Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên:………………………….Lớp: ………….SBD: …
Tìm công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy
ra theo sơ đồ biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có).
2. a. So sánh và giải thích nhiệt độ sôi của các chất sau: ancol etylic, ancol propylic, axit axetic,
đimetyl ete, etyl clorua.
b. Từ metan và các hoá chất cần thiết, hãy viết sơ đồ điều chế cao su buna bằng:
-Bốn phản ứng liên tiếp.
-Năm phản ứng liên tiếp.
3. Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác, thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí.
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H2SO4 đặc, ở 170oC
được anken, các chất khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (3,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt năm lọ hóa chất lỏng mất nhãn gồm axit fomic,
axit acrilic, anđehit propionic, ancol etylic và ancol n-propylic.
2. A là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2. A phản ứng hết với Na dư sinh ra H2 có
số mol bằng số mol của A. A tác dụng được với Na2CO3, nhưng không phản ứng với NaHCO3.
Khi tác dụng với HCl tạo hợp chất có công thức C7H7OCl, còn tác dụng với Br2 tạo được dẫn xuất
tribrom.
(a) Lập luận xác định cấu tạo A và gọi tên.
(b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun
nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba este (có
khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2. Tính
hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y ?
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137, I=127.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
-----------------------Hết-----------------------
(Ghi chú: Thí sinh không được dùng bảng HTTH và tính tan)
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT
Năm học: 2020 – 2021 Môn thi: HÓA HỌC
2 C 1 C 1 C 3 6 e 5
Mn 7 5e Mn 2 6
5C2H2 + 6KMnO4 + 9H2SO4→ 5HOC - COOH + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 9H2O
(2)
Câu
4 điểm
2
1 Ca 3 (PO 4 ) 2 5C 3SiO 2
0
1200 C
3CaSiO3 2P 5CO
4P 5O 2
2P2O5
P2O5 3H 2O 2H3PO 4
Sơ đồ:
1,0
Ca 3 (PO 4 ) 2 2H 3PO 4
2, 55kmol 5,1kmol
100 100 100 100
Vậy: khối lượng quặng là: 2, 55.310. . . . 1485 kg
90 90 90. 73
2 Hỗn hợp 2 khí này là NO2 và CO2
FeS + 12HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 + 5H2O
a (mol ) 9a
FeCO3 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2 H2O
1,0
b (mol ) b b
Ta có : (46ꞏ9a + 44ꞏb + 46ꞏb):(9a+b+b)=45,6 3a=b
1.88.100
Vậy: %(m)FeS= %=20,18% và %(m)FeCO3=79,82%
88 3.116
3 1.
Đăt số mol trong 1 phần của Fe là x; Zn là y
Phần 1:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Ta có phương trình: x +y = 1,2(1)
Câu Phần 2: Sơ đồ chéo cho hỗn hợp khí kết hợp với mol hỗn hợp khí ta có:
4
Câu Ý Nội dung Điểm
nN 2O 0,1(mol ); nNO 0,3( mol )
Dung dịch Y có thể chứa cả muối Fe2+, Fe3+, NH 4 0,5
Theo bảo toàn e
Sự oxi hóa Sự khử
2+
Zn Zn + 2e 4H+ + NO3 + 3e NO +2H2O
-
Câu
5 điểm
3
nHCl = 0,12; nCO2 = 0,09; nBaCO3 = 0,15
nCO2 < nBaCO3 nên HCl phản ứng hết.
nCO2 < nHCl → X chứa (Na+, CO32-, HCO3-) hoặc (Na+, CO32-, OH-).
Xét X chứa Na+, CO32-, HCO3-.
Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng:
nH+ = 2u + v = 0,12
nCO2 = u + v = 0,09
→ u = 0,03; v = 0,06 2 điểm
→ Mỗi phần X chứa CO32- (0,03k) và HCO3- (0,06k)
→ nBaCO3 = 0,03k + 0,06k = 0,15 → k = 5/3
Vậy toàn bộ X chứa CO32- (0,1) và HCO3- (0,2), bảo toàn điện tích → nNa+ =
0,4
Bảo toàn Na → a + 2.1,5a = 0,4
Bảo toàn C → V/22,4 + 1,5a = 0,1 + 0,2
5
Câu Ý Nội dung Điểm
→ V = 3,36 lít
(a) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước dư.
(c) Cho Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào chung chịch HCl (dư). 1 điểm
(d) Cho dung dịch KHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
n Z 0, 45 mol
khÝ hãa n©u ngoμi kh«ng khÝ lμ NO
Ta có: 46 Z gồm
M Z 9
NO 0,05 mol
H 2 0, 4 mol
NO 0,05 mol
Z
H 2 0, 4 mol
460,45 2,3 gam
9
Fe3O 4 K 3,1 mol
KHSO 3,1 mol 3
66,2 gam Fe(NO3 )2 4
Al
Al
dd Y Fe? + H2O
SO2 3,1 mol
4
NH
4
466,6 gam
Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 2,0 điểm
66,2 3,1 136 466,6 2,3
H2 O 1,05 mol
18
3,1 0, 4 2 1,05 2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H NH 4 0,05 mol
4
0,05 0,05
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N Fe(NO3 )2 0,05 mol
2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O 4n Fe3O4 6n Fe(NO3 )2 n NO n H2O
60,05 0,05 1,05
Fe3 O4 0,2 mol (O/ SO 24 triệt tiêu nhau)
Khi đó theo khối lượng X, ta có:
m Al 66,2 0,2
232
0,05
180
10,8 gam
Fe3O4 Fe(NO3 )2
10,8 gÇn nhÊt
%m Al 100 16,31% 15%
66,2
6
Câu
3 điểm
4
1. 3CH 2 CH 2 2 KMnO4 4 H 2O 3 HOCH 2 CH 2OH 2 KOH 2MnO2
( A) ( B)
o
HOCH 2 CH 2OH
H 2 SO4 d , t
CH 3 CHO H 2O
CH 2 CH 2 HCl CH 3 CH 2 Cl
(C )
o
CH 3 CH 2 Cl NaOH
t
CH 3 CH 2 OH NaCl 1,0
( D)
CH 3 CH 2 OH O2
Men
CH 3 COOH H 2O
(E)
CH 3 CHO 2 AgNO3 3 NH 3 H 2O CH 3 COONH 4 2 Ag 2 NH 4 NO3
(F )
CH 3 COOH NH 3 CH 3 COONH 4
2 (0,5 điểm)
So sánh: Nhiệt độ sôi được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
Axit axetic > ancol propylic > ancol etylic > etyl clorua > đimetyl ete 0,25
Giải thích: Ba chất axit axetic, ancol propylic, ancol etylic đều có liên kết
hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn hai chất còn lại.
0,25
Độ bền của liên kết hiđro trong axit axetic > ancol propylic > ancol etylic.
Riêng giữa ancol propylic và ancol etylic thì ancol propylic có khối lượng lớn
hơn ancol etylic nên có lực hút Van der Walls lớn hơn.
Hai chất là etyl clorua và đimetyl ete không tạo được liên kết hiđro nên phụ
thuộc vào khối lượng phân tử của chúng. Chất có M lớn hơn là C2H5Cl (M =
64,5) có nhiệt độ sôi cao hơn (CH3)2O (M = 46).
b. Từ metan và các hoá chất cần thiết, hãy viết sơ đồ điều chế cao su buna
bằng: 0,5
-Bốn phản ứng liên tiếp.
Metan axetilen vinyl axetilen butadien polibutadien
-Năm phản ứng liên tiếp.
Metan axetilen etilen etanol butadien polibutadien
3 Do oxi hóa C được SP tráng gương, tách nước tạo olefin C là ancol no, đơn
chức mạch hở, bậc một. Vậy C: RCH2OH (R: CnH2n+1 – , n 1).
xt,t o
2 RCH2OH + O2 2RCHO + 2 H2O (1)
xt,t o
RCH2OH + O2 RCOOH + H2O (2)
Hỗn hợp X gồm RCHO, RCOOH, H2O và RCH2OH dư.
t o
* Phần 1: RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH RCOONH4 + 2Ag+ 3NH3 + 1,0
H2O(2)
* Phần 2: RCOOH + NaHCO3 RCOONa + H2O + CO2 ↑ (4)
* Phần 2: 2 RCOOH + 2 Na 2 RCOONa + H2 ↑ (5)
2 RCH2OH + 2 Na 2 RCH2ONa + H2 ↑ (6)
2 H2O + 2 Na 2 NaOH + H2↑ (7)
Gọi số mol RCH2OH, RCHO, RCOOH trong 1/3 hỗn hợp X lần lượt là x, y, z
7
mol.
Theo (1 7) và bài ra ta có hệ:
2y 0, 2 x 0,1
z 0,1 y 0,1
0,5z 0,5x 0,5(y z)z 0, 2 z 0,1
Chất rắn khan thu được sau phản ứng ở phần III gồm :
0,1 (mol) RCOONa ; 0,1 (mol) RCH2ONa và 0,2 (mol) NaOH.
Số gam chất rắn khan : (R+ 67). 0,1 + (R + 53). 0,1 + 40. 0,2 = 25,8 (gam)
MR = 29 R là C2H5 – Vậy ancol C: CH3– CH2 – CH2 - OH.
Câu
3 điểm
5
Nhận ra hai axit cacboxylic bằng quỳ tím ẩm (làm quỳ hóa đỏ, các mẫu thử
khác không làm đổi màu quỳ) và phân biệt hai axit bằng phản ứng tráng gương
(axit fomic tạo kết tủa Ag).
RCOOH + H2O ⇄ RCOO- + H3O+
1. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 1,00
Dùng phản ứng tráng gương nhận ra andehit axetic trong các mẫu thử còn (0,25 4)
lại và dùng I2/NaOH để phân biệt hai ancol (chỉ etanol tạo kết tủa vàng
iodofom).
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CH2OH + 4I2 + 6NaOH HCOONa + CHI3 + 5NaI + 5H2O
2 C7H8O2 có = 4, như vậy A có một nhân thơm.
A phản ứng hết với Na dư sinh ra H2 có số mol bằng số mol của A, như vậy
A có hai nhóm chức chứa H linh động (hai nhóm –OH).
A tác dụng được với Na2CO3, nhưng không phản ứng với NaHCO3, như vậy 0,25
A có nhóm phenol. A tác dụng với HCl cho thấy A chứa nhóm ancol.
Khi tác dụng với Br2, A tạo được dẫn xuất tribrom, như vậy hai nhóm thế
trên nhân thơm ở vị trí meta-.
Cấu tạo và tên gọi :
0,25
8
1,0
Đốt Z cũng như đốt T:
C2H6O+3O2→2CO2+3H2O
x 3x
C3H8O+ 4,5O2→3CO2+4H2O
y 4,5y
C2H6O+3O2→2CO2+3H2O
x 3x
C3H8O+4,5O2→3CO2+4H2O
y 4,5y
Phản ứng ete hóa: Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng là a và b (mol)
+ Ta có: a+b = 2nete = 0,16 (3)
+ m ancol phản ứng = mete + mH2O = 6,76 + 0,08.18 = 8,2 gam => 46a + 60b = 8,2 (4)
(3)(4) => a = 0,1; b = 0,06
=> Hiệu suất ete hóa của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là: 50% và 20%
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu.
Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
………………………HẾT…………………….
9