Professional Documents
Culture Documents
O
d) Đề nghị cơ chế để giải thích cho hai quá trình chuyển hóa dưới đây:
H3CO CH2
O H3CO Ph
+
+ H + CH3OH
O
Ph
OCH3
----------Hết----------
3 a 1000a 4a 0,5
(2,5 Gọi số gam NH4Cl cần lấy là a gam, suy ra: C NH4 = = (M)
53,5 250 53,5
điểm)
Cân bằng: NH4Cl NH3 + H+ K = 10-9,2 (1)
H2O OH + H+
Kw = 10-14 (2)
Vì pH = 5. Suy ra [H+] = 10-5 >> [ OH ] = 10-9 nên có thể bỏ qua cân bằng của
nước và tính theo (1)
NH4Cl NH3 + H+ K = 10-9,2
4a
C
53,5
4a
[] – x x x 0,5
53,5
x2
Ta có phương trình: 4a = 10-9,2. Trong đó x = 10-5 nên a = 2,12 gam
x
53,5
Khi trộn CO với H2O xảy ra phản ứng: CO + H2O CO2 + H2
Hằng số cân bằng KP của phản ứng này sẽ là
PCO2 .PH2
KP = (1)
PH2O .PCO
2H2 + O2
Đối với phản ứng phân tích nước: 2H2O
PH22 .PO2 0,5
KP1 = (2)
PH22O
2CO + O2
Đối với phản ứng: 2CO2
2
PCO .PO2
KP2 = 2 (3)
PCO 2
2
PCO2 .PH2
K P1 2
b Chia (2) cho (3) ta được: = = KP
K P2 PH O .PCO
2
K P1
Do đó: KP = . Theo đầu bài ta có: lgKp1 – lgKp2 = 0,287 0,5
K P2
K P1
Rút ra: = 1,936. Do đó: KP = 1,936 = 1,392
K P2
Đối với dạng đang xét thì n = 0, cho nên KP = KC = Kx
Nếu giả sử lúc ban đầu lấy 1 mol H 2O và 1 mol CO thì lúc cân bằng số mol H 2, 0,25
CO2 là a và số mol H2O và CO sẽ là (1 – a).
x CO2 .x H2 a2
Vậy: KP = KC = Kx = = = 1,392. Suy ra: a = 0,54
x H2O .x CO 1 a 2
0,25
x H2 = x CO2 = 0,54; x H2O = x CO = 1 – 0,54 = 0,46
H2 = CO2 = 27%; H2O = CO = 23%.
Tính được nN2 = nN2O = 0,12 mol
Dễ dàng nhận thấy dung dịch chứa NH4NO3: a mol
0,5
Ta có: 3m/27 = 10. nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3
a m/9 = 10.0,12 + 8.0,12 + 8a m = 19,44 + 72a (*)
4 Mà: 8m = m + 62(10.0,12 + 8.0,12 + 8a) + 80a 7m = 133,92 + 576a (**)
(2,0 0,5
Giải hệ (*) và (**) thu được: m = 21,6
điểm) Đặt Na 2CO3 : 2 a mol KHCO 3 : a mol và Ba(HCO3)2: b mol.
0,5
Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: a + 2b = 0,16 (1)
b
Khi cho HCl vào bình thì: 4a + a + 2b = 0,32 (2)
0,5
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,04; b = 0,06 m BaCO3 197.b 11,82 (g)
Giả sử trong dung dịch Z không có KOH (KOH phản ứng hết) Khi nung T đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn có KNO2.
Bảo toàn K: số mol KNO2 = số mol KOH = 0,5 (mol). 0,5
khối lượng KNO2 = 0,5.85 = 42,5 (gam) > 41,05 giả sử sai.
Vậy trong Z có KOH dư nung Y được các chất rắn là Fe2O3 và CuO.
Gọi số mol của Fe và Cu trong 11,6 gam hỗn hợp A lần lượt là a và b.
Ta có: 56a + 64b = 11,6 và 160.a/2 + 80b = 16 0,5
Suy ra: a = 0,15; b = 0,05
Gọi số mol KOH trong dung dịch T là x mol số mol KNO3 là 0,5 – x.
Ta có: n KNO3 = n KNO2 = 0,5-x 56x + 85(0,5 – x) = 41,05 x = 0,05.
5 số mol KOH phản ứng = 0,45 mol. 0,5
(2,5 Ta thấy: 2a + 2b = 0,4 < nKOH (pư) < 3a + 2b=0,55
điểm) trong dung dịch X có các muối: Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
HNO3 phản ứng hết.
Gọi số mol Fe(NO3)2 là x số mol Fe(NO3)3 là (0,15-x).
Ta có: nKOH pứ = 2x + 3(0,15 – x) + 2.0,05 = 0,45 x = 0,1.
Bảo toàn N: nN (trong B) = nHNO3 – nN (trong X) = 0,7 – 0,45 = 0,25 (mol).
n
Bảo toàn H: H 2O (sinh ra trong X) = nHNO3 /2 = 0,35 mol. 0,5
Bảo toàn O: nO (trong B) = 3. nHNO3 – 3 n NO-3 (trong muèi) – nH 2O = 3.0,7 – 3.0,45 – 0,35 = 0,4
mB = mN + mO = 0,25.14 + 0,4.16 = 9,9 gam.
mX = mA + m dung dịch HNO 3 – mB = 11,6 + 87,5 - 9,9 = 89,2 gam.
C% Fe(NO3)3 = 13,57%; C% Fe(NO3)2 = 20,18%; C% Cu(NO3)2 = 10,54% 0,5
Đặt số mol của hỗn hợp là a mol
Công thức chung của các hiđrocacbon là C4Hx
x x
C4Hx + 4 O2 t
4CO2 + H2O
4 2
a Số mol của CO2 là 4a (mol) 1,0
1
6 Bảo toàn O: n O2 = n CO2 + n H2O = 4a + 0,015
(2,5 2
điểm) BTKL: 27.2.a + (4a + 0,015).32 = 4a.44 + 0,03.18 x = 0,1
Thể tích khí oxi là: VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ta có: mY = 12,96 + 0,3.2 = 13,56 gam; MY = 45,2 gam/mol nY = 0,3 mol
0,5
nZ = 0,2 mol; MZ = 46,8 gam/mol mZ = 9,36 gam
b Khối lượng khí thoát ra là: 9,36 – 0,16.2 = 9,04 gam
0,5
Khối lượng khí bị hấp thụ khi đi vào dung dịch AgNO3/NH3 là 4,52 gam
Khối lượng kết tủa = 4,52 + mtăng = 4,52 + (0,3 – 0,2).107 = 15,22 gam 0,5
Chất X (C10H16) cộng 3H2; sản phẩm có công thức C10H22. Theo các sản phẩm
ozon phân suy ra X có mạch hở, có 3 liên kết đôi và tạo ra 2 mol HCHO nên có 0,5
hai nhóm CH2 = C. Các chất X thỏa mãn:
a (CH3)2C=CH-C-CH2-CH2-CH=CH2 (CH3)2C=CH-CH2-CH2-C-CH=CH2 (CH3)2C=CH-CH2-CH2-CH=CH2
CH2 CH2 CH=CH2
7
(X2) (X3) 0,5
(2,0 (X1)
điểm)
Hyđrat hóa X tạo ra ancol có phản ứng iođofom.
Ta có tỉ lê: nCHI3 : nX = 0,04 : 0,02 = 2. Vậy sản phẩm hyđrat hóa X phải có 2 0,5
b
nhóm CH3-CHOH-. Suy ra chỉ có chất X3 ở trên thỏa mãn.
Các phương trình phản ứng: 0,5
Ta có: n CO2 = 0,14 mol; n H2O = 0,17 mol
Do C2H5CHO, CH3CHO có công thức tổng quát là C n H 2n O n CO2 = n H2O
0,5
C2H5OH có công thức tổng quát là C m H 2m 2O nancol = n H2O – n CO2 = 0,03 mol
Mà C2H5OH chiếm 50% theo số mol: n C2 H5OH = n C2 H5CHO và CH3CHO = 0,03 mol
a Gọi x và y lần lượt là số mol của C2H5CHO và CH3CHO
x y 0, 03 x 0,02 0,5
Ta có:
8 3x 2y 0,14 2.0, 03 0, 08 y 0, 01
(2,5 mX = 0,03.46 + 0,02.58 + 0,01.44 = 2,98 gam
điểm) 8,94 0,5
p= .(2.0,02 + 2.0,01) = 19,44 gam
2,98
Đặt công thức của X là CxH2yOz và Y là CaH2bOz với a = x + n và b = y + n
a x xn x 0,5
Ta có: y ( x n) x( y n) y x (1)
b b y yn y
Mặt khác, từ công thức của X ta có: 2y 2x+2 (2)
Từ (1) và (2) y = x + 1 0,5
Vậy X, Y là ancol no, mạch hở có công thức: CmH2m+2On (m 1; m n 1)
9 - C6H5NH2 và C6H5OH có thể tạo liên kết hiđro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi
(2,0 cao hơn, chúng là C và D.
điểm) - OH có kích thước nhỏ hơn -NH2 và NH2 tạo nhiều liên kết hiđro hơn
a Nhiệt độ sôi của C6H5NH2 cao hơn. Vậy C là C6H5NH2, D là C6H5OH 0,5
- Phân tử C6H5Cl có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của C 6H6 nên có nhiệt độ
sôi cao hơn. Vậy A là C6H6, B là C6H5Cl
Giải thích:
- Nhóm CH3- đẩy electron làm giảm độ phân cực liên kết O–H. Nhóm CH 3O-
đẩy electron mạnh hơn nhóm CH3- làm giảm độ phân cực liên kết O–H nhiều
b hơn. 0,5
- Nhóm hút electron sẽ làm tăng độ phân cực liên kết O–H tính axit tăng
Nhóm NO2- hút electron mạnh hơn nhóm CH3-CO-.
Vậy thứ tự tính axit là: (II) < (V) < (I) < (IV) < (III)
Sơ đồ tổng hợp:
c H2, Ni, to 1) Br2 (1:1) HBr
Br Mg MgBr
1) H2O
O HO OH O 0,5
2) KOH/EtOH, t o ete khan 2) PCC
O
d 0,5