Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
v KỸ THUẬT VIÊN
ThS. LÊ THỊ KIM CHI
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa hệ phân tán. Phân loại.
2. Định nghĩa hệ keo. Phân loại.
3. Phương pháp điều chế hệ keo.
4. Cấu trúc hạt keo.
5. Tính chất của hệ keo (tính chất động học, tính chất quang học và tính chất điện học).
6. Độ bền vững của hệ keo (chất ổn định, cơ chế ổn định)
7. Định nghĩa nhũ tương. Phân loại, cách phân biệt.
8. Phương pháp điều chế và thành phần nhũ tương.
9. Các hiện tượng kém bền của nhũ tương.
10. Ứng dụng của hệ phân tán trong ngành dược.
MỤC TIÊU
v Điều chế một số hệ keo bằng các phương pháp: thay thế dung môi, pepti hoá và hoá
học;
v Khảo sát tính chất của keo xanh phổ: sự đông vón và sự khuếch tán;
v Khảo sát tính chất của gelatin: điểm đẳng điện, tác dụng bảo vệ của gelatin đối với keo
sắt (III) hydroxyd;
v Điều chế và phân biệt 2 loại nhũ tương: dầu trong nước (D/N) và nước trong dầu (N/D).
1
1.3. Điều chế keo sắt (III) hydroxid
Cho 20 ml nước cất vào becher. Đun sôi, cho tiếp từng giọt dung dịch FeCl3 2 % (2 ml).
Đun thêm vài phút trên bếp cho dung dịch sẫm màu, thu được keo sắt (III) hydroxid. Hệ
keo này được sử dụng cho thí nghiệm 2.5.
2
2.4. Tìm điểm đẳng điện của gelatin
Chuẩn bị 05 ống nghiệm theo bảng sau :
Ống nghiệm
Hoá chất
1 2 3 4 5
CH3COOH 0,1 N (ml) 1,8 1,4 1,0 0,6 0,2
CH3COONa 0,1 N (ml) 0,2 0,6 1,0 1,4 1,8
Gelatin 2 % 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
Cồn ethylic tuyệt đối (ml) 4,0 4,0 4,0 4,0 4,0
pH hỗn hợp 3,8 4,4 4,7 5,1 5,7
Lắc đều và so sánh độ đục của các hỗn hợp trong các ống nghiệm.
Ghi nhận điểm đẳng điện của gelatin tại giá trị pH của ổng nghiệm có chứa hỗn hợp vẩn
đục nhất. Giải thích.
2.5. Khảo sát tác dụng bảo vệ của gelatin đối với hệ keo sắt (III) hydroxyd
Ống nghiệm 1: 1 ml hệ keo sắt (III) hydroxyd + 1 ml keo gelatin 2%
+ 6 ml dung dịch NaCl 10%
Ống nghiệm 2: 1 ml hệ keo sắt (III) hydroxyd + 1 ml nước cất
+ 6 ml dung dịch NaCl 10%
Quan sát và nhận xét về độ đục của 2 ống nghiệm sau: 0; 5; 10 và 15 phút. Giải thích.
3
SOẠN BÀI / GHI CHÚ BÀI 1 : HỆ PHÂN TÁN
4
BÀI 2. SỰ HẤP PHỤ VÀ SẮC KÝ CỘT
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa hấp phụ, phản hấp phụ. Phân biệt hấp phụ, hấp thụ, hấp thu.
2. Định nghĩa chất hấp phụ và chất bị hấp phụ.
3. Cơ chế hấp phụ.
4. Phân loại và so sánh các loại hấp phụ.
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ.
7. Định nghĩa độ hấp phụ.
8. Khái niệm phương trình hấp phụ, đường đẳng nhiệt hấp phụ.
9. Định nghĩa sắc ký.
10. Cơ chế sắc ký trao đổi ion. Phân biệt pha động, pha tĩnh.
11. Cấu tạo nhựa trao đổi ion.
12. Ứng dụng của hấp phụ và sắc ký trong ngành dược.
MỤC TIÊU
v Khảo sát sự hấp phụ của acid acetic trên than hoạt.
v Vẽ được đường đẳng nhiệt hấp phụ.
v Tìm trị số của hằng số k và 1/n trong phương trình Freundlich.
v Tách riêng ion Ni++ và ion Co++ bằng phương pháp sắc ký trao đổi ion.
5
Thể tích dung dịch X (ml) 20 10 5 2
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 N (ml)
Nồng độ ban đầu (Co)
3. CHO HẤP PHỤ DUNG DỊCH X BẰNG THAN HOẠT
Cho vào 4 bình nón nút mài mỗi bình chính xác 50 ml dung dịch X. Dùng cân phân tích,
cân và cho vào các bình nón mỗi bình một lượng chính xác khoảng 1,5 g than hoạt. Lắc
đều trong 5 phút và để yên trong 20 phút. Sau đó lọc qua giấy để lấy dung dịch.
6
SOẠN BÀI / GHI CHÚ BÀI 2 : SỰ HẤP PHỤ
7
BÀI 3. ĐỘNG HOÁ HỌC VÀ SẮC KÝ BẢNG MỎNG
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa động hoá học.
2. Định nghĩa tốc độ phản ứng. Hằng số tốc độ phản ứng.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
4. Định nghĩa bậc phản ứng. Cách xác định bậc phản ứng.
5. Định nghĩa năng lượng hoạt hoá.
6. Định nghĩa chất xúc tác. Phân loại chất xúc tác.
7. Cơ chế sắc ký bản mỏng. Phân biệt pha động, pha tĩnh.
8. Các tiêu chí để định tính một chất trong sắc ký bản mỏng.
9. Ứng dụng của nghiên cứu động hoá học trong ngành dược.
MỤC TIÊU
v Phân biệt phản ứng bậc 1 và phản ứng bậc 2.
v Xác định hằng số tốc độ phản ứng, chu kỳ bán huỷ và năng lượng hoạt hoá của phản
ứng bậc nhất.
v Xác định hằng số tốc độ phản ứng của phản ứng bậc hai.
v Tách riêng các acid amin trong hỗn hợp bằng phương pháp sắc ký bản mỏng.
8
Gọi n (ml) là VNaOH 0,05 N định lượng sau mỗi thời điểm. Như vậy, ta có các giá trị n0, n15,
n30, n45 tương ứng với các thời điểm 0; 15; 30; 45 phút.
– Sau đó tiếp tục đun cách thuỷ bình (A) ở 80 oC trong vòng 1 giờ cho phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Hút 2 ml hỗn hợp trong bình (A) cho vào bình (B) và đem định lượng để có giá
trị n∞.
Chú ý: Phải thực hiện định lượng nhiều lần để tìm giá trị n∞, mỗi lần định lượng cách nhau
10 phút trong lúc bình (A) vẫn được cách thuỷ ở 80 oC đến khi nào có 2 giá trị liên tiếp
không đổi thì đó là n∞.
Từ các kết quả thu được, tính toán hằng số tốc độ phản ứng ở 40 oC K40oC.
9
- Tính Rf
𝐾ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑑𝑖 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑐ủ𝑎 𝑎𝑐𝑖𝑑 𝑎𝑚𝑖𝑛
𝑅' =
𝐾ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑑𝑖 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑐ủ𝑎 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑚ô𝑖
- So sánh hình dạng, màu sắc của vết acid amin ở mẫu đơn chất với mẫu hỗn hợp.
- Kết quả đúng khi vết acid amin gọn, rõ, đồng nhất.
10
SOẠN BÀI / GHI CHÚ BÀI 3 : ĐỘNG HOÁ HỌC VÀ SẮC KÝ BẢNG
MỎNG
11
BÀI 4. pH – DUNG DỊCH ĐỆM & ĐỘ DẪN ĐIỆN
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa và công thức tính pH
2. Nguyên tắc đo pH bằng phương pháp điện hoá
3. Cấu tạo điện cực đo pH. Phân loại điện cực.
4. Định nghĩa dung dịch đệm. Thành phần.
5. Định nghĩa và cách tính năng suất đệm.
6. Ứng dụng của phép đo pH và dung dịch đệm trong ngành dược.
7. Định nghĩa độ dẫn điện. Đơn vị.
8. Các cách biểu thị độ dẫn điện.
9. Các yểu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện.
10. Cấu tạo điện cực đo độ dẫn điện.
11. Ứng dụng của phép đo độ dẫn điện trong ngành dược.
MỤC TIÊU
v Xác định pH của một số dung dịch và dược phẩm bằng phép đo điện thế trên máy pH
kế với điện cực thủy tinh kép;
v Pha chế, khảo sát tính chất của dung dịch đệm và tính năng suất đệm;
v Đo độ dẫn điện của dung dịch;
v Xác định hằng số điện ly của dung dịch và độ tan của một chất kém tan bằng phương
pháp đo độ dẫn điện.
12
4. Pha chế và khảo sát hệ đệm
4.1. Pha chế dung dịch đệm
Pha 100 ml dung dịch đệm từ các dung dịch CH3COOH 0,1 N và CH3COONa 0,1 N.
3,0 4,0
Thể tích CH3COONa 0,1 N (ml)
Thể tích CH3COOH 0,1 N (ml)
Thể tích tổng cộng 100 ml
pH trước khi hiệu chỉnh
pH sau khi hiệu chỉnh
Kiểm tra pH của các dung dịch vừa pha được bằng máy đo pH. Nếu pH đo được sai lệch
với pH mong muốn thì điều chỉnh bằng dung dịch CH3COOH 1 N hoặc dung dịch
CH3COONa 1 N như sau:
- Trường hợp pH đo được > pH cần pha thì điều chỉnh bằng dung dịch CH3COOH 1 N:
cho một giọt CH3COOH 1 N vào dung dịch rồi khuấy đều, đo pH của dung dịch. Tiếp tục
điều chỉnh cho đến khi thu được dung dịch đạt giá trị pH mong muốn.
- Trường hợp pH đo được < pH cần pha thì điều chỉnh bằng dung dịch CH3COONa 1 N.
Thao tác tương tự như trên.
5. ĐỘ DẪN ĐIỆN
5.1. Dung dịch chất điện ly yếu
Pha các dung dịch CH3COOH 0,05 N; 0,02 N từ dung dịch CH3COOH 0,1 N
Dung dịch CH3COOH 0,02 N 0,05 N 0,1 N
Dung dịch CH3COOH 0,1 N
Nước cất vừa đủ 100 ml
Độ dẫn điện riêng (𝜒)
Sử dụng máy đo độ dẫn điện để xác định độ dẫn điện riêng của các dung dịch trên.
Từ đó tính độ dẫn điện đương lượng λv và hằng số điện ly trung bình KTB điện ly của
CH3COOH.
So sánh và giải thích về các giá trị λv của dung dịch CH3COOH ở các nồng độ khác nhau.
14
5.2. Dung dịch chất điện ly mạnh
5.2.1. Đo độ dẫn điện của dung dịch HCl 0,1 N và 0,01 N
Pha chế dung dịch HCl 0,01 N từ dung dịch HCl 0,1 N. Đo độ dẫn điện riêng 𝜒, lập bảng
kết quả và tính độ dẫn điện đương lượng λv.
So sánh và giải thích về các giá trị λv của dung dịch HCl ở các nồng độ khác nhau.
So sánh λv của CH3COOH và HCl ở các nồng độ. Nhận xét và giải thích.
5.2.2. Đo độ dẫn điện của dung dịch NaCl 0,1 N và 0,01 N
Pha chế dung dịch NaCl 0,01 N từ dung dịch NaCl 0,1 N. Đo độ dẫn điện riêng 𝜒, lập bảng
kết quả và tính độ dẫn điện đương lượng λV.
So sánh và giải thích về các giá trị λv của dung dịch NaCl ở các nồng độ khác nhau.
5.2.3. Xác định độ tan của một chất kém tan bằng phương pháp đo độ dẫn điện
Đo độ dẫn điện riêng của dung dịch CaSO4 bão hoà trong nước, từ đó tính độ tan của CaSO4
trong nước.
Tiến hành: Lấy khoảng 50 ml dung dịch CaSO4 bão hoà trong nước, đo độ dẫn điện riêng
(𝜒) của dung dịch này. Sau đó, đo độ dẫn điện riêng của nước cất (𝜒’).
Ta có: 𝜒()*+! = 𝜒 – 𝜒′ (Ω-1.cm-1);
!!"#$% # $%%%
𝐶 = &&
: nồng độ đương lượng của dung dịch CaSO4 (đương lượng gam/ lít)
Từ đó suy ra độ tan của CaSO4 (gam/ lít) = C x đương lượng gam CaSO4
Cho biết: λ∞CaSO4 = 119,5 (Ω-1.cm2).
15
SOẠN BÀI / GHI CHÚ BÀI 4: pH – DUNG DỊCH ĐỆM & ĐỘ DẪN
16
17