Professional Documents
Culture Documents
a) Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm, giải thích.
b) Mực nước trong ống nghiệm ở chậu B thay đổi như thế nào (so với mực nước trong ống
nghiệm của chậu B ban đầu) trong các trường hợp sau, giải thích:
- Trường hợp 1: Thêm vài giọt dung dịch NaOH vào chậu B.
- Trường hợp 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào chậu B.
- Trường hợp 3: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch brom/H2O.
- Trường hợp 4: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch brom/CCl4.
----------Hết----------
+ 1,5
N O N O N
2
(2,0 O O O O
1320 1150
điểm)
Lai hóa sp2 Lai hóa sp Lai hóa sp2
Dạng góc Dạng đường thẳng Dạng góc
Trong NO2 trên N có 1 electron không liên kết, còn trong NO 2 trên N có 1 cặp
electron không liên kết nên lực tương tác đẩy mạnh hơn.
Góc ONO 0,5
trong NO 2 nhỏ hơn trong NO2.
Vậy góc liên kết: NO 2 > NO2 > NO2
3 Chậu A, B, C, D lần lượt là khí: N2, SO2, NH3, HCl
(2,5 Do độ tan trong nước tăng dần: N2 < SO2 < HCl < NH3: do khả năng phân cực của
điểm) phân tử và sự tạo liên kết H với H2O.
Khi tan trong nước xảy ra các phản ứng:
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3 H+ + HSO3-
a 0,5
HSO3- 2H+ + SO32-
dung dịch SO2 thu được có pH < 7
HCl(dd) H+ + Cl-
Do HCl tan nhiều hơn SO2 và phân li hoàn toàn pH(HCl) < pH(SO2)
NH3 + H2O NH4+ + OH- pH > 7.
N2 không có phản ứng pH=7.
b TH 1: Thêm dung dịch NaOH vào có phản ứng: 0,5
OH- + H+ H2O
Làm cho cân bằng sau chuyển dịch sang phải
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3 H+ + HSO3-
HSO3- 2H+ + SO32-
Có nghĩa là quá trình hòa tan SO 2 thuận lợi và mực nước trong ống nghiệm sẽ
dâng cao hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu.
TH 2: Thêm dung dịch H2SO4 vào có phản ứng:
H2SO4 2H+ + SO42-
Làm cho cân bằng sau chuyển dịch sang trái
SO2 + H2O H2SO3
0,5
H2SO3 H+ + HSO3-
HSO3- 2H+ + SO32-
Có nghĩa là quá trình hòa tan SO2 không thuận lợi và mực nước trong ống nghiệm
sẽ thấp hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu.
TH 3: SO2 tan mạnh trong nước Br2 nhờ phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
Mực nước trong ống nghiệm dâng cao hơnso với mực nước trong ống nghiệm
của chậu B ban đầu. 0,5
TH 4: SO2 không phản ứng với Br2/CCl4
Mực nước trong ống nghiệm giảm so với mực nước trong ống nghiệm của
chậu B ban đầu.
Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+
Cân bằng (0,001- x) M xM xM
Ta có: x / (0,001-x) = 10 => x = 8,84.10 ; [Fe ] = 1,16.10-4 M
2 -2,17 -4 3+
0,5
Mn2+ + H2O Mn(OH)+ + H+
Cân bằng (1 – y) M yM yM
2 -6 2+
Ta có: y / (1-y) => y = 5,01.10 => Sự mất mát Mn không đáng kể
Khi cho KOH vào thì:
a - Với Fe3+ , nồng độ OH- cần để xuất hiện kết tủa:
[OH-]3 = TFe(OH)3 / ([Fe3+]) ; [OH-] = 3.10-11
0,5
- Với Mn , nồng độ OH- cần để xuất hiện kết tủa:
2+
3x x 0,10 0,08
Al - 3e Al 3+
12H + 2NO3 + 10e N2 + 6H2O
+ -
3y y 0,12 0,10
Vì n H (pu ) 0,22mol n H (bd ) 0,3mol nên axit dư, phản ứng không tạo Fe2+.
Thêm HCl vào dung dịch E [Na+, OH- (0,04 mol), AlO2- (0,04 mol) và NO3-]
OH- + H+ H2O (5)
AlO2 + H + H2O Al(OH)3(6)
- +
Trường hợp 2: Xảy ra (5), (6), (7) n Al( OH )3 ( 7 ) 0,04 0,03 0,01mol
n H n OH n AlO 3n Al( OH )3 ( 7 ) 0,04 0,04 0,03 0,11mol
2
V = 0,11/0,55 = 0,22L
6 CxHy xC + y/2H2
0
t
(2,0 1V 3V
điểm) a VH 2 3VC x H y y / 2 3 y 6 => CT của 3 hidrocacbon có dạng CxH6 0,5
3 hidrocacbon này không phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có cùng số nguyên
tử H trong phân tử.
b Xác định CTPT:
52
M C x H 6 12 x 6 2.29 x 4,33
12
Với x phải nguyên dương nên x 4
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon:
Cx1H6 + (x1 + 3/2) O2→ x1CO2 + 3H2O
Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O
0,5
Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O
Ở 1000C, H2O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t0 và p nên tỷ lệ số mol
cũng là tỷ lệ thể tích, ta có:
(x1 + 3) : (x2 + 3) : (x3 + 3) = 5 : 6 : 7
x1 = 5 - 3 = 2; x2 = 6 - 3 = 3 ; x3 = 7 - 3 = 4
CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6
Comment: Theo mình nghĩ dữ kiện “…..Đốt cháy những thể tích bằng nhau
của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ lệ thể tích 5 : 6 : 7 (ở
cùng điều kiện 1000C và 740mmHg)” là thừa. Vì nếu như chúng ta đã xác định
có 6 nguyên tử H rồi thì chỉ cần điều kiện số nguyên tử C > 1 nữa là đủ. Mà 3
hidrocacbon cùng ở thể khí nên chọn được Số C = 2; 3; 4 như lời giải bên
dưới. An tâm vì điều này mình đã góp ý với giáo viên ra đề và đã được các giáo
viên tổ chấm ok
52
M C x H 6 12 x 6 2.29 x 4,33
12
Với x phải nguyên dương nên x 4
Mà trong hidrocacbon có 6 nguyên tử H nên x > 1
x = 2; 3; 4 => CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6
*Xác định CTCT:
+ C2H6 chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH3 - CH3
+ C3H6 có thể có các cấu tạo: (loại) 0,5
CH2 = CH - CH3 là CT đúng của C3H6 (mạch hở, có liên kết đôi, làm mất màu
nước brôm)
+ C4H6 có thể có các cấu tạo sau:
CH2 = C = CH - CH3 (loại)
CH ≡ C - CH2 - CH3 (loại)
0,5
CH3 - C ≡ C - CH3 (loại)
CH2 = CH - CH = CH2 là CT đúng của C4H6 (mạch hở, làm mất màu nước brôm
và có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic)
Đặt A: CxHy
x : y = (88,235:12) : 11,765 = 10 : 16 Þ CT thực nghiệm (C10H16)n 0,5
MA = 136 Þ CTPT A : C10H16 (số lk p + số vòng = 3)
A tác dụng Br2 theo tỉ lệ mol 1:2 Þ A có 2 liên kết p và 1 vòng 0,5
7 A không tác dụng với AgNO3/NH3 Þ A không có nối ba đầu mạch 0,5
(2,5 Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ : anđehitfomic và 3-axetyl-6-on
điểm) heptanal
Þ CTCT A:
1,0
* CH3
- X và Y đều tác dụng với NaHCO3 tỷ lệ 1:2 giải phóng khí CO2.
0,5
X, Y là axit 2 chức.
- Khi hiđro hóa X, Y bằng H 2 (Ni/to) được hỗn hợp 2 đối quang của nhau X, Y
a có cùng mạch cacbon và sản phẩm phải có mạch nhánh để có C*. 0,5
X, Y là cặp đồng phân hình học HOOC-C(CH3)=CH-COOH
- X có nhiệt độ sôi thấp hơn Y nên trong Y có liên kết hiđro nội phân tử X là
0,5
đồng phân cis còn Y là đồng phân trans.
Cơ chế phản ứng cộng electronphin (AE) và liên kết C = C:
HOOC COOH
Br HOOC
Br
H COOH H
Br Br
COOH
COOH
Công thức Fisơ:
COOH COOH
CH3 Br Br CH3
0,5
Br H H Br
COOH COOH