Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG TRƯỜNG (2022-2023)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG TRƯỜNG (2022-2023)
0,25
Câu II. (1,5 điểm)
X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất, M có số đơn vị điện tích hạt nhân
lớn nhất ).
a.(1đ) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b.(0,5) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải
thích?
Câu II Đáp án Điểm
Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
(1,5đ) → Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z+5) = 63 0,25
→Z=8 0,25
→ 8X; 9Y; 10R; 11A; 12B, 13M
(O) (F) (Ne) (Na) (Mg) (Al) 0,25
O2-, F-, Ne, Na+, Mg2+ , Al3+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 0,25
Số lớp e giống nhau → bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích
hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ. 0,25
0,25
> > rNe > > >
Câu III. (4,0 điểm)
1./ Viết phương trình hoá học hoàn thành các chuỗi phản ứng sau
a.(1,5đ) NaCl HCl Cl2 H2SO4 MgSO4 Na2SO4 BaSO4
b.(1,5đ) NH3 NO NO2 HNO3 H3PO4 Na2HPO4 Na3PO4
2.(1,0đ) Natri peoxit (Na2O2), kali supeoxit (KO2) thường được sử dụng trong bình khí lặn hoặc tàu
ngầm, vì chúng dễ dàng hấp thụ cacbonic và giải phóng khí oxi theo phương trình
2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2
4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2.
Cần trộn natri peoxit với kali supeoxit theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí cacbonic hấp thụ
bằng thể tích khí oxi sinh ra?
Câu II Đáp án Điểm
1a NaCl(tt) + H2SO4(đđ) NaHSO4 + HCl 0,25
(1,5đ) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 0,25
Cl2 + SO2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl 0,25
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 0,25
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 0,25
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl 0,25
1b 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 0,25
(1,5đ) 2NO + O2 2NO2 0,25
4NO2 + O2 + 2H2O 2HNO3 0,25
5HNO3 + P H3PO4 + 5NO2 + H2O 0,25
H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O 0,25
Na2HPO4 + NaOH Na3PO4 + H2O 0,25
2 2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2
(1,0đ) 4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2
Cộng 2 phản ứng ta được
Na2O2 + 2KO2 + 2CO2 → Na2CO3 + K2CO3 + 2O2
Vậy để thể tích khí cacbonic hấp thụ bằng thể tích khí oxi sinh ra ta cần
trộn với tỉ lệ mol Na2O2 : KO2 = 1: 2
Câu IV. (3,5 điểm)
Cho 5,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được
dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,2M vào dung dịch X, lọc bỏ
kết tủa thu được dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn trong điều kiện không có không khí.
Giả sử trong quá trình phản ứng và lọc kết tủa không làm hao hụt thể tích dung dịch.
a.(1,5đ) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch X.
b.(1,5đ) Tính khối lượng kết tủa, pH của dung dịch Y.
a Số mol H2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol); Số mol HCl = 0,2.2 = 0,4 (mol). 0,25
Ta có hệ phương trình: {
24 x+ 56 y=5 , 2
x+ y =0 , 15
0,25
Giải ra được x = 0,1; y = 0,05
0,125
Dung dịch X chứa 0,1 mol MgCl2; 0,05 mol FeCl2; 0,1 mol HCl (dư); Thể
b Số mol OH- ban đầu = Số mol NaOH = 0,2.2,2 = 0,44 (mol) 0,25
nMg(NO3)2 = nMg = 0,1 mol → mMg(NO3)2 = 14,8 gam < 25,6 gam 0,25
Suy ra muối thu được phải là muối ngậm nước: Mg(NO3)2.mH2O 0,25
Suy ra: 0,1.(148 + 18m) = 25,6 → m = 6
Vậy M là Mg và muối là Mg(NO3)2.6H2O. 0,5
Câu VI. (4,0 điểm )
1.(1đ) Viết phương trình hoá học hoàn thành chuỗi phản ứng sau
CaC2 C2H2 CH3CH=O C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
2.(1đ) Có 05 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất C2H5OH, CH3CH2CH=O, CH3COOH,
CH2=CH-COOH, HCOOH. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất đó. Viết phương trình
hoá học nếu có.
3.(2đ) Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol propin, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol
H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với
AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch
brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Viết các phương trình hoá học có thể xảy ra. Xác định tỉ
khối của Y so với H2.
Câu VI Đáp án Điểm
1 CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 0,25
(1,0đ) C2H2 + H2O CH3CH=O 0,25
CH3CH=O + H2 C2H5OH 0,25
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,25
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,25
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH 0,25
2 Dùng quỳ tím, chia thành 2 nhóm
(1,0đ) - Nhóm 1: C2H5OH, CH3CH2CH=O không làm quỳ tím đổi màu.
- Nhóm 2: CH3COOH, CH2=CH-COOH, HCOOH quỳ tím hoá đỏ. 0,25
Dùng phản ứng tráng gương đối với nhóm 1
CH3CH2CH=O tham gia phản ứng tạo kết tủa Ag, còn lại C2H5OH không
phản ứng
CH3CH2CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH3CH2COONH4 + 2Ag + NH4NO3 0,25
Dùng phản ứng tráng gương đối với nhóm 2
HCOOH tham gia phản ứng tạo kết tủa Ag. Còn lại CH3COOH,
CH2=CH-COOH không có hiện tượng.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
(NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
0,25
Dùng dung dịch Br2 tác dụng với 2 chất còn lại, chất nào làm mất màu
dung dịch Br2 là CH2=CH-COOH, chất còn lại là CH3COOH.
CH2=CH-COOH + Br2 CH2Br-CHBr-COOH. 0,25
3 Các phản ứng
(2,0đ) CH≡CH + H2 CH2=CH2
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
CH≡C-CH3 + H2 CH2=CH-CH3
CH2=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC≡CAg + 2NH4NO3
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 AgC≡C-CH3 + NH4NO3
0,125
CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br
x8=1
CH2=CH-CH3 + Br2 CH2Br-CHBr-CH3
đ
Gọi x là số mol của ankin có trong Y.
nZ = 0,85 mol, nBr2 = 0,05 mol nanken(Z) = 0,05 mol
0,25
Số mol H2 pứ = nX – nY = 1,4 – (nankin + nZ) = 1,4 – (x+0,85) = 0,55 – x
Bảo toàn liên kết pi ta có 0,25
0,2.2 + 0,1.2 + 0,15 = (0,55-x) + 2x + 0,05
Giải ra x = 0,15
nY = nankin + nZ = 0,15 + 0,85 = 1 (mol) 0,25
mY = mX = 0,2.26 + 0,1.40 + 0,15.28 + 0,1.30 + 0,85.2 = 18,1 (g)
→
0,25