Professional Documents
Culture Documents
8) Cho 2 cốc đượng các chất sau: Cốc số 1: 50 mL nước cất; Cốc số 2: 40 mL nước cất + 5
mL NaH2PO4 0,1 M + 5 mL Na2HPO4 0,1 M. Sau đó, cho vào 2 cốc: 5 giọt HCl 0,1 M. Hãy
so sánh sự biến thiên pH của 2 cốc sau khi cho dung dịch acid vào. Viết phương trình phản
ứng và giải thích.
→ Cốc số 1 : pH của nước cất giảm
Cốc số 2 ; pH của dung dịch đệm không đổi
B) Thành phần hữu cơ và enzyme
Phần này, sv nhớ thứ tự tham gia các chất tham gia phản ứng và thể tích của các chất tham
gia và điều kiện (nhiệt độ cao hay không?). Ví dụ:
Câu hỏi: Thành phần và thứ tự các chất tham gia phản ứng Biuret xảy ra là gì? Màu của
phản ứng Biuret phụ thuộc vào yếu tố nào?. Viết phương trình phản ứng biuret.
➔ Thành phần và thứ tự cho các chất tham gia phản ứng Biuret là: 1 ml mẫu thử, 1ml
NaOH, vài giọt CuSO4. Màu của phản ứng Biuret thụ thuộc vào số lượng liên kết
petid tham gia vào phản ứng (hay nói cách khác là phụ thuộc vào nồng độ protein).
Các câu hỏi khác:
1) Hãy sử dụng các tác nhân có sẵn để chứng minh sự hiện diện của các chất có trong các
ống nghiệm sau và hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
(a) Amylase, albumin, tinh bột (Hóa chất để nhận biết: lugol, NaOH 10% và CuSO4 3%)
→ 2Naoh + CuSO4 -> Cu(Oh)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 + Albumin ->
Phản ứng màu biure cho màu xanh tím đặc trưng , nhận biết albumin
Enzyme Amylase phân cắt tinh bột thành Glucose , thủy giải một phần cho màu đỏ
nâu với Lugol , thủy giải hoàn toàn cho ra Glucose không tạo phản ứng màu với dd Lugol.
(b) Albumin, Tinh bột, Glycine. (Hóa chất để nhận biết: CuSO4 3%, NaOH 10%, Lugol)
→ Glycine không có phản ứng màu Biure do đó dễ dàng nhận biết Albumin
(c) Albumin, Glucose, Glycine. (Hóa chất để nhận biết: CuSO4 3%, NaOH 10%, HCl 10%)
→
(d) Amylase (Hóa chất để nhận biết: tinh bột 1%, CuSO4 3%, NaOH 10%)
(e) Amylase (Hóa chất để nhận biết: tinh bột 1%, lugol)
(f) amylase và glucose (Hóa chất để nhận biết: CuSO4 3%, NaOH 10%)
(g) amylase, glucose, tinh bột, albumin, lipid (Hóa chất để nhận biết: CuSO4 3%, NaOH
10%, Lugol, EtOH, H2O)
2) Sinh viên hãy viết phương trình phản ứng Biuret và phản ứng Trome? Cho biết sự giống
nhau và khác nhau giữa 2 phản ứng này (cơ chất, sản phẩm, màu sắc, điều kiện phản ứng)?
→ Phản ứng màu Biuret: H2N-CO-NH-CO-NH2 + Cu(OH)2->
Phản ứng Trome: R-CHO + NaOH + CuSO4 -> R-COOH + Cu2O +…..
Giống nhau
Cơ chất: protein có liên Cơ chất: chất có gốc
kết peptit ( có 2 gốc đường khử andehit
peptit trở lên)
3) Mục đích của phản ứng Emulsion test là gì? Nguyên tắc của phán ứng Emusion test?
→ Mục đích: kiểm tra sự có mặt của lipid bằng dung dịch etanol
Nguyên tắc của phản ứng: Giã nhuyễn, để mẫu lơ lửng trong etanol, các chất béo có mặt
hòa tan trong rượu. Vì chất béo không tan trong nước nên khi pha loãng etanol sẽ rơi ra
khỏi dung dịch tạo ra nhũ tương trắng đục.
- Đường kính khuẩn ty xạ khuẩn thay đổi trong khoảng 0,3-1 um đến 2-3 um,
- Đa số có vách ngăn
- Màu sắc đa dạng
- Có 2 loại:
+ Khuẩn ty cơ chất phát triển trong 1 thời gian dài trong kk tạo khuẩn ty khí. 1 số
loại khuẩn ty khí sau 1 thời gian dài, trên đỉnh sẽ xuất hiện các chuỗi bào tử
+ Khuẩn ty khí
+ Nấm mốc :
+Xạ khuẩn : Bằng bào tử , bào tử hình thành trên các nhánh , còn gọi là cuống sinh
bào tử hay sợi bào tử
+ Nấm mốc : Sinh sản vô tính bằng đoạn sợi nấm phát triển dài hoặc phân nhánh
Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành giao tử đực và cái
( Mang tính chất tham khảo vì là ý kiến chủ quan của mình )
__________________________________________________________
F) Bài Đa dạng động vật: học theo hướng dẫn của thầy cô tại Lab.
Một số gợi ý:
Sv sẽ được phát 2 mẫu động vật, sv sẽ được yêu cầu: SỬ DỤNG KHÓA PHÂN LOẠI
SẮP XẾP HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CỦA 2 MẪU ĐỘNG VẬT (NHỚ VIẾT KÝ
HIỆU MẪU VÀO Ô TRỐNG): Giới ???; Ngành ???; Ngành phụ ???; Tổng lớp ???;
Lớp???; Tổng Bộ???; Bộ????
- Khóa phân loại sẽ có một số chỗ khuyết (không đầy đủ như là trong giáo trình
Sinh Đại cương 1). Đòi hỏi các em phải nhớ qui tắc phân loại và một số thuật
ngữ. Sau đây là ví dụ:
G) Đa dạng Thực vật
Gợi ý:
1) Nêu các đặc điểm nhận diện tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục, dương xỉ, một lá mầm và hai
lá mầm
2) Nêu các đặc điểm nhận diện quả bế, quả dĩnh (quả thóc), quả đại (manh nang), quả
-Nhận biết được nhóm thực vật (một lá mầm hay hai lá mầm?): -Liệt kê được các
đặc điểm nhận biết
-Nhận biết chính xác loại trái (quả) cơ quan thực vật . Liệt kê được các đặc điểm
nhận biết
- Dựa và đặc điểm hình thái cơ quan bên ngoài, sử dụng Khóa định danh đơn giản
để xác định các cấp của các mẫu động vật: Giới, Ngành, Ngành phụ, Tổng lớp, Lớp,
Tổng bộ, Bộ.