Professional Documents
Culture Documents
Câu 1.
1) Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi nhỏ từ từ nước
clo loãng vào một ống nghiệm đựng dung dịch KI, đến dư.
2) Có ba bình đựng dung dịch mất nhãn: Bình A (KHCO3 và K2CO3), bình B (KHCO3 và K2SO4),
bình C (K2CO3 và K2SO4). Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, hãy trình bày cách nhận biết
các bình trên.
Câu 2.
Hợp chất A có công thức M2XnY12 được tạo thành từ các nguyên tử của 3 nguyên tố (M, X, Y): M
là kim loại thuộc chu kì 3; X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp
trong bảng hệ thống tuần hoàn. Trong 1 phân tử A, tổng số hạt mang điện bằng 340 hạt. Xác định công
thức phân tử A. Biết tổng số nguyên tử trong một phân tử A không vượt quá 17 nguyên tử.
Câu 3.
1) Dung dịch X gồm hai axit HCl 0,001M và CH 3COOH 0,1M. Tính pH của dung dịch X. Biết
axit CH3COOH có Ka = 1,8.10-5.
2) Hoà tan 0,1 mol AgNO 3 trong 1 lít dung dịch NH3. Tính nồng độ tối thiểu mà dung dịch NH 3
phải có để khi thêm 0,5 mol NaCl vào dung dịch Ag + trong dung dịch NH3 ta không được kết tủa
AgCl. Cho hằng số phân ly của Ag(NH3)2+: K = 6.10-8 ; TAgCl = 1,6.10-10.
Câu 4.
1) Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng
tạo ra 3,0912 lít khí CO2 (đktc), hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa
tan hết hỗn hợp 4 chất này vào lượng dư dung dịch HNO 3 thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất) và dung dịch có chứa 50,82 gam muối khan. Tính V.
2) Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO 3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy
đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,8m gam.
Tính m. Giả thiết sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO.
Câu 5.
Hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Al, NaNO 3 (trong đó oxi chiếm 30,0% khối lượng của hỗn hợp).
Cho 16,0 gam X tác dụng hết với dung dịch NaHSO 4, kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Z chỉ
chứa các muối sunfat trung hòa và 1,68 lít(đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2O và H2. Tỷ khối của Y so với
H2 bằng 8. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 6.
Cho 50 gam dung dịch MX (M là kim loại kiềm, X là halogen) 35,6% tác dụng với 10 gam dung
dịch AgNO3 thu được kết tủa AgX. Lọc kết tủa được dung dịch nước lọc, biết nồng độ MX trong dung
dịch sau thí nghiệm giảm 1,2 lần so với nồng độ đầu.
1) Tìm M và X.
2) Trong phòng thí nghiệm có chứa một lượng X 2 rất độc hãy nêu phương pháp loại bỏ khí X 2.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 7.
1) Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho
toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung
dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu
được a mol CO2 và b mol H2O. Tính giá trị của a, b.
2) Hiđro hóa một hiđrocacbon A (C8H12) hoạt động quang học thu được hiđrocacbon B (C8H18)
không hoạt động quang học. A không tác dụng với [Ag(NH3)2]+ và khi tác dụng với H2 trong sự có mặt
của Pd/PbCO3 tạo hợp chất không hoạt động quang học C (C8H14).
a) Lập luận xác định cấu tạo (có lưu ý cấu hình) và gọi tên A, B, C.
b) Oxi hóa mãnh liệt A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4.Viết phương trình hoá học.
Câu 8.
Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác, thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng
nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí.
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan.
1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H 2SO4 đặc, ở 170oC được
anken, các chất khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 9.
1) Tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu A1, A2, A3, A4, A5 trong sơ đồ sau và hoàn thành các
phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo?
+Benzen/H+ A3 +O2,xt
Crackinh (3)
CnH2n+2 A2 (2) A5 (C3H6O)
(1)
A1(khí) (4) A4
+H2O/H+ (5) +O2/xt
2) Ba đồng phân C 5H12 có nhiệt độ sôi lần lượt là 9,50C; 280C; 360C. Hãy cho biết cấu tạo của mỗi
đồng phân tương ứng với nhiệt độ sôi ở trên và sắp xếp 3 đồng phân trên theo độ bền ở nhiệt độ phòng.
Giải thích ?
----------GOOD LUCK----------
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2
H2SO4
2. CH3-CH=CH2 +
(A3)
CH(CH3)2 OH
1.O2
2.H2SO4(l)
3. + CH3-CO-CH3
(A5)
9
H+
4. CH3-CH=CH2 + H2O CH3-CH(OH)-CH3 (A4)
Cu,t0 + H 2O
5. CH3-CH(OH)-CH3 + 1/2O2 CH3-CO-CH3
(A5)
2) n-pentan: CH3CH2CH2CH2CH3 360C
iso-pentan: (CH3)2CHCH2CH3 280C
neo-pentan (CH3)4C 9,50C
n-pentan có cấu tạo “zic-zăc”, giữa các phân tử có bề mặt tiếp xúc lớn, do đó có nhiệt độ sôi
lớn nhất. Còn iso pentan có cấu tạo phân nhánh, nên giữa hai phân tử co điểm tiếp xúc rất ít,
do đó lực hút Van Der Wall yếu hown, nên có nhiệt độ sôi thấp hơn n-pentan. Đặc biệt neo-
pentan có nhánh tối đa nên diện tích bề mặt phân tử nhỏ nhất, nên có nhiệt độ sôi nhỏ nhất.
Tính bền tăng nhanh khi sự phân nhánh tăng:
n-pentan < iso-pentan < neo-pentan
----------Hết----------