Professional Documents
Culture Documents
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P =31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;
TRƯỜNG THPT LAM KINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời
gian giao đề)
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu Nội dung Điểm
Câu
2,5
1
Gọi x là hóa trị cao nhất của R với oxi (trong oxit). Suy ra oxit cao nhất có
dạng R2Oa (a lẻ); ROa/2 (a chẵn); hợp chất khí với hiddro có dạng RH(8-a). 0,5
Theo bài ra, ta có:
* Trường hợp 1: nếu a lẻ R2Oa
2R R 0,25
: = 0,399
2 R + 16a R + 8 − a
⇒ 2 R + 16 − 2a = 0,798R + 6,384a
⇒ 1,202R = 8,384a -16 0,25
Ta có bảng:
a 7 5
R 35,5 (Cl) 21,56 (loại)
* Trường hợp 2: nếu a chẵn ROa/2 0,5
Làm tương tự không có giá trị nào thỏa mãn.
* Xác định kim loại M: 0,25
2M + nCl2 → 2MCln
Theo định luật bảo toàn khối lượng m M + m Cl = m muối
2
0,6.2 22,4
⇒ = ⇒ M = 18,667n
n M 0,25
Ta có bảng:
n 1 2 3 0,25
M 18,667 37,334 56 (Fe)
Kết luận Loại Loại thỏa mãn
Vậy công thức của muối là FeCl3
Câu 2,5
2.
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là ZY ; số nơtron (hạt
không mang điện) của X là NX , Y là NY . Với XY2 , ta có các phương 0,25
trình:
2 ZX + 4 ZY + Nx + 2NY = 178 (1) 0,25
2ZX + 4 ZY − Nx − 2 NY = 54 (2) 0,25
4ZY − 2 ZX = 12 (3) 0,25
→ ZY = 16 ; Zx = 26 0,25
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 0,25
Cầu hình electron S 2− là: 1s22s22p63s23p6 0,5
0,5
Cầu hình electron Fe 3+ 1s22s22p63s23p63d5
Câu 3
3
Hoàn thành đầy đủ các chất mỗi PT 0,25 điểm . Hoàn thành mỗi PT 1 điểm
a) 2FeS2 + 14H2SO4 đ → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
o
t
→ 0,25
1x 2FeS2 2Fe + 4S+4 +22e
+3
0,25
11x S +2e → S+4
+6
0,25
0,25
b) 9Mg + 22HNO3 → 9Mg(NO3)2 + NH4NO3 + N2+ 9H2O
0,25
(Biết tỉ lệ mol N2 : NH4NO3 = 1:1)
0,25
Mg →
+2
Mg + 2e x9 0,25
−3 0.25
3 N + 18e → N 2 + NH 4 +
+5 0
x1
Câu
3
4
0,25
0
1. a) Cl2 + Ca(OH)2 30
C
→ CaOCl2 + H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O 0,25
(dung dịch)
b) CO2 + 2CaOCl2 + H2O → CaCO3↓ + CaCl2 + 2HClO
2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2 + H2O 0,25
c) Clorua vôi có ứng dụng tương tự nước Gia- ven như tẩy trắng vải sợi, 0,25
khử trùng, tẩy uế các hố rác, cống rãnh.... Một lượng lớn clorua vôi được
dùng để tinh chế dầu mỏ, xử lí các chất độc hữu cơ.
So với nước Gia- ven, clorua vôi rẻ tiền hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn, 0,5
dễ bảo quản và chuyên chở nên thực tế thường được sử dụng nhiều hơn.
2.
a) Vẩn đục màu vàng của lưu huỳnh
2H2S + O2 → 2H2O + 2S ↓ 0,5
b) Dung dịch có màu vàng nhạt
4HBr + O2 → 2H2O +2Br2 0,5
c) Thoát khí oxi và nồng độ giảm dần
NaClO + H2O + CO2 → NaHCO3 + HClO 0,5
HClO → HCl + 1/2O2
Câu
3
5
A: H2S; B: FeCl3; C: S; F: HCl; Y: H2SO4 ; G: KMnO4 , X: Cl2 , H: SO2 1
PTHH của các phản ứng:
Câu
2,5
7
Khí X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H 2S
hoặc SO2. 0,5
Giả sử X là H2S, ta có phương trình phản ứng:
8R + 5nH2SO4 → 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O 0,25
5n 8
Theo ptpu: n H SO = nR. Theo bài ra: n H 2 SO4 = nR → 5n = 8 → n = .
2 4
8 5 0,25
Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta có phương trình phản ứng: 0,25
2R + 2nH2SO4 → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O 0,25
Ta có: 2 =2n → n =1 0,25
Phương trình (1) được viết lại:
2R + 2H2SO4 → R2SO4 + SO2 + 2H2O *
Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (2) 0,25
Theo (2): n SO = n Br = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n SO = 0,25
2 2 2
0,1(mol)
31, 2
Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g → M R SO = = 312 → MR =
2 4
0,1
108 (R là Ag). 0,25
Ghi chú : - Thí sinh làm cách khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa,
- Phương trình hóa học ghi thiếu điều kiện trừ đi ½ số điểm.