Professional Documents
Culture Documents
Cho : Ca = 40; Fe= 56; Cl =35,5; Al= 27; C= 12; H = 1; O= 16; Cu= 64; S = 32;
Na = 23; Al = 27; K = 39; P = 31; N = 14.
----------------Hết---------------
0,25đ
4 2,5 đ Đặt công thức của oxit kim loại là: A2Ox
Các PTHH: A 2 Ox + xCO
o
t
2A + xCO2 (1) 0,5
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
Có thể: CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (3)
nCa(OH)2 = 2,5 . 0,025 = 0,0625 (mol); nCaCO3 = 5/100 = 0,05 (mol)
Bài toán phải xét 2 trường hợp
1.TH1: Ca(OH)2 dư phản ứng (3) không xảy ra
Từ (2): nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol theo (1) nA2Ox = 1/x . 0,05 mol 0,5
Ta có pt: 2(MA + 16x) . 0,05/x = 4
Giải ra ta được: MA/x = 32 với x = 2; MA = 64 thoả mãn. A là Cu. Vậy oxit
kim loại cần tìm là CuO
Đặt nCO dư trong hh khí X là t ta có phương trình tỉ khối 0,25
28t 44.0, 05
19 t = 0,03 mol
(t 0, 05).2
giá trị của VCO ban đầu = (0,03 + 0,05) . 22,4 = 1,792 (lít)
PTHH khi cho Cu vào dd H2SO4 đặc, nóng 0,25
Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + 2 H2O (4)
o
t
Từ (1):
SO nCu = nCO2 = 0,05 mol. Theo (4): nSO2 = 0,05 mol
2
nFe =SO
0,025 . 2 = 0,05 (mol) nSO2 = 0,05 . 3/2 =0,075 mol
2
- Kí hiệu 10.10.20 cho ta biết tỉ lệ về khối lượng các thành phần của N. P 2O5.
K2O trong mẫu phân được đóng gói. Dựa vào đó ta có thể tính được hàm 0,5
lựơng các chất dinh dưỡng có trong phân.
6 1,0 đ 39.2
0,83 0,25
- Tỉ lệ K trong K2O là:
94
=> Hàm lượng K có trong phân bón này là : 0,25
%K = 0,83. 20% =16,6 %
Lưu ý: Học sinh giải bằng cách khác nhưng nếu đúng và lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm
tối đa