Professional Documents
Culture Documents
minh họa.
3. Có 5 lọ chứa riêng lẻ từng dung dịch của các chất H2SO4, HCl, NaCl, NaBr, NaClO. Nêu phương pháp
hóa học để phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 2: (2 điểm)
1. Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ biến hóa:
H2, tO +B
A X+D
+O2 +Br2+D
X B Y +Z
+Fe +Y hoặc Z
C A+G
2.
2. Dùng 94,96ml H2SO4 5% (D = 1,035g/ml) vừa đủ tác dụng hết với 2,80 g chất X, thu được muối Y và
chất Z. X, Y, Z có thể là những chất nào? Hãy giải thích cụ thể và viết phương trình phản ứng hoá học để
minh hoạ
3. Để hoà
hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được
31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2
0,2M. Xác định tên kim loại
Câu 3: (2 điểm)
1. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2
ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi
kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
2. Bình A chứa 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm SO2, O2, xúc tác thích hợp có tỉ khối khối hơi so
với H2 là 25,6. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thu
được 39,7 gam kết tủa. Tính hiệu suất tổng hợp SO3?
3. Cho m gam dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với một lượng dư hỗn hợp kim loại kali và
magie, thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Tính nồng độ C% của dung dịch HCl?
Câu 4: (2 điểm)
1. Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch A và
hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng
dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phân tử, tử, cân bằng ptpư
2. Cho 2 bình có thể tích bằng nhau:
Bình 1: chứa 1 mol Cl2; Bình 2: chứa 2 mol O2
Cho vào 2 bình 2,4g bột kim loại R có hóa trị không đổi. Đun nóng 2 bình để các phản ứng trong chúng
xảy ra hoàn toàn, rồi đưa 2 bình về nhiệt độ ban đầu, nhận thấy lúc đó tỷ số áp suất khí trong 2 bình là:
Cho C= 12, O= 16, N= 14, H= 1, Fe = 56, Al= 27, Cu= 64, Zn = 65, Na = 23, S= 32
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được không được
được sử dụng bảng tuần hoàn.
Họ và tên thí sinh………………………………………………………………SBD……………………
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG 10
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi MÔN: HÓA HỌC
--------------------------- Hướng dẫn chấm gồm 3 trang
MÃ ĐỀ :H-03
:H-03-HSG 10-NT
Câu 3 2(điểm)
Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X
Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I)
1 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3) 0,25
Từ 1, 2, 3 và đầu bài
(II)
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz 0,25
kx + ky + kz = 0,2 (III)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
Zn + Cl2 ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6)
(IV) 0,25
Từ I, II, III, IV
X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam
0,25
Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam
Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam
3.2 2. Ta có: nSO2
SO2 + nO2 = 6,72 /22,4 = 0,3 mol
64.nSO2
SO2 + .32nO2 = 25,6.2. 0,3 = 15,36
=> nSO2
SO2 = 0,18 mol; nO2 = 0,12 mol
ptpư: 2SO2 + O2 ↔ 2SO 3
tpư: 0,18 0,12 mol
pư: 2x x 2x mol
spư:0,18-2x 0,12- x 2x mol
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3↓ + H2O
0,18-2x 0,18-2x mol
SO3 + Ba(OH)2 dư → BaSO4↓+ H2O
2x 2x mol
Khối lượng kết tủa = 217(0,18-2x) + 233.2x = 39,7g
=> x = 0,02 => hiệu suất tổng hợp SO3 là:
H = 2.x.100%/0,18 = 22,22%
5.3
a) PTHH 2FeS2 + 14H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O
2FeS + 10H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 9SO2↑ + 10H2O
CuS + 4H2SO4 đặc CuSO4 + 4SO2↑ + 4H2O
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
- Đặt số mol FeS2, FeS và CuS lần lượt là x,y,z mol.
1,75
Ghi chú: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Các chất trong hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và một
chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím => hh A chứa 2 khí là SO2 ; 2H2S 0,25
=> Phương trình phản ứng: SO2 + 2H2S ® 3S + 2H2O
=> chất rắn không làm đổi màu quì tím là H2O 0,25
- Phản ứng: 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2
=> dd B là NaOH
0,25
+ Nếu CO2 tạo muối NaHCO3 thì số mol NaHCO3 là 0,1 mol hay 8,4 gam
+ Nếu CO2 tạo muối Na2CO3 thì số mol Na2CO3 là 0,1 mol hay 10,6 gam
Ta thấy khối lượng 11,5 gam => khi hấp thu CO2 vào dung dịch NaOH 0,25
0,25
thu được 2 muối và nhận thấy 11,5 =
=> số mol muối NaHCO3 = số mol Na2CO3 = 0,05 mol
=> số mol NaOH = 0,05 + 0,05. 2 = 0,15 mol
0,25
=> số mol H2O = 0,15 mol
=> số mol SO2 = 0,075 mol và số mol H2S là 0,15 mol
- Phản ứng: 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng ® Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng ® 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O 0,25
Số mol NaBr là 0,075 . 2 = 0,15 mol
Số mol NaI là 0,015 . 8 = 1,2 mol
m = 0,15 . 103 + 1,2 . 150 = 195,45 gam 0,25
Hướng dẫn:
Thực hiện trên từng lượng nhỏ mẫu chất dùng làm mẫu thử
- Đầu tiên dùng BaCO3 nhận ra hai axit:
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O +CO2
Các chất còn lại không phản ứng được với muối rắn.
- Dùng dung dịch KI nhận ra được NaClO vì NaClO là muối có tính oxy hóa mạnh).
NaClO + H2O + 2KI → I2 + NaCl + 2KOH
I2 sinh ra làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
- Sau đó dùng dung dịch AgNO3 sẽ phân biệt được các muối Cl- và Br-:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3