Professional Documents
Culture Documents
KHÓA NGÀY.......................
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: ............................
Câu 1.
1) Hòa tan MX 2 có sẵn trong tự nhiên bằng dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Y và khí
NO2. Đem dung dịch Y tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa trắng không tan trong HNO 3, dung dịch Y tác
dụng với NH3 dư cho kết tủa màu nâu đỏ. Xác định công thức phân tử của MX 2 và viết phương trình
ion rút gọn trong các thí nghiệm trên.
2) Cho các chất sau tan vào nước tạo thành các dung dịch riêng biệt:
a) Na2CO3. b) KNO3. c) (NH4)2SO4. d) KHSO4. e) AlCl3
Giải thích tính axit, bazơ của các dung dịch trên.
Câu 2.
Dung dịch HNO2 có Ka = 10-3,29.
a) Tính pH của dung dịch HNO2 0,1M.
b) Thêm 100 ml dung dịch NaOH 0,08M vào 100 ml dung dịch HNO2 0,1M thu được dung dịch
A. Tính pH của dung dịch A.
Câu 3.
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu
được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung
dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều
gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.
Câu 4.
Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và Fe vào V ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi phản ứng
xong chỉ thu được dung dịch A và 4,704 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì
được 71,86 gam muối khan.
1) Xác định thành phần % khối lượng của hỗn hợp X.
2) Tính V.
Câu 5.
Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng. Cho 0,1 mol hợp chất C phản ứng
với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam chất B. Hòa tan hoàn toàn D vào nước, dung dịch D
phản ứng vừa hết 100ml dung dịch HCl 1M giải phóng 1,12 lít khí CO 2 (đktc). Xác định các chất A, B,
C, D và viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết hợp chất C chứa 45,07% B theo khối lượng; chất D
không bị phân tích khi nóng chảy.
Câu 6.
Hidrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 80. Ozon phân A chỉ tạo andehit fomic và andehit
oxalic.
H C H H C C H
O O O
andehit fomic andehit oxalic
1) Xác định cấu tạo và gọi tên A.
2) Dùng cơ chế giải thích các sản phẩm hình thành khi cộng Br 2 vào A theo tỉ lệ mol 1:1, gọi tên
các sản phẩm này.
Câu 7.
1) Chất A có công thức phân tử là C7H8. Cho A tác dụng với AgNO3 trong dung dịch amoniac dư
được chất B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214.
Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
2) Hỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn
hợp X cần vừa đủ 18 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của 2 anken.
b) Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong
đó tỉ lệ về khối lượng các ancol bậc một so với ancol bậc hai là 28:15. Xác định % khối lượng mỗi ancol
trong hỗn hợp ancol Y.
Câu 8.
Chia 90,6 gam hỗn hợp M gồm CH 3OH, CnH2n+1OH và CnH2n-1OH thành 3 phần bằng nhau. Cho
phần 1 tác dụng hết với một lượng dư CH3COOH, xúc tác H2SO4 đậm đặc, đun nóng thì thu được 51,2
gam hỗn hợp 3 este. Đốt cháy hết phần 2 thì thu được 1,55 mol CO 2. Phần 3 cho tác dụng với nước Br 2
dư, phản ứng hoàn toàn thì thấy có 40 gam Br2 tham gia phản ứng.
Xác định công thức phân tử và tính số mol mỗi ancol trong 90,6 gam hỗn hợp M.
Câu 9.
1) Từ metyl xiclopropyl xeton và hợp chất cơ magie tuỳ ý chọn, viết sơ đồ phản ứng điều chế 2,6-
đimetyl-9-bromnona-2,6-đien.
2) Viết công thức các sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau:
a) Alyl bromua + xiclohexyl magie bromua.
b) Xiclo penta-1,3-đien + đimetyl but-2-inoat.
c. d. OH
1. BH3, tetrahi®rofuran H2SO4
? CH3 ?
2. H2O2, OH- H
CH3
Câu 10.
1) a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên anken ít cacbon nhất đồng thời có đồng phân hình học và
đồng phân quang học.
b) Viết các đồng phân hình học và quang học ứng với cấu tạo đó (sử dụng công thức Fisher) và
xác định cấu hình mỗi đồng phân (Z/E và R/S).
c) Viết cấu tạo các sản phẩm chính hình thành khi cho anken trên tác dụng với dung dịch nước
brom có lượng nhỏ muối natri clorua.
2) Viết cơ chế tổng hợp axit nonanoic từ đietyl malonat theo chuỗi phản ứng sau:
1. CH3CH2CH 2CH2ONa 1. KOH
CH2(COOEt) 2 A CH 3[CH2] 7COOH
2. CH3[CH2] 6Br 2. HCl
3. toC
----------GOOD LUCK----------
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3
CH2 CH CH CH CH CH2
A (hexa-1,3,5-trien)
2) Cơ chế và sản phẩm:
Br2
6 CH2 CH CH CH CH CH2
CH3
(b) Cấu hình:
H H CH3 CH3
H C C H H C C H
C CH3 CH3 C C H H C
H C CH3 CH3 C H H C CH3 CH3 C H
C2H5 C2H5 C2H5 C2H5
(Z)(R) (Z)(S) (E)(R) (E)(S)
10 (c) Cấu tạo các sản phẩm:
CH3 CH CH CH C2H5
Br Br CH3
CH3 CH CH CH C2H5 CH3 CH CH CH C2H5
CH3 OH Br CH3
CH3 CH CH CH C2H5
Cl Br CH3
EtOOC COOEt EtOOC COOEt
BuO- EtOOC COOEt CH3[CH2] 5CH2Br
-
-OOC [CH 2 ]6 CH 3
COO- HOOC COOH
OH- H+
toC
CH3[CH2] 7COOH
[CH 2 ]6 CH 3
2) [CH 2]6 CH 3
----------Hết----------