Professional Documents
Culture Documents
= [ CH3]2[M] → [CH3] =
= k.[ CH4]3/2.
Vậy: = k CH43/2 với k =
Thứ nguyên của k:
b. Từ = k CH43/2 0,5
→k= = =
Câu 2: 2
Ta có các cân bằng:
CdS ⇌ Cd2+ + S2- Ks = 10-26,1 (1)
H+ + S2- ⇌ HS- Ka2-1 = 1012,9 (2)
H+ + HS- ⇌ H2S Ka1-1 = 107 (3)
Gọi S là độ tan. Tổ hợp (1) ; (2) ; (3) ta được:
CdS + 2H+ ⇌ H2S + Cd2+ K = Ks (Ka1Ka2)-1 = 10-6,2 (4)
0,03-2S S S
và [H+]=h 0,03M
1 Vì môi trường axit nên có thể bỏ qua quá trình tạo phức hidroxo 1
của Cd2+, ta có:
S=[ Cd2+] = [H2S] + [HS-] + [S2-] = [S2-](1+ Ka2-1h + (Ka1Ka2)-1h2)
Ks =[ Cd2+][S2-]=
Vậy: =2,38.10-5 M
2 Ta có cân bằng ion trong dung dịch : 1
H2S ⇌ H+ + HS- Ka1 = 10-7
HS- ⇌ H+ + S2- Ka2 = 10-12,9
Pb2+ + S2- ⇌ PbS Ks1-1 = 1026,6
Zn2+ + S2- ⇌ ZnS Ks2-1 = 1021,6
→ (1)
Điều kiện để không có kết tủa ZnS là:
→ (2)
Từ (1) và (2) ta có giới hạn pH cần phải thiết lập sao cho :
→
→10-0,65<[H+]<101,85 →0,65>pH>-1,85
Câu 3: 2
1 Phương trình phản ứng: 1
Phương trình:
Ta có:
→[Fe3+]=0,05-4,38.10-2=6.10-3
Câu 4: 2
1 Ta thấy tổng phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các
muối A-H nhỏ hơn 100%. Do đó nguyên tố còn lại là oxi. Từ
phần trăm khối lượng của các nguyên tố đã biết dễ dàng tính
được %O. Vậy công thức từng muối tương ứng:
A: Na : N : O = 46.9/23 : 9.5/14 : 43.6/16
= 2.039 : 0.678 : 2.725 = 3:1:4 → A = Na3NO4
B: Na : N : O = 27.1/23 : 16.5/14 : 56.4/16
= 1.178 : 1.178 : 3.525 = 1:1:3 → B = NaNO3 0,25
С: Na : N : O = 33.3/23 : 20.3/14 : 46.4/16
= 1.448 : 1.45 : 2.9 = 1:1:2 → C = NaNO2
D: Na : N : O = 43.4/23 : 26.4/14 : 30.2/16
= 1.887 : 1.886 : 1.888 = 1:1:1
→ D = (NaNO)n tương ứng với Na2N2O2 0,25
E: Na : P : O = 42.1/23 : 18.9/31 : 39/16
= 1.83 : 0.61 : 2.44 = 3:1:4 → E = Na3PO4
F: Na : P : O = 22.5/23 : 30.4/31 : 47.1/16
= 0.978 : 0.98 : 2.944 = 1:1:3 → F = NaPO3 0,25
G: Na : P : O = 36.5/23 : 24.6/31 : 38.9/16
= 1.587 : 0.794 : 2.431 = 1.999:1:3.062
Nếu G là Na2PO3 ứng với trạng thái oxi hóa của P là +4, chứ
không phải +3.
Do đó có thể dự đóan G chứa hidro, và công thức tương ứng là
G = Na2HPO3.
H: Na : P : O = 26.1/23 : 35.2/31 : 38.7/16
= 1.135 : 1.135 : 2.419 = 1:1:2, tương tự như vậy H sẽ có
công thức H = NaH2PO2.
Chú ý hóa trị tối đa của N là 4 và P là 5 nên ta có thể vẽ công
0,25
thức cấu tạo của các anion được tạo ra từ các muối tương ứng
như sau:
0,25
3 0,25
Các chất phân hủy cho N2O và H2O là:
Câu 5: 2
1 a 1
b 0,5
[FeIII(CN)6]3- [FeIII(H2O)6]3+
Câu 6: 2
a. Chuyển sang dạng không có sự phân chia điện tích sẽ bền hơn:
b. Điện tích (-) đặt ở nguyên tử có độ âm điện lớn nhất (O), bền
hơn :
1 1
c. Tạo octet cho các nguyên tử sẽ bền hơn :
2 a. Liên kết C-Cl phân cực mạnh còn C-H phân cực yếu: 1
b. Trong CCl3F: liên kết C-F cho momen trái triều so với CCl 3,
còn trong CHCl3 liên kết C-H cùng chiều:
c. O có độ âm điện lớn hơn N→ CH3OH > CH3NH2:
d. Cấu trúc Lewis trong CH3NO2 có điện tích (+) trên N nên khả
năng hút e mạnh hơn so với N trung hòa của CH3NH2:
Câu 7: 2
C6H10 có độ không no k=2, nên theo giả thiết các chất đó chứa
vòng 5 cạnh và một nối đôi.
CTC
Chất Tên Sản phẩm cộng Br2
T
Metylenxiclopenta
A n
0,5
1 sản phẩm
1-
B Metylxiclopenten
0,5
Cặp đối quang
3-
C Metylxiclopenten
2 1
Câu 9: 2
0,5
0,5
b
c
Câu 10: 2
0,5
a
0,5
b
0,5
c
0,5
d