You are on page 1of 63

BỘ 8 ĐỀ THI VÀO LỚP 10

MÔN HÓA HỌC


NĂM 2020 - CÓ ĐÁP ÁN
1. Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nội

2. Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

3. Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường Đại học

KHTN ĐHQG Hà Nội

4. Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường Đại học

Sư phạm Hà Nội

5. Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường Phổ thông

Năng khiếu ĐHQG TP.HCM

6. Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường THPT

chuyên Long An

7. Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng

8. Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
LONG AN Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 17/7/2020
(Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cho khối lượng mol (gam/mol) của các nguyên tố sau:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn=65; Ag = 108; Ba =137.
Câu 1: (2,0 điểm)
1.1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
b. Hòa tan Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng.
c. Dẫn khí CO qua CuO nung nóng.
d. Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.

1.2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 48, trong
đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định nguyên tố R.
(Cho biết vị trí một số nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn như sau:
Natri ở ô số 11, magie ở ô số 12, nhôm ở ô số 13, silic ở ô số 14, photpho ở ô số 15,
lưu huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17).

Câu 2: (2,0 điểm)


2.1. Hình vẽ bên mô tả quá trình điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm.
a. Để thu khí oxi, người ta đặt ống nghiệm (2) thẳng
đứng và miệng ống quay lên trên. Em hãy giải thích
cách làm này.
b. Hãy đề xuất một cách khác để thu khí oxi và giải
thích cách làm đó.

2.2. Có 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau
(không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Lấy
mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.
- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.
Xác định dung dịch có trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.

Đề Hóa học chuyên - Trang 1/2


Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế
khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ).

3.2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml dung dịch
natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Câu 4: (2,0 điểm)


4.1. Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần dung dịch NaOH vào để đạt được kết tủa tối
đa. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a.

4.2. Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng nhau lên
hai đĩa cân. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam M2CO3 vào cốc B. Sau khi hai
muối đã tan hết, cân trở lại trạng thái thăng bằng. Biết HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giả sử tất cả khí sinh ra đều bay khỏi dung dịch. Xác định kim loại M.

Câu 5. (2,0 điểm)


5.1. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X
gồm Al2(SO4)3 và K2SO4; lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được y (gam) phụ thuộc
vào thể tích x (lít) dung dịch Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ
thị như hình bên.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
trong giai đoạn (1), (3).
b. Xác định thành phần kết tủa trong giai đoạn (1), (4).

5.2. Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian thu được
6,88 gam chất rắn X và dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.
a. Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích).
b. Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích).
c. Tính giá trị của m.
---Hết---
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................. Số báo danh:...........................................
Chữ ký cán bộ coi thi 1:.....................................Chữ ký cán bộ coi thi 2:................................

Đề Hóa học chuyên - Trang 2/2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021
LONG AN Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN)
(HDC có 04 trang) Ngày thi: 17/7/2020

HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC


CÂU 1 1.1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
2 điểm e. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
f. Hòa tan Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng.
g. Dẫn khí CO qua CuO nung nóng.
h. Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.
1.2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là
48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định nguyên
tố R.
(Cho biết vị trí một số nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn như sau: Natri ở
ô số 11, magie ở ô số 12, nhôm ở ô số 13, silic ở ô số 14, photpho ở ô số 15, lưu
huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17).
a. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25đ
b. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,25 đ
to 0,25 đ
1.1. c. CuO + CO Cu + CO2
d. P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
Cân bằng sai 2 pt: - 0,25đ 0,25 đ
Cân bằng sai 1 pt: không trừ điểm.
2p + n = 48 (1) 0,25 đ
p = n (2) 0,25 đ
1.2.
(1), (2) → p = n = 16 0,25 đ
R là lưu huỳnh (S). 0,25 đ
2.1. Hình vẽ bên mô tả quá trình điều chế khí
oxi trong phòng thí nghiệm.
a. Để thu khí oxi, người ta đặt ống nghiệm (2)
thẳng đứng và miệng ống quay lên trên. Em
hãy giải thích cách làm này.
b. Hãy đề xuất một cách khác để thu khí oxi
Câu 2. và giải thích cách làm đó.
(2 điểm)
2.2. Có 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch
sau (không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4,
NaOH. Lấy mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.
- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.
HDC Hóa học chuyên- Trang 3/4
Xác định dung dịch có trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học
minh hoạ.
a. Khí O2 nặng hơn không khí nên để thu được oxi ta đặt ống nghiệm
(2) thẳng đứng và miệng ống quay lên trên. 0,5 đ
2.1.
b. Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước. 0,25 đ

Do oxi tan ít trong nước. 0,25 đ


Cách 1:
mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí
 Lọ (1), (2) là một trong 2 chất Na2CO3 và H2SO4 0,25 đ
mẫu (2) tạo kết tủa với 2 mẫu và tạo khí với 1 mẫu
 lọ (2) là Na2CO3, và lọ (1) là H2SO4. 0,25 đ
Mẫu (4) tác dụng với mẫu (1) tạo kết tủa → lọ (4) là BaCl2. 0,25 đ
Mẫu (5) tác dụng với mẫu (2) tạo kết tủa → lọ (5) là MgCl2;
→ lọ (3) là NaOH. 0,25 đ
Cách 2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH
Na2CO3    
BaCl2    
MgCl2    
2.2. H2SO4   
NaOH   
Nhận được: chất thứ nhất  chất thứ ba: 0,25 đ/chất 0,75 đ
chất thứ tư, thứ năm 0,25 đ
Phương trình phản ứng (cho cả 2 cách).
Na2CO3 + BaCl2   BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2   MgCO3↓+ 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4   Na2SO4 + CO2↑ + H2O
H2SO4 + BaCl2   BaSO4↓ + 2HCl

Nếu không hoàn thành 4 phương trình – 0,25 đ.


Hoàn thành 4 phương trình, sai sót hệ số cân bằng: không trừ điểm.
3.1. Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng
Câu 3. điều chế khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ).

(2 điểm)
3.2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml
dung dịch natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Cách 1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25 đ

to 0,25 đ
H2 + S H2 S
3.1.
to 0,25 đ
Cách 2: Fe + S FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25 đ

HDC Hóa học chuyên- Trang 4/4


Thiếu t0 (1 hay 2 phương trình): - 0,25 đ
Ta có: n CO  5, 6  0, 25 (mol) ; n NaOH  1.0,375  0,375 (mol)
2
22,4
n
Lập tỉ lệ: 0,5  CO 2  0,25  0,67  1 .
n NaOH 0,375
Sản phẩm là hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành. 0,25 đ
Gọi x, y lần lượt là số mol CO2 tham gia phản ứng (2) và (3).
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
3.2. x 2x x (mol)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (3)
y y y (mol)
Từ (2)và (3) ta có hệ phương trình:
 x + y = 0,25
 0,25 đ
2x + y = 0,375
 x = y = 0,125 0,25 đ
mmuoái = mNaHCO3 + mNa2CO3 = 23,75 (g) 0,25 đ
4.1. Cho 20,4g hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối
đa. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất
rắn. Tính giá trị của a.
Câu 4.
(2 điểm) 4.2. Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng
nhau lên hai đĩa cân thăng bằng. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam
M2CO3 vào cốc B. Sau khi hai muối đã tan hết, cân trở lại trạng thái thăng bằng.
Biết HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử tất cả khí sinh ra đều
bay khỏi dung dịch. Xác định kim loại M.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al + 6HCl → 2AlCl3 + 2H2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
to
4.1. Mg(OH)2 MgO + H2O
o
t
Zn(OH)2 ZnO + H2O
o
t 0,25 đ
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
nHCl = 2noxit  noxit = 0,3 = nO/oxit 0,25 đ
mrắn = mkim loại + mO/oxit 0,25 đ
a = mrắn = 20,4 + 0,3.16 = 25,2(g) 0,25 đ
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O 0,25 đ
4.2.
8,221
10 – 0,1x44 = 8,221 – ( x44) 0,5 đ
2M+60

HDC Hóa học chuyên- Trang 5/4


 M = 39 (K) 0,25 đ
5.1. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2
vào dung dịch X gồm Al2(SO4)3 và
K2SO4; lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được
y (gam) phụ thuộc vào thể tích x (lít)
dung dịch Ba(OH)2 được biểu diễn bằng
đồ thị như hình bên.
a. Viết phương trình hóa học các phản
Câu 5. ứng xảy ra trong giai đoạn (1), (3).
(2 điểm) b. Xác định thành phần kết tủa trong
giai đoạn (1), (4).

5.2. Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian thu
được 6,88 gam chất rắn X và dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.
a. Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích).
b. Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích).
c. Tính giá trị của m.
a. Giai đoạn (1)
0,25 đ
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
Giai đoạn (3)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
5.1. 0,25 đ
Cân bằng sai 2 phương trình: - 0,25 đ
Cân bằng sai 1 phương trình: không trừ điểm.
b. Giai đoạn (1), kết tủa là BaSO4, Al(OH)3 0,25 đ
Giai đoạn (4), kết tủa là BaSO4. 0,25 đ
a. Nếu AgNO3 hết → mX = 0,08.108 = 8,64 > 6,88
0,25 đ
→ AgNO3 dư → dung dịch A gồm: Cu(NO3)2 và AgNO3 dư.
b. Nếu Zn phản ứng hết → n Zn(NO ) =0,05 (mol) → ngoác NO = 0,1> 0,08
3 2 3
0,25 đ
→ Zn dư → rắn Y có Ag, Cu, Zn dư
5.2. Bảo toàn gốc NO3 → nZn(NO ) thu ñöôïc = 0,04 (mol)
3 2
0,25 đ
BTKL nguyên tố kim loại:
m + 0,08.108 + 3,25 = 6,88 + 6,25 + 0,04.65
 m = 3,84 (g) 0,25 đ
Chú ý:
- Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn được số điểm tương đương.
- Nếu học sinh viết không đủ phương trình hoặc không cân bằng phương trình hoặc cân
bằng sai mà không ảnh hưởng đến kết quả tính toán thì bị trừ 0,25 điểm cho mỗi bài toán.

HDC Hóa học chuyên- Trang 6/4


SỞ GD&ĐT CAO BẰNG KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Hóa học

Câu 1: (3,0 điểm)


1. Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: CaO, C2 H3OH , HCl , CH3COOH

a. Gọi tên các hợp chất trên.

b. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ? Hợp chất nào là hợp
chất hữu cơ?

2. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần? Cu, Zn, Na,
Ag.

3. Nêu hai ứng dụng của nhóm trong thực tế mà em biết?

Câu 2: (2,0 điểm)


1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản
ứng, nếu có) .
      
S   SO2   SO3   H2 SO4   Na2 SO4
1 2 3 4

2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: CH 4 , C2 H 4 , CO2

Câu 3: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm sau:
1. Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Nhúng đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 .

Câu 4: (2,0 điểm) Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch MgCl2 ,
cho đến khi phản ứng kết thúc.
1. Viết phương trình hóa học.

2. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (coi thể tích
dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).

3. Lọc lấy hoàn toàn kết tủa trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Câu 5: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 rồi dẫn
toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca (OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết
thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca (OH) tăng thêm 28,4 gam. Xác định thành phần %
theo thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.

HẾT
(Cho biết: Ca = 40, H = 1,0 = 16, C = 12, Mg = 24, Na = 23, Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA
Câu 1. (3,0 điểm)
1

a) Tên các chất:

 CaO: canxi oxit

 C2H5OH rượu etylic

 HCl: axit clohidric.

 CH3COOH: axit axetic.

b) Những hợp chất vô cơ là: CaO, HCL

Những hợp chất hữu cơ là: C2H5OH, CH3COOH

2. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần Ag - Cu - Zn - Na.

3. Hai ứng dụng thực tế của nhôm là:

+ Nhôm được sử dụng đồ dùng gia đình: xong, chậu...

+ Nhôm được sử dụng làm vật kệu xây dựng khung nhôm của sổ..

Câu 2: (2,0 điểm)


1.

(1) S + O2 -> SO2

(2) SO2 + O2 -> SO3

(3) SO3 + H2O -> H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O

2.

Dẫn các khí vào ống thí nghiệm khác nhau

Cho các khí đi qua nước vôi trong (dư) Khí làm nước vôi trong đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

khí không làm đục nước vôi trong là CH4, C2H4

Dẫn khí còn lại đi qua dung dịch Brom Dư

Khí làm dung dịch Brom mất màu là C2H4

C2H4 + Br2 → C2HBr2

Khí còn lại là : CH4

Câu 3: (2,0 điểm)


1. Có chất rắn màu trắng xuất hiện.

4Al + 3O2 ---> 2Al2O3

2. Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy
đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chình là đồng) .

PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Câu 4: (2đ)

0,2 → 0,1

nNaCl= 0,2 mol

0,1 → 0.1
Câu 5: (1,0 điểm)
Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a và b.

Ta có số mol khí ban đầu là:

Phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đã cho là:

a 2a a

b 2b 2b

Dẫn toàn bộ sản phẩm sang dung dịch Ca(OH)2 dư, ta có phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Phản ứng không có khí thoát ra, nên khối lượng tăng thêm chính là khối lượng H 2O và CO2 dẫn vào:

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:

a = 0,2 (mol), b = 0,1 (mol)

Phần trăm thể tích mỗi chất khí ban đầu là:
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hoá năm 2020 Hải Dương
Đáp án mã đề 111
1D 2D 3C 4A 5A 6A 7D 8B 9C 10C

11D 12D 13D 14C 15B 16D 17A 18D 19A 20A

21B 22C 23B 24D 25B

Đáp án mã đề 112
1A 2A 3D 4B 5A 6C 7B 8D 9C 10A

11B 12C 13C 14A 15B 16B 17A 18C 19B 20A

21B 22A 23C 24D 25D

Đáp án mã đề 113
1A 2B 3C 4C 5C 6D 7B 8B 9A 10A

11D 12B 13D 14A 15C 16A 17C 18B 19A 20C

21C 22A 23A 24B 25A

You might also like