Professional Documents
Culture Documents
Cho nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127;
Ba = 137.
Câu 1 (1,0 điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) trong sơ đồ chuyển hóa sau:
(5)
(7)
1
(K) + (H) → (L) + (I) + (M)
Biết: (D), (I), (M) là các đơn chất khí trong điều kiện thường; khí (I) có tỉ khối hơi so
với khí SO2 là 1,1094; để trung hòa dung dịch chứa 2,24 gam (L) cần 200 ml dung dịch
H2SO4 0,1M.
Câu 7 (1,0 điểm).
Hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Nung X với xúc tác Ni đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, dung dịch thu được có khối lượng giảm 16,2 gam
so với khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu.
- Dẫn phần 2 vào dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng.
Tính V.
Câu 8 (1,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung m gam X trong điều kiện không có không
khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần:
- Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
- Cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc (nóng, dư), thu được 27,72 lít khí SO 2 và dung
dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và xác định công thức của oxit sắt.
Câu 9 (1,0 điểm).
X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH. Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào
cốc đựng 420 ml X. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
6,55 gam chất rắn A.
Cho 120 ml X vào cốc chứa 200 gam Y thu được dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô
cạn Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO 3 dư thu được
43,05 gam kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của X và nồng độ phần trăm của Y.
b. Xác định công thức T.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong G.
Câu 10 (1,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt
quá 3) và 12,3 gam muối của một axit cacboxylic (muối Y). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
7,95 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 4,32
gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X.
------------------ Hết ------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng
tính tan.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………; Số báo danh: ……………
2
Cho nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127;
Ba = 137.
Câu 1 (1,0 điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) trong sơ đồ chuyển hóa sau:
(5)
(7)
Lời giải:
(1) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(2) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(3) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần, sau đó tan hết và tạo dung
dịch trong suốt không màu.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Lời giải:
a. Chất A: Na2SO3 chất B: H2SO4 chất C: dd kiềm (Ca(OH)2/NaOH/…)
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑
b. Khí SO2 nặng hơn không khí nên thu bằng cách đẩy không khí
và để ngửa bình.
c. Bông tẩm dung dịch kiềm có vai trò hấp thụ SO2 không để thoát ra ngoài.
d. Dùng H2SO4 đặc để làm khô khí SO2 vì H2SO4 đặc hút nước và không tác dụng với
khí SO2.
1.
= 0,5625 (mol)
2.
4
dd A kết tủa AgCl
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)3 + Ag
a 1 2 3
X 39 95 151
X là K L là KOH
PTHH:
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(A) (B) (C) (D)
MnO2 + 4HCl(đ) MnCl2 + 2H2O + Cl2
(C) (E) (G) (H) (I)
2KMnO4 + 16HCl(đ) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(A) (E) (K) (G) (I) (H)
2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
(K) (H) (L) (I) (M)
6
- Phần 2: + dd: Br2 (0,1)
y = 0,1 (2)
(1,2) x = 0,05; y = 0,1
: chia 2 phần
0
H 2 SO4 đ ,t , d ư
→
Phần 2
(1)
(2)
7
(1,2) nAl/2 = 0,15; nFe/2 = 0,675
m= =
CM (HCl) = ; C% NaOH =
8
A
R = 15: CH3
Este no, hở Ancol no, hở:
X
a + nb = 0,15 (1)
4a + 2nb + 2b = 0,48 (2)
nmuối = a + xb = 0,15 (3)
(1,3) n = x (số C = số nhóm OH)
X
TH 2: n = x = 3 a = 0,06; b = 0,03
X
9
10