You are on page 1of 10

Đáp án

Cho nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127;
Ba = 137.
Câu 1 (1,0 điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) trong sơ đồ chuyển hóa sau:

(5)

(7)

Câu 2 (1,0 điểm).


Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
c. Cho mẩu Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
d. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3 (1,0 điểm).
Hình vẽ bên mô tả cách điều chế và thu khí SO 2 trong
phòng thí nghiệm.
a. Xác định các chất A, B, C và viết phương trình
phản ứng xảy ra giữa A và B.
b. Giải thích cách thu khí SO2.
c. Nêu vai trò của bông tẩm dung dịch C.
d. Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO rắn,
hóa chất nào được dùng để làm khô khí SO2? Giải thích.
Câu 4 (1,0 điểm).
1. Cho dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng D = 1,206 gam/ml (dung dịch X). Cô cạn
414,59 ml X thu được tối đa 140,625 gam tinh thể CuSO 4.5H2O. Tính nồng độ phần trăm và
nồng độ mol của X.
2. Hòa tan hỗn hợp M gồm 0,4 mol Cu và 0,1 mol Fe 3O4 trong 400 ml dung dịch HCl
2M. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
Câu 5 (1,0 điểm).
Cho 4 hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, T có công thức phân tử là C 2H2, C4H8,
C2H6O, C2H4O2 nhưng không theo thứ tự. X, Y, Z, T có các tính chất sau:
- X tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
- Y, T làm mất màu nước brom.
- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.
- T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (Ag2O/NH3) thu được kết tủa màu vàng.
Biết Y có cấu tạo đối xứng. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6 (1,0 điểm).
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (mỗi chữ cái trong ngoặc là
một chất):
(A) → (B) + (C) + (D)
(C) + (E) → (G) + (H) + (I)
(A) + (E) → (K) + (G) + (I) + (H)

1
(K) + (H) → (L) + (I) + (M)
Biết: (D), (I), (M) là các đơn chất khí trong điều kiện thường; khí (I) có tỉ khối hơi so
với khí SO2 là 1,1094; để trung hòa dung dịch chứa 2,24 gam (L) cần 200 ml dung dịch
H2SO4 0,1M.
Câu 7 (1,0 điểm).
Hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Nung X với xúc tác Ni đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, dung dịch thu được có khối lượng giảm 16,2 gam
so với khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu.
- Dẫn phần 2 vào dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng.
Tính V.
Câu 8 (1,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung m gam X trong điều kiện không có không
khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần:
- Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
- Cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc (nóng, dư), thu được 27,72 lít khí SO 2 và dung
dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và xác định công thức của oxit sắt.
Câu 9 (1,0 điểm).
X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH. Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào
cốc đựng 420 ml X. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
6,55 gam chất rắn A.
Cho 120 ml X vào cốc chứa 200 gam Y thu được dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô
cạn Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO 3 dư thu được
43,05 gam kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của X và nồng độ phần trăm của Y.
b. Xác định công thức T.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong G.
Câu 10 (1,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt
quá 3) và 12,3 gam muối của một axit cacboxylic (muối Y). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
7,95 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 4,32
gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X.
------------------ Hết ------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng
tính tan.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………; Số báo danh: ……………

2
Cho nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127;
Ba = 137.
Câu 1 (1,0 điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) trong sơ đồ chuyển hóa sau:

(5)

(7)

Lời giải:
(1) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(2) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(3) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3

(4) 2CH4 C2H2 + 3H2


(5) + H2
(6) + Br2 →
(7) + HCl →
(8) n

Câu 2 (1,0 điểm).


Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
c. Cho mẩu Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
d. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Lời giải:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3:
Hiện tượng: ban đầu không có hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí.
PTHH: HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3:
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần, sau đó tan hết và tạo dung
dịch trong suốt không màu.
PTHH: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
c. Cho mẩu Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3
Hiện tượng: dung dịch màu vàng chuyển dần thành trong suốt không màu, đồng thời
có kim loại màu xám trắng bám lên thanh kẽm.
PTHH: Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4
d. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:

3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần, sau đó tan hết và tạo dung
dịch trong suốt không màu.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Câu 3 (1,0 điểm).


Hình vẽ bên mô tả cách điều chế và thu khí SO 2 trong
phòng thí nghiệm.
a. Xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản
ứng xảy ra giữa A và B.
b. Giải thích cách thu khí SO2.
c. Nêu vai trò của bông tẩm dung dịch C.
d. Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO rắn, hóa
chất nào được dùng để làm khô khí SO2? Giải thích.

Lời giải:
a. Chất A: Na2SO3 chất B: H2SO4 chất C: dd kiềm (Ca(OH)2/NaOH/…)
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

b.  Khí SO2 nặng hơn không khí nên thu bằng cách đẩy không khí
và để ngửa bình.
c. Bông tẩm dung dịch kiềm có vai trò hấp thụ SO2 không để thoát ra ngoài.
d. Dùng H2SO4 đặc để làm khô khí SO2 vì H2SO4 đặc hút nước và không tác dụng với
khí SO2.

Câu 4 (1,0 điểm).


1. Cho dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng D = 1,206 gam/ml (dung dịch X). Cô cạn
414,59 ml X thu được tối đa 140,625 gam tinh thể CuSO 4.5H2O. Tính nồng độ phần trăm và
nồng độ mol của X.
2. Hòa tan hỗn hợp M gồm 0,4 mol Cu và 0,1 mol Fe 3O4 trong 400 ml dung dịch HCl
2M. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
Lời giải:

1.
 = 0,5625 (mol) 

2.

4
 dd A kết tủa AgCl
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)3 + Ag

 mAgCl = 86,1(g); mAg = 0,2  108 = 21,6 (g)


 m = 107,7 (g)

Câu 5 (1,0 điểm).


Cho 4 hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, T có công thức phân tử là C 2H2, C4H8,
C2H6O, C2H4O2 nhưng không theo thứ tự. X, Y, Z, T có các tính chất sau:
- X tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
- Y, T làm mất màu nước brom.
- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.
- T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (Ag2O/NH3) thu được kết tủa màu vàng.
Biết Y có cấu tạo đối xứng. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải:
- X tác dụng với Na và dung dịch NaOH  X là axit C2H4O2 (CTCT: CH3COOH)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Y, T làm mất màu nước brom và T tác dụng với dd AgNO 3/NH3 thu được kết tủa
màu vàng  T là C2H2 (CTCT: ); Y là anken C4H8 và Y có cấu tạo đối xứng 
CTCT của Y:
+ Br2 →
+ 2Br2 →
+ 2AgNO3 + 2NH3 → + 2NH4NO3
- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dd NaOH  Z là ancol C2H6O (CTCT:
CH3CH2OH)
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Câu 6 (1,0 điểm).


Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (mỗi chữ cái trong ngoặc là
một chất):
(A) → (B) + (C) + (D)
(C) + (E) → (G) + (H) + (I)
(A) + (E) → (K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H) → (L) + (I) + (M)
Biết: (D), (I), (M) là các đơn chất khí trong điều kiện thường; khí (I) có tỉ khối hơi so
với khí SO2 là 1,1094; để trung hòa dung dịch chứa 2,24 gam (L) cần 200 ml dung dịch
H2SO4 0,1M.
5
Lời giải:
MI = 1,1094 x 64 = 71 → I là khí Cl2
Trung hòa dd chứa 2,24 gam (L) cần dd chứa 0,02 mol H2SO4:


a 1 2 3
X 39 95 151
 X là K  L là KOH

PTHH:
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(A) (B) (C) (D)
MnO2 + 4HCl(đ) MnCl2 + 2H2O + Cl2
(C) (E) (G) (H) (I)
2KMnO4 + 16HCl(đ) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(A) (E) (K) (G) (I) (H)
2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
(K) (H) (L) (I) (M)

Câu 7 (1,0 điểm).


Hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Nung X với xúc tác Ni đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, dung dịch thu được có khối lượng giảm 16,2 gam
so với khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu.
- Dẫn phần 2 vào dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng.
Tính V.
Lời giải:

: chia 2 phần bằng nhau

- Phần 1: ∆mdd giảm = 16,2 (g)


= 3x + 3y =
= 4x + 3y
∆mdd giảm = -( + )
16,2 = 100(3x + 3y) – (44(3x + 3y) + 18(4x+3y))
 96x + 114y = 16,2 (1)

6
- Phần 2: + dd: Br2 (0,1)
 y = 0,1 (2)
(1,2)  x = 0,05; y = 0,1

Câu 8 (1,0 điểm).


Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung m gam X trong điều kiện không có không
khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần:
- Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
- Cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc (nóng, dư), thu được 27,72 lít khí SO 2 và dung
dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và xác định công thức của oxit sắt.
Lời giải:
a. PTHH:
yAl + 3FexOy 3xFe + yAl2O3
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2Al + 6H2SO4(đ) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
2Fe + 6H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FexOy + (2x+2y)H2SO4(đ) xFe2(SO4)3 + (2y-x)SO2 + (2x+2y)H2O
b.

: chia 2 phần

Phần 1 H2(0,075) + 12,6(g) chất rắn(Fe) 

0
H 2 SO4 đ ,t , d ư

Phần 2

(1)

 (2)
7
(1,2)  nAl/2 = 0,15; nFe/2 = 0,675 

m= =

 oxit sắt là Fe3O4

Câu 9 (1,0 điểm).


X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH. Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào
cốc đựng 420 ml X. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
6,55 gam chất rắn A.
Cho 120 ml X vào cốc chứa 200 gam Y thu được dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô
cạn Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO 3 dư thu được
43,05 gam kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của X và nồng độ phần trăm của Y.
b. Xác định công thức T.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong G.
Lời giải:
a. 120 ml X (HCl) + 200 gam Y (NaOH) → dd Z: 1 chất tan (NaCl) cô c→ạ n 28,35 gam
chất rắn T (NaCl.nH2O) 43,05 gam kết tủa AgCl

nAgCl = = nNaCl = nHCl = nNaOH

 CM (HCl) = ; C% NaOH =

b. Chất rắn T là NaCl.nH2O


mT = (58,5 + 18n). 0,3 = 28,35  n = 2  T là NaCl.2H2O

c. 8,2 g G dd ↓ 6,55 gam chất rắn A


mA < mG  Al có 1 phần bị hòa tan
nNaCl = nHCl = 1,05
= 1,2 – 1,05 = 0,15

8
A

 %mAl = 65,85%; %mFe = 34,15%

Câu 10 (1,0 điểm).


Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt
quá 3) và 12,3 gam muối của một axit cacboxylic (muối Y). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
7,95 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 4,32
gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X.
Lời giải:
X: 2 este no, mạch hở

  R = 15: CH3
Este no, hở  Ancol no, hở:

  X
a + nb = 0,15 (1)
4a + 2nb + 2b = 0,48 (2)
nmuối = a + xb = 0,15 (3)
(1,3)  n = x (số C = số nhóm OH)

TH1: n = x = 2  a = 0,03; b = 0,06

X

TH 2: n = x = 3  a = 0,06; b = 0,03

X

9

------------------ Hết ------------------

10

You might also like