Professional Documents
Culture Documents
KHÓA NGÀY.......................
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
b) Cho 1L dung dịch HClO4 0,003M chứa 2,0.10-4 mol mỗi ion Mn2+ và Cu2+. Bão hòa dung dịch
này bằng H2S, giả thiết nồng độ H2S luôn bằng 0,1M không phụ thuộc sự có mặt của các chất khác.
Hãy cho biết có thể tách riêng hai ion Mn 2+ và Cu2+ không? Biết H2S có pK1 = 7 và pK2 = 14. TMnS
= 2,5.10-10 và TCuS = 8,5.10-36.
b) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau
Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 600
Khối lượng kết tủa a a + 2,6
Tính giá trị của a và m.
; ;
S
N
(A) (B) (C)
c) Hãy đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau
O
COOH
1/ NaOH, Cl2
c.
2/ H3O+ COOH
O
----------Hết----------
ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT
KHÓA NGÀY.......................
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
(Bản hướng dẫn này có 04 trang)
- Hòa tan BaCO3 trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu lấy muối khan và
đem điện phân nóng chảy ta được Ba:
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
BaCl2 dpnc
Ba + Cl2
0,5
- Dung dịch còn lại cho tác dụng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu lấy
muối khan và đem điện phân nóng chảy ta được Na:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
2NaCl dpnc
2Na + Cl2.
b Với dung dịch ZnSO4: thu được kết tủa trắng đến khối lượng cực đại, sau đó tan
một phần:
0,25
Zn2+ +SO42- + Ca2+ + 2OH- Zn(OH)2↓+CaSO4↓
Zn(OH)2 +2OH- ZnO22- + 2H2O
Với dung dịch NH4HCO3: thu được kết tủa trắng, có khí mùi khai thoát ra:
0,25
Ca2+ + 2OH- + NH4+ + HCO3- CaCO3↓+ NH3↑ + 2H2O.
Với dung dịch (NH4)2SO4: thu được kết tủa trắng, có khí mùi khai thoát ra: 0,25
Ca2+ + OH- + NH4+ + SO42- CaSO4↓+ NH3↑ + H2O.
Với dung dịch FeCl3: thu được kết tủa nâu đỏ.
0,25
Fe3+ + SO42- + Ca2+ + 3OH- Fe(OH)3↓ + CaSO4↓
0, 0045
nHNO3 ( du ) 0, 012 0, 0075 0, 0045 mol ; CM ( HNO3 ( du ) 0, 045M
0,1
KOH HNO3
KNO3 H 2O
CH 3COO H 0,5
CH 3COOH
(1)
a 0,1 x x x 0,045
OH H (2)
H 2O
TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2 hoặc cả hai muối
- Bảo toàn H n H O 0,5n HNO 0,345mol
2 3
0,25
4
(2,0 - n NO3 muoi n NO3 axit n NO 0,6mol
điểm) Bảo toàn oxi cho toàn quá trình
4x + 3y = 0,125 + 0,6 3 + 0,09 + 0,345 -0,69 3 = 0,29 4x + 3y = 0,29 (*)
Theo tổng khối lượng A bài cho: 232x + 160y = 16,568 (**) 0,5
Từ (*) và (**) x = 0,059; y = 0,018
m Fe O 232 0,059 13,688gam; m Fe O 2,88 gam
3 4 2 3
a = 0,174; b = 0,039
Vậy m Fe( NO3 )3 0,174.242 42,108 gam; m Fe ( NO3 ) 2 0,039.180 7,02 gam
5 a Ta có: nC phản ứng = nX – nY = 0,015 mol 0,5
(2,0 Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2 nCO + nH2 = 0,03 mol = nO bị lấy
mchất rắn = 10 – 0,03.16 = 9,52 gam
Đặt nNa2O = 4x (mol); nAl2O3 = 3x (mol)
Na2O + H2O 2NaOH 0,25
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Dung dịch X gồm NaAlO2: 6x (mol); NaOH dư: 8x – 6x = 2x (mol)
Khi cho từ từ HCl vào X xảy ra các phản ứng:
NaOH + HCl NaCl + H2O
0,25
điểm) NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
b Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
a
2 x 78 0,3
Ta có hệ phương trình: 0,5
2 x 4.6 x 3. a 2, 6 0, 6
78
Giải hệ phương trình, ta được: x = 0,05 mol; a = 15,6 gam 0,25
Vậy m = 4.0,05.62 + 3.0,05.102 = 27,7 gam 0,25
BTKL: mX = mY + mtăng mY = 0,1.58 – 3,64 = 2,16 gam
Ta có: nY = nC4H10 ban đầu = 0,1 (mol)
Đặt công thức chung của Y là Cn H 2 n 2
a Cn H 2 n 2 (1,5n 0,5) O 2 nCO2 (n 1) H 2O 1,0
Y
0,1.(14n 2) = 2,16 n = 1,4
VO2 = 0,1.(1,5.1,4 + 0,5).22,4 = 5,824 lít
Hợp chất A (C7H8) tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đó là hiđrocacbon
0,25
có liên kết ba ở đầu mạch có dạng R(C≡CH)x
6
R(C≡CH)x + xAgNO3 + xNH3 R(C≡CAg)x + xNH4NO3
(2,0 0,25
R + 25x R + 132x
điểm)
MB – MA = (R + 132x) - (R + 25x) = 107x = 214 x = 2
0,25
Vậy A có dạng: HC≡C-C3H6-C≡CH
Các công thức cấu tạo có thể có của A:
b
CH C-CH2-CH2-CH2-C CH CH C-CH2-CH-C CH
CH3
CH3 0,25
CH C-CH-C CH CH C-C-C CH
CH2CH3 CH3
7 a Công thức tổng quát của X: CxHyBrn.
(2,0 Xét n = 1, không tìm được x,y thỏa mãn.
điểm) n = 2 cặp nghiệm thỏa mãn x, y là: x = 6, y = 12 0,5
n = 3 MX < 250
Vậy công thức phân tử của X là: C6H12Br2
X Na , t
Y ( có 2 nguyên tố) (1) 1,0
Y + Br2/CCl4 3 sản phẩm là đồng phân cấu tạo ... (2)
Từ (1) và (2) (1) là phản ứng đóng vòng tạo ra chất mạch vòng 3 cạnh ta có:
Y
4, 48 3, 2
Số mol O oxiS hóa = = R0,08 mol
16
a 0,5
3, 2 0, 08
MA < = 40 A là CH3OH: 0,1 mol H = 100% = 80%
0, 08 0,1
M 53 1
Áp dụng sơ đồ chéo: X = M X = 60
53 21 3
Đặt a là số mol CH3OH ; 3a là số mol của X trong hỗn hợp Y 0,5
Ta có: 32a + 60.3a = 2,12 a = 0,01
8 số mol CH3OH = 0,01 mol; số mol X = 0,03 mol
(2,0 Số mol Ag = 0,06 mol, biết số mol Ag tạo từ HCHO = 0,01.4 = 0,04 mol
điểm) số mol Ag do sản phẩm của X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra 0,02 mol 0,25
Trong X chỉ có 1 ancol cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
b
Gọi ancol trong X là B, D (B, D có vai trò tương đương)
Giả sử B cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc
số mol B = 0,02 : 2 = 0,01 mol số mol của D là 0,02 mol 0,25
0,01.MB + 0,02.MD = 2,12 – 32.0,01= 1,8 MB + 2MD = 180
Biện luận:
0,5
- Nếu 1 chất có M < 60 thì chất đó là C2H5OH, đó phải là B MD = 67 (loại)
- 2 ancol có M = 60 B: CH3CH2CH2OH ; D: CH3CHOHCH3
Gọi hỗn hợp A gồm 2 axit: Cn H 2n O2 : a mol và Cm H 2m 2 O2 : b mol
n A n NaOH pu n NaOH gt n NaOH du 0,15.2 0,1.1 0, 2 mol
Chất rắn khan trong D gồm: C n H 2n 1O 2 Na; C m H 2m 3O 2 Na và NaCl 0,5
mmuối D = mA + 22nA + mNaCl
22,89 m A 22 0, 2 0,1 58,5 m A 12, 64 gam
mC m H 12, 64 mO 12,64 1 6 2 0, 2 6, 24 gam
12n CO 2 2n H2O 6, 24 1
Sau khi đốt cháy X: mbình tăng = m CO2 m H 2O 44n CO2 18n H2 O 26, 72 2 0,5
9 n CO2 0, 46 mol
(2,0 Từ (1) và (2)
n H2 O 0,36 mol
điểm)
nAxit không no = n CO2 n H 2O 0, 46 0,36 0,1 mol; n Axit no 0, 2 0,1 0,1 mol
12, 64 0,1 14n 32 0,1 14m 32 n m 4, 45.
10 < <
(2,0 b S N 0,5
điểm) (C) (A) (B)
Vì: M C < MA.
(B) có thêm liên kết hidro liên phân tử với N của phân tử khác
O O O
OH- OH- Cl OH- COOH
OH- COO-
c/ - CCl - CCl
Cl2 Cl Cl2 Cl 2
2
c O O O O O
0,5
Cl2 COO- -
OH COO -
H3 O + COOH
CCl3
COO- COOH
O