Professional Documents
Culture Documents
to
2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 +4 H2O
Đúng mỗi ý 0,25 0,25x10= 2,5 điểm
2 1, 05.52,14.10 0,25
Ta có: nHCl = 0,15 mol
100.36,5
Phản ứng: Fe x O y + 2yHCl x FeCl2y + yH2O (1) 0,25
x
o
CH3COOH + C2H5OH H 2SO4 , t
CH3COOC2H5 + H2O
- Điều chế etilen
H 2 SO 4 d ,170 0 C
C2H5OH CH2=CH2 + H2O
- Điều chế PVC: (-CH2-CHCl-)n
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
t0
CH3COONa + NaOH(rắn) CaO CH4 + Na2CO3
1500 0 C
CH CH
2CH4 LLN + 3H2
xt , t o
CH CH + HCl CH2=CHCl
o
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu PTHH thiếu điều
kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2012 – 2013
Khóa thi ngày: 28/3/2013
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (5,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) MxOy + H2SO4 đặc M2(SO4)3 + SO2... b) Na2S + dung dịch AlCl3
c) KMnO4 + KI + H2SO4 d) KHSO4 + Fe3O4
e) M2(CO3)n + HNO3 (loãng) M(NO3)m...(n<m) f) FeS2 + H2SO4 đặc, nóng
g) Na2CO3 + dung dịch FeCl3 h) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4
2. Chỉ từ Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2, O2, các dung dịch Ba(OH)2 và HCl; có thể điều chế
được những khí gì? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Viết thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ HNO3 loãng đến dư vào dung dịch Na2CO3.
4. Một khoáng chất có chứa 20,93 % nhôm; 21,7% silic; còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng).
Hãy xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất này.
Câu 2. (4,5 điểm)
1. Có 5 hợp chất A, B, C, D, E. Khi đốt A, B, C, D, E đều cho ngọn lửa màu vàng. A tác dụng
với nước thu được O2, B tác dụng với nước thu được NH3. Khi cho C tác dụng với D cho ta chất X, C
tác dụng với E thu được chất Y. X, Y là những chất khí, biết tỉ khối của X so với O 2 và Y so với NH3
đều bằng 2. Hãy xác định A, B, C, D, E, X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Trộn dung dịch Al2(SO4)3 với dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa T và dung dịch Z. Nung
kết tủa T thì thu được chất rắn. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3. Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng với 1 mol H2SO4 thì được:
a) 0,25 mol SO2. b) 0,5 mol SO2. c) 1 mol SO2. d) 1,5 mol SO2.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp FeS 2 và FeCO3 với số mol bằng nhau trong không khí dư,
thu được y gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị x:y.
2. Cho m gam bột sắt tác dụng với dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 thì thu được chất rắn
B gồm 2 kim loại và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, không có không khí, thu
được a gam kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được b gam chất rắn. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và chứng minh rằng: m = 8,575b – 7a.
Câu 4. (6,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
+Br2 +X
+H2(Pd,t0) D E
A (2) (3) I K
C2H4
(1) +HBr +X +O2, men giÊm (7) (8)
F G H
(4) (5) (6)
Biết: E tác dụng với H theo tỷ lệ mol 1:1, K chứa 6 nguyên tử C trong phân tử.
2. Hỗn hợp M gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng
đẳng. Cho m gam M tác dụng với Na dư thì thu được 3,92 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp
M bằng lượng O2 dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu
được 147,75 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 tăng 50,1 gam. Cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử và tính số mol mỗi axit trong m gam hỗn hợp M.
b) Đun nóng m gam hỗn hợp M trên, xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng. Tính khối lượng este thu
được, biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80% và 2 axit phản ứng với hiệu suất như nhau.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Al=27, Si=28, S=32, Cl=35,5; Fe=56, Cu=64, Ag=108, Ba=137.
Thí sinh không được dùng bảng HTTH các nguyên tố hóa học và tính tan.
-----------------------Hết-----------------------
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
Năm học: 2012 – 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Khóa thi ngày: 28/03/2013
Môn thi: HÓA HỌC
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu PTHH thiếu
điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
QUẢNG TRỊ Khóa thi ngày 17 tháng 3 năm 2015
Môn thi: HÓA HỌC – BẢNG A
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (5,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn BaO vào nước, thu được dung dịch X. Cho SO 3 vào dung dịch X, thu được
kết tủa Y và dung dịch Z. Cho Al vào dung dịch Z thấy có khí hiđro bay ra. Viết các phương trình hóa
học xảy ra.
2. Có 4 khí A, B, C, D. Khí A được điều chế bằng cách nung KMnO 4 ở nhiệt độ cao, khí B được
điều chế bằng cách cho FeCl2 tác dụng với hỗn hợp KMnO 4 và H2SO4 loãng, khí C được điều chế bằng
cách đốt pirit sắt trong oxi, khí D tạo ra khi sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
Xác định các khí A, B, C, D và viết các phương trình hóa học xảy ra.
3. Hoà tan các chất gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nước dư được dung
dịch N và kết tủa M. Xác định N và M và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4. Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al 2O3 và MgO bằng 796 ml dung dịch HCl
2M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch T và 4,368 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch T thu được
m gam muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị m.
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Nung nóng hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3, CaO và cacbon dư ở nhiệt độ cao (trong chân
không) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B duy nhất. Cho chất rắn A
vào dung dịch HCl dư thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí H 2. Cho chất rắn X vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng, dư thấy X tan hết. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Có 3 dung dịch riêng biệt gồm Ba(OH)2, Pb(NO3)2, MgSO4 bị mất nhãn. Có thể nhận biết 3
dung dịch trên bằng dung dịch Ca(OH) 2, (NH4)2SO4 hoặc Na2S. Giải thích các trường hợp và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl 3 0,4M thu được (m
- 3,995) gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M (hóa trị II, III) tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 3,136 lít khí. Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Viết các phương trình phản ứng, xác định M và tính số mol của Cu
trong hỗn hợp, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chất khí đo ở đktc.
2. Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M
thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và
dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E
thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Viết phản
ứng và tính khối lượng kết tủa B, cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4. (6,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
+X C +Y F G
CH3COONa A B E
+Y D +X C H
Biết E là C2H5OH, G, H là polime.
2. Từ tinh bột, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ, hãy viết các phương trình phản ứng điều
chế etyl axetat.
3. Hỗn hợp R chứa 3 hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát là C xH2x+2, CyH2y và CzH2z-2,
nặng 30 gam, chiếm thể tích 26,88 lít (đktc), có tỉ lệ số phân tử tương ứng là 2 :1 :1 và y<z.
a) Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon.
b) Chia R làm 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch
Ba(OH)2 dư, khối lượng dung dịch giảm m1 gam. Dẫn phần 2 qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng
thêm m2 gam. Phần 3 được dẫn qua lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 (Ag2O/NH3) thì thu được m3 gam kết
tủa. Viết phản ứng và tính m1, m2, m3; biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho: H=1, C=12, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5; K=39, Fe=56, Cu=64, Br=80, Ag=108, I=127, Ba=137.
………………………HẾT…………………….
Thí sinh không được dùng bảng HTTH và bảng tính tan
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
Khóa thi ngày 17 tháng 3 năm 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC
Fe3O4 + 4Cdư
0
t 3Fe + 4CO
xt,t ,p
( C 2 H 4 ) n
0
nC2H4
men röôïu nC6H12O6
( C6 H10 O5 ) n + nH2O
men röôïu 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6
2 men giaám CH3COOH + H2O 1,0
C2H5OH + O2
H SO ñaëc,toC
CH3COOH + C2H5OH 2 4
CH3COOC2H5 + H2O
Câu 4 a)Gọi a=nCyH2y nCzH2z-2 =a và nCxH2x+2=2a trong mỗi phần 4a=
26,88
0, 4mol
22, 4.3
a=0,1 mol và 0,2(14x+2)+0,1.14y +0,1(14z-2)=30/3=10 2x+y+z=7
Do x 1, z>y 2 x=1, y=2, z=3
Vậy công thức phân tử các hiđrocacbon là CH4, C2H4, C3H4
b) Phản ứng phần 1:
2CH4 + 4O2 2CO2 + 4H2O (1)
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2)
C3H4 + 4O2 3CO2 + 2H2O (3)
3 2,5
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (4)
Ta có: nBaCO3=nCO2=0,7 mol, nH2O=0,8 mol
Vậy m1=197.0,7-(0,7 .44+0,8.18)=92,7 gam
Phản ứng phần 2:
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (5)
C3H4 + 2Br2 C3H4Br4(6)
Vậy m2=28.0,1+40.0,1=6,8 gam
Phản ứng phần 3:
NH3
2C3H4 + Ag2O 2C3H3Ag + H2O (7)
Vậy m3=147.0,1 = 14,7 gam
- Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều
kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
- Làm tròn đến 0,25 điểm.
………………………HẾT…………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
QUẢNG TRỊ Khóa thi ngày 15 tháng 3 năm 2016
Môn: HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
- Do đun sôi D lại được kết tủa K nên CO2 tác dụng tạo hai muối:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O, 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
t0
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Kết tủa K: CaCO3, dung dịch D: Ca(HCO3)2 2,5
- Cho C tác dụng với dung dịch HCl:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2, FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Khí là H2, dung dịch E gồm FeCl2, HCl dư (có thể)
- Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:
HCl + NaOH NaCl + H2O, FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa F là Fe(OH)2
- Nung F trong không khí: 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
3 Gọi công thức oxit kim loại là MxOy
®Æc, t 0
2MxOy + (2mx–2y)H2SO4 xM2(SO4)m + (mx-2y)SO2 + (2mx-2y)H2O (1)
2(Mx+16y) gam (mx-2y)
20,88 gam 0,145 mol
2(Mx 16y) (mx 2y) 2y
Tỉ lệ: M 72m 80 1,0
20,88 0,145 x
2y/x 1 2 8/3
m 2 3 3 3
M 64 (Cu) 136 (loại) 56 (Fe) 8/3
Vậy MxOy là Cu2O hoặc FeO
Câu 2
1 Do A tác dụng với B thì có kết tủa BaSO4, B tác dụng với C thì có kết tủa
xuất hiện, A tác dụng với C thì có khí thoát ra
A: H2SO4 hoặc NaHSO4, B: BaCl2, C: Na2CO3
1,0
NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl + HCl
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O
2 - Oxit axit Axit: SO3 + H2O H2SO4 1,75
- Oxit axit Muối: SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
- Axit Muối: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
- Muối Axit: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
- Oxit bazơ Muối: Na2O + SO3 Na2SO4
- Oxit bazơ Bazơ: Na2O + H2O 2NaOH
- Bazơ Oxit bazơ: Cu(OH)2 t0
CuO + H2O
Câu Ý Nội dung Điểm
- Bazơ Muối: Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
- Muối Bazơ: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
3 Gọi hóa trị của M là n (1 n 3), chọn 2 mol M
2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2 (1)
2 mol n mol 1 mol n mol
Theo (1): n(H2) = n(H2SO4) (phản ứng) = n mol
n.120
Vì dư 20% n(H2SO4) (ban đầu) = 1, 2n mol
100
98 1, 2n
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là: 100 588n gam 1,5
20
Theo ĐLBTKL: m(dung dịch sau) = 2M + 588n – 2n = 2M + 586n gam
2M 96n 23,68
Tỉ lệ: M 28n
2M 586n 100
n 1 2 3
M 28 (loại) 56 (Fe) 84 (loại)
Vậy kim loại M là sắt (Fe)
Câu 3
Gọi số mol Mg, Fe, Al2O3 và XO lần lượt là a, b, c, d trong mỗi phần
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (3)
XO + 2HCl XCl2 + H2O (4)
3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (5)
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)2 + NO + 2H2O (6) 2,5
Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)2 + 3H2O (7)
XO + 2HNO3 X(NO3)2 + H2O (8)
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (9)
X + H2SO4 XSO4 + H2 (10)
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (11)
XO + 2NaOH Na2XO2 + H2O (12)
a + b = 0,22
a=0,12 mol
Theo (1,2,5,6) và bài ra ta có: 2
b=1,25× 3 a b=0,1 mol
Ta có: moxit = 13,16 – (0,12.24 + 0,1.56) = 4,68 gam
Nếu chỉ có Al2O3 tan trong dung dịch NaOH thì:
1 0,1
n Al2O3 n NaOH 0, 05mol m Al2O3 = 5,1 gam > 4,68 gam
2 2
XO tan trong dung dịch NaOH 1,5
Theo (11, 12) và bài ra ta có hệ:
d 0, 05
c d 0, 05
0, 42 X 77, 6
102c (X 16)d 4, 68 d
86 X
m m
Mặt khác theo (9, 10) và bài ra: 2,5. X 60
24 X
Vậy X là Zn (kẽm) c = 0,03 mol và d = 0,02 mol
Câu 4
1 a) CH3CH(OH)-COOH + 2Na CH3CH(ONa)-COONa + H2
2 4 H SO ®Æc,t 0
b)CH3CH(OH)-COOH+CH3COOH CH3CH(OOC-CH3)-COOH+H2O
c) 2CH3CH(OH)-COOH + Ba(OH)2 [CH3CH(OH)-COOH]2Ba + 2H2O 1,25
d) CH3CH(OH)-COOH + NaHCO3 CH3CH(OH)-COONa +CO2 + H2O
CaO,t 0
CH3CH(OH)-COONa + NaOH CH3CH2OH + Na2CO3
Câu Ý Nội dung Điểm
2 CH2 = CH – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3,CH2 = C(CH3) – CH3,
CH3
0,5
a 1,75.a a
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
0
t
b) Xuất hiê ̣n kết tủa trắng và dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
1 FeCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2 2,0
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
Hay FeCl2 + 3AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)3 + Ag
c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong HCl dư
HCl + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaCl
3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O
Đúng mỗi trường hợp được 0,5 0,5x4 = 2,0 điểm
- Các phương trình phản ứng:
Na2O + H2O 2NaOH
Mol x 2x
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Mol x x x
2 NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl 1,0
Mol x x x x
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
Mol x x x 2x
- Dung dịch R chỉ có NaCl, kết tủa Q chỉ có BaCO3
Đúng mỗi phương trình 0,25 0,25x4 = 1,0 điểm
- Vì A tác dụng với dd H2SO4 10% không có khí thoát ra, có 0,96 gam chất rắn
nên A chứa kim loại không tác dụng dd H2SO4 để tạo ra khí H2, được sinh ra
khi oxit của nó bị CO khử. Mặt khác A phải chứa oxit không bị khử bởi CO,
oxit đó hòa tan được trong dung dịch H2SO4 tạo dung dịch muối.
- Giả sử oxit không tác dụng với CO là R2On, oxit tác dụng với CO là M2Om
to
- Các PTHH: M2Om + mCO 2M + mCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1,5 0,015.2 0,03
- Ta có nCO nCaCO 0,015(mol ) nM = ( mol )
2 3
100 m m
0,03
mM = .M M 0,96( g ) MM = 32m
m
3 2,0
Lần lượt thử các giá trị m = 1, 2, 3.
- Giá trị phù hợp: m = 2; MM = 64; Kim loại là Cu → CTHH oxit: CuO
1,0 điểm
- Khi cho A tác dụng với dung dịch H2SO4:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
(2.M R 96n).x 11,243
- Gọi x là số mol R2On trong A. Ta có
(2.M R 16n).x 980nx 100
MR = 9n
Lần lượt thử các giá trị n = 1, 2, 3.
- Giá trị phù hợp: n = 3; M = 27; Kim loại là Al → CTHH oxit: Al2O3
1,0 điểm
Câu 3 4,0 điểm
- Dùng nước hòa tan các mẫu thử:
+ Nhóm (I) tan: Tan tạo dung dịch đục và có khí không màu thoát ra là Ca
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
1 + Nhóm (II) không tan: gồm MgO, Al2O3 và Al, dùng Ca(OH)2 ở trên 1,0
cho vào nhóm không tan, nếu mẫu thử nào bị hòa tan tạo dung dịch trong
suốt và không có khí thoát ra là Al2O3 còn mẫu tan có khí thoát ra là Al.
Không hiện tượng là MgO.
Ca(OH)2 + Al2O3 Ca(AlO2)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2
Nhận biết đúng mỗi chất được 0,25 0,25x4 = 1,0 điểm
- Gọi số mol các oxit kim loại FeO, CuO, MO trong A tương ứng là 5a, 3a
và a.
* Trường hợp 1: Các oxit bị H2 khử hoàn toàn
to
FeO + H2 Fe + H2O (1)
o
H2 Cu + H2O
t
CuO + (2)
o
MO + H2 M + H2O
t
(3)
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (4)
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (5)
3M + 8HNO3 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O (6)
- Ta có hệ pt:
72.5a + 80.3a + (M + 16).a = 23,04 (I)
2 20a + 8a + 8a/3 = 0,36.3 = 1,08 (II) 3,0
- Giải ra (I) và (II) ta được a = 0,0352; M = 38,55 Loại, vì không có
kim loại tương ứng 1,5 điểm
* Trường hợp 2: FeO, CuO bị H2 khử còn MO không bị H2 khử
- Có các phản ứng (1), (2), (4), (5); không có phản ứng (3), (6); thêm phản
ứng (7) sau
MO + 2HNO3 M(NO3)2 + 2H2O (7)
- Ta có hệ pt:
72.5a + 80.3a + (M + 16).a = 23,04 (III)
20a + 8a + 2a = 0,36.3 = 1,08 (IV)
- Giải ra (III) và (IV) ta được a = 0,036; M = 24 M là kim loại Mg
1,0 điểm
V (khí NO) = (0,036.5 + 0,036.2).22,4 = 5,6448 lít 0,5
điểm
Câu 4 6,0 điểm
- Điều chế etyl axetat: CH3COOC2H5
axit, t o
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
men
1 H 2SO4 , t o 1,5
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
- Điều chế polietilen (PE)
H 2 SO 4 d ,170 0 C
C2H5OH CH2=CH2 + H2O
xt , p , t o
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Viết đúng mỗi phương trình được 0,25 0,25x6 = 1,5 điểm
- Lâ ̣p luâ ̣n xác định A, B, D:
+ A, B tan nhiều trong nước và tác dụng với Na nên có nhóm chức OH, B
còn tác dụng với NaOH nên B có nhóm chức COOH (axit cacboxylic). Do
A, B có M = 46 nên A là C2H5OH (ancol etylic) và B là HCOOH (axit
fomic).
2 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 1,5
2HCOOH + 2Na 2HCOONa + H2
HCOOH + NaOH HCOONa + H2O
+ D có M = 46 nhưng không tác dụng với Na, NaOH nên không là ancol
và axit. Vâ ̣y D là CH3OCH3 (đimetyl ete)
Lập luận và xác định đúng mỗi chất được 0,5 0,5x3 = 1,5 điểm
a) Các phản ứng xảy ra:
C2H2 + H2 Ni,t C2H4
0
a a a
C2H4 + H2 C2H6
0
Ni ,t
b b b
C2H4 dư + Br2 C2H4Br2
C2H2 dư + 2Br2 C2H2Br4 0,25 điểm
- Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 phản ứng
nC2H2 dư = (0,09 – a) mol
- Hỗn hợp Y gồm 5 khí đó là: CH4 (0,15 mol); C2H2 dư (0,09 – a); C2H4 dư
(a – b); C2H6 (b mol) và H2 dư (0,2 – (a + b)) 0,25 điểm
3 - Khối lượng bình brom tăng = mC2H4 dư + mC2H2 dư = 0,82 (gam)
28(a – b) + 26(0,09 – a) = 0,82 14b – a = 0,76 (1)
- Hỗn hợp Z gồm: CH4 (0,15 mol); C2H6 (b mol) và H2 dư (0,2 – (a + b)). 1,5
m hhZ
Ta có M Z 16 =
n hhZ
30b 16.0,15 2.(0,2 a b)
16 = 2b + a = 0,2 (2)
(b 0,15 0,2 a b)
- Giải hệ (1) và (2) suy ra: a = 0,08 (mol); b = 0,06 (mol) 0,5 điểm
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất trong Z : nZ = 0,27 (mol)
0,15 0,06
%VCH4 = 0,27 .100 55,56% ; %VC2H6 = 0,27 .100 22,22% ;
0,06
%VH2 dư = 0,27 .100 22,22% ; 0,5 điểm
- Vì nH2O > nCO2 ancol no, đơn chức, mạch hở
n(ancol) = 0,8 - 0,6 = 0,2 (mol)
- Gọi CTTQ của axit và ancol lần lượt là CnH2nO2 và CmH2m+2O
- Phản ứng:
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 nCO2 + nH2O (1)
CmH2m+2O + 3m/2O2 mCO2 + (m + 1)H2O (2)
o
/ /
RCOOH + R OH
H SO ,t
2 4
RCOOR + H2O
(3) 0,5 điểm
- Áp dụng ĐLBT khối lượng: 15,2 + nO2.32 = 0,6.44 + 0,8.18
4 nO2 = 0,8 (mol) 1,5
- Bảo toàn O, ta có: n(axit).2 + 0,2.1 + 0,8.2 = 0,8.1 + 0,6.2
n(axit) = 0,1 (mol)
Ta có: 0,2.m + 0,1.n = 0,6 2.m + n = 6
m = 1, n = 4 hoặc n = m = 2 0,5 điểm
TH1: n(axit) < n(ancol) tính theo axit với công thức este C5H10O2
meste = 0,1.75.102/100 = 7,65 gam 0,25 điểm
TH2: n(axit) < n(ancol) tính theo axit với công thức este C4H8O2
meste = 0,1.75.88/100 = 6,60 gam 0,25 điểm
- Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều
kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
- Làm tròn đến 0,25 điểm.
………………………HẾT…………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9
QUẢNG
ĐỀ THI TRỊ
CHÍNH THỨC Khóa ngày 20 tháng 3 năm 2018
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
0
MgCO3 t
MgO + CO2
BaO+H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2+2HClBaCl2 +2H2O
ñieän phaân noùng chaûy Ba+Cl
BaCl2 2
- Cho MgO tác dụng với dd HCl dư, cô cạn, điện phân nóng chảy thu được Mg.
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
ñieän phaân noùng chaûy Mg + Cl
MgCl2 2
a/122,5 a/122,5
2KMnO4 t
K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0
0
2CH4 1500 C
laøm laïnh nhanh
C2H2 + 3H2
C2H2 + H2O t ,xt CH3CHO,
0
Gọi nX=x mol, nY=y mol trong 0,2 mol N, nH2O(1,2)=a mol
CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
CmH2m + 3m/2O2 mCO2 + mH2O
3 Số nguyên tử cacbon trung bình = 0,3/0,2 = 1,5 X là CH4 1,0
BTKL cho (1,2): 0,2.22,5 + 32(0,3 + a/2) = 0,3.44 + 18a a = 0,45 mol
Suy ra: x = 0,45 - 0,3 =0,15 mol và y = 0,05 mol
Ta có: 0,15 + 0,05m = 0, 3 m = 3 Y là C3H6
Gọi a, b lần lượt là số mol của A và B trong 0,05 mol hỗn hợp
2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2 (1)
R/(OH)2 + 2Na R/(ONa)2 + H2 (2)
0,5a b 0, 04 a 0, 02 mol
Ta coùheä:
a b 0, 05 b= 0,03 mol
Khi đốt axit: nCO2 nH2O B là rượu no: CnH2n(OH)2 và A là CxHyO2
CxHyO2 + (x + y/4 - 1) O2 xCO2 + y/2H2O
CnH2n(OH)2 + (3n – 1)/2O2 nCO2 + (n + 1)H2O
Ta có: 0,02x + 0,03 n = 0,14 2x + 3n =14
4 n 2 3 4 5 2,0
x 4 2,5 1 0
Chọn Loại Chọn Loại
Mặt khác: 0,01 y + 0,03.3 = 0,15 y = 6, nên x=1: loại
Vậy: A là C4H6O2, CH2=CHCH2COOH, CH3CH=CHCOOH
B là C2H6O2, HO-CH2CH2-OH
2 4 H SO ®Æc, to
TH1: C3H5COOH + C2H4(OH)2
C3H5COOC2H4OH + H2O
m=130.0,02.75/100 = 1,95 gam
2 4 H SO ®Æc, to
TH2: 2C3H5COOH + C2H4(OH)2
(C3H5COO)2 C2H4 + 2H2O
m=198.0,01.75/100 = 1,485 gam
- Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.
- Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH
đó. Làm tròn đến 0,25 điểm.
----------------- HẾT -----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9
QUẢNG
ĐỀ THI CHÍNHTRỊ
THỨC Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm có 02 trang)
dung dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và tính .
4. Cho gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn
lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn
khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Cho Al vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch A1, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A1,
thu được dung dịch B1 và khí C1. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào B1. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H 2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào
dung dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2. Tính giá trị của V.
3. Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO 3 và với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng,
thu được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định
4. Cho mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H 2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng
SO3 là 71%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .
Câu 3. (5,0 điểm)
1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
0 dö) +AgNO3
A1 +NaOH A2 +HCl A3 +O2,t A4+H2O+NH3( +H O+Br2
A5 2 A6
+BaCl2
A7 A8
Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan.
2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2, SO3, CO2 ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa
học để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp
khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư;
thu được hỗn hợp khí B gồm SO 2 và CO2. Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình
phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R.
4. Cho gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản
ứng, thu được 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14 gam kim loại không tan. Hòa tan hết
lượng kim loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y.
Biết dung dịch Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO 4 đun nóng, đã axit hóa
bằng H2SO4 dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe3O4 trong gam hỗn hợp X.
Câu 4. (6,0 điểm)
1. Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một
dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O 2, dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54
gam. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng
được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y.
Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần
1,35 mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số
mol X1, Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác
định các chất X1, Y1.
5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M
là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A và 3,2 gam ancol
B. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước.
Biết rằng, khi nung nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số
mol H2O lớn hơn số mol CO2. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu
tạo của chất Z.
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64.
----------------- HẾT -----------------
Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 9
Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019
Môn thi: HÓA HỌC
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1
o o
2KClO3 2KCl+3O2,2H2O H2+O2,2KNO3 2KNO2 +
MnO2 ,t ñieän phaân t
1 O2 1,0
2O3 to
3O2, 2H2O2 2H2O +O2, 2Al2O3 4Al+3O2
MnO2 ñieän phaân noùng chaûy, criolit
47