Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng mô ̣t nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
Y, Z là hai nguyên tố kế câ ̣n nhau trong mô ̣t chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bô ̣
bốn số lượng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
2. Cho đô ̣ đă ̣c khít của mạng tinh thể lâ ̣p phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng của
nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lâ ̣p phương tâm khối và bán kính hiê ̣u dụng
của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm.
2 Thể tích của mô ̣t nguyên tử natri trong tinh thể: 0,5
4
.3,14.(0,189.107 cm)3 2,83.10 23 cm 3
3
Khối lượng riêng của natri:
23.68
3 23
0,92g / cm3
6, 022.10 .2,83.10 .100
Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm 3 và có mạng lưới lập
phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là
196,97g/mol.
1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.
2. Xác định trị số của số Avogadro.
a = 4,070.10-10m
Khoảng cách từ đỉnh đến tâm mặt lập phương là nửa đường chéocủa mỗi mặt vuông: ½ (a
2 ) = a/ 2 < a
đó là khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử bằng hai lần bán kính nguyên tử Au.
4,070 X10-10m : 2 = 2,878.10-10m = 2r
r : bán kính nguyên tử Au = 1,439.10-10m
Mỗi ô mạng đơn vị có thể tích là:
a3 = (4,070 . 10-10 m)3 = 67, 419143.10-30 m3và có chứa 4 nguyên tử Au .
4
Thể tích 4 nguyên tử Au là 4 nguyên tử x 4/3 πr3 = 4 . (3,1416) (1,439. 10-10)3 = 49,
3
927.10-30m3
Độ đặc khít = (49,927.10-30m3)/ (67,419.10-30 m3) = 0,74054 = 74,054%
Độ trống = 100% -74,054% = 25,946%
Gọi A2 là hoạt độ phóng xạ, t1/22 là thời gian bán hủy của 55137Cs
t t
Atổng = A1 + A2 = A 1 1 1/ 2 + A02 1 1/ 2
0 t1 t2
0,5
2 2
Vì: A2 ≤ Atổng. = 8 µCi. (1)
t 4 0,5
1
→ A2/ A 2 = 1 1/ 2 ≤ 8/128 =
0 t2
(2)
2 2
→ t/ t1/22 ≥ 4 → t ≥ 4t1/22 = 120,68 năm = 58,53 t1/21 (3)
Sau 58,53 t1/21, hoạt độ phóng xạ của 55134Cs chỉ còn:
58,53 58,53
0 1 1
A1 = A 1 = 0,64. = 1,54.10-18 µCi 0,5
2 2
= 1,54.10 x3,7.104 Bq = 5,7.10-14 Bq << 0,1 Bq (giới hạn đo được).
-18
Như vậy, sau 120,68 năm, A1 = 0, hoạt độ phóng xạ tổng cộng của mẫu chỉ còn
là hoạt độ phóng xạ của 55137Cs.
Atổng = A2 và t = 120,68 năm 0,5
134
55 Cs thực tế đã phân rã hết, m(55134Cs) ≈ 0 và tỉ số
m(55134Cs)/ m(55137Cs) ≈ 0.
(I) (III)
(II)
H2O (l,1at, 373K) H2O (k, 1at, 373K)
Với quá trình (I):
H1 = CP(H2O, l) .(373 - 298) = 75,31 .75 = 5648,25 J/mol
T2 373
S1 = CP(H O l).ln = 75,31 .2,303lg = 16,91 J/K.mol
2 T1 298 - 0,5
Với quá trình (II):
H2 = 40,668 KJ/mol
Hhh 40668
S2 = = = 109,03 J/K.mol
T 373
- Với quá trình (III): H3 = CP(H2O, k) .(298- 373) = 33,47.(-75) = -2510,25 J/mol
T2 298
S3 = CP .ln = 33,47 .2,303lg = -7,52 J/K.mol
(H2O k) T1 373
Đối với cả quá trình: H = H1 + H2 + H3 = 43,806 KJ/mol
0,5
S = S1 + S2 + S3 = 118,42 J/K.mol;
G = 43806 – 298.118,42 = 8516,84 (J/mol) > 0
2 0,5
Quá trình trên là một quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp nên GT,P được sử dụng để đánh giá
chiều hướng của quá trình và cân bằng của hệ.
GT,P = 8,57 KJ/mol > 0 Vậy quá trình hoá hơi này là một quá trình không thuận
nghịch nhưng không thể tự diễn ra.
Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hoá học trong pha khí
Cho vào bình cầu chân không (dung tích 1,5 lít) 0,00343 mol XCl3 (khí). Nung nóng bình cầu đến
100oC, trong bình thiết lập cân bằng sau : 2XCl3 (khí) 2X (khí) + 3Cl2 (khí).
Tại cân bằng, áp suất khí trong bình là 0,800 atm.
1. Tính áp suất của XCl3 (khí) trong bình cầu tại 100oC, nếu giả định không có phản ứng xảy ra.
2. Tính áp suất riêng phần của mỗi khí khi hệ đạt cân bằng.
3. Tính Kp, ∆Go (kJ/ mol) của hệ tại 100oC.
4. Tính KC tại 100oC.
5. Viết biểu thức tính nồng độ XCl3 tại cân bằng khi cho vào bình cầu (dung tích 2,0 lít) 0,0500 mol
XCl3. (Không cần giải biểu thức này).
Câu 5 Đáp án Điểm
1 PV = nRT 0,25
0, 0343 mol
→ P= ( ).(0, 082 lit.atm / mol.K ).373K = 0,700 atm
1,50 lit
Câu 7. (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch
Cho dung dịch X chứa HCN 0,1M và KI 0,01M
1. Tính pH của dung dịch X
2. Cho AgNO3 vào dung dịch X cho đến khi nồng độ [NO 3-] = 0,01M thu được dung dịch Y và kết tủa
Z (đều thuộc trong bình phản ứng).
Xác định thành phần của kết tủa Z và pH của dung dịch Y cùng nồng độ các ion trong dung dịch A.
1
3. Tính số mol NaOH cho vào bình phản ứng chứa 1 lít dung dịch Y để kết tủa Z tan vừa hết (thu
được dung dịch A). Tính pH của dung dịch A.(coi sự thay đổi thể tích là không đáng kể).
4. Nhúng điện cực Ag vào dung dịch A và nối với điện cực calomen bão hòa (E = 0,224V).
Xác định các điện cực trong pin trên và tính thế của pin (đo tại 250C ).
Cho HCN pKa = 9,3 Ag (CN ) 2 , lg = 21,1; AgCN , pKs = 16; AgI, pKs = 16
=> Ta có Ka >> Kw => cân bằng của HCN sẽ quyết định pH của dung dịch
1 HCN H+ + CN- Ka= 10-9,3
C 0,1
[ ] 0,1 - x x x
Ka =
H
CN
x 2
10 9,3 (giả thiết x << 0,1)
0,25
HCN 0,1 x
=> [H+] = 10-5,15(M) => pH = 5,15
Khi cho AgNO3 vào dung dịch X.
AgNO3 Ag+ + NO-3
0,01 0,01 0,01
+ -
Ag + I AgI (1) K1 = 1016
Ag+ + HCN AgCN + H+ (2) K2 = 10+6,7
Ag+ + 2HCN Ag(CN)2- + 2H+ (3) K3 = 102,5
2 0,25
Nhận xét : K1 >> K2 >> K3
=> Do vậy kết tủa AgI sẽ tạo ra trước
Ag+ + I- AgI (1) K1 = 1016
K rất lớn, phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn và số mol AgI trong 1 lít dung
dịch A là 0,01mol .
0,1 4x 2 0,1
Giả thiết x << => 2
10 13,5 => x = 9,43.10-3 <<
x 0,1 2
- - -5
=> [Ag(CN) 2] = [I ] = 9,43.10 (M)
[H+] = 2x = 1,886 . 10-4(M) => pH = 3,72
=> [HCN] = 0,1(M)
Ka 10 9,3
-
=> [CN ] = [HCN] .
0,1. 3,72 2,63.10 7 ( M )
[H ] 10
0,25
16
Ks 10
[Ag+] =
4 , 03
1,1.10 12 ( M )
[ I ] 10
=> [Ag ] [CN = = 2,9.10-19 < Ks = 10-16 => không có kết tủa AgCN
+ -
Khi cho NaOH vào dung dịch : NaOH Na+ + OH-
Phản ứng :
AgI + 2HCN + 2OH- Ag(CN)-2 + I- + 2H2O
K = K1-1.K32.K-2w = 1014,5
K rất lớn, phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn.
Khi hoà tan vừa hết : [Ag(CN)-2] = [I-] = 10-2(M)
[HCN] = 0,1 - 2.10-2 = 8.10-2 (M) 0,25
Ks 10 16
+
[Ag ] = 2
10 14 ( M )
( I ) 10
3 [ Ag (CN ) 2 ]
[CN-] = 1 2,82.10 5 ( M )
[ Ag ]
[Ag+] [CN- = 2,82 . 10-19 << 10-16 => không có kết tủa AgCN
Tính pH : HCN H+ + CN- Ka = 10-9,3
[ H ] [CN ]
=> Ka =
[ HCN ]
0,25
[ HCN ] 9 , 3 2 . 10 2
10 . 5
10 5,85 ( M )
=> [H+] = K [CN ]a
2,82 . 10
=> pH = 5,85
Số mol OH- đã dùng = 2nAgI = 0,02 (mol)
Nhúng thanh Ag vào dung dịch trên => E (Ag+/Ag) = 0,80V + 0,0592 lg 10 -14
= - 0,0288V
4 0,25
Vậy điện cực Ag là anot, điện cực calomen là catot.
(-) Ag| dung dịch X|| điện cực calomen (+)
Sức điện động của pin = 0,224V - (-0,0288V) = 0,2528V
Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
Điện phân 500 ml dung dịch Y gồm: AgNO3 0,1M, Ni(NO3)2 0,5M, HNO3 0,1M ở 250C với điện cực trơ.
1. Cho biết thứ tự điện phân ở catot.
2. Tính điện thế phù hợp cần đặt vào catot để quá trình điện phân bắt đầu xảy ra.
3. Tính điện thế phù hợp đặt vào catot để tách hoàn ion Ag + ra khỏi dung dịch mà không gây ra phản ứng kế
tiếp. Coi một ion được tách hoàn toàn khi nồng độ ion đó trong dung dịch nhỏ hơn 10-6M.
4. Dùng dòng điện có hiệu thế đủ lớn, có I = 5A điện phân dung dịch Y trong thời gian 1,8228 giờ thu được
dung dịch X. Nhúng một thanh Ni vào dung dịch X tạo ra một điện cực mới, tính thế điện cực của điện cực
này, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và bỏ qua sự tạo phức hiđroxo của Ni2+.
Cho:
Eo(Cu2+/Cu) = 0,337 (V) Eo(Ag+/Ag) = 0,799 (V) Eo(Ni2+/Ni) = -0,233 (V)
o + 0
E (2H /H2) = 0,000 (V) 2,302 RT/F = 0,0592 (ở 25 C) F = 96500 C/mol
2 Điện thế phù hợp cần đặt vào catot để quá trình điện phân bắt đầu xảy ra: 0,25
E < E(Ag+/Ag) = 0,7398 (V)
.
3 Khi ion Ag+ được tách: 0,5
E'(Ag+/Ag) = Eo(Ag+/Ag) +0,0592lg [Ag+]
= 0,799 + 0,0592 lg 10-6 = 0,4438 (V)
[Ag ]= 10 rất nhỏ, coi như toàn bộ Ag+ đã điện phân
+ -6
4 Khi catot có thế là -0,0414V thì H+ bắt đầu điện phân. 0,25
Vậy điện thế phù hợp để tách Ag+ ra khỏi dung dịch mà không xảy ra phản ứng tiếp theo
là:
-0,0414 (V) < Ecatot < 0,4338 (V)
2 a. Một axit mạnh có thể đẩy được một axit yếu ra khỏi muối vì axit yếu là chất điện 0,5
li yếu hoặc chất không bền.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
CO2 + H2O H2CO3 H+ + HCO3- (1)
HCO3- H+ + CO32- (2)
HCl → H+ + Cl-
Khi cho HCl vào dung dịch Na2CO3 làm tăng nồng độ H+ làm cho các cân bằng (1)
(2) chuyển sang trái tạo ra H2CO3 rồi sau đó là CO2 và H2O
Ngược lại, 1 axit yếu có thể đẩy được 1 axit mạnh ra khỏi muối
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Axit yếu axit mạnh
Vì PbS không tan.
b. H2SO4 không phải là axit mạnh hơn HCl và HNO3 nhưng đẩy được 2 axit đó ra 0,25
khỏi muối vì H2SO4 là axit không bay hơi còn HCl và HNO3 là axit dễ bay hơi.
to
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
to
2NaNO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2HNO3
4 Nếu H = 75% có nghĩa là nFeS = 3ns dư. nFeS tỷ lệ 3V1/5 Vậy nS tỷ lệ với V1/5. 0,5
5280V1 5280V1
% FeS 64,7%
32V1 81,6V1
75,2V1
5
2240V1
% Fe 27,45%
81,6V1
%S = 100 - (64,7+27,45) = 7,85%
…………….HẾT…………………….