You are on page 1of 73

Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội

Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ MÔN HỌC
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Minh Khôi
Sinh viên thực hiên: Nguyễn Văn Thiệp
Lớp : CĐ–ĐH Hóa 1 – K6
1. Đề tài thiết kế:
Thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều thiết bị cô đặc, thiết bị có buồng đốt ngoài
thẳng đứng:
Dung dịch: NaOH
Với năng suất: 18500 kg/h
Chiều cao ống gia nhiệt là 5 m
2.Các số liệu ban đầu:
Nồng độ đầu của dung dịch : 12%
Nồng độ cuối của dung dịch: 32%
Áp suất hơi đốt nồi 1 : 4at
Áp suất hơi ngưng tụ: 0,22 at
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
* Bản vẽ dây chuyền khổ A4
* Tinh toán thiết bị chính.
* Tính toán thiết bị phụ.
* Tính cơ khí.
* Một số chi tiết khác.
…………………………

Xác nhận của thầy (cô ) Ngày…..tháng……năm…..


…………………………………………… (Sinh viên giao nộp)
……………………………………………
……………………………………………

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
1
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

LỜI MỞ ĐẦU
Để bước đầu làm quen với công việc của một kĩ sư hóa chất là thiết kế, sản
xuất một thiết bị phục vụ nhiệm vụ nào đó trong sản xuất. Bộ môn “Quá trình và thiết
bị công nghệ hóa học”cung cấp những kiến thức cần thiết cho sinh viên đặc biệt là kĩ
sư máy hóa chất, giúp sinh viên hiểu và có khả năng vận hành các thiết bị máy móc
trong công nghiệp sản xuất có liên quan. Đây là nền tảng căn bản, là cơ sở để các kĩ sư
hiểu sâu hơn và nghiên cứu sản xuất các máy móc hiên đại hơn trên thế giới nhất là
trong thời đại mà máy móc phát triển như vũ bão như hiện nay.
Trong phạm vi “ Đồ án môn học- với nhiệm vụ thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi
xuôi chiều thiết bị có phòng đốt ngoài thẳng dùng để cô đặc dung dịch NaOH chỉ đề
cập đến việc tinh toán và thiêt kế nhũng thiết bị chính của hệ thống.
Để hoàn thành đồ án này em đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ phía nhà
trường, gia đình,bạn bè. Đặc biệt em xin được gủi lời cảm ơn chân thành đến thầy
hướng dẫn Vũ Minh Khôi đã giúp đỡ tận tình em hoàn thành đồ án này. Do thời gian
và kiến thức con hạn chế nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận
được ý kiến và sư góp ý của các thầy cô và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Thiệp

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
2
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

PHẦN I_GIỚI THIỆU CHUNG


I. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM NaOH
Natri hiđroxit
Natri hiđroxit hay hyđroxit natri (công thức hóa học NaOH) hay thường được
gọi là xút hoặc xút ăn da. Natri hydroxit tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan
trong dung môi như nước. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như
giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Sản lượng trên thế giới năm 1998 vào
khoảng 45 triệu tấn. Natri hydroxit cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí
nghiệm.

Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở
dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì
vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó phản ứng mãnh liệt với
nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Nó cũng hòa
tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

Tính Chất Vật Lý

- Entanpi hòa tan ΔHo -44,5kJ/mol

- Ở trong dung dịch nó tạo thành dạng monohydrat ở 12,3-61,8 °C với nhiệt độ nóng
chảy 65,1 °C và tỷ trọng trong dung dịch là 1,829 g/cm3

Tính Chất Hóa Học

- Phản ứng với các axít và ôxít axít tạo thành muối và nước
NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + H2O

- Phản ứng với cacbon điôxít


2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
3
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

- Phản ứng với các axít hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este:

- Phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới:

2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2↓

Phương pháp sản xuất


Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da (NaOH) là dựa trên phản ứng điện phân
nước muối (nước cái). Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân
thành clo nguyên tố (trong buồng anốt), dung dịch natri hyđroxit, và hiđrô nguyên tố
(trong buồng catôt) Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được
gọi là nhà máy xút-clo. Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2 Na+ + 2 H2O + 2 e- → H2 + NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

2NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2

Dung dịch sau khi sản xuất là dung dịch NaOH có nồng độ thấp. Do vậy để sản xuất
dung dịch đặc hơn và sản xuất NaOH dạng tinh thể người ta cần tiến hành qua phương
pháp là cô đặc dung dịch NaOH loãng

II. SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
4
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Quá trình cô đặc là quá trình làm đậm đặc dung dịch bằng việc đun sôi. Đặc
điểm của quá trình này là dung môi được tách ra khỏi dung dịch ở dạng hơi, chất hoà
tan được giữ lại trong dung dịch, do đó, nồng độ của dung dịch sẽ tăng lên. Khi bay
hơi, nhiệt độ của dung dịch sẽ thấp hơn nhiệt độ sôi, áp suất hơi của dung môi trên mặt
dung dịch lớn hơn áp suất riêng phần của nó ở khoảng trống trên mặt thoáng dung dịch
nhưng nhỏ hơn áp suất chung.Trạng thái bay hơi có thể xảy ra ở các nhiệt độ khác
nhau và nhiệt độ càng tăng thì tốc độ bay hơi càng lớn, còn sự bốc hơi (ở trạng thái
sôi) diễn ra ngay cả trong lòng dung dịch( tạo thành bọt) khi áp suất hơi của dung môi
bằng áp suất chung trên mặt thoáng , trạng thái sôi chỉ có ở nhiệt độ xác định ứng với
áp suất chung và nồng độ của dung dịch đã cho.
Trong quá trình cô đặc, nồng độ của dung dịch tăng lên, do đó mà một số tính
chất của dung dịch cũng sẽ thay đổi. Điều này có ảnh hưởng đến quá trình tính toán,
cấu tạo vá vận hành của thiết bị cô đặc. Khi nồng độ tăng, hệ số dẫn nhiệt λ, nhiệt
dung riêng C, hệ số cấp nhiệt α của dung dịch sẽ giảm. Ngược lại, khối lượng riêng ρ,
độ nhớt ν, tổn thất do nồng độ ∆’ sẽ tăng. Đồng thời khi tăng nồng độ sẽ tăng điều kiện
tạo thành cặn bám trên bề mặt truyền nhiệt, những tính chất đó sẽ làm giảm bề mặt
truyền nhiệt của thiết bị.
Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc gọi là hơi thứ, hơi thứ ở
nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng một thiết bị khác, nếu dùng hơi thứ để đun nóng
cho một thiết bị ngoài hệ thống thì ta gọi đó là hơi phụ.
Quá trình cô đặc có thể tiến hành trong thiết bị cô đặc một nồi hoặc nhiều nồi,
làm việc liên tục hoặc gián đoạn. Quá trình cô đặc có thể được thực hiện ở các áp suất
khác nhau tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật, khi làm việc ở áp suất thường thì có thể dùng thiết
bị hở, khi làm việc ở áp suất thấp thì dùng thiết bị kín cô đặc trong chân không vì có
ưu điểm là có thể giảm được bề mặt truyền nhiệt ( khi áp suất giảm thì nhiệt độ sôi của
dung dịch giảm dẩn đến hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch tăng).
Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơi đốt, do đó nó có ý
nghĩa kinh tế cao về sử dụng nhiệt. Nguyên tắc của quá trình cô đặc nhiều nồi có thể

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
5
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

tóm tắt như sau: Ở nồi thứ nhất, dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ của
nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ nồi hai đưa vào đun nồi ba...hơi thứ nồi cuối
cùng đi vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào lần lượt từ nồi nọ sang nồi kia, qua
mỗi nồi đều bốc hơi môt phần, nồng độ dần tăng lên. Điều kiện cần thiết để truyền
nhiệt trong các nồi là phải có chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch sôi, hay
nói cách khác là chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và hơi thứ trong các nồi, nghĩa là áp
suất làm việc trong các nồi phải giảm dần vì hơi thứ của nồi trước là hơi đốt của nồi
sau.Thông thường nồi đầu làm việc ở áp suất dư, còn nồi cuối làm việc ở áp suất thấp
hơn áp suất khí quyển.
Trong các loại hệ thống cô đặc nhiều nồi thì hệ thống cô đặc nhiều nồi xuôi
chiều được sử dụng nhiều hơn cả .
Ưu điểm của loại này là dung dịch tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau nhờ sự
chênh lệch áp suất giữa các nồi, nhiệt độ sôi của nồi trước lớn hơn nồi sau, do đó dung
dịch đi vào mỗi nồi (trừ nồi đầu) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi, kết quả là dung
dịch được làm lạnh đi, lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm một phần nước làm quá
trình tự bốc hơi.
Nhược điểm: nhiệt độ dung dịch ở các nồi sau thấp dần nhưng nồng độ của
dung dịch lại tăng dần làm cho độ nhớt của dung dịch tăng nhanh, kết quả hệ số truyền
nhiệt sẽ giảm đi từ nồi đầu đến nồi cuối. Hơn nữa, dung dịch đi vào nồi đầu có nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ sôi nên cần phải tốn thêm một lượng hơi đốt để đun nóng dung
dịch.
Trong công nghệ hoá chất và thực phẩm, Cô đặc là quá trình làm bay hơi một
phần dung môi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi. ở nhiệt độ sôi; với mục
đích:
+ Làm tăng nồng độ của chất hoà tan trong dung dịch
+ Tách các chất hoà tan ở dạng rắn(kết tinh)
+ Tách dung môi ở dạng nguyên chất .v.v.
III_ SƠ ĐỒ _ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
1) Sơ đồ dây chuyền hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều, gồm các thiết bị chính
sau:
SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
6
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

11

10
Nước lạnh

Cửa xã khói Cửa xã khói

Hơi
4 đốt Sản phẩm 12

Hơi
đốt 8

Nước ngưng Nước ngưng Nước ngưng

Cửa xả đáy Cửa xả đáy

1 2 5 6 7 2 9

Hình 1: Sơ đồ dây chuyền sản xuất của thiết bị cô đặc phòng đốt ngoài thẳng đứng
1. Thùng chứa dung dịch đầu 7. Thiết bị cô đặc
2. Bơm 8. Thùng chứa nước
3. Thùng cao vị 9. Thùng chứa sản phẩm
4. Lưu lượng kế 10.Thiết bị ngưng tụ Baromet
5. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu 11.Thiết bị t¸ch bọt
6. Thiết bị cô đặc 12.Bơm chân không

- Hai nồi cô đặc xuôi chiều cưỡng bức, thực hiện quá trình bốc hơi một phần dung môi
- Thiết bị đun nóng dung dịch đến nhiệt độ sôi
- Thiết bị ngưng tụ Baromet, ngưng tụ hơi nước hoặc hơi của chất lỏng không
có giá trị hoặc không tan trong nước.
- Bơm dung dịch và bơm hút chân không
- Các thùng chứa, ly chứa.
2) Nguyên lý làm việc của hệ thống.

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
7
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Dung dịch ban đầu có nồng độ thấp chứa trong thùng (1) qua bơm (2) được bơm
lên thùng cao vị (3). Từ đây nó được điều chỉnh lưu lượng theo yêu cầu qua lưu lượng
kế (4) trước khi vào thiết bị gia nhiệt (5). Tại thiết bị (5), dung dịch được đun nóng
đến nhiệt độ sôi bằng tác nhân hơi nước bão hòa và được cấp vào nồi cô đặc thứ nhất
(6) , thực hiện quá trình bốc hơi. Dung dịch ra khỏi nồi 1 được đưa vào nồi thứ hai (7).
Tại đây cũng xảy ra quá trình bốc hơi tương tự như ở nồi 1 với tác nhân đun nóng
chính là hơi thứ của nồi thứ nhất (đây chính là ý nghĩa về mặt sử dụng nhiệt trong cô
đặc nhiều nồi). Hơi thứ của nồi thứ 2 sẽ đi vào thiết bị ngưng tụ (8). Ở đây, hơi thứ sẽ
được ngưng tụ lại thành lỏng chảy vào thùng chứa ở ngoài; còn khí không ngưng đi
vào thiết bị thu hồi bọt (9) rồi vào bơm hút chân không . Dung dịch sau khi ra khỏi nồi
2 được bơm ra ở phía dưới thiết bị cô đặc đi vào thùng chứa sản phẩm . Nước ngưng
tạo ra trong hệ thống được chứa trong các cốc hoặc được tuần hoàn trở lại thiết bị hoá
hơi, hoặc được đưa đi xử lý.
Hệ thống cô đặc xuôi chiều (hơi đốt và dung dịch đi cùng chiều với nhau từ nồi nọ
sang nồi kia) được dùng khá phổ biến trong công nghiệp hóa chất. Nhiệt độ sôi của nồi
trước lớn hơn nồi sau, do đó, dung dịch đi vào mỗi nồi (trừ nồi 1) đều có nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ sôi, kết quả là dung dịch sẽ được làm lạnh đi và lượng nhiệt này sẽ làm
bốc hơi thêm một lượng nước gọi là quá trình tự bốc hơi. Nhưng khi dung dịch vào nồi
đầu có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của dung dịch, thì cần phải đun nóng dung dịch
do đó tiêu tốn thêm một lượng hơi đốt. Vì vậy, khi cô đặc xuôi chiều, dung dịch trước
khi vào nồi nấu đầu cần được đun nóng sơ bộ bằng hơi phụ hoặc nước ngưng tụ.
Nhược điểm của cô đặc xuôi chiều là nhiệt độ của dung dịch ở các nồi sau thấp
dần, nhưng nồng độ của dung dịch tăng dần làm cho độ nhớt của dung dịch tăng
nhanh, kết quả là hệ số truyền nhiệt sẽ giảm từ nồi đầu đến nồi cuối.

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
8
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

PHẦN II- TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH


Yêu cầu:
Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều thiết kế thiết bị cô đặc hai nồi xuôi
chiều có phòng đốt ngoài thẳng đứng cô đặc dung dịch NaOH với năng suất
18500kg/h. Chiều cao ống gia nhiệt: 5m
Các số liệu ban đầu:
- Nồng độ đầu vào của dung dịch: 12%
- Nồng độ cuối của dung dịch: 32%
- Áp suất hơi đốt nồi 1: 4at
- Áp suất hơi ngưng tụ: 0,22 at.
* Tính toán lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống (W)
 x 
Gd 1 − d ÷
 xc 
ADCT: W= ( CT 5.24T162- [3]) (1)
Trong đó: W- Tổng lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống (Kg/s)
xd - Nồng độ đầu vào của dung dịch: xd = 12%
xc - Nồng độ cuối của dung dịch: xc = 32%
Gd –Năng suất thiết bị: Gd = 18500 (kg/h)
12
W = 18500(1 − ) = 11562,5
32 (kg/h)
1.Cân bằng vật liệu
Giả sử trong quá trình bay hơi không kéo theo chất tan theo hơi thứ thì cân bằng
vật chất của quá trình cô đặc biểu diễn theo phương trình:
Gd = Gc+ W
Trong đó:
Gd :lượng dung dịch đầu đưa vào cô đặc (kg/h)
Gc :lượng sản phẩm thu được (kg/h)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
9
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

W : tổng lượng hơi thứ bay ra


Đối với chất tan trong dung dịch:
G d .xd G c .xc G .x
= → Gc = d d
100 100 xc (theo ct 3.7/T3-142)
2. Tính toán lượng hơi thứ bốc ra khỏi mỗi nồi.
- Gọi: W1 - Lượng hơi thứ bốc ra khỏi nồi 1: W1 (kg/s)
W2 - Lượng hơi thứ bốc ra khỏi nồi 2: W2 (kg/s)
Giả thiết mức phân phối lượng hơi thứ bốc ra ở nồi 2 là :
Ta chọn: W1 = 1,02W2 (1)
Mặt khác: W = W1+ W2 = 11562,5 (2)
Từ (1) và (2) ta tính được: W1 = 5838,5 (kg/h)
W2 = 5724(kg/h)
3. Nồng độ sản phẩm ra khỏi mỗi nồi
Gd . X d
xi =
Gd − Wi (CT 5,12T162 - [3])
Gd . X d 18500.12%
x1 = = = 17,53%
Nồng độ cuối ra khỏi nồi 1 là: Gd − W1 18500 − 5838,5 (2)
Nồng độ cuối ra khỏi nồi 2 là:
Gd . X d 18500.12%
= = 32%
x2 = Gd − (W 1 + W2 ) 18500 − (5838,5 + 5724)

4. Chênh lệch áp suất chung của hệ thống (ΔP)


ΔP được đo bằng hiệu số giữa áp suất đốt sơ cấp P 1 ở nồi 1 và áp suất hơi thứ ở
thiết bị ngưng tụ Png.
Ta có: ΔP = P1 - Png (3)
= 4 – 0,22 = 3,78 (at)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
10
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

5. Chênh lệch áp suất, nhiệt độ hơi đốt cho mỗi nồi:

Gọi ∆pi: chênh lệch áp suất trong nồi thứ i [at]

Giả thiết phân bố áp suất hơi đốt giữa 2 nồi là: ∆p1 : ∆p 2 = 2, 47 :1

 ∆p1 − 2, 47 ∆p 2 = 0 ∆p = 2, 69 [at]


 ⇒ 1
∆p + ∆p 2 = ∆p = 3, 78 ∆p 2 = 1,09 [at]
Ta có hệ:  1

Tính áp suất hơi đốt từng nồi suy ra nhiệt độ hơi đốt:

Theo công thức pi = pi-1 − ∆pi-1

Ta có:

p1 = 4 [ at ]
• Nồi 1:

p 2 = p1 − ∆p1 = 4 − 2, 69 = 1,31[ at ]
• Nồi 2:

Tra bảng I.251 [3-314] (Tính chất lý hóa của hơi nước bão hòa phụ thuộc áp suất) và
nội suy ta có:

p1 = 4 [ at ]
- Nhiệt độ hơi đốt: T1 = 142,9 C
o
• Nồi 1: với ta được:

i1 = 2744 [ kJ/kg ]
- Nhiệt lượng riêng:

r1 = 2141 [ kJ/kg ]
- Nhiệt hoá hơi:

p 2 = 1,31[ at ]
ta được : - Nhiệt độ hơi đốt: T2 = 108,9 C
o
• Nồi 2: với

i 2 = 2691, 05 [ kJ/kg ]
- Nhiệt lượng riêng:

r2 = 2248, 05 [ kJ/kg ]
- Nhiệt hoá hơi:

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
11
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

p ng = 0, 22 [ at ] Tng = 61,5o C
• Với ta được:

6. Tính nhiệt độ và áp suất hơi thứ ra khỏi từng nồi:

Gọi t i ' : nhiệt độ hơi thứ ra khỏi nồi thứ i (i =1,2)

∆ i ''' : tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống (chọn ∆1''' = ∆ 2''' = 1o C )

t i ' = Ti+1 + ∆i '''  o C 


Theo công thức: ta có:

t1' = T2 + ∆1''' = 108,9 + 1 = 109, 9  o C 


• Nhiệt độ hơi thứ ra khỏi nồi 1 là:

t 2 ' = Tng + ∆ 2 ''' = 61,5 + 1 = 62,5  o C 


• Nhiệt độ hơi thứ ra khỏi nồi 2 là:

Tra bảng I.250 [3.314] (Tính chất lý hóa của hơi nước bão hòa phụ thuộc nhiệt dộ) ta
có :

• Nồi 1: với t1' = 109,9 C ta được: - Áp suất hơi thứ:


o
p1' = 1,459 [at]

i1' = 2693,926 [ KJ/Kg ]


- Nhiệt lượng riêng:

r1' = 2227,926 [ KJ/Kg ]


- Nhiệt hoá hơi:

p ' = 0, 229 [ at ]
Nồi 2: với t 2' = 62,5 C ta được : - Nhiệt độ hơi đốt: 2
o

i 2 ' = 2608,59 [ KJ/Kg ]


- Nhiệt lượng riêng:

r2' = 2338,56 [ KJ/Kg ]


- Nhiệt hoá hơi:

Bảng tổng hợp số liệu 1:

Nồ Hơi đốt Hơi thứ x%

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
12
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

r, t’, i’, r’,


i P, at T, oC i, KJ/Kg p’, at o
KJ/Kg C KJ/Kg Kj/Kg

109, 2693,92 2227,92


1 4 142,9 2744 2111 1,459 17,53
9 6 6

2 1,31 108.9 2691.05 2248.05 0,229 62,5 2608,59 2338,56 32

7. Tính tổn thất nhiệt độ cho từng nồi:

7.1. Tính tổn thất nhiệt độ do áp suất thuỷ tĩnh tăng cao ∆ i’:

∆ i ' = t tbi − t i '  o C 


Công thức tính:

Với: t tbi : nhiệt độ sôi ứng với p tbi [at]

t i ' : nhiệt độ sôi ứng với pi ' [at]

p tbi là áp suất thủy tĩnh ở giữa ống truyền nhiệt, tính theo công thức:

1 H
p tbi = pi ' + (h1 + )ρ ddi .g
,[ ]
2 2 at

Trong đó:

pi ' : áp suất hơi thứ trên mặt thoáng dung dịch [at]

h1 : chiều cao lớp dung dịch từ miệng ống truyền nhiệt đến mặt thoáng, chọn h1

=0,5 [m] H: chiều cao ống truyền nhiệt, chọn H = 5 [m]

ρ ddi : khối lượng riêng của dung dịch ở nhiệt 20 oC [kg/m3]

g = 9,81  m s 2 
g: gia tốc trọng trường
SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
13
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

p1' = 1, 4185 [ at ]
Với nồi 1 :

Tra bảng I.59 [3-46] – Khối lượng riêng của dung dịch NaOH- nước và nội suy với

t = 20 o C và x1 = 17,53% ta có ρ dd1 = 1189, 3  kg m 


3

Thay vào phương trình ta có:

1 5 1189,3 ×9,81
p tb1 = 1, 459 + ×(0,5 + ) × = 1, 6374 [ at ]
2 2 9,81×104

p tb1 =1, 6374 [ at ]  o C


Tra bảng I.251 [3-314] và nội suy với ta có t tb1 = 113,37  

⇒ ∆1'' = t tb1 − p1' = 113,37 − 109,9 = 3, 47  o C 

p 2' = 0, 229 [ at ]
Với nồi 2:

Tra bảng I.23 [30.43] – Khối lượng riêng của dung dịch NaOH- nước và nội suy với

t = 20 o C và x2 = 32% ta có ρdd2 = 1349  kg m 


3

Thay vào phương trình ta có:

1 5 1349 × 9,81
p tb2 = 0.229 + × (0,5 + ) × = 0,313 [ at ]
2 2 9,81×10 4

p tb2 = 0,313 [ at ] t tb2 = 69,5  o C 


Tra bảng I.251 [3-314] và nội suy với ta có

⇒ ∆ 2 '' = t tb2 − p 2 ' = 69,5 − 62, 5 = 7  o C 

7.2. Tính tổn thất nhiệt độ do nồng độ ∆i’

Ta dùng phương pháp Tysenco:

T2
∆ i ' = f ×∆ 0' = 16, 2 × si ×∆ '0i  o C 
r

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
14
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Trong đó:

Tsi : nhiệt độ sôi của dung môi  K 


o

r: ẩn nhiệt hoá hơi của dung môi [J/kg]

∆ '0i : Tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn của dung

môi ở áp suất khí quyển.

• Với nồi 1 ta có:

Ts1 = (t tb1 + 273) = 113, 37 + 273 = 386, 37  o K 

Tra bảng VI.2 [4-63] và nội suy với nồng độ dung dịch NaOH là x1 = 17,53% ta được

∆ '01 = 6, 62  o C 

338,37 2
⇒ ∆1' = 16, 2 × ×6, 62 = 7, 6  o C 
2111×10 3

• Với nồi 2 ta có:

Ts2 = (t tb2 + 273) = 69, 5 + 273 = 342,5  o K 

Tra bảng VI.2 [4-63] và nội suy với nồng độ dung dịch NaOH là x2 = 32% ta được

∆ '02 = 19  o C 

342,52
⇒ ∆ 2 ' = 16, 2 × ×19 = 16, 06  o C 
2248 ×103

t = t ' + ∆ ' + ∆ ''  o C 


Tính nhiệt độ sôi của dung dịch trong từng nồi theo công thức: si i i i

⇒ t s1 = t1' + ∆1' + ∆1'' = 109,9 + 7, 6 + 3, 47 = 120,97  o C 

⇒ t s2 = t 2 ' + ∆ 2' + ∆ 2 '' = 62,5 + 16, 06 + 7 = 85,56  o C 

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
15
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

7.3. Tổng tổn thất nhiệt độ của hệ thống:


2 2 2 2

∑ ∆ = ∑ ∆i ' + ∑ ∆i '' + ∑ ∆i ''' = (12,8 + 14, 7) + (3, 47 + 7) + (1 + 1) = 39,97  0C 


i=1 i=1 i=1 i=1

8. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống:

Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống:


2 2

∑ ∆Ti = T1 − Tng − ∑ ∆ = 142,9 − 61, 5 − 39,97 = 41, 43  o C 


i=1 i=1

Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong mỗi nồi.

Ta có: ∆Ti = Ti − t si

⇒ ∆T1 = 142,9 − 120, 97 = 21,93  0C 


⇒ ∆T2 = 108,9 − 85,56 = 22,94  0C 

Bảng tổng hợp số liệu 2:

Nồi ∆',  o C ∆'',  o C  ∆''',  o C  ∆T,  o C  t si ,  o C 

1 12,8 3.47 1 21,93 120,97

2 14,7 7 1 22,94 85,56

9. Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt để tính lượng hơi đốt D và lượng hơi
thứ Wi ở từng nồi:

9.1. Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng:

Di1 W1i1' W1i 2 W2i 2'

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
16
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Q m1 Q m2

( G d − W1 ) C1t s1
( G d − W1 − W2 ) C2 t s2

G d C0 t s0

DCθnc1 1 W1Cθnc2 2

Trong đó:

D: lượng hơi đốt cho vào nồi 1

C0, C1, C2: nhiệt dung riêng của dung dịch ban đầu, dung dịch ra khỏi nồi 1, nồi
2

Cnc1 , C nc2 : nhiệt dung riêng của nước ngưng ra khỏi nồi 1, nồi 2

t s0 , t s1 , t s2 : nhiệt độ sôi của dung dịch đầu, dung dịch ra khỏi nồi 1, nồi 2

θ1 , θ 2 : nhiệt độ nước ngưng nồi 1, nồi 2

Q m1 , Q m2 : nhiệt lượng mất mát ở nồi 1, nồi 2 (bằng 5% nhiệt lượng tiêu tốn để

bốc hơi ở
từng nồi)

9.2. Tính nhiệt dung riêng của dung dịch NaOH :

Với dung dịch loãng (


x < 20% )
nhiệt dung riêng tính theo công thức:

C = 4186 ×(1 − x) [3-152]

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
17
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

• Dung dịch ban đầu có xd = 12% nên ta có:

C0 = 4186 ×(1 − xd ) = 4186 ×(1 − 0,12) = 3683, 68 [j/kg.độ]

• Dung dịch ra khỏi nồi 1 có x1 = 17,53% nên ta có:

C1 = 4186 ×(1 − x1 ) = 4186 ×(1 − 0,1753) = 3452,19 [j/kg.độ]

Với dung dịch đặc (


x > 20% )
nhiệt dung riêng tính theo công thức:

C = C ht ×x + 4186 ×(1 − x) [1-152]

Cht tính theo công thức: MC ht = n1c1 + n 2 c 2 + n 3c3 [1-152]

Với NaOH ta có M = 40; n1 = 1; n 2 = 1; n 3 = 1

Tra bảng I.141 [3-] ta có nhiệt dung nguyên tử của các nguyên tố:

Na: c1 = 26000 [j/kg nguyên tử.độ]

H: c 2 = 9630 [j/kg nguyên tử.độ]

O: c3 = 16800 [j/kg nguyên tử.độ]

1 ×26000 + 1 ×9630 + 1 ×16800


C ht = = 1310, 75
Từ đó ta có: 40 [j/kg.độ]

Dung dịch ra khỏi nồi 2 có x2 = 32% nên ta có:

C 2 = C ht x2 + 4186(1 − x2 ) = 1310, 75 ×0,32 + 4186(1 − 0,32) = 3265,92 [j/kg.độ]

9.3. Các thông số của nước ngưng:

Nhiệt độ của nước ngưng : θ1 = T1 = 142,9 C; θ 2 = T2 = 108,9 C


0 0

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
18
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Nhiệt dung riêng của nước ngưng:

Tra bảng I.249 [ 3-310 ] và nội suy với:

θ1 = 142,9 0 C ⇒ Cnc1 = 4294, 25 [j/kg.độ]

θ 2 = 108,9 0 C ⇒ C nc2 = 4232,58 [j/kg.độ]

9.4. Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng

Với nồi 1:

Lượng nhiệt mang vào:

• do dung dịch đầu : G d C0 t s0

• do hơi đốt: Di1

Lượng nhiệt mang ra:

do sản phẩm mang ra: (


G d − W1 ) C1t s1

• do hơi thứ : W1i1'

• do nước ngưng : D. Cnc1.θ1 = D.4294,25.142,9[kg/h]

Q m1 = 0, 05 ( Di1 − Cθnc1 )
• do tổn thất Qm1: 1

Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng của nồi 1:

Di1 + G d C0 t s0 = W1i1' + ( G d − W1 ) C1t s1 + DCθnc1 1 Q


+ m1

Với nồi 2:

Lượng nhiệt mang vào:

• do hơi đốt: W1i 2


SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
19
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

do dung dịch từ nồi 1: ( d


G − W1 ) C1t s1

Lượng nhiệt mang ra :

• do hơi thứ : W2i 2'

do dung dịch mang ra: ( d


G − W1 − W2 ) C 2 t s2

• do nước ngưng: W1Cθnc2 2

Q m2 = 0, 05W1 ( i 2 − Cθnc2 )
• do tổn thất Qm2: 2

Ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng của nồi 2:

W1i 2 + ( G d − W1 ) C1t s1 = W2i 2' + ( G d − W1 − W2 ) C 2 t s2 + W1Cθnc2 2 Q


+ m2

Kết hợp phương trình cân bằng nhiệt lượng của nồi 1 và nồi 2 với phương trình
W1 +W2 = W ta có hệ phương trình:

Di1 + G d C0 t s0 = W1i1' + ( G d − W1 ) C1t s1 + DCθnc1 1 0,


+ 05 Di ( 1 C− θnc1 1 )

 W1i 2 + ( G d − W1 ) C1t s1 = W2i 2' + ( G d − W1 − W2 ) C 2 t s2 + W1Cθnc2 2 0,
+ 05W i1 ( 2 C
− θnc2 2 )
W + W = W
 1 2

Giải hệ phương trình này ta được:

 W ( i 2 ' − C2 t s2 ) + G d ( C 2 t s2 − C1t s1 )
 W1 =
 0,95 ( i 2 − Cθnc2 2 ) C − t 1 s1 i+' 2
 G d ( C1t s1 − C0 t s0 ) + W1 ( i1' − C1t s1 )
D =
 0,95 ( i1 − Cθnc1 1 )
W = W − W
 2 1



Thay các số liệu ta có :

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
20
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

 11562,5 ( 2608,59 ×103 − 3562,92 ×85,56 ) + 18500 ( 3562,92 ×85,56 − 3452,19 ×120,97 )
 W1 =
 0,95 ( 2691, 05 ×103 − 4232,58 ×108,9 ) − 3452,19 ×120,97 + 2608,59 ×103

 = 5696, 79 [ kg/h ]

 18500 ( 3452,19 ×120,97 − 3683, 68 ×120,97 ) + 5670, 7 ( 2693,926 ×103 − 3452,19 ×120,97 )
D =
 0,95 ( 2744 ×103 − 4294, 25 ×142,9 )

 = 6122,16 [ kg/h ]
 W = W − W = 11562,5 − 5696, 79 = 5865, 71[ kg/h ]
 2 1


Xác định lại tỉ lệ phân phối hơi thứ giữa 2 nồi: W1 : W2 = 1:1, 03

Kiểm tra sai số:

5838,5 − 5696, 79
ε1 = ×100% = 2, 4%
Với nồi 1: 5838,5

5724 − 5865, 71
ε2 = ×100% = 2,5%
Với nồi 2: 5724

Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên chấp nhận được giả thiết.

Lập bảng số liệu 3:

C, C nc , W, [kg/h]
Nồi θ ,[oC] Sai số, %
[J/kg.độ] [J/kg.độ] Giả thiết Tính

1 3452,19 4294, 25 142,9 5838,5 5696,79 2,4

2 3265,92 4230, 47 108,9 5724 5865,71 2,5

10. Tính hệ số cấp nhiệt, nhiệt lượng trung bình từng nồi:

10.1. Tính hệ số cấp nhiệt α1 khi ngưng tụ hơi


SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
21
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Chọn ống truyền nhiệt có kích thước: 38× 2 [mm]

Giả thiết chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và thành ống truyền nhiệt :

∆t11 = 3.8  0C 
Nồi 1 là:

∆t12 = 3.6  0 C 
Nồi 2 là:

Điều kiện làm việc: phòng đốt ngoài thẳng đứng (H<6m), hơi ngưng bên ngoài
ống, màng nước ngưng chảy dòng nên hệ số cấp nhiệt tính theo công thức:
0,25
 ri 
α i = 2, 04 ×A i × ÷
 ∆t1i ×H  [W/m2.độ]

Giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng t m

∆t1i o
t mi = 0,5 ( t1i + Ti ) = Ti −  C
Nhiệt độ màng tính theo công thức: 2  

∆t11 3,8
⇒ t m1 = T1 − = 142,9 − = 141  0C 
2 2
∆t 3, 6
t m2 = T2 − 12 = 108,9 − = 107,1  0C 
2 2

Tra bảng A-t [2-28] và nội suy ta có:

Với t m1 = 141 C ⇒ A1 = 194,172


o

Với t m2 = 107,1 C ⇒ A 2 = 181,94


o

Thay các số liệu vào ta có :


0,25 0,25
 r   2111 ×103 
α11 = 2, 04 ×A1 × ÷ = 2, 04 ×194,172 × ÷ = 7330,3
 Δt11 ×H   3.8 ×5  [W/m2.độ]

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
22
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

0,25 0,25
 r   2248, 05 ×103 
α12 = 2, 04 ×A 2 × ÷ = 2, 04 ×181,94 × ÷ = 6883, 69
 Δt12 ×H   3.6 ×5  [W/m2.độ]

10.2. Tính nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ:

Gọi q1i : Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ nồi thứ i

Ta có: qα1i = 1it ×∆ 1i [3-278]

⇒ qα
11 = 11
t ×∆ 11 = 3 3,8× 27855,14
7330, = 
W/m 2


12 = 12
qα t ×∆ 12 = 69 3, 6× 24781,
6883, = 28 W/m  2


Lập bảng số liệu 4:

Nồi ∆t1i  0C  t m  0C  A α1i , [W/m2.độ] q1i [W/m 2 ]

1 3,8 141 194,078 7330,3 27855,14

2 3,6 107,1 181,94 6883,69 24781,28

10.3. Tính hệ số cấp nhiệt α 2 từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi:

Dung dịch khi sôi ở chế độ sủi bọt, có đối lưu tự nhiên hệ số cấp nhiệt xác định

α 2i = 45,3 ×( p i' )
0,5
×∆tψ 2.33
×
theo công thức: 2i i
[W/m2.độ]

∆t 2i : Hiệu số nhiệt độ giữa thành ống truyền nhiệt và dung dịch

Ta có: ∆t 2i = t T2i − t ddi = ∆Ti − ∆t1i − ∆t Ti

Từ đó ta có:

∆t 21 = ∆T1 − ∆t11 − ∆t T1 = 7, 482

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
23
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

∆t 22 = ∆T2 − ∆t12 − ∆t T2 = 8,932

Tính hệ số hiệu chỉnh Ψ :


0,435
λ 
0,565
 ρ  2  C  μ 
ψ =  dd ÷  dd ÷  dd ÷ nc ÷
 λ nc   ρ nc   C nc  μ dd  

Trong đó: λ : hệ số dẫn nhiệt [W/m.độ] (lấy theo nhiệt độ sôi của dung dịch).

ρ : khối lượng riêng [kg/ m3 ]

µ : độ nhớt [Ns/m2]

Chỉ số dd: là dung dịch

Chỉ số nc: là nước.

Các thông số của nước :

• Tra bảng I.129 [3 – 133] và nội suy ta có :

Nồi 1: t s1 = 120,97 C ⇒ λ nc1 = 0, 6853 [W/m.độ]


0

Nồi 2: t s2 = 85,56 C
0
⇒ λ nc2 = 0, 6647 [W/m.độ]

• Tra bảng I.5 [3 – 11] và nội suy ta có:

t s1 = 120, 97 0 Cρ⇒ =
949,16 
kg/m 3

Nồi 1: nc1

t s2 = 85, 56 0 Cρ⇒ 
= 73 kg/m
979, 3

Nồi 2: nc2

• Tra bảng I.148 [3 – 166] và nội suy ta có :

Nồi 1: t s1 = 120,97 C ⇒ Cnc1 = 4234.54 [J/kg.độ]


0

Nồi 2: t s2 = 85,56 C
0
⇒ C nc2 = 4197, 48 [J/kg.độ]

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
24
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

• Tra bảng I.104 [3 – 96] và nội suy ta có :

t = 120,97 0
C ⇒ μ nc1 = 0, 2502  Ns/m 2 
Nồi 1: s1

⇒ μ nc2 = 0, 4261  Ns/m 2 


Nồi 2: t s2 = 85,56 C
0

Các thông số của dung dịch :

Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch NaOH tính theo công thức:

ρ
λ dd = A ×C dd ×ρ ×3
M [3-123]

−8
A : Hệ số tỷ lệ với chất lỏng liên kết A=3,58 ×10

Cdd : Nhiệt dung riêng của dung dịch. Theo tính toán ở bước 9 ta có :

Cdd1 = 3452,19 [J/kg.độ]; Cdd2 = 3263,92 [J/kg.độ]

ρ : Khối lượng riêng của dung dịch NaOH. Tra bảng I.23 [1 – 35] và nội suy ta có:

⇒ ρ dd1 = 1096  kg/m 3 


Nồi 1: t s1 = 112, 42 C và x1 = 17,53%
0

t = 66,54 0
C x = 32% ⇒ ρ dd2 = 1326  kg/m 3 
Nồi 2: s2 và 2

M : Khối lượng mol của dung dịch tính theo công thức :

M = M NaOH ×N NaOH + M H2O ×N H 2O = 40N NaOH + 18 ( 1 − N NaOH )

N NaOH : phần mol của NaOH trong dung dịch

Ta có:

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
25
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

x1 0.1753
M NaOH 40
N NaOH(1) = = = 0, 087
x1 1 − x1 0.1753 1 − 0.1753
+ +
M NaOH M H2O 40 18
Với nồi 1:

x2 0,32
M NaOH 40
N NaOH(2) = = = 0,1748
x2 1 − x2 0,32 1 − 0,32
+ +
M NaOH M H 2O 40 18
Với nồi 2:

Thay vào công thức ta có:

Với nồi 1 : M1 = 40 ×0, 087 + 18(1 − 0, 087) = 19,914

Với nồi 2 : M 2 = 40 ×0,1748 + 18(1 − 0,1748) = 21,846

Như vậy ta có :

ρ dd1 3452,19
λ dd1 = A ×Cdd1 ×ρ dd1 × = 3,58 ×10 −8 ×3452,19 ×1096 ×3 = 0,7553
M1 19,914
[W/m.độ]

ρ dd2 3263,92
λ dd2 = A ×Cdd2 ×ρdd2 × = 3,58 ×10−8 ×3263,92 ×1326 ×3 = 0,8222
M2 21,846
[W/m.độ]

Độ nhớt của dung dịch tính theo công thức Pavalov :

t1 − t 2
= const
θ1 − θ 2 [3-85]

Chọn chất lỏng tiêu chuẩn là nước. Chọn t1 = 60 C ; t 2 = 80 C


o o

Với nồi 1 :

Tra bảng I.107 [3-100] và nội suy ta có :

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
26
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

t1 = 60o C và x1 = 17,53% ta có μ11 = 1, 63 ×10  Ns/m 


−3 2

t 2 = 80o C và x1 = 17,53% ta có μ 21 = 1, 27 ×10  Ns/m 


−3 2

Tra bảng I.102 [3-94] ta có:

μ11 = 1, 63 ×10 −3 ⇒ θ11 = 2,83 o C

μ 21 = 1, 27 ×10−3 ⇒ θ 21 = 11 o C

Tại t s1 = 112, 42 C dung dịch có độ nhớt là μ dd1 tướng ứng với nhiệt độ θ31 của
0

nước có
cùng độ nhớt nên ta có:

60 − 80 80 − 112, 42
= ⇒ θ31 = 24, 24 o C
2,83 − 11 11θ− 31

θ 31 = 24, 24 o C ta
Tra bảng I.104 [3-96] và nội suy với được

μ dd1 = 0, 9093 ×10−3  Ns/m 2 

Với nồi 2 :

Tra bảng I.107 [3-100] và nội suy ta có :

t1 = 60o C và x2 = 32% ta có μ12 = 1, 63 ×10  Ns/m 


−3 2

t 2 = 80o C và x2 = 32% ta có μ 22 = 1, 27 ×10  Ns/m 


−3 2

Tra bảng I.102 [3-94] ta có:

μ12 = 1, 63 ×10 −3 ⇒ θ12 = 2,83 o C

μ 22 = 1, 27 ×10−3 ⇒ θ 22 = 11 o C

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
27
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Tại t s2 = 66,54 C dung dịch có độ nhớt là μ dd2 tướng ứng với nhiệt độ θ32 của
0

nước có
cùng độ nhớt nên ta có:

60 − 80 80 − 66,54
= ⇒ θ32 = 5,5o C
2,83 − 11 11θ− 32

θ32 = 5,5 o C
Tra bảng I.102 [3-94] và nội suy với ta được

μ dd2 = 1, 496 ×10 −3  Ns/m 2 

Thay các số liệu vào công thức tính hệ số hiệu chỉnh ta có:
0,435
λ 
0,565
 ρ  2  C  μ  
ψ1 =  dd1 ÷  dd1 ÷  dd1 ÷ nc1 ÷
 λ nc1   ρ nc1   Cnc1  μ dd1  
Nồi 1:
0,435
 0, 7553 
0,565
 1096  2  3452,19   0, 2502  
= ÷  ÷ ÷ ÷ = 0, 6249
 0, 6853   949,16   4234,54   0,9093  

0,435
λ 
0,565
 ρ  2  C  μ  
ψ 2 =  dd2 ÷  dd2 ÷  dd2 ÷ nc2 ÷
 λ nc2   ρ nc2   Cnc2  μ dd2  
Nồi 2:
0,435
 0,8222 
0,565
 1326  2  3265,92   0, 4261  
= ÷  ÷ ÷ ÷ = 0, 7618
 0, 6647   979, 73   4197, 48   1, 496  

Thay vào công thức ta có:

α 21 = 45,3 ×( p1' ) α 22 = 45,3 ×( p 2' )


0,5 0,5
×∆tψ
21
2.33
× 1 ×∆tψ
22
2.33
× 2

= 45,3 ×1, 4590,5 ×7, 482 2,33 ×0, 6249 = 45,3 ×0, 2290,5 ×8,932 2,33 ×0, 7618

= 3718, 76 [W/m2.độ] = 2713, 73 [W/m2.độ]

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
28
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Lập bảng số liệu 5:

ρ dd ρ nc C nc Cdd λ dd λ nc μ dd .103 μ nc .103


Nồi
kg/m3 kg/m3 J/kg.độ J/kg.độ W/m.độ W/m.độ N.s/m 2 N.s/m 2

1 1096 949,16 4234,54 3452,19 0,7553 0,6853 0,9093 0,2502

2 1326 979,73 4197,48 3265,92 0,8222 0,6647 1,496 0,4261

10.4/ Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch

q 2i = α 2i × ∆t 2i  W/m 2 
Theo công thức:

Thay số ta có:

q 21 = 3718, 76 ×7, 482 = 27823, 76  W/m 2 

q 22 = 2713, 73 ×8,932 = 24239, 04  W/m 2 

10.5/So sánh q1i và q 2i :

Ta có:

27855,14 − 27823, 76
ε1 = ×100% = 0,12%
27855,14

24781, 28 − 24239, 04
ε2 = ×100% = 2,19%
24781, 28

∆t11 = 3.8 0C ; ∆t12 = 3, 60 C


Vậy ta chấp nhận giả thiết :

Nồi ∆t 2 i ψi α 2i q 2i

1 7,5 0,6249 3718, 76 27823, 76

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
29
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

2 9 07618 2713, 73 24239, 04

11. Xác định hệ số truyền nhiệt của từng nồi:

Ta có:

q11 + q 21 27855,14 + 27823, 76


q tb1 = = = 27839, 45  W/m 2 
2 2

q12 + q 22 24781, 28 + 24239, 04


q tb2 = = = 24510,16  W/m 2 
2 2

Theo phương pháp phân phối hiệu số nhiệt độ hữu ích theo điều kiện bề mặt truyền

q tbi
Ki =
nhiệt cấc nồi bằng nhau và nhỏ nhất thì áp dụng công thức: ∆t i [W/m2.độ]

Thay số ta có:

q tb1 27839, 45
K1 = = = 1269, 47
∆T1 21,93 [W/m2.độ]

q tb2 24510,16
K2 = = = 1050,14
∆T2 23,34 [W/m2.độ]

Lượng nhiệt tiêu tốn :

D ×r1 6122,16 ×2117 ×103


Q1 = = = 3600170 [ W ]
3600 3600

W1 ×r2 5696, 79 ×2227,85 ×103


Q2 = = = 3525443 [ W ]
3600 3600

12. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích từng nồi:

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
30
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Q1 3600170
= = 2835,96
Tỉ số : K1 1269, 47

Q 2 3525443
= = 3357,12
K 2 1050,14

Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi theo công thức:

Qi
2
K
∆Ti* = ∑ ∆Tj × 2 i  0 C 
Qj
j=1
∑K
j=1 j

2835,96
⇒ ∆T1* = ( 21,93 + 23,34 ) × = 20, 73
2835,96 + 3357,12

3357,12
∆T2* = ( 21,93 + 23,34 ) = 23,53 o C
2835,96 + 3357,12

13. So sánh ∆Ti* và ∆Ti

Ta có sai số:

21,93 − 21, 73
ε1 = ×100% = 0,912%
21,93

23,34 − 23,53
ε2 = ×100% = 0,814%
23,34

Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên chấp nhận giả thiết phân bố áp suất ∆p1 : ∆p2 = 2,47:1

Lập bảng số liệu 7:

Ki Qi ∆Ti ∆Ti* Sai số


Nồi
[W/m2.độ] [ W]  o C   o C 
%

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
31
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

1 1269,47 3600170 21,93 21,73 0,912

2 1050,14 3525443 23,34 23,53 0,814

14. Tính bề mặt truyền nhiệt F:

Theo phương pháp phân phối hiệu số nhiệt độ hữu ích, điều kiện bề mặt truyền nhiệt

Qi
Fi =  m 2 
i ×
*
các nồi bằng nhau: KΔT i

3600170
F1 = = 130,51  m 2 
Nồi 1 : 1269, 47 ×21, 73

3525443
F2 = = 142, 67  m 2 
Nồi 2 : 1050,14 ×23,53

Ta có F2 = 1, 09F1 .

IV. Tính thiết bị phụ:

1. Hệ thống thiết bị ngưng tụ baromet:

2. Tính toán hệ thiết bị ngưng tụ baromet:

W2 = 5724 ( kg/h )
- Lượng hơi thứ ở nồi cuối trong hệ thống cô đặc:

Png = 0, 22(at)
- Áp suất ở thiết bị ngưng tụ là:

t ng = 61,5o C
- Nhiệt độ ngưng tụ

- Các thông số vật lí của hơi thứ ra khỏi nồi thứ 2 :

P2 ' = 0, 229 (at) ; t 2' = 62,5o C ; i 2 ' = 2608,59 ( kJ/kg ) ; r2' = 2338,56 ( kJ/kg )

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
32
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

2.1/ Tính lượng nước lạnh G n cần thiết để ngưng tụ:

i − C n .t c
Gn = .Wn
Cn (t c − t d ) (kg/h) [2-78]

i ng = 2607 ( kJ/kg )
Với : i: nhiệt lượng riêng của hơi nước ngưng

t d , t c :nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh. Chọn t d = 20o C ; t c = 50o C

Cn : nhiệt dung riêng trung bình của nước, chọn ở nhiệt độ 35o C ta có:

Cn = 4180,9 (J/kg.độ)

Thay vào công thức ta có:

2607 ×103 − 4180,9 ×50


Gn = ×5724 = 109433,3 ( kg/h )
4180,9 ×(50 − 20)

2.2/ Tính đường kính trong của thiết bị ngưng tụ:

Wn
D = 0, 02305
ρ h wh
, ( m) [4-84]

Với : ρ h : khối lượng riêng của hơi ngưng. Tra bảng I.250 [3-312] và nội suy ta

ρ h = 0,1286 (kg/m3)

wn : tốc độ hơi trong thiết bị ngưng chọn wn = 35 (m/s)

Ta có:

5724
D = 0, 02305 = 0,822
0,1286 ×35 (m)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
33
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Quy chuẩn theo bảng VI.8 [4-88] lấy D tr = 800 (mm)

2.3/ Tính kích thước tấm ngăn:

Tấm ngăn có dạng hình viên phân để đảm bảo làm việc tốt, chiều rộng tấm ngăn là
b, có
đường kính là d.

D tr
b= + 50
Chiều rộng tấm ngăn tính theo công thức: 2 (mm) [4-79]

D = 800 ( mm )
Với D tr là đường kính trong của thiết bị ngưng tụ, tr . Ta có:

800
b= + 50 = 450 ( mm )
2

Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ, đường kính lỗ là 5 mm (nước làm nguội là nước
bẩn), chiều dày tấm ngăn là 4 mm.

2.4/ Tổng diện tích bề mặt các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị ngưng tụ:

G n ×10−3
f=
3600 ×wc
(m )
2

Tính theo công thức: [4-79]

Với wc là tốc độ của tia nước, lấy wc = 0, 62 m/s khi chiều cao của gờ tấm ngăn là
40mm

Thay số vào ta có :

109433,3 ×10−3
f= = 0, 049
3600 ×0,62 2
(m )

2.5/ Tính bước lỗ t:

Lỗ xếp theo hình lục giác đều bước lỗ được tính theo công thức:

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
34
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

0,5
 f 
 ÷ +
t = 0,866 d  f tb  dlỗ (mm)
lỗ

Với : dlỗ: đường kính của lỗ (mm) dùng nước bẩn có d= 5mm.

f
f tb : tỉ số giữa tổng diện tích thiết diện các lỗ với diện tích thiết diện của

f
= 0,1
thiết bị ngưng tụ. Chọn f tb

Thay vào ta được t = 0,866 ×5 ×(0,1) + 5 = 6,37 (mm).


0,5

2.6/ Tính chiều cao thiết bị ngưng tụ:

Mức độ đun nóng thiết bị ngưng tụ được xác định theo công thức sau:

tc − td 50 − 20
β= = = 0, 7229
t bh − t d 61.5 − 20

Trong đó t bh là nhiệt độ của hơi bão hòa ngưng tụ t bh = 61,5 C


o

Quy chuẩn theo bảngVI.7 [4-86] lấy β = 0, 774

Tra bảng số liệu ta có:

Thời gian Mức độ


Số Khoảng cách Đường kính
Số bậc rơi qua 1 đun
ngăn giữa các ngăn của tia nước
bậc nóng

4 8 400 0,41 0,774 2

H = 8 ×400 = 3200 ( mm )
Ta có chiều cao của thiết bị ngưng tụ:

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
35
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Thực tế, khi hơi đi trong thiết bị ngưng tụ từ dưới lên thì thể tích của nó sẽ giảm
dần, do đó khoảng cách hợp lý giữa các ngăn cũng nên giảm dần từ dưới lên trên
khoảng 50 mm cho mỗi ngăn. Khi đó chiều cao thực tế của thiết bị ngưng tụ là H' .
Khoảng cách trung bình giữa các ngăn là 400 mm, ta chọn khoảng cách giữa hai ngăn
dưới cùng là 450 mm.

Do đó:

H' = 450 + 400 + 350 + 300 + 250 + 200 + 150 + 100 = 2200 (mm)

2.7/ Tính kích thước ống baromet:

Đường kính ồng Baromet tính theo công thức:

0, 004 ( G n + W2 )
d=
3600π× ×w (m) [4-288]

Trong đó w là tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống

baromet, thường lấy w = 0,5 − 0, 6 m/s chọn w = 0,5 m/s. Thay vào công thức ta có:

0, 004 ×( 109433,3 + 5724 )


= = 0, 285
d 3600 ×3,14 ×0,5 m

2.8/ Xác định chiều cao ống baromet:

H = h1 + h 2 + 0,5 (m)

Trong đó:

h1 : là chiều cao cột nước cân bằng với hiệu số áp suất của thiết bị ngưng tụ và

khí quyển tinh theo công thức:

p ck
h1 = 10,33
760 (m)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
36
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Với pck là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ. Ta có:

p ck = 760 − 735, 6 ×p ng = 760 − 735, 6 ×0, 2 = 612,88


(mmHg)

612,88
⇒ h1 = 10,33 × = 8,33
760 ( m)

h 2 : là chiều cao cột nước trong ống baromet, để khắc phục toàn bộ trở lực khi

nước chảy trong ống, tính theo công thức:

w2  H
h2 =  2,5λ+ ÷
2g  d [m]

Với λ là hệ số ma sát khi nước chảy trong ống tính theo công thức của Braziut:

0,3164
λ=
Re 0,25

wdρ
Re =
Ta có: μ với w = 0,5 m/s

t tb = 35o C ρ tb = 994, 06 ( kg/m3 )


Tra bảng I.249 [3-310] với ta có: và

μ = 0, 7225 ×10−3 ( N.s/m 2 )

0,5 ×0, 263 ×994, 06 0,3164


Re = −3
= 180925,8 ⇒ λ = = 0, 0153
Thay số vào ta được : 0, 7225 ×10 180925,80,25

Từ đó ta có :

0.52  H 
h2 =  2,5 + 0, 0153 ÷ = 0, 0319 + 7, 41 ×10 −4 ×H
2 ×9,81  0, 263 

Mặt khác ta có: H = h1 + h 2

⇒ H = 8,33 + 0, 0319 + 7, 41×10−4 H

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
37
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

⇒ H = 8,37 (m)

Quy chuẩn chọn H=10 (m)

Ngoài ra cần có chiều cao dự trữ 0,5m để ngăn ngừa nước dâng lên trong ống và
chảy tràn vào đường ống dẫn hơi khi áp suất khí quyển tăng. Vậy H=10,5 (m)

2.9/ Tính lượng hơi và không khí ngưng:

Lượng không khí cần hút là :

G kk = 0, 000025 ×W2 + 0, 000025G n + 0, 01W2 [4-77]

⇒ Gkk = 0, 000025 ×( 5724 + 109433,3 ) + 0, 01 ×5724 = 60,12 [ kg/h ]

Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ là:

288 ×G kk ×( 273 + t kk )
Vkk = , m 3 /s 
3600 ( png − ph )
[2-78]

Với nhiệt độ không khí t kk tính theo công thức cho thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại
khô:

t kk = t d + 4 + 0,1( t c − t d )
[4-78]

Thay số ta được:

t kk = 20 + 4 + 0,1(50 − 20) = 27 o C

p h : là áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp lấy theo t kk , tra bảng

I.250 [3-312] ta được p h =0,0367 at.

Thay số vào ta có:

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
38
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

288 ×60,12 ×( 273 + 27 )


Vkk = = 0, 09 (m3 /s)
3600 ( 0, 2 ×9,81 ×10 − 0, 0367 ×9,81 ×10
4 4
)
3. Tính toán bơm chân không:

Công suất của bơm tính theo công thức:

 m −1

L m Pk Vkk  p 2  m 
Nb = = ×  ÷ − 1 , [ KW ]
1000η m − 1 1000η  p1 
  [1-465]

Với

m : là chỉ số đa biến, chọn m = 1,5

p k = p ng − p h = (0, 22 − 0, 0367) ×9,81 ×10 4 = 1,8 ×10 4


( N/m2)

p1 = p ng = 0, 22 ×9,81 ×104 = 2.16 ×10 4


( N/m2)

p 2 : áp suất khí quyển, p 2 = 9,81 ×10 4 ( N/m2)

η : hiệu suất, chọn η = 0, 7

Thay vào ta có :

 1,5 −1

1,5 1,8 ×10 ×0, 09  9,81 ×10  1,5
4 4

Nb = ×  ÷ − 1 = 4,5
1,5 − 1 1000 ×0, 7  2,16 ×10 4 
  [ KW ]
Tra bảng II.58 [3_513]Bơm chân không vòng nước PMK .

Chọn bơm PMK 1, quy chuẩn theo công suất trên trục bơm :

Công suất N b = 4, 5 kW

Số vòng/phút: n = 1450 (vòng/phút)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
39
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Công suất động cơ điện đã quy định : N dc = 4,5 (kW)

Lưu lượng nước : 0,01 ( m /h )


3

V. Tính toán cơ khí:

V.A_Buồng đốt:

V.A.1/ Xác định số ống trong buồng đốt:

F
n=
π.d.l ( ống )

Trong đó:

F : Tổng bề mặt truyền nhiệt, quy chuẩn theo [4-80] chọn F = 100 m
2

Ta chọn đường kính ngoài của ống truyền nhiệt là d n = 38 mm với bề dầy là 2 mm

d: dường kính trong của ống truyền nhiệt(do α1 > α2 ), d tr = 38 − 2 ×2 = 34 mm

l: chiều cao ống truyền nhiệt, l = 5 (m).

100
n= = 187
Thay vào ta có 3,14 ×0, 034 ×5 ( ống)

Quy chuẩn theo bảng V.11[4-48] ta có:

• số hình sáu cạnh: 7

• số ống trên hình xuyên tâm của hình sáu cạnh :15

• tổng ống không kể các ống trong hình viên phân : 169

• số ống trên hình viên phân ở dãy thứ nhất :3

• số ống trên hình viên phân ở dãy thứ hai, thứ ba : 0

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
40
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

• tổng ống trong tất cả các hình viên phân : 18

• tổng số ống của thiết bị :187

V.A.3/ Xác định đường kính trong của buồng đốt:

D tr = t ( b − 1) + 4d
Tính theo công thức :

t = ( 1, 2 − 1,5 ) d
t : bước ống thường lấy

d đường kính ngoài của ống truyền nhiệt d = 38 mm

b số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh b = 15

Thay số ta có :

D tr = 1, 2 ×0, 038 ( 15 − 1) + 4 ×0,038 = 0, 79


(m)

Quy chuẩn theo bảng XIII.6 chọn D tr = 800 mm

V.A.4/ Xác định chiều dày phòng đốt:

Kiểu buồng đốt: Thiết bị nhóm (các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được
cách ly với nguồn đốt nóng trực tiếp ). Thiết bị không dùng để sản xuất và chứa ở các
áp suất cao hoặc sản xuất hoặc chứa các chất cháy nổ, độc ở áp suất thường (loại II ).
Thân hình trụ hàn, là việc chịu áp suất trong, kiểu hàn giáp nối hai bên, hàn tay bằng
hồ quang điện.Vật liệu chế tạo thép CT3

Tra bảng XII.4 [4_309]

δ k = 380 ×106 ( N/m 2 )


giới hạn bền kéo :

δ c = 240 ×106 ( N/m 2 )


giới hạn bền chảy :

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
41
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

σc
[ δc ] = ×η
ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới hạn chảy là: nc [4-346]

δk
[ δk ] = ×η
ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới hạn kéo là: nk [4-346]

Với n c , n k : hệ số an toàn theo giới hạn chảy, giới hạn kéo của thép CT3. Tra bảng

XIII.3 [4-346] ta có n c = 1,5 , n k = 2, 6

η : hệ số điều chỉnh, tra bảng XIII-2 [4-346] theo nhóm thiết bị đã chọn ta có η = 1, 0

Như vậy ta có :

240 ×106 380 ×106


[ δc ] = ×1,0 = 1, 6 ×10 ( N/m ) [ δ k ] =
8 2
×1,0 = 1, 46 ×108 ( N/m 2 )
1,5 ; 2,6

Vậy ứng suất cho phép của vật liệu là:

σ b = min { [ δ k ] , [ δ c ] } = [ δ k ] = 1, 46 ×108 ( N/m 2 )

Ta có công thức tính chiều dày phòng đốt là:

D tr Pb
S= +c
2δ b φ − Pb (m)

Với:

D tr : đường kính trong phòng đốt, m

δ b : ứng suất cho phép của vật liệu, N/m2

φ : hệ số bền hàn của thanh trụ theo phương dọc, ta chọn hàn bằng tay với

D tr > 700 mm, thép CT3 nên φ = 0,95

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
42
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

c: là tổng các hệ số: hệ số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều
dày (để chống ăn mòn khi gia công), chọn c ở môi trường ăn mòn c = 2 (mm)

Pb : áp suất bên trong thiết bị Pb = 4 at

δb 1, 46 ×108
×φ = ×0,95 = 353,5 > 50
Ta có : Pb 4 ×9,81×10 4 nên bỏ qua Pb ở mẫu

Vậy chiều dầy là :

D tr Pb 0,8 ×4 ×9,81 ×10 4


S= +c = + 2 ×10−3 = 3,13 ×10 −3
2δ b φ 2 ×1, 46 ×10 ×0,95
8
(m)

Quy chuẩn theo bảng XIII.9 [4-364] lấy S = 4 mm

* Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử (dùng nước):

 D tr + ( S − C )  ×p 0 δc
σ=  <
2 ( S − Cφ)× 1, 2
[4-365]

δc 240 ×106
= = 200 ×106
Ta có: 1, 2 1, 2

p 0 : áp suất thử tính toán được tính theo công thức: p 0 = p th + p1

p th : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [4-348]. Với thiết bị kiểu hàn, làm việc ở

điều kiện áp suất từ 0,07 đến 0,5.106 N/m2 ta có :

Pth = 1,5 ×p = 1,5 ×4 ×9,81×10 4 = 58,86 ×10 4 ( N/m 2 )

1 =
p1 : áp suất thuỷ tĩnh của nước : pρHg

ρ : khối lượng riêng của chất lỏng, ρ = 1064 kg/m


3
( )
SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
43
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

H: chiều cao cột chất lỏng, lấy H = 5, 5 m (chiều cao của lớp chất
lỏng trên phần cho nguyên liệu vào công thức cộng với chiều cao ống truyền nhiệt)

g = 9,81( m/s 2 )
g : gia tốc trọng trường,

p1 = 1064 ×5,5 ×9,81 = 5, 74 ×10 4 ( N/m 2 )


thay vào ta được:

⇒ P0 = 58,86 ×10 4 + 5, 74 ×10 4 = 64, 6 ×10 4 ( N/m 2 )

 0,8 + ( 4 − 2 ) ×10 −3  ×64, 6 ×104


σ=  = 27, 2 ×10 4
2 ×( 4 − 2 ) ×10 ×0,95
−3
thay vào công thức ta được , N/m2

δc
⇒σ<
1, 2

Vậy chiều dầy phòng đốt là S = 4 mm

V.A.5/ Tính chiều dầy lưới đỡ ống:

Chiều dầy lưới đỡ ống phải bảo đảm các yêu cầu sau:

1. Giữ chặt ống sau khi nung, bền

2. Giữ nguyên hình dạng khi khoan, khi nung cũng như sau khi nung ống

3. Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất

4. Chặn ăn mòn tốt

* Để đáp ứng yêu cầu 1: chiều dày tối thiểu của mạng ống là S ′ =10 (mm)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
44
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

* Để đáp ứng yêu cầu 4: chiều dày của mạng ống là S = S ′ + C = 10 + 2 = 12 (mm)

* Để đáp ứng yêu cầu 2 : f ≥ f min

Tiết diện dọc giới han bởi ống là:

f = S (t − d n ) > f min = 4, 4 × d n + 12

Trong đó : S: là chiều dày mạng ống, S= 12 , mm

t: là bước ống, t= 1,5 ×d n =1,5 × 25= 37,5 , mm

d n : là đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, d n = 25 , mm

2
Thay vào ta có : f = 12 × (37,52-25)= 150 (mm )

f min = 4, 4 × 25 + 12 = 122(mm 2 )

Vậy f ≥ f min

* Để đáp ứng yêu cầu 3 :

Tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn :

Theo điều kiện σ u′ ≤ σ u

Pb
σ u′ =
dn S
3, 6 × (1 − 0, 7 × ) × ( )2
l l , N/m2

Trong đó :

Pb - áp suất làm việc , N/m2 Pb= 49,05 × 104 N/m2

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
45
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

dn- đường kính ngoài ống truyền nhiệt dn= 0,025m

AB + AD
l=
Với 2

Từ hình vẽ mô tả sự xếp ống có :

3
AB = t × cos 300 = 0, 0375 × = 32, 47 × 10−3 ( m)
2
AD = t + ED = t + t × sin 30 = 0, 0375 × (1 + 0,5) = 56, 25 ×10 −3 ( m)
0

(32, 47 + 56, 25) ×10−3


⇒l = = 44,36(m)
2

σ u = 1, 4σ b = 1, 4 × 146,154 × 106 = 204, 6156 × 106 ( N / m2 )


Pb
σ u′ = ( N / m2 )
dn S
3, 6 × (1 − 0, 7 × ) × ( ) 2
l l

49, 05 ×104
= = 3, 07 × 106
25 ×10−3 12 ×10−3 2
3, 6 × (1 − 0, 7 × )×( ) 2
44,36 ×10−3 44,36 ×10−3 , (N / m )

Vậy S= 12(mm) vì thoả mãn σ u′ ≤ σ u

V.A.6/ Tính chiều dày đáy nồi phòng đốt :

Chọn đáy là elip có gờ, làm bằng vật liệu thép X35T

Chiều dày đáy nồi phòng đốt tính theo công thức :

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
46
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Dtr × P D
S= × tr + C
3,8 × δ bk × k × ϕ h − P 2 × hb ,(m) (4-385)

điều kiện:

k D
< tr ≤ 2,5
0, 6 2hb (4- 385)

Trong đó:

+ Dtr : là đường kính trong buồng đốt, Dtr = 0,8(m)

+ hb : chiều cao phần lồi của đáy.

theo XIII.10 (4-382) Dtr = 0,8m → hb = 200mm

+ ϕ h : hệ số bền hàn của mối hàn hướng tâm, chọn vật liệu và cách hàn bằng

tay, ϕ h = 0,95

d
k = 1−
+ k: hệ số bền của đáy, Dtr (4-385)

d : đường kính lỗ, tính theo đáy buồng đốt có cửa tháo dung dịch:

ta có:

Gd − W1 11562,5 − 5838,5
V= = = 1,5.10 −3 ( m3 / s)
3600 × ρ dd 1 3600 × 1063, 4

V 1,5.10−3
d= = = 0, 036( m)
π 3,14
×ω × 1,5
 4 4

Trong đó : ω : vận tốc thích hợp của chất lỏng, ω =1,5(m/s)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
47
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

V : lưu lượng thể tích

Qui chuẩn ta thấy d=0,4 m

k 0,5 Dtr 0,8 ×103


= = 0,833 < = = 2 ≤ 2,5
0, 6 0, 6 2hb 2 × 200

+ C : hệ số bổ xung, lấy C= 2(mm)

+ P : áp suất làm việc ở phía dưới phần đáy của phòng đốt

P = Pmt + P1

Pmt : áp suất hơi đốt , Pmt = 4 × 9,81×104 ( N / m2 )

P1 : áp suất cột chất lỏng , N/m2

P1 = g × h × ρ dd = 9,81× 5,5 × 1063, 4 = 57375, 75( N / m 2 )

Thay vào ta được:

 P= 9,81 × ( 4 ×10 + 5,5 ×1063, 4) = 0, 45 ×10 ( N / m )


4 6 2

Ta thấy mặt khác :

δ bk 128,57 ×106
× k × ϕh = × 0,5 × 0,95 = 111, 44 > 30
P 0, 45 ×106

nên có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu, vậy công thức tính chiều dày đáy nồi
phòng đốt là:

Dtr × P D
S= × tr + C
3,8 × δ bk × k × ϕ h 2 × hb (m)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
48
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

0,8 × 0, 45 ×106 0,8


= × + 2 × 10−3 = 5,1.10 −3
3,8 ×128,57 ×10 × 0,5 × 0,95 2 × 0, 2
6
,m

Quy chuẩn theo bảng XIII.11[4_384] lấy S=6 (mm)

* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực:

 Dtr2 + 2 × hb × ( S − C )  × P0 δ c
σ= ≤ ( N / m2 )
7, 6 × k × ϕ h × hb × ( S − C ) 12

Trong đó:

+ P0 : áp suất thử thuỷ lực với thiết bị kiểu hàn

P0 = Pth + P1

- Pth = 1,5 × P1 = 1,5 × 49, 05 × 10 = 73,575 × 10 ( N / m )


4 4 2

- P1 : áp suất thuỷ tĩnh của nước

P1 = ρ × H × g

ρ : khối lượng riêng của chất lỏng, ρ =635,23 (kg / m 3 )

H : chiều cao cột chất lỏng, H=5,5 (m)


2
g : gia tốc trọng trường, g=9,81 (m / s )

thay vào ta được: P1 = 635, 23 × 5,5 × 9,81 = 15570,016( N / m )


2

⇒ P0 = 73,575 × 104 + 15570, 016 = 751329, 016( N / m 2 )

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
49
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Vậy ta được:

[0,82 + 2 × 0, 20 × (6 − 2) ×10 −3 ] × 0, 751×106


σ=
7, 6 × 0,5 × 0,95 × 0, 20 × (6 − 2) × 10 −3

σ c 300 ×106
= 166,842 ×106 ( N / m 2 ) < = = 250 ×106
1, 2 1, 2 , N/m2

Vậy S= 6 (mm)

V.A.7/ Tra bích để lắp đáy và thân, số bulông cần thiết để lắp ghép bích đáy :

Tra bảng XIII.27.Bích liền bằng thép để nối thiết bị [4_417]

Pb × 10−6 Dtr Kích thước nối Kiểu


( N / m2 ) (mm) bích
D(mm) Db (mm) Dl (mm) D0 (mm) Bulông 1

d b (mm) z(cái) H

(mm)

0,6 800 930 880 850 811 M 20 24 28

V.B_Buồng bốc hơi:

Có vai trò tạo khoảng không gian bốc hơi và khả năng thu hồi bọt.

V.B.1/ Thể tích phòng bốc hơi :

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
50
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

W
V = ( m3 )
ρ h × U tt

Trong đó :

W : là lượng hơi bốc lên trong thiết bị, W = W1 = 5838,5(kg / h)

ρ h : khối lượng riêng của hơi thứ, ρ h =0,9299 (kg / m 3 )

U tt : cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi

Theo VI.33 (4-72)  U tt = f × U tt (1at ) = 0,95 × 1700 = 1615( m / m .h)


3 3

U tt (1at ) = 1700(m3 / m3 .h)


Với f = 0, 95 theo (4- 72)

Thay vào ta có :

5838,5
V= = 3,9(m3 )
 0,9299 × 1615

V.B.2_Chiều cao phòng đốt hơi:

4 ×V
H= ( m)
π × Dtrbb
2

Với Dtrbb : là đường kính trong của buồng bốc

4 ×V 4 × 3,9
Dtrbb = = = 1, 4( m)
Chọn H=2,5(m) suy ra π ×H 3,14 × 2,5

Qui chuẩn Dtrbb =1,6m

V.B.3_chiều dày phòng bốc hơi :

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
51
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Thân phòng bốc hơi hình trụ, làm việc chịu áp suất trong, kiểu hàn giáp mối 2 bên,
hàn tay bằng hồ quang điện. Thiết bị không sản xuất và chứa các chất không cháy nổ,
độc ở áp suất thường. Thiết bị thiết kế thuộc nhóm 2, loại II, có hệ số hiệu chỉnh
η = 1, 0 ( tra bảng XIII.2 [4_356]). Chọn vật liệu chế tạo là thép X25T

Dtr × Pb
S= + C ( m)
Chiều dày được tính theo công thức 2 × σ b × ϕ − Pb

Trong đó : Dtr : đường kính trong , Dtr =1,6(m)

σ b : ứng suất cho phép của vật liệu , σ b =128,57 × 10 6 ( N / m 2 )

ϕ : hệ số bền hàn của thanh trụ theo phương dọc , chọn hàn bằng tay ,

thép X25T nên ϕ =0,95

C : hệ số bổ xung , chọn C= 2(mm)

Pb : áp suất hơi thứ , Pb =1,725 × 9,81 × 104 = 16,922 ×10 4 ( N / m 2 )

σb 128,57 ×106
×ϕ = × 0,95 = 721,8 > 50 ⇒
Vì Pb 16,922 × 10 4
có thể bỏ qua Pb ở mẫu

Dtr × Pb 1,6 ×16,922 ×10 4


S= +C = + 2 ×10−3 = 3,1.10 −3 (m)
2 ×σ b ×ϕ 2 × 128,57 × 106 × 0,95

Qui chuẩn lấy S= 5(mm)

* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực:

 Dtr + ( S − C )  × P0 δ c 300 ×106


σ= < = = 187,5 ×106 ( N / m 2 )
2 ( S − C ) ×ϕ 1, 6 1, 6

P0 : áp suất thử thuỷ lực với thiết bị kiểu hàn

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
52
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

P0 = Pth + P1

Pth = 1,5 × P1 = 1, 5 × 1, 725 × 9,81× 10 4 = 25,38 ×10 4 ( N / m2 )

P1 : áp suất thuỷ tĩnh của nước

P1 = ρ × H × g

ρ : khối lượng riêng của chất lỏng, ρ =1034 (kg / m 3 )

H : chiều cao cột chất lỏng, H=5,5 (m)


2
g : gia tốc trọng trường, g=9,81 (m / s )

P1 = 0( N / m 2 )
thay vào ta được: P0 = Pth

1, 6 + ( 5 − 2 ) ×10−3  × 0, 2538 ×10 6


σ= −3
= 71,38 ×106
2 × (5 − 2) × 10 × 0,95
δ
⇒σ < c
thay vào công thức ta được 1, 6

vậy chiều dầy phòng bốc hơi là S= 5 (mm)

V.B.4_Chiều dày nắp buồng bốc:

Chiều dày nắp buồng bốc được tính theo công thức sau

Dtr × P D
S= × tr + C
3,8 × δ bk × k × ϕ h − Pb 2 × hb (m)

k D
≤ ttr ≤ 2,5
điều kiện: 0,6 2 × hb

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
53
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Với P : áp suất buồng bốc, P=1,725 × 9,81 × 10 = 16,922 ×10 ( N / m )


4 4 2

Dtr : đường kính trong phòng bốc hơI, Dtr =1,6 (m)

C : hệ số bổ sung, lấy C= 2 (mm)

δ b : ứng suất cho phép của vật liệu

ϕ h : hệ số bền hàn của mối hàn hướng tâm, ϕ h =0,95

C : là hệ số bổ xung, lấy C= 2(mm)

Dtr Dtr 1, 6
≤ 2,5 ⇒ hb ≥ = = 0, 40
hb : chiều cao phần nồi của nắp, từ 2 × hb 2 × 2, 0 4

Chọn hb =0,4 (m)

Dtr Dtr 1, 6
= =2
2 × hb : hệ số hình học, 2 × hb 2 × 0, 4

k 0,5
= = 0,8333
Có 0, 6 0, 6

k D
0,8333 = ≤ ttr = 2 ≤ 2,5
Ta thấy : 0, 6 2 × hb thoả mãn điều kiện

d 0,3
k = 1− = 1− = 0, 75
k : hệ số bền của nắp Dtr 1, 2

V 2,93
d= = = 4,88 ×10−3 (m)
π 3,14
3600 × × w 3600 × × 40
d: đường kính thoát hơi thứ, 4 4

qui chuẩn, lấy d= 0,3(m)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
54
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

với w: là vận tốc thích hợp của hơI nước bão hoà, lấy w=40 (m/s)

V: lưu llượng thể tích, được tính như sau

W1 5838,5
V= = = 6, 28( m3 / h)
ρ h 929, 9

δb 128,57 ×106
×ϕ = × 0,95 = 721, 78 > 50 →
Vì Pb 1, 725 × 9,81 × 10 4
bỏ qua Pb ở mẫu

Dtr × P D 1, 6 × 16,922 ×104


S= × tr + C = × 2 + 2 ×10−3
3,8 × δ bk × k × ϕ h 2 × hb 3,8 × 128,57 ×106 × 0,75 × 0,95

= 3,56mm

Qui chuẩn ta lấy S= 5 mm

* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực:

 Dtr2 + 2 × hb × ( S − C )  × P0 δ c
σ= ≤ ( N / m2 )
7, 6 × k × ϕ h × hb × ( S − C ) 12

P0 : áp suất thử thuỷ lực với thiết bị kiểu hàn

P0 = 1,5 × P = 1,5 ×1, 725 × 9,81×104 = 25,38 ×104 ( N / m2 )

Thay vào công thức ta có:

[1, 62 + 2 × 0, 4 × (5 − 2) ×10−3 ] × 0, 2538 ×106 σ


σ= −3
= 95,08 ×106 ( N / m 2 ) < c = 250 ×106
7, 6 × 0, 75 × 0,95 × 0, 4 × (5 − 2) ×10 12

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
55
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Vậy chiều dày nắp buồng bốc là S= 5mm

V.B.5_Tra bích để lắp nắp vào thân buồng bốc:

Tra bảng XIII.27 bích liền bằng thép để nối thiết bị [4_421]

Pb × 10−6 Dtr Kích thước nối Kiểu


( N / m2 ) (mm) bích
D(mm) Db (mm) Dl (mm) D0 (mm) Bulông 1

d b (mm) z(cái) H

(mm)

0,3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 32 25

V.C_Tính một số chi tiết khác:

V.C.1_Tính đường kính các ống nối dẫn hơi, dung dịch vào và ra thiết bị:

1.1_ống dẫn hơi đốt vào:

Đường kính ống dẫn hơi đốt vào được tính theo công thức

V
dtr = (m)
π
3600 × × ω
4

Trong đó : ω : là vận tốc thích hợp của hơi đốt trong ống (hơi quá nhiệt)  lấy ω =30
(m/s)

D 3
V = (m / h)
V : lưu lượng hơi đốt chảy trong ống, ρ

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
56
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

D: lượng hơi đốt đi vào nồi 1 , D= 2242,68(kg/h)

ρ : khối lượng riêng của hơi đốt , ρ = 2, 614( kg / m3 )

2242, 68
V= = 858(m3 / h)
2, 614
858
dtr = = 0,101(m)
Do đó 3600 × 0, 785 × 30

Qui chuẩn: dtr= 200 m

Tra bích để nối ống dẫn hơi đốt với hệ thống bên ngoài

Tra bảng XIII.26 (4-413) bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị

và ống dẫn, lấy dtr = 200(mm)

Pb × 10−6 Dy Kích thước nối Kiểu


( N / m2 ) (mm) bích

Dn D (mm) Dδ (mm) D1 (mm) Bulông 1


(mm)
d b (mm) z(cái) H

(mm)

0,6 200 219 290 255 232 M 16 8 22

Tra bảng XIII.32 (4-434) lấy chiều dài ống l= 130mm)

1.2_ống dẫn dung dịch vào:

Đường kính ống dẫn dung dịch vào được tính theo công thức:

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
57
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

V
dtr = (m)
π
3600 × × ω
4

Trong đó : ω : là vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống  ω =1 (m/s)

G 3
V = ( m / h)
V : lưu lượng lỏng chảy trong ống, ρ

G: lượng dung dịch đầu vào nồi 1 , G=18500(kg/h)

ρ : khối lượng riêng của dung dịch đầu , ρ = 1096(kg / m3 )

18500
V= = 16,88( m3 / h)
 1096

16,88
d tr = = 0, 076(m)
Do đó : 3600 × 0, 785 ×1

Qui chuẩn theo bảng XIII.26 [4_412] lấy dtr = 70(mm)

Tra bảng XIII.26 bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị và ống

dẫn [4_413] lấy dtr = 70(mm)

Pb × 10−6 Dy Kích thước nối Kiểu


( N / m2 ) (mm) bích

Dn D (mm) Dδ (mm) D1 (mm) Bulông 1


(mm)
d b (mm) z(cái) H

(mm)

0,25 70 76 160 130 110 M 12 4 14

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
58
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Tra bảng XIII.32 [4_434] lấy chiều dài ống là l= 110(mm)

1.3_Ông dẫn hơi thứ ra :

Đã tính ở phần buồng bốc d= 300(mm)

Tra bích để nối ống dẫn hơi thứ ra bên ngoài.

Tra bảng XIII.26 bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị với ống
dẫn [4_415]

Pb × 10−6 Dy Kích thước nối Kiểu


( N / m2 ) (mm) bích

Dn D (mm) Dδ (mm) D1 (mm) Bulông 1


(mm)
d b (mm) z(cái) H

(mm)

0,25 300 325 435 395 365 M 20 12 22

Tra bảng XIII.32 (4-434)lấy chiều dài đoạn ống nối l= 140(mm)

1.4_ống dẫn dung dịch ra :

Chọn kích thước ống dẫn dung dịch tính theo công thức

V
dtr = ( m)
π
3600 × × ω
4

Dtr = 0,039 (m)

Chọn kích thước ống dtr = 80(mm)


SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
59
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Tra bảng XIII.26 bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị với ống
dẫn [4_415]

Pb × 10−6 Dy Kích thước nối Kiểu


( N / m2 ) (mm) bích

Dn D (mm) Dδ (mm) D1 (mm) Bulông 1


(mm)
d b (mm) z(cái) H

(mm)

0,25 100 108 205 170 148 M 16 4 18

Tra bảng XIII.32 (4-434)lấy chiều dài đoạn ống nối l= 110(mm)

1.5_ống tháo nước ngưng :

Chọn đường kính ống d=80(mm)

Tra bích để nối ống dẫn của nước ngưng với hệ thống bên ngoài

Tra bảng XIII.26 bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị với ống
dẫn [4_415]

Pb × 10−6 Dy Kích thước nối Kiểu


( N / m2 ) (mm) bích

Dn D (mm) Dδ (mm) D1 (mm) Bulông 1


(mm)
d b (mm) z(cái) H

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
60
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

(mm)

1,0 80 89 185 150 128 M 16 4 14

L=110 mm.

V.C.2_Tính và chọn tai treo

1_ Tính khối lượng mỗi nồi khi thử thuỷ lực:

Gtl = Gnk + Gnd (N )

Trong đó : Gnk : khối lượng nồi không , N

Gnd : khối lượng nước được đổ đầy trong nồi , N

1.1_ Tính Gnk :

• Khối lượng đáy buồng đốt và nắp buồng bốc:

Tra bảng XIII.11 chiều dày và khối lượng của đáy và elip có gờ [4_384] với đáy

buồng đốt : Dtr = 800( mm) , S=5(mm) , h=200(mm) ta được m1 = 30, 2(kg )
Dtr = 1200(mm) , S=5(mm) , h=400(mm) ta được m2 = 64, 2(kg )

• Khối lượng thân buồng đốt :

m3 = ρ × V (kg )

Trong đó : ρ : là khối lượng riêng của thép X25T, ρ =7600 (kg / m 3 )

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
61
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

π
V =H× × ( Dn2 − Dt2 )(m3 )
V : thể tích thân buồng đốt, 4

H : chiều cao buồng đốt, H=5,5(m)

Dtr : đường kính trong buồng đốt, Dtr =0,8(m)

Dn : đường kính ngoài buồng đốt, Dn = Dtr +2 × S

−3
= 0,8 + 2 × 5 ×10 = 0,81(m)

V=5,5 × 0,785 × (0,81 − 0,8 ) = 0, 0695( m )


2 2 3

Vậy m=528,2(kg)

• Khối lượng thân buồng bốc :

m4 = ρ × V (kg )

Trong đó : ρ : là khối lượng riêng của thép X25T, ρ =7600 (kg / m 3 )

π
V =H× × ( Dn2 − Dt2 )(m3 )
V : thể tích thân buồng bốc, 4

H : chiều cao buồng bốc, H=1,5(m)

Dtr : đường kính trong buồng bốc, Dtr =1,2(m)

Dn : đường kính ngoài buồng bốc, Dn = Dtr +2 × S

−3
= 1, 2 + 2 × 5 ×10 = 1, 21( m)

Vậy V= 2 × 0,785 × (1, 21 − 1, 2 ) = 0, 0378(m )


2 2 3

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
62
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Thay vào ta có : m4 = 0, 0378 × 7600 = 287,3(kg )

• Khối lượng 4 bích ghép lắp vào thân buồng bốc:

m5 = 4 × ρ × V (kg )

3
Trong đó : ρ : khối lượng riêng kim loại đen dùng làm bích , ρ =8500 (kg / m )

π
V = h× × ( D 2 − D02 − z × d b2 )(m3 )
4

V = 0, 028 × 0, 785 × (1,3402 − 1, 2132 − 32 × 0, 0202 )

= 6,1× 10−3 (m3 )

−3
Vậy m5 = 4 × 7928,5 × 6,1× 10 = 193, 454(kg )

• Khối lượng 2 bích ghép thân buồng đốt với nắp buồng đốt

m6 = 2 × ρ × V (kg )

3
Trong đó : ρ : khối lượng riêng kim loại đen dùng làm bích , ρ =8500 (kg / m )

π
V = h× × ( D 2 − D02 − z × d b2 )(m3 )
4

V = 0, 025 × 0, 785 × (1,142 − 1, 0132 − 28 × 0, 022 ) = 6,175 × 10 −3 ( m3 )

m6 = 2 × 8500 × 6,175 × 10−3 = 105(kg )


Vởy:

• Khối lượng hai lưới đỡ ống:

m7 = 2 × ρ × V (kg )

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
63
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Trong đó: ρ : là khối lượng riêng của thép, ρ =1,11 × 7850=8713,5(kg/ m )


3

π
V = S× × ( D 2 − n × d n2 )(m3 )
4

S : chiều dày lưới đỡ ống, S=0,012(m)

D : đường kính trong thân buồng đốt, D=0,8(m)

n : số ống truyền nhiệt, n=187 (ống)

d n : đường kính ngoài ống truyền nhiệt, d n =0,025(m)

−3
Thay vào ta có: V = 0, 012 × 0, 785 × (0,8 − 187 × 0, 025 ) = 4,93 ×10 (m )
2 2 3

m7 = 2 × 8713,5 × 4,93 × 10−3 = 85,9( kg )


• Khối lượng các ống truyền nhiệt.

m8 = n × ρ × V (kg )

Trong đó: ρ : là khối lượng riêng của thép X25T ρ = 7600(kg/ m )


3

n : số ống truyền nhiệt, n=187ng)

π
V = h× × (d n2 − dtr2 )(m3 )
4

h: chiều cao ống truyền nhiệt, h=5 (m)

d n : đường kính ngoài ống truyền nhiệt, d n =0,025(m)

d tr : đường kính trong của ống truyền nhiệt, d tr =0,021 , (m)

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
64
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

−3
Thay vào ta có: V = 2 × 0, 785 × (0, 025 − 0, 021 ) = 0, 2889 ×10 ( m )
2 2 3

 m8 = 301× 7600 × 0, 45216 ×10 −3 = 1034, 4( kg )

• Khối lượng phần nón cụt nối ống tuần hoàn và thân buồng bốc:

m9 = ρ × V (kg )

Trong đó: + ρ : là khối lượng riêng của thép , ρ =7600(kg/ m )


3

π
V = h× × ( Dn2 − Dtr2 )( m3 )
+ 4

Dtrbb + Dtrbd 1, 2 + 0, 2
Dtr : đường kính trong phần nón cụt, Dtr = 2
=
2
= 0, 7(m)

Dnbb + Dnbd 1, 21 + 0, 21
Dn : đường kính ngoài phần nón cụt, Dn = 2
=
2
= 0, 71m)

S: chiều dày phần nón cụt, S= 5 (mm)

h: chiều cao phần nón cụt, chọn h= 0,5 (m)


−3
thay và ta có: V = 5,53 ×10 (m )
3

−6
 m9 = 7600 × 2, 75.10 = 42, 028( kg )

Vậy tổng khối lượng nồi khi chưa tính bu lông, đai ốc là:
9
Gnk = g × ∑ mi ( N )
i =1

2
g: là gia tốc trọng trường, g=9,81( m / s )

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
65
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

∑m
i −1
i = 30, 2 + 64, 2 + 528, 2 + 287,3 + 193, 454 + 105 + 85,9 + 1034, 4 + 42, 028

= 2370,98 , kg

Vậy : Gnk = 9,81× 2370,98 = 23259,31( N )

1.2_Tính Gnd :

Thể tích không gian nồi:

π
V = × ( Dtrbb
2
× hb + Dtrbd
2
× hd + Dtrtb
2
× hnc )(m3 )
4

Trong đó: hb : chiều cao buồng bốc, hb =1,5(m)

Dtrbb : đường kính trong buồng bốc, Dtrbb =1,2(m)

hd : chiều cao buồng đốt, hd =6(m)

Dtrbd : đường kính trong buồng đốt, Dtrbd =0,8 m

hnc : chiều cao phần nón cụt nối, hnc =0,5(m)

Dtrtb : đường kính trung bình của nón cụt nối, Dtrtb =0,7 m

Thay vào ta có: V = 0, 785 × (1, 2 ×1, 5 + 0,8 × 6 + 0, 7 × 0,5) = 4,902( m )


2 2 2 3

Khối lượng nước chứa đầy trong nồi là:

Gnd = g × ρ × V = 9,81× 1000 × 4,902 = 48088, 620( N )

 Khối lượng nồi khi thử thuỷ lực là:

Gtl = Gnk + Gnd = 23259,31 + 48088, 62 = 71347,9( N )

Ta chọn số tai treo là 4,và 4 chân đỡ khi đó tải trọng một tai treo phải chịu là:
SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
66
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Gtl 71347,93
G= = = 8918,5( N )
8 8

Chọn tai treo:

Tra bảng XIII.36. tai treo thiết bị thẳng đứng[4_438]

Tải trọng cho phép trên một tai treo G.10-4 , N 2,5
4 2
Bề mặt đỡ F. 10 (m ) 173

−6
TảI trọng cho phép lên bề mặt đỡ q. 10 ( N ) 1,45

L 150

B 120

B1 130

H Mm 215

S 8

L 60

A 20

D 30

Khối lượng một tai treo , kg 3,48

Ta chọn chân đỡ.

Tải trọng cho phép 1 L B B1 B2 H h s l d


chân

2,5.104 250 180 215 290 350 185 16 90 27

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
67
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

V.C.3_Chọn kính quan sát:

Ta chọn kính quan sát có áp suất làm việc p < 6 (at), vật liệu thuỷ tinh silicat

-chiều dày 15(mm)

-đường kính φ 300

- Chọn bích lắp kính quan sát :

Tra bảng XIII.26 bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị và ống
dẫn [4_415]

Pb × 10−6 Dy Kích thước nối Kiểu


2
(N / m ) (mm) bích

Dn D (mm) Dδ (mm) D1 (mm) Bulông 1


(mm)
d b (mm) z(cái) H

(mm)

0,6 300 325 435 395 365 M 20 12 22

V.C.4_Tính bề dày lớp cách nhiệt:

2,8 × d 21.2 × λ1.35 × tT1.32


δ= (mm)
q11.5

Trong đó : d 2 : đường kính ngoài thiết bị , d 2 =1,21 , m

λ : hệ số dẫn nhiệt của chất cách nhiệt , chọn vật liệu lớp cách nhiệt là đất

sét , λ =0,055 , W/m.độ

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
68
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

t T 2 : nhiệt độ dung dịch ( hơi nước bão hoà) , tT 2 = t1 = 151,1 C


0

q1 : nhiệt tổn thất tính theo chiều dài của thiết bị , W/m

Tra bảng V.7 ( 4- 42) mức tổn thất nhiệt q1 cho các bề mặt đã có lớp cách nhiệt khí
0
nhiệt độ của không khí là 25 C

Đường kính ngoài lớp cách nhiệt : 1020 , mm


0
Nhiệt độ của chất tải nhiệt : 142,9 C ta có q1 = 483 , W/m

Thay vào ta có :

2,8 ×1, 211.2 × 0, 0551.35 × 142,91.3


δ= 1.5
= 4, 7.10−3
483 m

VI. Kết luận:

Hệ thống thiết bị cô đặc 2 nồi xuôi chiều loại phòng đốt ngoài , dung dịch NaOH,
có các thông số kĩ thuật sau :

Năng suất 18500 Kg

Nồng độ dung dịch Dung dịch đầu 12 %

Dung dịch sản phẩm 32

Lượng hơi đốt vào nồi 1 2242,68

Lượng hơi thứ bốc ra khỏi từng nồi Nồi 1 2157,65 Kg/h
Nồi 2 2260,52

Nhiệt độ sôi của dung dịch trong mỗi Nồi 1 121,3 0


C
nồi Nồi 2 82,4

Hệ số truyền nhiệt trong mỗi nồi Nồi 1 869,56


SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
69
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

W / m 2 .do

Nồi 2 791,32

Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống 61,7 0


C

Bề mặt truyền nhiệt các nồi Nồi 1 52,48 m2

Nồi 2

Cấu tạo bao gồm :

• Buồng đốt :

+ Thân buồng đốt : đường kính trong : 800 , mm

Chiều cao :5000 , mm

Chiều dày : 5 , mm

+ Lưới đỡ ống : chiều dày : 12 , mm

+ Đáy nồi phòng đốt : chiều dày : 5 , mm

+ ống truyền nhiệt : kích thước : 25x 2

• Buồng bốc hơi :

+ Thân buồng bốc : đường kính trong : 1200 , mm

Chiều cao : 2500 , mm

Chiều dày : 5 mm

+ Nắp buồng bốc : chiều dày : 6m

• Các thiết bị phụ :

+ Thiết bị ngưng tụ baromet : chiều cao : 2200 , mm

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
70
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

đường kính : 500 , mm

Lượng nước lạnh : 52611,14 , kg/h

+ Bơm chân không : bơm PMK1 Nb = 3, 75( kW )

Số vòng : n= 1450 , vòng/phút

Lưu lượng nước : 0,01 , m 3/h

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Bin.

Tính toán quá trình và thiết bị trong công nghệ Hóa chất và Thực phẩm. Tập 1,
2.

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001.

2. Phạm Xuân Toản.


SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi
Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
71
Đồ án môn QTTB Trường ĐH CN Hà Nội
Thiết kế hệ thống cô đặc NaOH Khoa CN Hóa

Các quá trình, thiết bị trong công nghệ Hóa chất và Thực phẩm. Tập 3.

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2003.

3. Tập thể tác giả.

Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 1.

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2005.

4. Tập thể tác giả.

Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 2.

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội , 2005.

SV: Nguyễn Văn Thiệp GVHD: Vũ Minh Khôi


Lớp CĐ-ĐH Hóa 1- K6
72
s………………

You might also like