Professional Documents
Culture Documents
1
3
2
5
3
7
4
RUBRIC MÔN HỌC
(3) Bài báo cáo (2.5 đ) đánh giá nhóm, gồm các phần:
a) Sử dụng phương pháp Chi bình phương trong phân
tích các kết quả di truyền: 0,25 đ
b) Phân tích đa dạng kiểu hình của các chủng vi khuẩn
LAB: 0,5 đ
c) Phân tích các đặc điểm di truyền người dựa vào kết
quả RFLP: 0,5 đ
d) Kết quả lai nấm và lai ruồi: 0,5 đ
e) Kết quả gây đột biến: 0,25 đ
f) Hình chụp các bài báo cáo của các buổi (buổi 2, 3 và
4) liên quan đến quan sát NST hay VSV dưới KHV:
bài báo cáo của mỗi buổi tối đa 2 trang A4: 0,5 đ
(4) Thi: (5 đ) đánh giá cá nhân
Lý thuyết: 2,5 đ + Thực hành: 2,5 đ
LƯU Ý
Tất cả các báo cáo của mỗi tiểu nhóm được đánh máy thành 1 file, có
mục lục, gửi qua e-mail cho cô Ngân (ltmngan@hcmus.edu.vn): sau
khi thi 2 tuần (deadline).
Tiêu đề e –mail và file đính kèm giống nhau: “BAO CAO TTDT 2023-
Tiểu nhóm …Ca…. Thứ ” (Lưu ý: sai tiêu đề: trừ 0,125 đ)
Về các hình ảnh:
a. quan sát dưới KHV & vẽ hình, sau đó chụp lai và chèn vào
bài báo cáo;
b.chụp hình các kết quả thí nghiệm khác
* Các hình ảnh phải được chèn vào các Table (Insert Table, sau
đó Insert Image vào các ô của Table). Nếu không làm như vậy: Hình
ảnh sẽ bị di chuyển: trừ 0,125 đ.
Mặc dù bài báo cáo được nộp sau khi thi, tuy nhiên các sv nên họp
nhóm để thảo luận trước khi thi, vì tất cả các bài tập trong bài báo cáo
đều là câu hỏi thi. 10
5
LƯU Ý
11
Baøi 1.
NHUOÄM NHAÂN CHAÁT ÔÛ TEÁ BAØO VI SINH VAÄT
VAØ PHÖÔNG PHAÙP SÖÛ DUÏNG THÖÔÙC ÑO
TRAÉC VI THÒ VAØ VAÄT KÍNH
12
6
Nguyeân taéc:
Fuchsin kieàm chöùa goác kieàm coù khaû
naêng nhuoäm maøu vuøng nhaân teá baøo.
13
Bacillus subtilis
14
7
15
16
8
17
18
9
19
Traéc
vi thò
Traéc vi vaät kính
kính
20
10
Traéc vi
thò kính
Traéc vi
vật kính
X: số khoảng chia của TVVK; mỗi khoảng chia = 10 m
Y: Số khoaûng chia cuûa TVTK
y: Chiều dài của 1 khoảng chia của TVTK
Y*y=X*10 (m)
→ y=10X/Y
21
22
11
23
24
12
https://www.wikihow.com/Distinguish-
Between-Male-and-Female-Fruit-Flies
25
13
Nhận ống ruồi: Tại phòng B13, nhận ruồi và môi trường nuôi ruồi tại phòng B13
(NguyễnVăn Cừ):
Mỗi nhóm: nhận 2 bình ruồi giống thuần: mắt đỏ (1 bình) + mắt trắng (1 bình) + 2 falcon
môi trường + 1 falcon không
Các bước tiến hành:
- Cách tạo ruồi cái còn trinh:
+Đuổi ruồi ra khỏi bình giống cái: Cho tất cả ruồi của bình giống làm con cái
(mẹ) vào một ống falcon môi trường (Cách thực hiện: vỗ nhẹ bình giống vào lồng bàn tay
sao cho ruồi không còn bu trên miệng bình; nhanh tay đặt bình ruồi xuống bàn, mở nút
bông ra; mở nắp ống falcon, úp ngược miệng ống falcon môi trường vào miệng bình), ruồi
sẽ chuyển động lên ống falcon; nhanh tay đổi chiều ống falcon và bình ruồi, vỗ nhẹ đáy
falcon vào lồng bàn tay sao cho ruồi từ bình giống sang ống falcon. Ống falcon ruồi này
chỉ để lấy ấu trùng phục vụ cho bài tách tuyến nước bọt. TRong trường hợp, SV không
thể đuổi tất cả ruồi qua ống falcon thì SV mở miệng bình ruồi giống trong 1 bịch nilon mở
miệng, cho phép tất cả ruồi bay ra khỏi bình vào bịch nilon (giết ruồi).
27
+Chờ ruồi cái từ bình giống nở từ kén trong vòng 12 tiếng (sau khi nở), gây mê
bằng phương pháp đá lạnh (Gây mê bằng đá lạnh: cho ruồi từ ống nghiệm nuôi vào một
ống falcon (50 ml), đặt ống falcon vào ly đá lạnh, để 5 – 10 phút. Đặt ruồi bị gây mê trên
một mảnh giấy A4), lựa ruồi cái (2-5 con) bằng chổi lông (hoặc bằng tăm bông) và cho vào
falcon môi trường còn lại (để ống falcon môi trường có ruồi nằm ngang trên mặt bàn, khi
tất cả ruồi tỉnh lại thì mới dựng đứng lên). Nếu một lần, không thể bắt đủ số lượng ruồi cái
thì có thể bắt 2 -3 lần, lần thứ nhất và lần thứ ba cách nhau không quá 2 ngày.
-Khi bắt đủ số lượng ruồi cái, tiến hành bắt ruồi đực (2-5 con) từ ống giống: thực hiện
tương tự như bắt ruồi cái, nhưng nên bắt 1 lần thôi. Cho rồi đực vào ống falcon có ruồi cái
-Đặt các ống ruồi ở nơi mát
-Sau 2 -3 ngày nuôi, xuất hiện dòi (ấu trùng) ở falcon có ruồi lai, thả cha mẹ ra.
-Chờ ruồi con nở ra, tiến hành quan sát và ghi nhận kết quả (có thể gây mê để phân biệt đực
cái và đếm).
-Xử lý kết quả và so sánh giữa kết quả thưc nghiệm và kết quả mong chờ bằng pp Chi bình
phương
-Cách phân biệt đực cái: ruồi đực có chấm đen ở phần cuối của bụng , con cái không có
(xem hình trong giáo trình hoặc slide bài giảng). Con đực thường ngắn hơn con cái (do
phần bụng của nó ngắn hơn) Các em có thể dùng kính lúp của điện thoại để dễ quan sát các
đặc điểm rõ hơn.
Phép lai:
Nhóm chẵn: cái mắt đỏ (+) x đực mắt trắng (wi)\
Nhóm lẻ: cái mắt trắng (wi)) x đực mắt đỏ (+)
28
14
Baøi 3. NHIEÃM SAÉC THEÅ KHOÅNG LOÀ
ÔÛ RUOÀI GIAÁM
• Muïc ñích thí nghieäm.
• Quan saùt caáu truùc vaø hình thaùi nhieãm saéc
theå khoåâng loà cuûa tuyeán nöôùc boït ôû aáu
truøng ruoài giaám.
29
30
15
31
32
16
a. Bộ
NST
người
dưới
KHV
b. NST
đồ
(Karyo
type)
33
34
17
chr1:1-248956422 (248956.422 Kb) chr2:1-242193529 (242193.529 Kb)
chr3:1-198295559 (198295.559 Kb) chr4:1-190214555 (190214.555 Kb)
chr5:1-181538259 (181538.259 Kb) chr6:1-170805979 (170805.979 Kb)
chr7:1-159345973 (159345.973 Kb) chr8:1-145138636 (145138.636 Kb)
chr9:1-138394717 (138394.717 Kb) chr10:1-133797422 (133797.422
Kb
chr11:1-135086622 (135086.622 chr12:1-133275309 (133275.309
Kb) Kb)
chr13:1-114364328 (114364.328 chr14:1-107043718 (107043.718
Kb Kb
chr15:1-101991189 (101991.189 chr16:1-90338345 (90338.345 Kb)
Kb
chr17:1-83257441 (83257.441 Kb chr18:1-80373285 (80373.285 Kb)
chr19:1-58617616 (58617.616 Kb) chr20:1-64444167 (64444.167 Kb)
chr21:1-46709983 (46709.983 Kb) chr22:1-50818468 (50818.468 Kb)
chrX:1-156040895 (156040.895 chrY:1-57227415 (57227.415 Kb)
Kb) 35
36
18
Baøi 5. NGUYEÂN PHAÂN
37
Anaphase Telophase
38
19
39
40
20
41
42
21
Baøi 6. HÌNH THAÙI NHIEÃM SAÉC THEÅ
QUA CAÙC KYØ PHAÂN BAØO GIAÛM NHIEÃM
Tetrad of four microspores (thể tứ bào tử)
Telophase I Prophase II
44
22
45
46
23
47
48
24
49
50
25
51
52
26
53
54
27
55
56
28
χ2 = Σ(d2/e)
d: sai lệch của kết quả thu được so với lý thuyết
e: kết quả tính theo lý thuyết
Σ: tổng số
Vd, các phép lai dự định có tỉ lệ KH 1:1
TH: 100 cá thể có tỉ lệ 45:55
57
số liệu thực tế 45 55
d2 25 25
d 2 /e 25/50=0,5 25/50=0,5
2
χ2 = Σ(d /e) = 0,5 + 0,5 = 1,0
58
29
Bậc tự do = Số kiểu hình - 1
•P= xaùc xuaát, >0,05: Sự giống nhau có ý nghĩa
•P≤0,05: sự khác biệt có ý nghĩa
Lưu ý: pp này chỉ áp dụng cho số, không áp dụng cho tỉ lệ và %
khi cỡ mẫu nhỏ, cần dùng công thức hiệu chỉnh của Yate (Đọc thêm, không sử dụng
trong bài tập và thi)
59
Hoạt đông nhóm và Bài tập (nộp trong bài báo cáo):
-SV cho biết Kiểu hình nhóm máu (ABO) của mình (SV được bốc
thăm mã số, chọn ô tương ứng với nhóm máu có ghi mã số tương ứng
với sinh viên).
- Ca trưởng và lớp trưởng thu thập số liệu, chụp hình và gửi e-mail
cho các bạn.
-* Lưu ý: Đây là một thực tập thực tế về di truyền quần thể ,chứng
minh sự di truyền của một tính trạng nào đó của một quần thể nhỏ có
khác biệt với quần thể lớn không, số liệu cần phải chính xác thì bài
tập mới có ý nghĩa. Vì thế, sinh viên cần cho biết chính xác nhóm
máu của mình. Trong trường hợp không biết nhóm máu, thì sv ghi
vào ô ghi chú là ND.
- Bài nộp cho báo cáo: Hãy thống kê tần số của các nhóm máu của
cả lớp. Tần số các nhóm máu của lớp có sự khác biệt với tần số nhóm
máu của người Việt Nam nói chung không? Cho biết tần số nhóm
máu của người Việt Nam là: Nhóm máu O: 42%; nhóm máu A: 22%,
nhóm máu B: 31% và nhóm máu AB là 5%. 60
30
• Baøi 9. LAI NAÁM LÔÙN
• THÍ NGHIEÄM
Quan sát tầng sinh bào tử của tai nấm bào ngư
(hymenophore)
Phaân laäp baøo töû töø quaû theå naám baøo
ngö tröôûng thaønh.
Nuoâi caáy baøo töû vaø thöïc hieän lai tô baøo
töû cuûa caùc doøng baøo töû ñöôïc phaân laäp
61
2n
Sợi nấm thứ cấp (n +n)
Cuống bào tử
31
Bào tử đảm
Đảm bào tử
Bào tử
63
wa
tW
Pha loãng bào
ww
ww
tử và trải
w
H20 HW20 H20 H20
ww
ha
hh
We
r 100 l
Plate
64
32
65
66
33
Sự tương hợp giữa các dòng bào tử
+: tương Mũ nấm có dang song nhân n+n có kiểu gen A1B1A2B2, tạo 4 loại bào tử : A1B1, A1B2, A2B1, A2B2
hợp, tạo
thành tế A1B1 A1B2 A2B1 A2B2
bào song A1B1 - - - +
nhân (n+n)
-: không A1B2 - - + -
tương hợp A2B1 - + - -
A2B2 + - - -
• Locus A: qui định các nhân tố hoạt hóa phiên mã, kích hoạt sự biểu hiện những gene đòi
hỏi cho sự đồng bộ hóa sự phân chia nhân và sự hình thành mấu liên kết. Các nhân tố phiên
mã này bao gồm hai monomer, mỗi một monomer có nguồn gốc từ hai dòng nấm khác nhau
(+ và -), (dạng herterodimer) thì mới có chức năng
• Locus B: mã hóa cho pheromone và thụ thể của pheromone (pheromone receptor), gây
ra sự di chuyển nhân và kích hoạt sự hình thành mấu liên kết. Thụ thể sẽ không nhận biết
phoremone của chính nó → locus B cũng đòi hỏi 2 allele khác nhau ở thể + và - thì mới
tương hợp
→Hai sợi nấm sơ cấp (n) tương hợp tạo thành sợi thứ cấp song nhân khi chúng có các
allele khác nhau ở cả 2 locus.
67
Formation of the
clamp connection on
the dikaryotic filam
ents
68
34
Sự tương hợp giữa các dòng bào tử
•A: khác nhau, B giống nhau
(bán tương hợp- B): có cầu nối:
hình thành mấu liên kết, nhân
không di chuyển (defective) →
tạo gờ mỏng
•A giống nhau, B khác nhau
(bán tương hợp -A): không
hình thành mấu liên kết, tạo
rãnh phân chia
•A khác nhau, B khác nhau:
tương hợp: tạo gờ dày → tạo
sợi thứ cấp
•A: giống; B: giống: mọc lan,
không tương hợp, không
tương tác
69
35
PRPP
(Phosphoribosyl
pyrophosphate)
O2
Y: Aminoimidazole ribonucleotide (AIR) → sắc tố đỏ.
71
72
36
Yeast-Extract Dextrose Medium (YED):
• 1 g Yeast Extract
• 2 g glucose
• 2 g agar
• 100 ml water
Yeast-Extract Adenine Dextrose Medium
(YEAD):
8 mg adenine + 100 ml YED
73
74
37
Caùc böôùc thöïc hieän
75
wa
tW
ww
ww
w
HW20 H20 H20 H20 H20 H20 H20
ww
ha 10-7
hh
We
r
8
Các đĩa môi trường YED agar
76
38
* Phơi nhiễm tế bào nấm men dưới đèn
UV
•Phủ kín hộp đèn UV bằng vải đen trong khi bật công tắc đèn UV
•Mở nắp đĩa khi chiếu UV
• Sau khi chiếu UV, cho đĩa petri vào hộp đen hoặc giấy báo
77
78
39
*Khẳng định các đột biến khuyết dưỡng
ade2-
2
1 1
4 3 1 1 1
80
40
81
82
41
Phân tích đa dạng di truyền
các chủng vi khuẩn lactic
83
Case Study:
Ví dụ: phân tích tính đa dạng về các đặc điểm như: tính sinh acid,
dãy pH cho vi khuẩn tăng trưởng, tính kháng khuẩn, tính kháng
kháng sinh, kháng muối, kháng muối mật, kháng kháng acid dạ dày,
ruột và các hoạt tính enzyme -galactosidase, phytase, -
galactosidase,đăc tính làm tan cholesterol của các chủng
Lactobacillus brevis được phân lập từ cải chua phân lập từ nhiều nơi
khác nhau ở Tp. HCM
84
42
Các câu hỏi: (mỗi tiểu nhóm chỉ chọn lựa 1 trong các câu hỏi sau):
1. Biện luận sự đa dạng và phân nhóm kiểu hình kháng kháng sinh và dãy pH vi
khuẩn tăng trưởng của các chủng LAB được cho.
2. Biện luận sự đa dạng và phân nhóm về hoạt tính acid, pH, kháng muối mật,
kháng acid dạ dày, ruột và các hoạt tính enzyme a-galactosidase, phytase, b-
galactosidase,đăc tính làm tan cholesterol của các chủng LAB được cho.
3. Biện luận sự đa dạng và phân nhóm các chủng LAB thu được dựa trên các đặc
tính: tần suất phân lập, tính acid, pH, các enzyme
4. Biện luận sự đa dạng và phân nhóm LAB về đặc tính kháng khuẩn và đặc tính
tiết enzyme
LƯU Ý:
Kết quả: xuất ra từ phần mềm là dendrogram
BIỆN LUẬN KẾT QUẢ THU ĐƯỢC.
BÀI BÁO CÁO CHO PHẦN NÀY TỐI ĐA 4 trang A4 (được nộp chung với
các phần còn lại và được gửi bằng file)
85
https://towardsdatascience.com
86
43
Sơ đồ minh họa phân nhóm mối liên hệ giữa các chủng (A, B, C, D, E và F) theo từng
bậc một (hierarchical cluster)
https://towardsdatascience.com 87
https://towardsdatascience.com
88
44
Cách thức hoạt động:
90
45
CỬA SỔ RSTUDIO
91
92
46
DNA (2000 Kb)
Cắt bởi ECoRI Cắt bởi Hind III Cắt bởi ECoRI +Hind III
94
47
ECORI
Hind III
95
Cắt bởi ECoRI Cắt bởi Hind III Cắt bởi ECoRI +Hind III
96
48
Bài tập tại lớp
Cắt bởi ECoRI Cắt bởi Hind III Cắt bởi ECoRI +Hind III
98
49
Phát hiện RFLPs bằng phương pháp Southern blot
(Edwin Southern, 1975)
Marker
99
Sơ đồ chẩn đoán bệnh hồng cầu hình liềm bằng kỹ thuật RFLP
Lưu ý: Mẫu dò không lai với đoạn 0,2 kb bên tay phải
50
XÁC ĐỊNH GEN GÂY BỆNH HUNTINGTON
BẰNG KỸ THUẬT RFLP
101
51
Mutation causing disease XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ GEN GÂY BỆNH HUNTINGTON BẰNG RFLP
4 dạng haplotype (A, B, C và D của khác nhau được phân biệt bằng RFLP
Huntington disease (HD) is
Kỹ thuật
Southern blot
xác định kiểu
gen RFLP của
các thành viên
10324-103
52
Bài tập (nộp trong bài báo cáo)
1. Phả hệ của người biểu hiện bệnh xơ nang (cystic fibrosis) chứng tỏ gen gây bệnh này do
gen trội hay gen lặn qui định, cho biết gen qui định nằm trên NST thường?
Hãy xác định kiểu gen (RFLPs+ gen bệnh) của các thành viên của phả hệ dựa trên biểu đồ
RFLPs của các thành viên.
2. Số 8 : thai nhi. Hãy dự đóan các khả năng kiểu gen của thai nhi này (trong trường hợp
không có tái tổ hợp giữa các đoạn RFLP và locus qui định bệnh)? Khả năng của thai nhi
mắc bệnh là bao nhiêu sau khi kiểm tra kiểu RFLP của thai nhi là: AB? Khả năng thai nhi
có kiểu RFLP là AD?
105
Cách giải
53
Bài tập (nộp trong bài báo cáo): Ai là tội phạm?
Dựa vào hình biểu hiện kết quả RFLP sau, hãy xác định ai là tội phạm: A hay B? Độ chính
xác của phương pháp này? Tại sao?
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Band 1, 5, 9: marker
Band 2: mẫu máu nạn nhân
Band 3: mẫu máu lấy từ âm đạo nạn nhân
Band 4: mẫu máu lầy từ quần áo nạn nhân
Band 6: mẫu máu người bị nghi ngờ A
Band 7: mẫu máu người bị nghi ngờ B
Band 8:mẫu máu đối chứng (người không bị
nghi ngờ)
107
Kiểu haplotype RFLP nào liên kết chặt chẽ với gen bệnh?
108
54
Chuẩn bị bài trước khi
thực hành
109
Mitose:
Interphase Prophase
110
55
Ví dụ bài báo cáo:
Mitosis
Interphase Prophase
Kích thước tế bào: D=1 khoảng chia của thước đo TVVK = 10m
? khỏang chia trắc vi vật kính= 10 *? m = ?? khoảng chia trắc vi thị kính
→ 1 khỏang chia của trắc vi thị kính =
Kích thước tế bào B. subtilis = bao nhiêu khoảng chia trắc vi thị kính =
Kích thước tế bào S. cerevisiae = bao nhiêu khoảng chia trắc vi thị kính = 112
56
Chuẩn bị mẫu chóp rễ hành cho quan sát Mitosis:
•Gọt bỏ bớt phần đế khô của củ hành tím (mô còn tươi màu trắng lộ ra)
•Trồng củ hành trên bông gòn ẩm (hoặc hộp xốp đục lỗ) đến khi rễ có độ dài 0,5
-1 cm (Thỉnh thoảng châm nước vào bông gòn)
•Cắt phần chóp rễ ~ 2 mm.
•Cố định trong Carnoy (3 alcohol: 1 acetic acid) (12h): cho chóp rễ hành vào
eppendorf chứa khoảng ~ 0.5 ml dd carnoy (thể tích dd ~ gấp 5 lần thể tích của
các chóp rễ). Để trong khoảng 12 giờ, để nơi mát.
•Nhẹ nhàng đổ bỏ dd carnoy (cẩn thận tránh làm trôi mất chóp rễ)
•Rửa alcol 90 trong 10 phút (2 lần): dùng ống nhỏ giọt hút 0,5 ml alcohol 90o
vào eppendorf, sau 10 phút, đổ bỏ; Làm lại bước này 1 lần nữa.
•Giữ mẫu trong alcol 70. Cho mẫu vào eppendorf có alcohol 70o và mang theo
khi học bài nguyên phân
•Lưu ý:
-Carnoy đã được pha sẵn và được đặt trong falcon 15 ml.
-Sv có thể tiến hành cắt mẫu chóp rễ vào các thời điểm khác nhau nếu các củ
hành còn ra rễ mới.
-Sử dụng 1 eppendorf cho cố định và rửa mẫu và eppendorp còn lại cho giữ mẫu.
113
114
57
Ví dụ câu hỏi lý thuyết:
1) Các bài tập được giao trong ppt file.
2) Nêu các bước thực hiện tiêu bản quan sát tiến trình phân bào nguyên nhiễm ở rễ
hành.
3) Các bước thực hiện để xác định kích thước tế bào nấm men bằng thước đo trắc vi
thị kính và vật kính.
4) Nêu các bước thực biện tiêu bản quan sát bộ nhiễm sắc thể khổng lồ ở tuyến nước
bọt ruồi giấm.
5) Nguyên tắc tạo đột biến khuyết dưỡng ade- có khuẩn lạc màu đỏ bằng tia UV ở S.
cerevisiae
6) Nêu các bước thực hiện tiêu bản quan sát tiến trình phân bào giảm nhiễm ở hoa hẹ.
7) Vòng đời của nấm bào ngư Pleurotus sp.
8) Phân biệt sự dung hợp nhân và dung hợp tế bào chất; xảy ra vào thời điểm nào
trong vòng đời của nấm bào ngư.
9) Các bước thực hiện lai tạo nấm bào ngư. Thế nào là sự tương hợp giữa 2 dòng bào
tử. Hai nhân tố giới tính (2 gene) qui định sự tương hợp và sự lai giữa hai dòng nấm là
gì?
10) Các bước thực hịện lai ruồi với một hoặc hai cặp tính trạng tương phản
115
58