Professional Documents
Culture Documents
Câu 7: Cho biết phản ứng sau có > 0 và diễn ra ngay ở nhiệt độ phòng:
2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) 2NH3(aq) + Ba(NO3)2(aq) + 10H2O(l)
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium hydroxide
ngậm nước (Ba(OH)2.8H2O) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải
thích.
Câu 8: Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2).
Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích?
Câu 9: Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng
sau:
Câu 10: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 0C) hoặc nhờ tia lửa điện:
N2(g) + O2(g) 2NO(g).
a) Phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng
trên khó xảy ra.
= 0?
Câu 18: Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình
pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Theo em, khi pha loãng H 2SO4 đặc
nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?
Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
Câu 21: Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s) H2O(l)” là 6,020 kJ.
a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Vì sao?
b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần?
c) Vì sao cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy?
d) Biết rằng để làm cho nhiệt độ 1 mol nước lỏng thay đổi 1 0C cần một nhiệt lượng là 75,4 J.
Giả sử mỗi viên nước đá tương ứng với 1 mol nước, số viên nước đá tối thiểu cần tan chảy để
có thể làm lạnh 500 gam nước lỏng ở 20 0C xuống 0 0C là bao nhiêu?
e) Để làm lạnh 120 gam nước lỏng ở 45 0C xuống 0 0C, một bạn học sinh đã dùng 150 gam
nước đá. Lượng nước đá này vừa đủ, thiếu hay dư?
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
Câu 22: Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu
tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt
động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide (CO), cơ
thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:
Liên hệ giữa mức độ thuận lợi của phản ứng (qua ) với những vấn đề thực nghiệm trên.
Câu 23: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:
a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.
b) Nước lỏng, biết rằng khi tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.
c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.
d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO 3), biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung
cấp 6,94 kcal.
3.3. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3.
C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.
C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. D. Phản ứng đốt cháy ethanol.
Câu 3: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ
phản ứng
A. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
C. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Câu 4: Nung KNO3 lên 550 0C xảy ra phản ứng:
2KNO3(s) 2KNO2(s) + O2(g) ∆H
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
A. tỏa nhiệt, có ∆H < 0. B. thu nhiệt, ∆H > 0. C. tỏa nhiệt, ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H <
0.
Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:
HCl(aq) + NaOH(aq) NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = –57,3 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2(g) + I2(g) 2HI(g) ∆H = +11,3 kJ
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.
B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm.
C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn HI.
D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.
Câu 15: Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng
100 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T 1, ∆T2,
∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3. B. ∆T3 < ∆T1 < ∆T2. C. ∆T2 < ∆T3 < ∆T1. D. ∆T3 < ∆T2 < ∆T1.
Câu 16: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
Câu 22: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB mM + nN. Cho các phương án tính của phản
ứng:
Câu 23: Cho PTHH của phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq) ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = –210 kJ
và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa.
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ.
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
1/2 kJ.
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O 2 tạo thành 1
(e) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2(g) là: 1/2 + (kJ/mol).
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
Câu 28: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:
H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g) (*)
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành của HCl là –184,6 kJ/mol.
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là –184,6 kJ.
(c) Nhiệt tạo thành của HCl là –92,3 kJ/mol.
(d) Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là –92,3 kJ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:
C2H5OH(l) + O2(g) CO2(g) + H2O(l)
Cho các phát biểu sau:
(a) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
(b) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng hệ số cân bằng trong phương trình hóa học là 9.
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước được tạo ra ở thể khí.
(d) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric
acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất
đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư
hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen
xảy ra theo phương trình “S(s) + O2(g) SO2(g)” và tỏa một lượng nhiệt là 296,9 kJ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ.
(b) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng –296,9 kJ/mol.
(c) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà
nó tham gia.
(d) 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969.105 J.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
3.4. Đáp án phần trắc nghiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C C B B A D D A D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D D B D C A C D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B C B B A B B B D
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy
tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Câu 1: Cho các phản ứng sau:
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) (1)
C(graphite) + O2(g) CO2(g) (2)
Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và
CO2 lần lượt là –1207, –635 và –393,5.
Câu 2: Quá trình hòa tan calcium chloride trong nước:
Câu 4: Cho phương trình hóa học của phản ứng: C2H4(g) + H2O(l) C2H5OH(l)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Số liệu bảng
phụ lục 2).
Câu 5: Tiến hành ozone hóa 100 gam oxygen theo phản ứng sau:
3O2(g) 2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành
của ozone (kJ/mol) có giá trị là
A. 142,4. B. 284,8. C. –142,4. D. –284,8.
Câu 6: Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: [CO2(g)] = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn
của CO là
A. –110,5 kJ. B. +110,5 kJ. C. –141,5 kJ. D. –221,0 kJ.
Câu 7: Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO 3, chúng vừa có tác dụng
chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng phụ lục 2, tính của phản ứng:
Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị đối với phản ứng.
Câu 9: Tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các
chất như sau:
Chất CH4(g) CO2(g) H2O(l)
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
Câu 15: Dựa vào bảng phụ lục 2, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol
benzene [C6H6(l)] trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra
khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam propane [C3H8(g)] với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn
toàn 1,0 gam benzene [C6H6(l)].
II. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
2.2. Bài tập vận dụng
Xác định biến thiên enthalpy của ( ) của phản ứng (1).
Câu 4: Phản ứng tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) ∆H = –92 kJ.
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết
của N–H trong ammonia là
A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 490 kJ/mol.
Câu 5: Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các alkane thường được loại bỏ hydrogen trong các phản
ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong
công nghiệp. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau dựa vào năng lượng liên
kết. (Giá trị một số năng lượng liên kết được cho trong bảng phụ lục 2).
a) CH3–CH2–CH2–CH3 CH2=CH–CH=CH2 + 2H2
b) 6CH4 C6H6 (1,3,5-cyclohexatriene) + 9H2
Cho biết công thức cấu tạo của 1,3,5-cyclohexatriene như sau:
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
Các phản ứng trên có thuận lợi về phương diện nhiệt hay không? Phản ứng theo chiều ngược
lại có biến thiên enthalpy bằng bao nhiêu?
Câu 6: Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình dựa vào năng lượng liên kết (số liệu
bảng phụ lục 1), hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, CH3–CH2–OH hay CH3–O–CH3 bền hơn.
CH3–CH2–OH(g) CH3–O–CH3(g)
Câu 7: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết C–H C–C C=C
Eb (kJ/mol) 418 346 612
Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
A. +103 kJ. B. –103 kJ. C. +80 kJ. D. –80 kJ.
Câu 8: Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo: . Từ số liệu năng lượng liên kết ở bảng
phụ lục 1, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):
CH3COCH3(g) + 4O2(g) 3CO2(g) + 3H2O(g)
Câu 9: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các
sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản
ứng tạo thành propene tử propyne:
Câu 11: Chloromethane (CH3Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant–40 hoặc HCC 40. CH3Cl
từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không
mùi hoặc mùi thơm nhẹ. Từ năng lượng của các liên kết (Bảng phụ lục 1), hãy tính biến thiên
enthalpy của phản ứng tạo thành chloromethane: CH4(g) + Cl2(g) CH3Cl(g) + HCl(g)
Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn với khả
năng dễ xảy ra của phản ứng không?
Câu 12: Cho phản ứng phân hủy hydrazine: N2H4(g) N2(g) + 2H2(g)
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
a) Tính theo năng lượng liên kết của phản ứng trên (giá trị năng lượng liên kết cho ở
bảng phụ lục 1).
b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114 0C, khối lượng riêng 1,021
g/cm3). Hãy đề xuất lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa.
Câu 13: Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol
và 607 kJ/mol.
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g).
b) Giải thích vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.
Câu 14: Tính của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (Số liệu từ bảng phụ lục 1):
a) N2H4(g) N2(g) + 2H2(g)
b) 4HCl(g) + O2(g) 2Cl2(g) + 2H2O(g)
Câu 15: Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hóa lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm 3 (ở 0
0
C); ts = 8,2 0C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thủy phân
chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trong; dùng trong tổng hợp
hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane,… Phosgene là một chất độc. Ở
nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người; trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau
15 phút.
Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl 2 đi qua than hoạt tính. Dựa vào năng
lượng liên kết (Bảng phụ lục 1), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene
ừ CO và Cl2.
Câu 16: Tính cho phản ứng sau dựa vào năng lượng liên kết:
CH4(g) + X2(g) CH3X(g) + HX(g)
Với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ) với tính phi kim (F > Cl
> Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở bảng phụ lục 1.
III. DẠNG 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA
PHẢN ỨNG
3.2. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) ∆H = –572 kJ
Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng
A. tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
C. tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
b) Xác định của phản ứng: S(s) + O2(g) SO2(g) (3) từ 2 phản ứng trên.
Câu 4: Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình hóa học của các phản ứng sau, biết nhiệt sinh
của NH3 bằng –46 kJ/mol.
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) (1)
1/2N2(g) + 3/2H2(g) NH3(g) (2)
So sánh ∆H (1) và ∆H (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH 3 thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào là
bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác
nhau.
Câu 5: Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g)
Đốt cháy hoàn toàn 5 gam ethanol, nhiệt tỏa ra làm nóng chảy 447 gam nước đá ở 0 0C. Biết 1
gam nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy
ethanol là
A. –1371 kJ/mol. B. –954 kJ/mol. C. –149 kJ/mol. D. + 149 kJ/mol.
Câu 6: Phương trình nhiệt hóa học:
a) Dựa theo đồ thị, hãy cho biết phản ứng trong đó là tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Vì sao?
b) Viết PTHH của phản ứng thủy phân đường sucrose. Phản ứng trong sơ đồ có phải là phản
ứng oxi hóa – khử hay không?
c) Khi 1 mol đường sucrose bị đốt cháy hoàn toàn với một lượng vừa đủ oxygen ở điều kiện
chuẩn tỏa ra một lượng nhiệt là 5645 kJ. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng oxi
hóa sucrose.
d) Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở cùng điều kiện như trên thì biến
thiên enthalpy quá trình bằng bao nhiêu?
Câu 14: Cho các phản ứng
Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành
lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình
này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:
Thầy DUSTIN VINH NGUYEN
b) Giá trị của phản ứng: SO3(g) SO2(g) + 1/2O2(g) là bao nhiêu?
Câu 17: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
Câu 18: Xét quá trình đốt cháy khí propane [C3H8(g)]: C3H8(g) + 5O2 3CO2(g) + 4H2O(g)
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng phụ
lục 2) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng phụ lục 1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận.
Câu 19: Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin [C 3H5O3(NO2)3].
Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân hủy tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen,
oxygen, carbon dioxide và hơi nước.
a) Viết PTHH của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol với nitric acid và phản ứng
phân hủy của trinitroglycerin.
b) Nếu phân hủy 45,4 gam trinitroglycerin, tính số mol khí và hơi tạo thành.
c) Khi phân hủy 1 mol trinitroglycerin tạo thành 1448 kJ nhiệt lượng. Tính lượng nhiệt tạo
thành khi phân hủy 1 kg trinitroglycerin.
Câu 20: Cho các phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: