Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
____________________________
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của mô củ (∆P) sau khi ngâm:
∆P
0.4
0.2
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
-0.2
-0.4
-0.6
-0.8
-1
-1.2
-1.4
-1.6
-1.8
➢ Ở mẫu khoai tây ngâm trong dung dịch có nồng độ 0
và 0,1 thì khối lượng sau khi ngâm tăng lên do dung
dịch ngâm có nồng độ thấp hơn môi trường nội bào
→môi trường nhược trương → nước từ bên ngoài sẽ
qua màng vào trong tế bào làm cho tế bào trương
nước → khối lượng mô củ tăng lên.
➢ Ở các mẫu khoai tây ngâm trong các dung dịch có
nồng độ cao hơn (0,2 → 1) nồng độ càng cao thì khối
lượng mô củ càng giảm: nồng độ chất tan cao hơn
môi trường nội bào→ ưu trương: chất tan từ ngoài đi
vào môi trường nội bào đồng thời nước cũng đi ra
ngoài tế bào → khối lượng mô củ khoai tây giảm.
BÀI 3 – DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
Ngày thực hành: 24/02/2023
Giảng viên hướng dẫn: GV Nguyễn Trung Hậu
I. Nguyên tắc:
• Vận chuyển khoáng qua màng: sự tích tụ ion khoáng
ở tế bào thực vật là một quá trình chủ động kiểm soát
bởi màng nguyên sinh và màng không bào
Cơ chế: Vận chuyển chất ngược chiều nồng độ. Prôtêin
màng kết hợp với cơ chất cần vận chuyển → prôtêin
màng tự quay trong màng → cơ chất được giải phóng
vào trong tế bào.
• Tác nhân điều khiển:
Protein
Màng tế bào
• Các yếu tố ảnh hưởng:
Các yếu tố ngoại cảnh:
- Nhiệt độ
- Độ thoáng khí
- Độ pH
Các yếu tố bên trong:
- Quang hợp
- Hô hấp
- Quá trình trao đổi chất
➢ Phương trình phản ứng
AgNo3 + Cl- → AgCl + NO3-
II. Nguyên liệu- hóa chất
Nguyên liệu : cây rong đuôi chồn (cây thủy sinh Hydrilla)
- Lô 1: để ngoài sáng
- Lô 2: để trong tối
Hóa chất : dung dịch Nacl chuẩn (0,2 mg Cl/g), AgNO3,
K2CrO4.
III. Tiến hành thí nghiệm
Hút 10ml NaCl vào bình định mức 50ml, pha loãng thành
50ml với nước. Thêm 3 giọt K2CrO4 5%. Định phân bằng
dung dịch AgNO3 0,02N
Sau khi định phân bằng dung dịch AgNO3 dung dịch chuyển màu
nâu đỏ nhạt
Sau khi giã nát 5g lô 1 sau đó lọc lấy nước cốt. Pha loãng
mang đi ly tâm
Lấy phần dịch trong bên trên ở ống ly tâm, pha loãng
V. Tường trình thí nghiệm
Tỷ lệ súc tích (ở 2 lô thí nghiệm)
Lô 1 Lô 2
Dịch tế bào Môi trường Dịch tế bào Môi trường
Kết quả [Cl-]
mg/ml 0,1111 Để trong Để trong
0,1087
ánh sáng bóng tối
Mặt sau
Lần 1 Lần 2
Lần 3
Hái lá cây, thoa một lớp mỏng colldion lên một vùng nhỏ trên
lá. Khi colldion khô, lấy kim mũi giáo lột nhẹ một mảnh đặt lên
lame và quan sát trên kính hiển vi.
Mặt dưới lá dâm bụt Mặt trên lá dâm bụt
Sự cử động của khí khẩu
A. xác định độ mở của khí khẩu
Chuẩn bị hai lá lẻ ( một trong tối một trong sáng). Sau 2 giờ,
dùng mũi kim giáo lột vài mảnh biểu bì và ngâm ngay vào 1 giọt
phẩm nhuộm congo pha trong cồn 95 độ. Sau 30s quan sát trên
kính hiển vi
Lá trong sáng mặt trên: Lá để ngoài sáng mặt dưới:
B. Sự ảnh hưởng của một số dung dịch đến trạng thái của khí khẩu
Nhỏ một giọt KH2PO4 0,2M lên một tấm lame. Dùng kim mũi giáo lột
một biểu bì của lá lẻ. Đậy lame để 5 phút rồi quan sát kính vi.
Mặt dưới của lá sáng: Mặt dưới lá tối:
Mặt dưới lá sáng sau 10 phút: Mặt dưới lá tối sau 10 phút:
IV. Tường trình thí nghiệm
1. Xác định tốc độ thoát hơi nước của lá