợp gồm Cu2+ 1,0.10-3M và Mn2+ 1,0.10-3M luôn được bão hòa
H2S 0,10M. Xác định pH để có thể kết tủa CuS mà MnS không kết tủa. Biết tích số
tan của CuS và MnS lần lượt bằng 8,5.10-45 và 2,3.10-13; và hằng số điện ly axit của
H2S lần lượt bằng 1,0.10-7 và 1.10-19.
Câu 38:
1. Dung dịch X là hỗn hợp của H3PO4 và KHSO4 0,010 M.
a) Để xác định nồng độ của H3PO4, người ta tiến hành chuẩn độ dung dịch X bằng dung
dịch NaOH. Có thể chọn chất nào làm chỉ thị cho phép chuẩn độ trên trong số các chỉ
thị metyl da cam (pT = 4,0), Clorophenol đỏ (pT = 4,8), metyl đỏ ( pT = 5,0), phenol
đỏ (pT = 6,4), phenolphtalein (pT = 8,0), thimolphtalein (pT = 9,4).
b) Sử dụng máy đo pH thì xác định được dung dịch X có pHX = 2,03. Tính nồng độ mol
của H3PO4.
Cho: H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; HSO4- có pKa = 1,99
2. Một trong các phương pháp tách loại asen khỏi nước ngầm là dùng oxi không khí
đồng thời oxi hóa As(III) thành As(V) và Fe(II) thành kết tủa Fe(OH)3. Khi đó As(V)
sẽ bị hấp phụ trên bề mặt của Fe(OH)3 và tách khỏi dung dịch nước. Biết rằng trên bề
mặt Fe(OH)3 sẽ tích điện dương khi pH < 7 và tích điện âm khi pH > 7. Axit asenic
H3AsO4 có pK1 = 2,2 ; pK2 = 6,9 ; pK3 = 11,5.
a) Nếu coi tổng nồng độ mol các dạng tồn tại của axit asenic trong dung dịch là 100%.
Hãy tính phần trăm về số mol của các dạng H3AsO4 và H2AsO4- ở pH = pK1, các dạng
H2AsO4- và HAsO42- ở pH = pK2, các dạng HAsO42- và AsO43- ở pH = pK3.
b) Cho biết As(V) sẽ được tách loại khỏi nước tốt nhất ở pH = pK1, pH = pK2 hay pH
= pK3. Giải thích.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. 1.
a) Chuẩn độ nấc 1:
HSO4- + OH- → SO42- + H2O
H3PO4 + OH- → H2PO4-
pHTĐ1 ≈ (pKa1 + pKa2)/2 = 4,68 gần bằng 4,8
Vậy để có thể chọn chỉ thị Clorophenol đỏ (pT = 4,8), màu dung dịch chuyển
từ vàng sang đỏ. 0,25
Nếu chuẩn độ tiếp nấc 2:
H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O
pHTĐ2 ≈ (pKa2 + pKa3)/2 = 9,764 gần bằng 9,4
Như vậy có thể chọn chỉ thị thimolphtalein (pT = 9,4) để làm chỉ thị. Tại điểm
cuối chuẩn độ, dung dịch chuyển từ không màu sang màu xanh. 0,25
b) HSO4– H+ + SO42– ; Ka =10-2 (1)
0,25
2. a) Ta có
b) 2. As(V) sẽ bị hấp thụ tốt trên Fe(OH)3 khi As(V) mang điện tích trái dấu với
điện tích trên bề mặt của Fe(OH)3. Vậy:
As(V) không thể hấp phụ trên Fe(OH)3 ở pH = pK3 vì ở đó chúng mang điện
tích cùng dấu (-).
As (V) chỉ bị hấp phụ trên Fe(OH)3 ở pH=pK1 hoặc pH=pK2 vì chúng mang
0,25
điện ngược dấu.
Tuy nhiên ở pH=pK1 chỉ có ½ lượng As(V) tích điện âm.
Còn ở pH=6,9 toàn bộ lượng As(V) đều tích điện âm nên chúng sẽ bị hấp phụ
tốt nhất trên Fe(OH)3. 0,25
Câu 39:
2.1.Để quan sát kết tủa CaSO3 người ta thêm 0,02 mol SO2 vào dung dịch CaCl2 0,01
M. Vậy để quan sát rõ ràng kết tủa thì cần phải áp đặt pH dung dịch là bao nhiêu. Biết
rằng axit H2SO3 có pK1 =2; pK2 = 7. Sự kết tủa chỉ xuất hiện khi [SO32-] đạt 0,01 M.
2.2.Một dung dịch chứa 0,53 mol Na2S2O3 với một lượng KI chưa xác định. Chuẩn độ
dung dịch này bằng AgNO3 thấy tốn hết 0,02 mol. Tính số mol KI có trong dung dịch
đầu nếu biết thể tích sau cùng là 200ml và hằng số không bền của [Ag(S2O3)2]3- là
6,0.10-14; Ksp(AgI) = 8,5.10-17.
2.2. Do hằng số tạo phức của Ag (S2O3)23- là K1= 1,667.1013 là rất lớn nên
hầu hết Ag+ thêm vào sẽ tạo phức hết với S2O32- hay
[Ag (S2O3)2]3- = 0,1 M
Số mol S2O32- tự do = 0,53 – 2.0,02 = 0,49 ( mol) hay 2,45M.
[𝐴𝑔+ ].[𝑆2 𝑂32− ]
Mặt khác : K1-1 = 6.10-14 = . Thay số vào có
[𝐴𝑔(𝑆2 𝑂3 )3−
2 ]
[Ag+] = 1,0.10-15M.
Từ [Ag+]. [I-] = 8,5 .10-17 tính được [I-] = 8,5 .10-2 (M)
Vậy số mol KI = 8,5 .10-2.0,2 = 0,017 (mol)
Câu 40:
Muối vô cơ A, tan tốt trong nước, có các tính chất sau:
- Trong dung dịch nước (pH = 9.248) thì ngoài các ion tạo thành bởi sự thủy
phân, còn phát hiện ra 2 phân tử (B, C) và 3 ion (X, Y, Z). Nồng độ của các phân tử và
ion trong dung dịch là
[B] = 10-0.998 M; [C] = 10-3.251 M; [X] = 10-1.002 M; [Y] = 10-1.003 M; [Z] = 10-4.357 M;
- Phản ứng phân hủy nhiệt muối A khan là quá trình thuận nghịch, đi kèm với sự
tạo thành chỉ hai sản phẩm khí.
1. Xác định công thức muối A và các vi hạt được kí hiệu ở trên. Viết phương
trình phản ứng trong dung dịch nước, tạo thành các ion và phân tử tương ứng.
2. Đề xuất phương pháp để thu được muối A khan.
3. Xác định nồng độ muối A.
4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa A với dung dịch:
4a. AlCl3. 4b. K2Cr2O7.
5. Tính hằng số các cân bằng được thiết lập trong dung dịch muối A.
Biết: Kw = [H+][OH-]=10-14.
Câu 41:
Hấp thụ hoàn toàn 0,010 mol khí H2S vào nước cất, thu được 100,0 mL dung dịch A.
a. Tính nồng độ cân bằng của các ion trong dung dịch A.
b. Trộn 10,0 mL dung dịch A với 10,0 mL dung dịch FeCl2 0,02 M, thu được 20,0 mL
dung dịch B. Có kết tủa xuất hiện từ dung dịch B hay không?
c. Tính giá trị pH của dung dịch B để có thể tách được ion Fe2+ hoàn toàn ra khỏi dung
dịch dưới dạng kết tủa, biết rằng ion Fe2+ được coi là tách hoàn toàn ra khỏi dung dịch
khi nồng độ còn lại của sắt(II) trong dung dịch là 10–6 M.
d. Để điều chỉnh pH của dung dịch B đến khi kết tủa hoàn toàn ion Fe2+ (nồng độ còn
lại của sắt(II) trong dung dịch là 10–6 M) ta có thể dùng dung dịch đệm axetat. Tiến
hành như sau, đầu tiên cho CH3COOH đặc vào 20,0 mL dung dịch B đến nồng độ 0,10
M; sau đó cho từ từ CH3COONa vào dung dịch thu được đến khi hết tủa hoàn toàn Fe2+
thì hết m (gam). Tính giá trị của m. Coi thể tích dung dịch không đổi sau khi cho thêm
đệm axetat.
Cho biết: pKS(FeS) = 17,2; pKa1(H2S) = 7,02; pKa2(H2S) = 12,90;
pKa(CH3COOH) = 4,75; *(FeOH+) = 10-5,92; M(CH3COONa) = 82.
Ý Nội dung
c Tại thời điểm kết tủa hoàn toàn Fe2+ thì [Fe2+] + [FeOH+] = 10-6 M
*b h h
[Fe2+ ](1+ ) = 10-6 M ® [Fe2+ ] = 10-6. = 10-6.
h h +*b h +10-5,92
Mặt khác:
K a1.K a2 10-19,92
[S2- ] = (0,05- 0,01). = 0,04.
h 2 +K a1.h + K a1.K a2 h 2 +10-7,02.h +10-19,92
[Fe2+].[S2-] = Ks = 10-17,2.
10-19,92 h
0,04. − 7 , 02
10−6. − 5, 92
= 10−17, 2
h +10 .h + 10
2 -19,92
h +10
→h = 10-5,09 → pH = 5,09.
C = 0,278 M.
Câu 42:
Cặp Fe3+/Fe2+ và hệ H3AsO4/H3AsO3 là các cặp oxi hóa - khử quan trọng trong hóa phân
tích do những cân bằng điện hóa của nó có thể được dịch chuyển bởi sự tạo phức hay
thay đổi giá trị pH.
a) Tính thế khử chuẩn Eº3 của cặp Fe3+/ Fe2+.
b) Thế khử chuẩn của cặp Fe3+/ Fe2+ trong dung dịch HCl 1M là 0.71 V. Tính hằng số
bền đối với sự tạo phức [FeCl]2+.
c) Cả Fe3+ và Fe2+ đều tạo phức rất bền với ion CN–. Hằng số bền tổng cộng của sự
tạo thành ion [Fe(CN)6]3– và [Fe(CN)6]4– lần lượt là βIII, βII. Tính tỉ lệ βIII/βII.
d) Ở trạng thái cân bằng của dung dịch X có: [H3AsO4] = [H3AsO3] = [I3–] = [I–] =
0.1M. Tính pH của dung dịch X.
Giải
a) Eo3 = (3Eo2 – 2Eo1) = 0,772V
b) Fe3 + Cl- ⇌ FeCl2+ β
FeCl2+ + 1e ⇌ Fe2+ + Cl- K1 = 100,71/0,0592
Fe3 + 1e ⇌ Fe2+ K2 = K 1 . β
K2 = 100,772/0,0592 = β. 100,71/0,0592 → β FeCl2+= 0,0897
c) Eo4 = 0,356V
Fe(CN)3-6 Fe(CN)64-
β 6 Fe(III)= 6
β6 Fe(II)= 6
Fe3+ CN - Fe3+ CN -
Câu 43:
Dung dịch A là hỗn hợp của H3PO4 và NaHSO4 0,010M, có pHA = 2,03.
a) Tính nồng độ H3PO4 trong dung dịch A.
b) Tính nồng độ HCOOH phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của H3PO4
giảm 25% (coi thể tích V không thay đổi)
c) Thêm dần ZnCl2 vào dung dịch A đến nồng độ 0,010M (coi thể tích không
thay đổi khi thêm ZnCl2). Hỏi Zn3(PO4)2 có tách ra không?
Giải
⎯⎯
→ H+ + SO42-; Ka = 10-2 (1)
1) HSO4- ⎯
⎯
⎯⎯
→ H+ + H2PO4- ; Ka1 = 10-2,15 (2)
H3PO4 ⎯
⎯
⎯⎯
→ H+ + HPO42- ; Ka2 = 10-7,21 (3)
H2PO4- ⎯
⎯
⎯⎯
→ H+ PO43- ; Ka3 = 10-12,32 (4)
HPO4- ⎯
⎯
Ka1 Ka
CH3PO4 . +
= [H + ] − CHSO− .
Ka1 + [H ] 4
K a + [H + ]
Ka Ka1 + [H + ]
CH3PO4 = ([H + ] − CHSO . − ).
4
K a + [H + ] Ka1
10−2 10−2,15 + 10−2,03
CH3PO4 = (10−2,03 − 0, 010. ).
102 +10−2,03 10−2,15
[H 2 PO4− ]
2) Ta có: 1 = H 3 pO4
= .100
CH3 PO4
Trong đó [H2PO4-] =
10−2,15 4,16.10−3
9, 64.10−3. = 4,16.10 −3
= .100 = 43,15%
10−2,15 + 0−2,03 9, 64.10−3
H 3 PO4
Khi có mặt HCOOH trong dung dịch A độ điện li của H3PO4 giảm 25%
2 = H' 3PO4 = 43,15%.0, 75 = 32,36% và trong dung dịch thu được sẽ có 3 quá trình
⎯⎯
→ H+ + H2P4- ; Ka1 = 10-2,15 (2)
H3PO4 ⎯
⎯
⎯⎯
→ HCOO- + H+ ; Ka’ = 10-7,21 (5)
HCOOH ⎯
⎯
Ta có: [H+] = [SO42-] + [H2PO4-] + [HCOO-]
Vì [PO43-] << HPO42- << [H2PO4-]
Ka Ka '
[H+ ] = CHSO− . +
+ [ H 2 PO4− ] + CHCOOH .
4
Ka + [ H ] Ka ' + [ H + ]
Ka Ka ' + [ H + ]
CHCOOH = [[ H + ] − [H2 PO4− ] − CHSO− . . (6)
4
Ka + [ H + ] Ka '
[H 2 PO4− ]
Từ biểu thức 2 = H' PO = 32,36% = .100
3 4
CH3 PO4
⎯⎯
→ ZnOH+ + H+ = 10-8,96
3) Zn2+ + H2O ⎯
⎯
C’ 0,1-x x x
x 10-4,98 <<0,10
'
Vậy CZn = CZn = 0,10M
2+ 2+
Ka1.Ka 2 .Ka 3
pHA = 2,03 CPO
'
= CH PO . 3−
4 3 4
h + Ka1h + K a1.K a 2 .h + K a1.K a 2 .K a 3
3 2
Câu 44:
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.
a. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S2- giảm
20% (coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
b. Để lâu dung dịch A trong không khí, một phần Na2S bị oxi hóa thành S. Tính
hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra.
c. Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt: H3PO4, Na3PO4,
NaH2PO4. Giải thích các hiện tượng xảy ra.
Cho: pK a1(H2S) = 7,02; pK a2(H2S) = 12,9; pK a1(H3PO4 ) = 2,15;
0
ES/H 2S
= 0,14 V; E 0O2 /H2O =1,23 V;
RT
ở 25 oC: 2,303 l n = 0,0592lg.
F
Gọi nồng độ của Na2S và CH3COONa trong dung dịch A là C1 (M) và C2 (M). Khi chưa
thêm Na3PO4, trong dung dịch xảy ra các quá trình:
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ còn có thêm 3 cân
bằng sau:
PO3-4 + H2O ⇄ HPO2-4 + OH- 10-1,68 (5)
[HS- ]
Khi đó αS, = α 2 = 0,7153.0,80 = 0,57224 =
2-
CS2-
10−1,1.0, 0189
Từ (1) → [OH-] = = 0,0593 (M).
0, 0253
So sánh các cân bằng (1) → (7), ta thấy (1) và (5) quyết định pH của hệ:
[OH-] = [HS-] + [ HPO2-4 ]
K 2 = 104E2 / 0,0592
0
O2 + 2H2O + 4e ⇄ 4OH-
K 3 = 102E3 / 0,0592
0
S + 2H+ + 2e ⇄ H2S
K1 = 102E1 / 0,0592
0
S + 2e ⇄ S2-
K 4 = 104E4 / 0,0592
0
O2 + 4H+ + 4e ⇄ 2H2O
K 2 = 104E2 / 0,0592
0
O2 + 2H2O + 4e ⇄ 4OH-
pH(H3PO4 ) < 3 → trong dung dịch H3PO4 chỉ thị metyl đỏ có màu đỏ.
pK a3 + pK a2
pH(Na3PO4 ) > pH (Na 2 HPO4 ) = 9,765
2
c
→ dung dịch Na3PO4 làm chỉ thị metyl đỏ chuyển màu vàng.
pK a1 + pK a2
pH (NaH 2 PO4 ) = 4,68 5,00 → chỉ thị metyl đỏ có màu hồng da cam trong dung
2
dịch NaH2PO4.
Vậy có thể dung metyl đỏ để phân biệt 3 dung dịch trên
Câu 45:
Hấp thụ hoàn toàn 0,010 mol khí H2S vào nước cất, thu được 100,0 mL dung dịch A.
a. Tính nồng độ cân bằng của các ion trong dung dịch A.
b. Trộn 10,0 mL dung dịch A với 10,0 mL dung dịch FeCl2 0,02 M, thu được 20,0
mL dung dịch B. Có kết tủa xuất hiện từ dung dịch B hay không?
c. Tính giá trị pH của dung dịch B để có thể tách được ion Fe2+ hoàn toàn ra khỏi
dung dịch dưới dạng kết tủa, biết rằng ion Fe2+ được coi là tách hoàn toàn ra khỏi dung
dịch khi nồng độ còn lại của sắt(II) trong dung dịch là 10–6 M.
a Nồng độ của H2S trong dung dịch A: C = 0,10 M.
Do Ka1(H2S) >> Ka2(H2S) và C.Ka1(H2S) >> KW, do vậy có thể bỏ qua cân
bằng phân li nấc 2 của H2S và cân bằng phân li của H2O. Cân bằng chính
quyết định pH trong dung dịch là:
H2 S ⇌ H+ + HS- Ka1 = 10-7,02
[] (0,1 –x) x x
[H+] = [HS-] = x = 10-4,01; [S2-] = 10-12,9 M.
b Sau khi trộn:
C(Fe2+) = 0,01 M; C(H2S) = 0,05 M.
Nhận xét: Do Ka1(H2S) >> Ka2(H2S); C.Ka1(H2S) C. *(FeOH+) >> KW, do
vậy có thể bỏ qua cân bằng phân li nấc 2 của H2S và cân bằng phân li của
H2O. Các cân bằng chính quyết định pH trong dung dịch là:
H2 S ⇌ H+ + HS- Ka1 = 10-7,02
Fe2+ + H2O ⇌ H+ + FeOH+ * = 10-5,92
[H+] = [HS-] + [FeOH+]
→ [H+] = C(H2S). Ka1/([H+] + Ka1) + C([Fe2+]). */([H+] + *)
Thay Ka1 = 10-7,02, * = 10-5,92 vào phương trình trên → [H+] = 1,26.10-4 M
→ [Fe2+] = C([Fe2+]).[H+]/([H+] + *) = 9,905.10-3 M.
→ [S2-] = C(H2S). Ka1 Ka2/([H+]2 + [H+]Ka1 + Ka1 Ka2) = 3,78.10-14 M;
→ [Fe2+].[S2-] = 9,905.10-3. 3,78.10-14 = 10-16,426 > KS(FeS)
→ Có kết tủa FeS xuất hiện.
c Tại thời điểm kết tủa hoàn toàn Fe2+ thì [Fe2+] + [FeOH+] = 10-6 M
*b h h
[Fe2+ ](1+ ) = 10-6 M ® [Fe2+ ] = 10-6. = 10-6.
h h +*b h +10-5,92
Mặt khác:
K a1.K a2 10-19,92
[S2- ] = (0,05- 0,01). = 0,04.
h 2 +K a1.h + K a1.K a2 h 2 +10-7,02.h +10-19,92
[Fe2+].[S2-] = Ks = 10-17,2.
10-19,92 h
0,04. − 7 , 02
10−6. − 5, 92
= 10−17, 2
h +10 .h + 10
2 -19,92
h +10
→ h = 10-5,09 → pH = 5,09.
Câu 46:
1. a. Tính độ tan và pH của dung dịch ZnS bão hòa.
b. Tại những giá trị pH nào thì độ tan của ZnS lớn hơn 10-6 M.
Cho: ZnS có pKs = 21,6; H2S có pKa1 = 7,02; pKa2 = 12,9. Zn2+ + H2O Zn(OH)+ +
H+ có η = 10-8,96.
2. a) Tính pH của dung dịch Na2A 0,022 M.
b) Tính độ điện li của ion A2- trong dung dịch Na2A 0,022 M khi có mặt NH4HSO4
0,001 M.
Cho: pK a(HSO- ) = 2,00; pK a(NH ) = 9,24; pK a1(H A) = 5,30; pK a2(H A) = 12,60.\
+
2 2
4 4
1.b Nếu tính toán sai nhưng biểu thứcđúng thì cho 0,25 điểm 0,5
Tương tự như trên ta có: Ks = s2.Ka1.Ka2 / {(1+η/[H+]).([H+]2 +
[H+].Ka1 + Ka1.Ka2)}
s2 = Ks.{(1+η/[H+]).([H+]2 + [H+].Ka1 + Ka1.Ka2)} / Ka1.Ka2
Với s > 10-6 → Ks.{(1+η/[H+]).([H+]2 + [H+].Ka1 + Ka1.Ka2)} / Ka1.Ka2>
10-12
Đặt [H+] = h → (h + 10-8,96) (h + 10-7,02 + 10-19,92 / h) > 10-10,32
(h + 10-8,96) (h2 + 10-7,02.h + 10-19,92) > 10-10,32.h
Hay h3 + (10-8,96 + 10-7,02).h2 + (10-15,98 + 10-19,92 – 10-10,32).h + 10-28,88> 0
Vậy h > 6,87.10-6 hay pH < 5,16
NH 4
+
+ A2- ⎯⎯→ HA- + NH3
K2 = 103,36
0,001 0,021 0,001
- 0,020 0,002 0,001
Hệ thu được gồm: A2- 0,020 M; HA- 0,002 M; SO 24− 0,001 M; NH3
0,001 M.
Các quá trình xảy ra:
2-
A + H2 O HA- + OH- Kb1 = 10-1,4 (4)
+
NH3 + H2O NH 4 + OH- K 'b = 10-4,76 (5)
2−
HA- + H2O H2 A + OH- Kb2 = 10-8,7 (6) SO 4 + H2O
H SO−4 + OH- Kb = 10-12 (7)
HA- H+ + A2- Ka2 = 10-12,6 (8)
So sánh các cân bằng từ (4) đến (7), ta có: Kb1. CA - >> K 'b . C NH >> Kb2. 2
3
C
HA
- >> Kb. CSO - → (4) chiếm ưu thế và như vậy (4) và (8) quyết định
2
4
-
[HA ] 0,0162
→ αA - =
2 = = 0,7364 hay α A - = 73,64 %.
2
0,022 0,022
-
[OH ] + C - +C +
0,0142 + 0,001 + 0,001
α A2- = =
HSO 4 NH 4
(Hoặc =
0,022 0,022
0,7364)
Câu 47:
1. Cho dung dịch X gồm HA 3% (d=1,005 g/ml); NH4+ 0,1M; HCN 0,2M. Biết pHX
=1,97.
a. Tính số lần pha loãng dung dịch X để HA thay đổi 5 lần.
b. Thêm dần NaOH vào dung dịch X đến CNaOH = 0,15M (giả sử thể tích dung dịch
X không thay đổi). Tính độ phân li HA
c. Tính V dung dịch NaOH 0,5M cần để trung hòa 10ml dung dịch X đến pH=9,00.
Cho MHA= 46 g/mol; pKa(NH4+) = 9,24; pKa(HCN) = 9,35.
2. Thêm 0,1mol OH- vào 1,0 lit dung dịch chứa 5.10-2 mol Cu2+. Tính pH của dung dịch
thu được.
Cho: KS(Cu(OH)2) = 2.10-19; lg*(CuOH+) = - 8,0;
Ý Hướng dẫn chấm
1. a. Tại pH = 1,97: [H+] >> [OH-]
[NH 4+ ] [H + ]
= = 107,27 >>1 → [NH 4+ ] >> [NH 3 ]
[NH 3 ] Ka
[HCN ] [H + ]
−
= = 107,38 >>1 → [HCN ] >> [CN − ]
[CN ] K a '
Như vậy tại pH=1,97, NH4+ và HCN chưa bị phân ly; cân bằng phân ly của HA quyết
định pH của hệ; pHX = pHHA.
[H + ] 3 1, 005 3 10−1,97
HA = trong đó CHA = . .10 = 0, 6554( M ) → HA = = 0, 01635
CHA 100 46 0, 6554
Lại có: HA ⇌ H+ + A- Ka(HA)
[] CHA(1-HA) CHA. HA CHA. HA
.CHA 0,01635 .0,6554
2 2
→ Ka ( HA) = HA
= = 10−3,75
1 − HA 1 − 0,01635
Sau khi pha loãng dung dịch X, độ điện ly của HA tăng 5 lần: HA
'
= 5. HA = 0,08175
α'HA → CHA
'
= 0,0244(M)
[CN − ] 10−9,35
= −9,35 = 30,88% → 30,88% HCN đã bị trung hòa.
CHCN 10 + 10−9
10(0, 6554.100% + 0,1.36,53% + 0, 2.30,88%)
VOH − = = 15, 07(ml )
0,5
2. Phản ứng xảy ra:
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,05M 0,1M
_ _
TPGH: kết tủa Cu(OH)2
Cu(OH)2 ⇌ Cu2+ + 2OH- Ks=2.10-19 (1)
Gọi độ tan S 2S
Có quá trình tạo phức hiđroxo
Cu2+ + H2O ⇌ CuOH+ + H+ *=10-8 (2)
=> S = [Cu2+] + [CuOH+] = [Cu2+](1 + *.h-1)
=> [Cu2+] =
Câu 48:
Có 4 lọ hóa chất (A, B, C, D) bị mất nhãn, mỗi lọ chứa có thể là dung dịch của một
trong các chất: HCl, H3AsO4, NaH2AsO4, cũng có thể là dung dịch hỗn hợp của chúng.
Để xác định các lọ hóa chất trên, người ta tiến hành chuẩn độ 10,00 ml mỗi dung dịch
bằng dung dịch NaOH 0,120 M, lần lượt với từng chất chỉ thị metyl da cam (pH = 4,40),
phenolphtalein (pH = 9,00) riêng rẽ.
Kết quả chuẩn độ thu được như sau:
Dung dịch VNaOH = V1 (ml) VNaOH = V2 (ml)
chuẩn độ Dùng chỉ thị metyl da cam Dùng chỉ thị phenolphtalein
A 12,50 18,20
B 11,82 23,60
C 10,75 30,00
D 0,00 13,15
1. Hãy biện luận để xác định thành phần định tính của từng dung dịch A, B, C,
D.
2. a) Tính nồng độ ban đầu của chất tan trong dung dịch C.
b) Tính số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C để thu được hỗn
hợp có pH = 6,50 (coi thể tích của dung dịch không thay đổi khi thêm Na3AsO4 và bỏ
qua sự phân li của nước).
Giải
2 Biện luận hệ: H3AsO4 là axit 3 chức, nhưng chỉ có khả năng chuẩn độ riêng được nấc 1 và nấc 2 vì K
. = 10–11,50 rất nhỏ.
1 pK a1 + pK a2
pH H AsO- = 4,535 4,40 → nếu dùng chỉ thị metyl da cam (pH = 4,40) th
2 4 2
chuẩn độ hết nấc 1 của H3AsO4.
pK a2 + pK a3
Tương tự, pH HAsO2- = 9,22 9,00 → nếu dùng chỉ thị phenolphtalein (pH
4 2
9,00) thì chuẩn độ đến HAsO 24− , do đó:
- Nếu dung dịch chuẩn độ là dung dịch HCl thì V2 V1
- Nếu dung dịch chuẩn độ là H3AsO4 thì V2 2V1
- Nếu dung dịch chuẩn độ là H 2 AsO 4− thì V1 = 0 < V2
- Nếu dung dịch chuẩn độ là hỗn hợp của H3AsO4 và HCl thì nấc 1 chuẩn độ đồng thời HCl v
1 nấc của H3AsO4, nấc 2 chỉ chuẩn độ 1 nấc của H3AsO4, do đó V1 < V2 < 2V1.
- Nếu dung dịch chuẩn độ là hỗn hợp của H3AsO4 và H 2 AsO 4− thì V2 > 2V1. Như vậy căn cứ và
kết quả chuẩn độ, suy ra: Dung dịch A gồm H3AsO4 và HCl; Dung dịch B chỉ gồm H3AsO4; Dun
dịch C gồm H3AsO4 và H 2 AsO 4− và dung dịch D là dung dịch H 2 AsO 4− .
2.2.a a) Gọi nồng độ ban đầu của H3AsO4 và H 2 AsO 4− trong dung dịch C lần lượt là C1 và C2, ta có:
Tại thời điểm metyl da cam chuyển màu, thành phần chính của hệ là H 2 AsO 4− , có thể co
chuẩn độ hết nấc 1 của H3AsO4:
H3AsO4 + OH– → H2O + H 2 AsO 4−
→ 10,00. C1 10,75 . 0,120 (1
Tương tự, tại thời điểm chuyển màu của phenolphtalein, sản phẩm chính của dung dịch
HAsO 24− , có thể chấp nhận lượng NaOH cho vào trung hòa hết 2 nấc của H3AsO4 và 1 nấc của H 2 AsO
:
H3AsO4 + 2OH– → 2H2O + HAsO 24−
H 2 AsO 4− + OH- → H2O + HAsO 24−
→ 10,00 . (2C1 + C2) 30,00 . 0,120 (2)
Từ (1) và (2) → C1 0,129 (M) và C2 0,102 (M)
2.2.b Gọi số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C là x → CAsO3- = 100x (M)
4
Tại pH = 6,50:
[H3AsO 4 ] [H + ] 10−6,50
= = 1→ [H3AsO4] [ H 2 AsO 4− ] → H3AsO4 đã tham gia phản ứng hết.
[H 2 AsO-4 ] K a1 10−2,13
[H 2 AsO −4 ] [H + ] 10−6,50
2−
= = −6,94 = 100,44 1 → [ H 2 AsO 4− ] [ HAsO 24− ]
[HAsO 4 ] K a2 10
[HAsO 24− ] [H + ] 10−6,50
= = 1→ Na3AsO4 cũng tham gia phản ứng hết.
[AsO34− ] K a3 10−11,50
Vậy thành phần chính của hệ là H 2 AsO 4− và HAsO 24− . Các quá trình xảy ra:
H3AsO4 + AsO34− ⎯⎯→ H 2 AsO 4− + HAsO 24− K1 = 109,37 (3)
0,129 100x 0,102
0,129 - 100x 0 0,102 + 100x 100x
H3AsO4 + HAsO 24− ⎯⎯→ 2 H 2 AsO 4− K2 = 104,81 (4
0,129 - 100x 100x 0,102 + 100x
0 200x - 0,129 0,36 - 100x
[H 2 AsO-4 ] CH AsO-
Vì 2-
= 10 0,44
→ 2 4
100,44 → 0,36 - 100x = 100,44(200x - 0,129)
[HAsO4 ] CHAsO2-
4
→ x = 1,099.10–3 (mol).
Kiểm tra:
100x = 0,1099 < 0,129 → trong phản ứng (3), AsO34− hết trước là hợp lí.
CH AsO- = 0,36 - 100x = 0,2501 [H+] và CHAsO2- = 200x - 0,129 = 0,0908 [H+]
2 4 4
Vậy số mol Na3AsO4 cần cho vào 10,00 ml dung dịch C để pH = 6,50 là 1,099.10–3 mol.
Câu 49:
Hệ đệm là dung dịch của một acid yếu và base liên hợp của nó, hoặc base yếu và acid
liên hợp của nó. Nó kháng lại sự biến thiên pH, khi một lượng nhỏ acid hoặc base mạnh
được thêm vào. Các dung dịch đệm có rất nhiều ứng dụng.
1)Khí HCl được dẫn qua một dung dịch 1-aminopropane (PrNH2) 0.1 M cho đến khi
pH đạt 9.71. Tính tỉ lệ [PrNH2]/[PrNH3+] trong dung dịch này. Biết pKa(PrNH3+) =
1.96×10-11.
2)Thêm 0.4 g NaOH rắn vào 1 L dung dịch đệm trên. Tính pH dung dịch tạo thành.
3)Chuẩn độ 20.0 mL dung dịch 1-aminopropane với HCl 0.10 M. Tính pH ở điểm tương
đương và chọn chỉ thị acid-base phù hợp từ bảng dưới đây.
Tên thông thường Khoảng chuyển màu, pH Sự biến đổi màu sắc
Methyl da cam 3.2-4.4 Đỏ-da cam
Methyl đỏ 4.2-6.2 Đỏ-vàng
Phenol đỏ 6.8-8.2 Vàng-đỏ
Phenolphthalein 8.0-9.8 Không màu-đỏ
Thymolphthalein 9.3-10.5 Không màu-xanh dương
Bảng 1: Danh sách các chỉ thị acid-base.
4-aminobutanoic acid là một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng. Nó đóng vai trò
trong việc điều tiết kích thích thần kinh trong hệ thần kinh.
4)Vẽ tất cả các cấu trúc khả dĩ của amino acid trên có thể tồn tại trong dung dịch nước
ở các pH khác nhau.
Đáp án: Mỗi câu 0,5 đ x4= 2,0đ
1. [PrNH2]/ [PrNH3+]= 0,1
2.pH=10,08
3.pH khoảng 6 chỉ thì phù hợp là Metyl đỏ
4.
+
N H3 COOH + -
N H3 COO
-
NH 2 COO + -
N H3 COO
Câu 50:
1. Theo phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử, thêm một lượng dư dung dịch ZnCl2
vào 40,00 ml dung dịch X. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa và định mức dung
dịch nước lọc bằng nước cất đến 100 ml, được dung dịch Y.
Trộn 20,00 ml dung dịch Y với 12,00 ml dung dịch KI3 0,020M. Thêm tiếp axit axetic
để duy trì pH ≈ 5. Chuẩn độ ngay hỗn hợp thu được, vừa hết 27,20 ml dung dịch Na2S2O3
0,010M.
Thêm 22,00 ml dung dịch KI3 0,020M vào 10,00 ml dung dịch X (và cũng duy trì
pH như trên) rồi chuẩn độ ngay hỗn hợp bằng dung dịch Na2S2O3 0,010M thì tiêu thụ
hết 30,00 ml.
a) Viết phương trình ion các phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ ion S2- và SO32− trong dung dịch X.
c) Kết quả tính nồng độ SO32− sẽ tăng hay giam so với kết quả ở câu b) nếu dung dịch
trước khi chuẩn độ có:
- Môi trường bazơ.
- Môi trường axit mạnh và thêm nhanh dung dịch Na2S2O3 khi chuẩn độ.
2. Giả thiết sử dụng phương pháp chuẩn độ axit – bazơ theo quy trình như sau: Lấy
10,00 mL dung dịch X vào bình nón. Thêm tiếp 3 giọt chất chỉ thị thimolphtalein. Chuẩn
độ hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl 0,020M đến khi dung dịch mất màu xanh (lúc
này pH = 9,40) thì sẽ hết V1 ml dung dịch HCl. Nếu cũng tiến hành chuẩn độ 10,00 ml
dung dịch X trên bằng dung dịch HCl 0,020M nhưng thay thimolphtalein bằng chất chỉ
thị clorophenol đỏ, khi dung dịch chuyển sang màu vào (pH = 4,80) thì sẽ dùng hết V2
ml HCl 0,020M.
a) Lập luận để xác định thành phần chính của hệ tại các thời điểm dung dịch chuyển
màu.
b) Giả thiết kết quả xác định nồng độ của S2- và SO32− trong dung dịch X theo phương
pháp chuẩn độ oxi hóa – khử nêu trên là chính xác, tính pH tại các kiểm tương đương
(pHTĐ) trong phương pháp chuẩn độ axit bazơ trên.
c) Từ các giá trị pHTĐ tính được, chỉ bằng lập luận, cho biết nồng độ của S2- và SO32−
trong dung dịch X xác định được bằng phương pháp chuẩn độ axit – bazơ tăng hay giảm
so với kết quả tính ở câu 1b).
d) Tính các giá trị V1 và V2.
Cho biết: pKa1(H2S) = 7,02; pKa2 (H2S) = 12,9 ; pKa1(H2SO3) = 1,76; pKa2 (H2SO3)
= 7,21. Bở qua thể tích của các chất chỉ thị.
c)
- Nếu dung dịch chuẩn độ có môi trường bazơ thì:
3I3− + 6OH − → IO3− + 8I − + 3H 2O (8)
3S2 O32− + 4IO3− + 6OH − → 6SO 42− + 4I − + 3H 2O (9)
Từ (8) và (9) → n I =4n S O . Như vậy theo (3), cần 2 mol S2O32− để khử được 1 mol I3−
−
3 2
2−
3
dư, trong khi đó theo (8) và (9) thì chỉ cần 0,25 mol S2O32− đã khử được 1 mol I3− dư.
Như vậy, trong môi trường bazơ, lượng S2O32− cần để chuẩn độ hết lượng I3− dư giảm.
Do đó, kết quả xác định CSO 2−
3
được tính theo (7) sẽ tăng so với kết quả ở câu b).
- Nếu dung dịch chuẩn độ có môi trường axit mạnh và thêm nhanh S2O32− khi chuẩn độ
thì:
S2 O32− + 2H + → S + SO 2 + H 2O (10)
SO2 + I3− (du ) + 2H 2 O → SO42− + 3I − + 4H + (11)
Từ (10) và (11) → n I −
3 (du )
= n S O2− . Như vậy, trong môi trường axit mạnh và nếu nhỏ nhanh
2 3
S2O32− từ buret xuống, để khử 1 mol I3− dư cần 1 mol S2O32− → lượng S2O32− cần để chuẩn
độ hết lượng I3− dư cũng sẽ giảm. Do đó, kết quả xác định CSO 2−
3
được tính theo (7) sẽ
[HS− ] 10−7,02
= 1 → [H2S] [HS− ]
[H2S] 10−9,4
[SO32− ] 10−7,21
= 1 → [SO32− ] [HSO3− ] [H2SO3 ]
[HSO3− ] 10−9,4
Như vậy, khi thimolphtalein chuyển màu thì mới chuẩn độ được nấc 1 của S2-. Thành
phần chính của hệ thu được gồm HS- và SO32− .
[SO32− ] 10−7,21
= 1 → [SO32− ] [HSO3− ]
[HSO3− ] 10−4,8
[HSO3− ] 10−1,76
= 1 → [H 2SO3 ] [HSO3− ]
[H 2SO3 ] 10−4,8
Tức là khi clorophenol đỏ chuyển sang màu vàng thì đã chuẩn độ hết nấc 2 của S2- và
hết nấc 1 của SO32− . Thành phần chính của hệ gồm H2S và HSO3−
Theo ĐKP với mức không gồm: HS− ;SO32− và H2O ta có:
h1 = [H+ ] = [OH− ] + [S2− ] − [H2S] - [HSO3− ] (bỏ qua [H2SO3] vì [H2SO3 ] [HSO3− ] )
K a 2 .[HS− ] + K W
→ h1 = −1
(12)
1 + K a1 .[HS− ] + (K a 2 )−1.[SO32− ]
0, 08 0,13
Coi [HS− ] = CHS =
− (M);[SO32− ] = CSO2− = (M) thay vào (12), ta được h1 = 10-9,64
9 3
18
(M).
Kết quả lặp → cách giải gần đúng trên hoàn toàn chấp nhận được. Vậy pH(TĐ) = 9,64.
Tương tự khi chuẩn độ đến điểm tương đương 2 (TĐ2), xảy ra 2 phản ứng:
S2- + 2H+ → H2S ; SO32− + H+ → HSO3−
(2.0, 016 + 0, 013).10, 00
→ VTD2 = = 22,50 ml
0, 02
0, 016.10, 00 0, 013.10, 00
Khi đó: CH S = = 4,92.10−3 (M);C HSO− = = 4, 00.10 −3 (M)
2
32,50 4
32,50
h 2 = [H+ ] = [OH− ] + [HS− ]+[SO32− ] - [H2SO3 ] (bỏ qua [S2-] vì [S2-] << [HS-])
Coi: [H2S] = CH S = 4,92.10−3 (M);[HSO3− ] = CHSO = 4,00.10−3 (M) vào (13), ta được h2 =
2
−
3
10-4,62 (M).
Kết quả lặp → cách giải gần đúng trên hoàn toàn chấp nhận được. Vậy pHTĐ2 = 4,62.
c)
- Vì pHTĐ1 = 9,64 > pH1 = 9,4 → dung dịch đổi màu sau điểm tương đương → V1 >
CHCl .V1 CHCl .VTD1
VTĐ. Do đó, nếu sử dụng giá trị của V1 để tính CH S thì: CH S . Nghĩa
2 2
VddX VddX
là CS tính được theo phương pháp chuẩn độ axit – bazơ sẽ lớn hơn kết quả tính theo
2−
CHCl .V2 C .V
CSO2− − 2CS2− HCl TD2 − 2CS2− . Vì V2 < VTĐ2, đồng thời CS2− tính theo V1 lại
3
VddX VddX
lớn hơn kết quả ở câu 1b), CSO tính được theo phưogn pháp chuẩn độ axit bazơ sẽ nhỏ
2−
3
hơn kết quả tính theo phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử.
d)
Vì pHTĐ1 = 9,64 > pH1 = 9,4 (quá chuẩn độ), nên sau khi trung hòa hết nấc 1 của S2-dư
HCl:
S2- + H+ → HS-
0,16 0,02V1
- 0,02.V1 – 0,16 0,16
0,16 0,13 0, 02V1 − 0,16
Tại pH1 = 9,4 hệ gồm HS- (M); SO32− (M) và H + (M)
10 + V1 10 + V1 10 + V1
→ V1 = 8,02 ml.
0,16 0,13 0, 02V2
* Để tính V2, xét ĐKP gồm: (M); SO32− (M) và H + (M)
10 + V2 10 + V2 10 + V2
→ V2 = 22,46 ml.
Câu 51:
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.
1. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S2- giảm 20%
(coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
2. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,10 M tới khi chỉ thị metyl da
cam đổi màu (pH = 4,00) thì dùng hết 19,40 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ
CH3COONa trong dung dịch A.
Cho pKai của H2S 7,02; 12,90. CH3COOH 4,76 H3PO4 2,15; 7,21; 12,32.
Nội dung
1. Gọi nồng độ của Na2S và CH3COONa trong dung dịch A là C1 (M) và C2 (M). Khi chưa
thêm Na3PO4, trong dung dịch xảy ra các quá trình:
S2- + H2O HS- + OH- 10-1,1 (1)
HS -
+ H2O H2S + OH -
10 -6,98
(2)
CH3COO + H2O CH3COOH + OH
- -
10 -9,24
(3)
H2O H + OH
+ -
10-14
(4)
So sánh 4 cân bằng trên → cân bằng (1) quyết định pH ban đầu của dung dịch:
S2- + H2O HS- + OH- 10-1,1
C C1
[ ] C1- 10-1,5 10-1,5 10-1,5
[HS- ] 10−1,5
→ CS = C1 = 0,0442 (M) và độ điện li αS = α1 =
2- 2- = = 0, 7153
CS2- 0, 0442
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ còn có thêm 3 cân bằng
sau:
PO3-4 + H2O HPO2-4 + OH- 10-1,68 (5)
HPO2-4 + H2O H2 PO-4 + OH- 10-6,79 (6)
H2 PO-4 + H2O H3PO4 + OH- 10-11,85 (7)
[HS- ]
Khi đó α ,
S2-
= α 2 = 0,7153.0,80 = 0,57224 = → [HS-] = 0,0442. 0,57224 = 0,0253 (M).
CS2-
Vì môi trường bazơ nên CS = [S2-] + [HS-] + [H2S] [S2-] + [HS-]
2-
2. Khi chuẩn độ dung dịch A bằng HCl, có thể xảy ra các quá trình sau:
S2- + H+ → HS- 1012,9
HS- + H+ → H2S 107,02
CH3COO- + H+ → CH3COOH 104,76
[HS- ] 10−4,00
Tại pH = 4,00: 2-
= −12,90 >>1→ [HS-] >> [S2-];
[S ] 10
[H 2S] 10−4,00
-
= −7,02 >>1→ [H2S] >> [HS-];
[HS ] 10
[CH3COOH] 10−4,00 [CH3COOH] 100,76
= = 10 0,76
1→ = = 0,8519
[CH3COO- ] 10−4,76 [CH3COOH]+[CH3COO- ] 1 + 100,76
Như vậy khi chuẩn độ đến pH = 4,00 thì ion S2- bị trung hòa hoàn toàn thành H2S và
85,19% CH3COO- đã tham gia phản ứng:
→ 0,10. 19,40 = 20,00.(2.0,0442 + 0,8519.C2) → C CH COO = C2 = 0,010 (M).
3
-