You are on page 1of 5

SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LỚP 10

Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi MÔN: HÓA HỌC


--------------------------- Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ SỐ 10 ( Đề thi gồm 5câu, 2 trang)
Câu 1: (2 điểm)
1. Nguyên tố R có số oxi hóa trong oxit cao nhất là a, số oxi hóa trong hợp chất với hiđro của R là b. Cho
|a| - |b|= 6.
a. Tìm R, biết hợp chất với Hiđro của nó chứa 2,74% về khối lượng. Viết công thức cấu tạo, công
thức electron của oxit cao nhất và hợp chất với H của nguyên tố đó.
b. Viết phương trình: (Với R là nguyên tố tìm được ở trên)
NaRO + SO2 + H2O → Cl2 + .....
FeR3 + SO2 + H2O → ..... + H2SO4 + HCl
HRO + I2 + H2O → HIO3 + .... + .....
KRO3 + HI → .... + .... + ....
2. Hợp chất M có công thức AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần hạt nhân
của A cũng như B đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc chu kì 3 trong bảng HTTH .
a) Xác định A, B. Viết cấu hình electron của A và B.
b) Xác định các loại liên kết có trong phân tử AB3 .
c) Mặt khác ta cũng có ion AB 32-. Trong các phản ứng hoá học của AB 3 chỉ thể hiện tính oxi hóa
còn AB3 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Hãy giải thích hiện tượng trên. Cho ví dụ
2-

minh họa.
3. Có 5 lọ chứa riêng lẻ từng dung dịch của các chất H2SO4, HCl, NaCl, NaBr, NaClO. Nêu phương pháp
hóa học để phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 2: (2 điểm)
1. Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ biến hóa:
H2, tO +B
A X+D
+O2 +Br2+D
X B Y +Z
+Fe +Y hoặc Z
C A+G
2.
2. Dùng 94,96ml H2SO4 5% (D = 1,035g/ml) vừa đủ tác dụng hết với 2,80 g chất X, thu được muối Y và
chất Z. X, Y, Z có thể là những chất nào? Hãy giải thích cụ thể và viết phương trình phản ứng hoá học để
minh hoạ
3. Để hoà
hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được
31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2
0,2M. Xác định tên kim loại
Câu 3: (2 điểm)
1. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2
ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi
kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
2. Bình A chứa 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm SO2, O2, xúc tác thích hợp có tỉ khối khối hơi so
với H2 là 25,6. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thu
được 39,7 gam kết tủa. Tính hiệu suất tổng hợp SO3?
3. Cho m gam dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với một lượng dư hỗn hợp kim loại kali và
magie, thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Tính nồng độ C% của dung dịch HCl?
Câu 4: (2 điểm)
1. Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch A và
hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng
dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phân tử, tử, cân bằng ptpư
2. Cho 2 bình có thể tích bằng nhau:
Bình 1: chứa 1 mol Cl2; Bình 2: chứa 2 mol O2
Cho vào 2 bình 2,4g bột kim loại R có hóa trị không đổi. Đun nóng 2 bình để các phản ứng trong chúng
xảy ra hoàn toàn, rồi đưa 2 bình về nhiệt độ ban đầu, nhận thấy lúc đó tỷ số áp suất khí trong 2 bình là:

. Tìm kim loại R?


3. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a) P + NH4ClO4 ⃗
t o H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
b) M2(CO3)n + HNO3 ⃗ M(NO3)m + NO + CO2 + H2O
Câu 5 (2,0 điểm)
1. Hòa tan hết 2m gam kim loại M trong lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, thu được V lít khí SO2.
Mặt khác, hòa tan hết m gam hợp chất X (X là sunfua của kim loại M) trong lượng dư dung dịch H 2SO4
đặc, nóng cũng thu được V lít khí SO2. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của các quá trình trên, khí đo ở
cùng điều kiện. Xác định kim loại M và công thức của hợp chất X
2. Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng axit H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A (gồm 2 khí). Ở
điều kiện thích hợp, các chất trong hỗn hợp A phản ứng đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và một chất
lỏng không làm đổi màu quỳ tím. Cho Na lấy dư vào chất lỏng được dung dịch B. dung dịch B hấp thụ
vừa đủ với 2,24 lít CO2 tạo 9,5 gam muối. Tìm m?
3. Một hỗn hợp A gồm FeS2; FeS; CuS được hoà tan vừa đủ trong một dd có chứa 0,33 mol H 2SO4 đặc
nóng. Thu được 7,28 lít SO2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào dung dịch B,
phản ứng xong nhấc thanh sắt ra đem cân thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 49,48 gam và còn lại dd C.
a) Xác định khối lượng các chất có trong A (coi lượng đồng được đẩy ra bám hết lên thanh sắt).
b) Viết PTPƯ xảy ra (nếu có) khi cho dd C lần lượt tác dụng với dd NaOH; dd K2S; khí Cl2.

Cho C= 12, O= 16, N= 14, H= 1, Fe = 56, Al= 27, Cu= 64, Zn = 65, Na = 23, S= 32

Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được không được
được sử dụng bảng tuần hoàn.
Họ và tên thí sinh………………………………………………………………SBD……………………
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG 10
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi MÔN: HÓA HỌC
--------------------------- Hướng dẫn chấm gồm 3 trang
MÃ ĐỀ :H-03
:H-03-HSG 10-NT

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

2.1 A là H2S và X là S ; B là SO2 ; C là FeS ; D là H2O ; Y là HBr ; Z là H2SO4 ;


G là FeBr2 hoặc FeSO
FeSO4.
S + H2 H2S ;
0,25
S + O2 SO2 ;
S+ Fe FeS ;
2 H2S + SO2 3S + H2O ;
SO2 + 2 H2O + Br2 H2SO4 + 2 HBr ;
FeS +2 HBr FeBr2 + H2S ;
0,25
FeS + H2SO4 FeSO
FeSO4 + H2S ;

Câu 3 2(điểm)
Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
1 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3) 0,25
Từ 1, 2, 3 và đầu bài

(II)
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz 0,25
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
Zn + Cl2 ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6)

(IV) 0,25
Từ I, II, III, IV
X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam
0,25
Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam
3.2 2. Ta có: nSO2
SO2 + nO2 = 6,72 /22,4 = 0,3 mol
64.nSO2
SO2 + .32nO2 = 25,6.2. 0,3 = 15,36
=> nSO2
SO2 = 0,18 mol; nO2 = 0,12 mol
ptpư: 2SO2 + O2 ↔ 2SO 3
tpư: 0,18 0,12 mol
pư: 2x x 2x mol
spư:0,18-2x 0,12- x 2x mol
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3↓ + H2O
0,18-2x 0,18-2x mol
SO3 + Ba(OH)2 dư → BaSO4↓+ H2O
2x 2x mol
Khối lượng kết tủa = 217(0,18-2x) + 233.2x = 39,7g
=> x = 0,02 => hiệu suất tổng hợp SO3 là:
H = 2.x.100%/0,18 = 22,22%

5.3
a) PTHH 2FeS2 + 14H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O
2FeS + 10H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 9SO2↑ + 10H2O
CuS + 4H2SO4 đặc CuSO4 + 4SO2↑ + 4H2O
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
- Đặt số mol FeS2, FeS và CuS lần lượt là x,y,z mol.

1,75

- Theo bài ra và theo các pthh ta có hệ:


- Giải hệ PT ta được x = 0,01; y = 0,02; z = 0,04

- Khối lượng các chất có trong A là


b) Dung dịch C là FeSO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
FeSO4 + K2S → FeS↓ + K2SO4 0,25
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Ghi chú: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

- Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và một
chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 khí là SO2 ; 2H2S 0,25
=> Phương trình phản ứng: SO2 + 2H2S ® 3S + 2H2O
=> chất rắn không làm đổi màu quì tím là H2O 0,25
- Phản ứng: 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2
=> dd B là NaOH
0,25
+ Nếu CO2 tạo muối NaHCO3 thì số mol NaHCO3 là 0,1 mol hay 8,4 gam
+ Nếu CO2 tạo muối Na2CO3 thì số mol Na2CO3 là 0,1 mol hay 10,6 gam
Ta thấy khối lượng 11,5 gam => khi hấp thu CO2 vào dung dịch NaOH 0,25

0,25
thu được 2 muối và nhận thấy 11,5 =
=> số mol muối NaHCO3 = số mol Na2CO3 = 0,05 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
0,25
=> số mol H2O = 0,15 mol
=> số mol SO2 = 0,075 mol và số mol H2S là 0,15 mol
- Phản ứng: 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng ® Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng ® 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O 0,25
 Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol
 Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol
 m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam 0,25

Hướng dẫn:
Thực hiện trên từng lượng nhỏ mẫu chất dùng làm mẫu thử
- Đầu tiên dùng BaCO3 nhận ra hai axit:
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O +CO2
Các chất còn lại không phản ứng được với muối rắn.
- Dùng dung dịch KI nhận ra được NaClO vì NaClO là muối có tính oxy hóa mạnh).
NaClO + H2O + 2KI → I2 + NaCl + 2KOH
I2 sinh ra làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
- Sau đó dùng dung dịch AgNO3 sẽ phân biệt được các muối Cl- và Br-:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

You might also like