You are on page 1of 94

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC


BỘ MÔN QT- TB CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
----- -----

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔ ĐẶC HAI NỒI XUÔI CHIỀU ỐNG
TUẦN HOÀN TRUNG TÂM LÀM VIỆC LIÊN TỤC CÔ ĐẶC
DUNG DỊCH KALI HYDROXIT KOH)

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thảo


Mã số sinh viên 20201742
Lớp : KTHH 02- K65
Giáo viên hướng dẫn : TS. Phùng Lan Hương

Hà Nội, 21/07/2023

LỜI MỞ ĐẦU
Nhiệm vụ của bất kì một kĩ sư hóa học là phải biết thiết kế một thiết bị hay hệ thống
thiết bị thực hiện một nhiệm vụ trong sản xuất, chính vì vậy nên sinh viên Kỹ thuật Hóa học
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội được nhận đồ án môn học: “ Quá trình và thiết bị Công
nghệ Hóa học”. Việc thực hiện đồ án là điều rất có ích cho mỗi sinh viên trong việc từng
bước tiếp cận với thực tiễn sau khi đã hoàn thành khối lượng kiến thức của môn học. Trên
cơ sở kiến thức đó và một số môn khoa học khác có liên quan, mỗi sinh viên sẽ tự thiết kế
một thiết bị, hệ thống thiết bị thực hiện một nhiệm vụ kĩ thuật có giới hạn trong các quá
trình công nghệ. Qua việc làm đồ án môn học này, mỗi sinh viên phải biết cách sử dụng tài
liệu trong việc tra cứu, vận dụng đúng những kiến thức,quy trình trong tính toán và thiết kế,
tự nâng cao kĩ năng trình bày bản thiết kế theo văn phòng khoa học và nhìn nhận vấn đề
một cách có hệ thống.

Trong đồ án môn học này, nhiệm vụ phải hoàn thành là thiết kế hệ thống cô đặc hai
nồi xuôi chiều, ống tuần hoàn trung tâm làm việc liên tục với dung dịch KOH , năng suất
5760 kg/h, nồng độ dung dich ban đầu 6%, nồng độ sản phẩm 25%.

Do hạn chế về thời gian, chiều sâu về kiến thức, hạn chế về tài liệu, kinh nghiệm thực
tế và nhiều mặt khác nên không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thiết kế. Em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến, xem xét và chỉ dẫn thêm của thầy để đồ án của em
được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn TS Phùng Lan Hương đã hướng dẫn em hoàn thành đồ án
này!
PHẦN I :CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1, Tổng quan về quá trình cô đặc.
1.1, Giới thiệu.
- Cô đặc là quá trình làm bay hơi một phần dung môi của dung dịch chứa chất tan
không bay hơi ở nhiệt độ sôi, với mục đích:
+ Làm tăng nồng độ chất tan.
+ Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể.
+ Thu dung môi ở dạng nguyên chất.
- Đặc điểm của quá trình cô đặc là dung môi được tách ra khỏi dung dịch ở dạng
hơi còn chất tan không bay hơi được giữ lại trong dung dịch, trong khi đó quá trình
chưng cất thì cả dung môi lẫn chất tan đều bay hơi.
- Cô đặc được tiến hành ở trạng thái sôi, nghĩa là áp suất hơi riêng phần của dung
môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị. Quá tình có thể được
tiến hành trong hệ thống một thiết bị cô đặc, hay trong hệ thống nhiều thiết bị cô
đặc và có thể thực hiện gián đoạn hoặc liên tục. Hơi bay ra trong quá trình cô đặc
gọi là “hơi thứ” thường có nhiệt độ cao, ẩn nhiệt hóa hơi lớn nên được sử dụng làm
hơi đốt cho các nồi cô đặc. Nếu “hơi thứ” được sử dụng ngoài dây chuyền cô đặc
gọi là “hơi phụ”.
- Quá trình cô đặc có thể tiến hành ở các áp suất khác nhau (áp suất chân không, áp
suất thường hay áp suất dư). Khi làm việc ở áp suất thường (áp suất khí quyển) ta
dùng thiết bị hở; còn khi làm việc ở áp suất khác ta dùng thiết bị kín.

1.2, Phân loại các thiết bị cô đặc.


* Dựa vào chế độ tuần doàn dung dịch:
Loại 1: Dung dịch tuần hoàn tự nhiên: dựa vào sự chênh lệch khối lượng riêng của
dung dịch, dùng để cô đặc dung dịch lỏng có độ nhớt thấp. VD:
+ Thiết bị cô đặc ống tuần hoàn trung tâm.
+ Thiết bị cô đặc phòng đốt treo.
+ Thiết bị cô đặc phòng đốt ngoài.
 Để tăng hiệu quả cô đặc và rút ngắn thời gian người ta sẽ dùng thêm bơm, ta
có loại 2 như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Loại 2: Dung dịch tuần hoàn cưỡng bức: dùng thêm bơm để tăng vận tốc dung dịch
lên 1,5 – 3,5 m/s nhằm tăng hệ số cấp nhiệt, dùng cho dung dịch đặc, có độ nhớt
cao, giảm bám cặn, kết tinh trên bề mặt truyền nhiệt.
Nhóm 3: Dung dịch chuyển động dọc theo bề mặt truyền nhiệt thành màng mỏng
từ dưới lên trên, thời gian bay hơi nhanh giúp giảm khả năng biến chất sản phẩm,
thích hợp cho các dung dịch thực phẩm như nước trái cây, hoa quả ép…. VD:
Thiết bị cô đặc loại màng.
* Dựa vào áp suất trong thiết bị cô đặc:
- Cô đặc chân không dùng cho dung dịch có nhiệt độ sôi cao và dung dịch dễ bị
phân hủy vì nhiệt, ngoài ra còn làm tăng hiệu số nhiệt độ của hơi đốt và nhiệt độ
sôi trung bình của dung dịch dẫn đến giảm bề mặt truyền nhiệt. Cô đặc chân không
thì nhiệt độ sôi của dung dịch thấp nên có thể tận dụng nhiệt thừa của các quá trình
sản xuất khác (hoặc sử dụng hơi thứ) cho quá trình cô đặc.
- Cô đặc ở áp suất cao hơn áp suất khí quyển thường dùng cho các dung dịch
không bị phân hủy ở nhiệt độ cao và hơi thứ được sử dụng cho quá trình cô đặc và
các quá trình đun nóng khác.
- Cô đặc ở áp suất khí quyển thì hơi thứ không được sử dụng mà được thải ra ngoài
không khí. Phương pháp này tuy đơn giản nhưng không kinh tế.
Trong hệ thống thiết bị cô đặc nhiều nồi thì nồi đầu tiên thường làm việc ở áp suất
lớn hơn áp suất khí quyển, các nồi sau làm việc ở áp suất chân không.
* Dựa vào bố trí bề mặt đun nóng: nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng.
* Dựa vào chất tải nhiệt: đun nóng bằng hơi (hơi nước bão hòa, hơi quá nhiệt),
bằng khói lò, bằng chất tải nhiệt có nhiệt độ cao (dầu, nước ở áp suất cao,…), bằng
dòng điện.
* Dựa vào cấu tạo bề mặt đun nóng: vỏ bọc ngoài, ống xoắn, ống chùm…

1.3, Thiết bị cô đặc ống tuần hoàn trung tâm.


- Là thiết bị cô đặc có 1 ống tuần hoàn đặt ở tâm thiết bị
- Muốn cho dung dịch tuần hoàn tốt thì nên cho dung dịch vào phòng đốt chiếm từ
0,4 – 0,7 chiều cao ống. Tốc độ đi trong ống tuần hoàn chọn khoảng 0,4 – 0,5 m/s.
Diện tích thiết diện của ống tuần hoàn lấy khoảng 20-35% tiết diện của ống truyền
nhiệt.
- Ưu điểm:
+ Cấu tạo đơn giản.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


+ Dễ dàng cọ rửa, sửa chữa.
- Nhược điểm:
+ Tốc độ tuần hoàn bé.
+ Hệ số truyền nhiệt thấp.
- Phạm vi ứng dụng: Cô đặc các dung dịch có độ nhớt lớn, dung dịch nhiều váng
cặn.

2, Tổng quan về dung dịch KOH


2.1, Tính chất vật lý của KOH
- Khối lượng mol: 56 g/mol
- Khối lượng riêng: 2.044g/cm3
- Điểm nóng chảy: 406℃
- Điểm sôi: 1327 ℃
- Khả năng hòa tan: có thể hòa tan trong alcohol, glyxerol và không tan được trong
ete, amoniac lỏng.
- Ăn mòn: dễ dàng ăn mòn thủy tinh, dạng nóng chảy có thể ăn mòn sứ (với điều
kiện trong môi trường không khí), platin.
2.2, Tính chất hóa học của KOH
- Kali hydroxit làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím ẩm hóa xanh, phenolphalein từ
không màu sang hồng).
- Ở nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2
KOH + SO2 → K2SO3 + SO2
KOH + SO2 → KHSO3
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
- Tác dụng với các axit hữu cơ
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
- Tác dụng với muối tạo muối mới và bazo mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


- Phản ứng với một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
2.3, Ứng dụng trong thực tế
a. Trong công nghiệp
- Dùng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng: xà phòng mềm, dầu gội, chất tẩy trắng,
răng giả,… các chất tẩy rửa công nghiệp, vệ sinh chuồng trại.
- Sản xuất các hợp chất có chứa Kalo như K2CO3, KMnO4,…
- Trong sản xuất dầu diesel sinh học, bằng cách chuyển hóa triglyxerit trong dầu
thực vật. Dùng KOH xử lý dầu diesel tạo ra Glyxerin – một loại thức ăn gia súc giá
thành thấp (sau khi được loại bỏ metanol).
- Đối với công nghệ dệt nhuộm là dung dịch để sản xuất thuốc vải, len, sợi. Ngoài
ra còn dùng để xử lý da các loại động vật để chuẩn bị công nghệ thuộc da.
- Trong công nghiệp luyện kim, hóa chất KOH dùng để tẩy rỉ sét và xử lý bề mặt
các kim loại và hợp kim không ăn mòn bởi KOH. Một só ứng dụng phổ biến là
dùng trong các nhà máy lọc hóa dầu để loại bỏ hợp chất lưu huỳnh và các chất
không cần thiết.

b. Trong nông nghiệp


- Kali hydroxit được dùng để sản xuất phân bón.
- Điều chỉnh nồng độ pH chứa trong phân bón hóa học có tính axit như KH2PO4
trước khi mang đi sử dụng cho nhuwgx giống cây trồng nhạt cảm với sự dao động
của pH.

c. Trong y tế
- Hóa chất KOH dùng để chuẩn đoán các bệnh về nấm và điều trị mụn cóc.
- Xác định một số loại nấm như gilled, boletes, polypores, địa y bằng cách nhỏ vài
giọt dung dịch KOH nồng độ 3 – 5% rồi quan sât sự thay đổi màu sắc của thịt nấm.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


PHẦN 2: DÂY CHUYỂN CÔNG NGHỆ CÔ ĐẶC HAI NỒI XUÔI CHIỀU
1.Thuyết minh sơ đồ:
Hỗn hợp đầu (Dung dịch NaCl 9%) được đưa vào thùng chứa (1) rồi được
bơm (2) hút lên thùng cao vị (3). Ở thùng cao vị có ống chảy tràn, hỗn hợp trong
thùng luôn phải ở chế độ chảy tràn trong suốt quá trình cô đặc và nó sẽ quay trở lại
thùng chứa (1)
Tiếp theo, hỗn hợp đầu sẽ từ thùng cao vị chảy qua lưu lượng kế (4) rồi đi vào
thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu (5). Nước ngưng trong quá trình gia nhiệt sẽ được hệ
thống cốc tháo nước ngưng (11) đưa ra ngoài và vào bể chứa (14).
Hỗn hợp sau khi được gia nhiệt sẽ được đưa đến thiết bị cô đặc ống tuần hoàn
trung tâm (6). Tại đây hỗn hợp sẽ được tuần hoàn theo 1 vành tuần hoàn giữa
không gian của ống trung tâm và phần giới hạn của vỏ thiết bị với buồng đốt. Hơi
đốt được đưa vào trong buồng đốt để tiếp tục đun sôi hỗn hợp. Nước ngưng trong
buồng đốt được tháo ra ngoài ở hệ thống tháo nước ngưng (12). Hơi bốc lên ở nồi
cô đặc (6) sẽ là hơi đốt của nồi cô đặc phía sau (7), đồng thời dung dịch sau cô đặc
ở nồi (6) sẽ tiếp tục được đưa sang nồi (7). Nước ngưng ở nồi cô đặc (7) được tháo
ở hệ thống (13), dung dịch cô đặc đạt đến nồng độ yêu cầu sẽ được đưa qua bơm
(16) để đưa vào bể chứa sản phẩm (15).
Hơi thứ của nồi cô đặc (7) được đưa vào thiết bị ngưng tụ baromet (8), sau đó
được tiếp tục đưa vào xyclon tách bụi (9) rồi hút ra ngoài theo bơm (17).

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


PHẦN 3: TÍ NH TOÁN THIẾT BI ̣ CHÍ NH
Số liê ̣u ban đầ u:
- Năng suấ t tiń h theo dung dich ̣ đầ u: Gđ = 1,6 kg/s =5760 kg/h
- Nồ ng đô ̣ đầ u của dung dich:̣ xđ = 6% khố i lươṇ g
- Nồ ng đô ̣ cuố i của dung dich: ̣ xc = 25% khố i lươṇ g
- Hơi đố t: hơi nước bão hòa
- Áp suấ t hơi đố t nồ i 1: P1 = 5 at
- Áp suấ t hơi ngưng tu ̣: Png = 0,2 at
- Chiề u dài ố ng truyề n nhiê ̣t: 3 m

1. Xác đinh
̣ lươṇ g hơi thứ bố c ra khỏi hê ̣ thố ng W
Áp dụng công thức VI.1 [2 – 55]:
xđ 6 kg
W = Gđ (1 − ) = 10000 (1 − ) = 4377,6 ( )
xc 25 h

2. Tính sơ bô ̣ lươṇ g hơi thứ bố c ra ở mỗi nồ i


- Lươṇ g hơi thứ bố c ra ở nồ i 1: W1, kg/h
- Lươṇ g hơi thứ bố c ra ở nồ i 2: W2, kg/h
Giả thiế t mức phân phố i lươṇ g hơi thứ bố c ra ở các nồ i W1 : W2 = 1 : 1,1
Ta có hê ̣:
kg
W1 = 2084,57 (
)
W1 + W2 = W = 5377,6 h
{ →{
1,1W1 − W2 = 0 kg
W2 = 2293,03 ( )
h

3. Tính nồ ng đô ̣ cuố i của dung dich


̣ trong mỗi nồ i
Theo công thức VI.2 [2 – 57]:

xi = Gđ ,%
Gđ − ∑ij Wj

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Ta có:
 Với nồ i 1:
xđ 6
x1 = Gđ = 5760 = 9,4 (%klg)
Gđ − W1 5760 − 2084,57
 Với nồ i 2:
xđ 6
x2 = Gđ = 5760 = 25 (%klg)
Gđ − W1 − W2 5760 − 2084,57 − 2293,03

̣ áp suấ t chung của hê ̣ thố ng ∆𝐏


4. Tính chênh lêch
Chênh lệch áp suất chung của hệ thống ∆P là hiệu số giữa áp suất hơi đốt sơ
cấp P1 ở nồi 1 và áp suất hoi thứ trong thiết bị ngưng tụ Png

Ta có công thức:
∆P = P1 − Png

→ ∆P = 5 − 0,2 = 4,8 at

5. Xác đinh
̣ áp suấ t, nhiêṭ đô ̣ hơi đố t cho mỗi nồ i
-Giả thiế t phân bố áp suấ t hơi đố t giữa 2 nồ i là ∆𝐏𝟏 ∶ ∆𝐏𝟐 = 𝟐, 𝟓 ∶ 𝟏
Trong đó:
∆P1 − Chênh lê ̣ch áp suấ t trong nồ i thứ 1, at
∆P2 − Chênh lê ̣ch áp suấ t trong nồ i thứ 2, at
Ta có hê ̣:
∆P1 − 2,5∆P2 = 0 ∆P = 3,43 (at)
{ →{ 1
∆P1 + ∆P2 = ∆P = 4,8 ∆P2 = 1,37 (at)

5.1. Tính áp suấ t hơi đố t từng nồ i


Theo công thức:
Pi = Pi−1 − ∆Pi−1

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Ta có:
 Nồ i 1: P1 = 5 (at)
 Nồ i 2: P2 = P1 − ∆P1 = 5 − 3,43 = 1,57 (at)

5.2. Xác đinh


̣ nhiêṭ đô ̣ hơi đố t 𝐓𝐢 , nhiê ̣t lươṇ g riêng 𝐢𝐢 và nhiêṭ hóa hơi
𝐫𝐢 của từng nồ i
Tra bảng I.251 [1 – 314] và nô ̣i suy ta có:
 Nồ i 1: P1 = 5 (at) ta đươ ̣c:
- Nhiê ̣t đô ̣ hơi đố t: T1 = 151,1 (oC)
- Nhiê ̣t lươṇ g riêng: i1 = 2754000 (J/kg)
- Nhiê ̣t hóa hơi: r1 = 2117000 (J/kg)
 Nồ i 2: P2 = 1,57 (at) ta đươ ̣c:
- Nhiê ̣t đô ̣ hơi đố t: T2 = 112,1 (oC)
- Nhiê ̣t lươṇ g riêng: i2 = 2701500 (J/kg)
- Nhiê ̣t hóa hơi: r2 = 2228500 (J/kg)

6. Tính nhiêṭ đô ̣ và áp suấ t hơi thứ ra khỏi từng nồ i
Nhiệt độ hơi thứ ra khỏi từng nồi được xác định theo công thức:
t ′i = Ti+1 + ∆′′′
i ,℃

Trong đó:
Ti′ − Nhiê ̣t đô ̣ hơi thứ ra khỏi nồ i thứ i, oC
∆′′′
i − Tổ n thấ t nhiê ̣t đô ̣ do trở lực đườ ng ố ng, C
o

Cho ̣n ∆1′′′ = 1 (oC) và ∆′′′ o


2 = 1,1 ( C), ta có:

 Nhiê ̣t đô ̣ hơi thứ ra khỏi nồ i 1 là:


t1′ = T2 + ∆1′′′ = 112,1 + 1 = 113,1 (℃)
 Nhiê ̣t đô ̣ hơi thứ ra khỏi nồ i 2 là:
t ′2 = Tng + ∆′′′
2

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Trong đó: Tng − Nhiê ̣t đô ̣ nước ngưng ở thiế t bi ngưng
̣ tu ̣

Với Png = 0,2 (at) ta đươ ̣c Tng = 59,7 (oC)



t ′2 = Tng + ∆′′′ o
2 = 59,7 + 1,1 = 60,8 ( C)

Tra bảng I.250 [1 – 314] và nô ̣i suy ta có:


 Nồ i 1: t1′ = 113,1 (℃) ta đươ ̣c
- Áp suấ t hơi thứ: P1′ = 1,624 (at)
J
- Nhiê ̣t lươṇ g riêng: i1′ = 2700960 ( )
kg
J
- Nhiê ̣t hóa hơi: r1′ = 2225940 ( )
kg
 Nồ i 2: = 60,8 (℃) ta đươ ̣c
t ′2
- Áp suấ t hơi thứ: P2′ = 0,211 (at)
J
- Nhiê ̣t lươṇ g riêng: i′2 = 2607252 ( )
kg
J
- Nhiê ̣t hóa hơi: r2′ = 2255028 ( )
kg

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU 1:


Nồ i Hơi đố t Hơi thứ x%
P, T, oC i, J/kg r, J/kg P’, at t’, oC i’, J/kg r’, J/kg
at
1 5 151,1 2754000 2117000 1,624 113,1 2700960 2225940 9,4
2 1,57 112,1 2701500 2228500 0,211 60,8 2607252 2355028 25

7. Tính tổ n thấ t nhiê ̣t đô ̣ cho từng nồ i


Trong thiết bị cô đặc xuất hiện sự tổn thất nhiệt độ. Tổng tổn thất nhiệt độ
này là do áp suất thủy tĩnh tăng cao (∆′′ ), do nồng độ tăng cao (∆′ ), do trở lực
đường ống (∆′′′ ).
7.1. Tổn thấ t nhiêṭ đô ̣ do áp suấ t thủy tiñ h tăng cao ∆′′

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Theo công thức:
∆′′ ′
i = t tbi −t i , ℃

Trong đó:
Ttbi − Nhiê ̣t đô ̣ sôi ứng với Ptbi , at
Ti′ − Nhiê ̣t đô ̣ sôi ứng với Pi′ , at
Tổn thất này do nhiệt độ sôi ở đáy thiết bị cô đặc luôn lớn hơn nhiệt độ sôi
của dung dịch trên mặt thoáng. Thường tính toán ở khoảng giữa ống truyền nhiệt.
Áp dụng công thức VI.12, [2 – 60]:
H ρsi . g
Ptbi = Pi′ + (h1 + ) ∙ , at
2 9,81. 104
Trong đó:
Pi′ − Áp suấ t hơi thứ trên mă ̣t thoáng dung dich,
̣ at
̣ từ miê ̣ng ố ng truyề n nhiê ̣t đế n mă ̣t
H1 − Chiề u cao lớp dung dich
thoáng, cho ̣n h1 = 0,5m
H – Chiề u cao ố ng truyề n nhiê ̣t, m
Ρsi − Khố i lươṇ g riêng của dung dich
̣ khi sôi, kg/m3
Ρdd − Khối lượng riêng của dung dịch, kg/m3
g – Gia tố c tro ̣ng trường, g = 9,81 m/s2
1
Lấy gần đúng khố i lươṇ g riêng của dung dich
̣ khi sôi bằng khố i lươṇ g
2
̣ ở 20 C.
riêng của dung dich o

Tra bảng I.57, [1 – 45] và nô ̣i suy ta có:


kg 1086 kg
X1 = 9,4% → ρdd1 = 1086 ( 3
) → ρs1 = = 543 ( )
m 2 m3
kg 1239 kg
X 2 = 25% → ρdd1 = 1239 ( ) → ρs2 = = 619,5 ( )
m3 2 m3

 Với nồi 1:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


H ρs1. g 3 543 . 9,81
Ptb1 = P1′ + (h1 + ) ∙ = 1,624 + (0,5 + )∙ = 1,733(at)
2 9,81. 104 2 9,81 . 104
Tra bảng I.251 [1 – 314] với Ptb1 = 1,733 (at) → t tb1 = 115,09 (℃)

 → ∆1′′ = t tb1 −t1′ = 115,09 − 113,1 = 1,99 (℃)


 Với nồi 2:
H ρs2. g 3 619,5 . 9,81
Ptb2 = P2′ + (h1 + ) ∙ = 0,211 + (0,5 + )∙
2 9,81. 104 2 9,81 . 104
= 0,335 (at)
Tra bảng I.251 [1 – 314] với Ptb2 = 0,335 (at) → t tb2 = 71,05(℃)

 → ∆′′ ′
2 = t tb2 −t 2 = 71,05 − 60,8 = 10,25 (℃)

Tổng tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao là:

∑ ∆′′ = ∆1′′ + ∆′′


2 = 1,99 + 10,25 = 12,24 (℃)

7.2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ ∆′


Phụ thuộc vào tính chất tự nhiên của chất hòa tan và dung môi vào nồng độ
và áp suất của chúng. ∆′ ở áp suất bất kỳ được xác định theo phương pháp
Tysenco VI.10, [2 – 59]:
t 2si ′ (Ti′ + 273)2 ′
∆′i = f. ∆′oi = 16,2 ′ ∆oi = 16,2 ∆oi , ℃
ri ri′
Với:
(Ti′ + 273) 2
f = 16,2 (VI. 11, [2 − 59])
ri′
Trong đó:
Ti′ − Nhiệt độ sôi của của dung môi nguyên chất, ℃
F − Hệ số hiệu chỉnh

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


R′i − Ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc,
J/kg
∆′i − Tổn thất nhiệt độ sôi do nồng độ ở áp suất bất kỳ (oC)
∆′oi − Tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ
sôi của dung môi ở áp suất khí quyển (oC)
Tra bảng VI.2 [2 – 66] và nội suy, ta có:
x1 = 9,4% → ∆′o1= 5,32 (℃)
x2 = 25% → ∆′o2= 10 (℃)
Vậy:
(T1′ + 273)2 ′ (113,1 + 273)2
∆1′= f. ∆′o1= 16,2 ∆o1= 16,2 ∙ 5,32 = 5,77 (℃)
r1′ 2225940
(T2′ + 273)2 ′ (60,8 + 273)2
∆′2= f. ∆′o2= 16,2 ∆o2= 16,2 ∙ ∙ 10 = 7,66 (℃)
r2′ 2355028
Tổng tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao là:

∑ ∆′ = ∆1′ + ∆′2= 5,77 + 7,66 = 13,43 (℃)

7.3. Tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống (∆′′′ )


Trở lực ở đây chủ yếu là các đoạn ống nối giữa các thiết bị. Đó là đoạn nối
giữa nồi 1 với nồi 2, nồi 2 với thiết bị ngưng tụ. Trong giả thiết mục 6, khi tính
nhiệt độ và áp suất hơi thứ ra khỏi từng nồi ta đã chọn: ∆1′′′ = 1 (oC) và ∆′′′ o
2 = 1 ( C)

Tổng tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống là:

∑ ∆′′′ = ∆1′′′ + ∆′′′


2 = 1 + 1,1 = 2,1 (℃)

7.4. Tính nhiệt độ tổn thất của hệ thống

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


∑ ∆ = ∑ ∆′ + ∑ ∆′′ + ∑ ∆′′′ = 13,43 + 12,24 + 2,1 = 27,77 (℃)

8. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống


 Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong hệ thống cô đặc
Áp dụng công thức VI.17 và VI.18, [2 – 67]:
n n

∑ ∆Ti = T1 − Tng − ∑ ∆ ,℃
i=1 i=1

Trong đó:
T1 − Nhiệt độ hơi đốt ở nồi 1, ℃
Tng − Nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ, ℃

∑nI=1 ∆Ti − Tổng tổn thất nhiệt độ của n nồi, ℃


Tổng tổn thất nhiệt độ của 2 nồi cô đặc là:
2 2

∑ ∆Ti = T1 − Tng − ∑ ∆ = 151,1 − 59,7 − 27,77 = 63,63 (℃)


i=1 i=1

 Xác định nhiệt độ sôi của từng nồi


t si = t ′i + ∆′i + ∆′′
i ,℃

- Nồi 1:
t s1 = t1′ + ∆1′ + ∆1′′ = 113,1 + 5,77 + 1,99 = 120,86(℃)
- Nồi 2:
t s2 = t ′2 + ∆′2 + ∆′′
2 = 60,8 + 7,66 + 10,25 = 78,71(℃)
 Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong mỗi nồi
∆Ti = Ti − t si , ℃
- Nồi 1:
∆T1 = T1 − t s1 = 151,1 − 120,86 = 30,24 (℃)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


- Nồi 2:
∆T2 = T2 − t s2 = 112,1 − 78,71 = 33,39 (℃)

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU 2


Nồi ∆′ , [℃] ∆′′ , [℃] ∆′′′ , [℃] ∆𝑇 , [℃] 𝑡𝑠 , [℃]
1 5,77 1,99 1 30,24 120,86
2 7,66 10,25 1,1 33,39 78,71

9. Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt để tính lượng hơi đốt D và lượng
hơi thứ W ở từng nồi
9.1. Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng

Trong đó:
Gđ − Lượng hỗn hợp đầu đi vào thiết bị (kg/h)
D – Lượng hơi đốt vào nồi thứ nhất (kg/h)
W1 , W2 − Lượng hơi thứ bốc lên từ nồi 1, nồi 2 (kg/h)
I1, i2 − Hàm nhiệt của hơi đốt vào nồi 1, nồi 2 (J/kg)
I1′, i′2 − Hàm nhiệt của hơi thứ ra khỏi nồi 1, nồi 2 (J/kg)
Θ1, θ2 − Nhiệt độ nước ngưng ở nồi 1, nồi 2 (oC)
Cđ − Nhiệt dung riêng của dung dịch đầu (J/kg.độ)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Cnc1, Cnc2 − Nhiệt dung riêng của nước ngưng ở nồi 1, nồi 2 (J/kg.độ)
C1, C2 − Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi 1, nồi 2 (J/kg.độ)
Q m1 , Q m2 − Nhiệt lượng mất mát ở nồi 1, nồi 2 (J/h)
Tso , t s1, t s2 − Nhiệt độ sôi của dung dịch vào nồi 1, ở nồi 1, ở nồi 2
o
( C)

9.2. Lập hệ phương trình cân bằng nhiệt lượng


9.2.1. Các thông số của dung dịch
 Nhiệt độ sôi của dung dịch đi vào các nồi
Nồng độ dung dịch ban đầu: xđ = 6 (% khối lượng)
Tra bảng I.204, [1 – 236] nhiệt độ sôi của dung dịch là: tdds0 = 101,38 (℃)
Tra bảng I.249, [1 – 310] ta có áp suất của dung môi nguyên chất ở nhiệt độ
sôi của dung dịch là: Ps = 1,089 (at)
Áp dụng quy tắc Babo:
P
= const
Ps
Ta có:
P P′
=
Ps Ps ′
1 𝑃′
→( ) = ′ (𝑇 = 101,38℃)
1,089 𝑃𝑠

 Xác định nhiệt dung riêng của dung dịch ở các nồi
Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ nhỏ hơn 20% tính theo công
thức sau:
J
C = 4186 . (1 − x) , . độ
kg
- Dung dịch đi vào nồi 1:
6 J
x = xo = 6 (%klg) → Co = 4186 . (1 − ) = 3934,84 ( . độ)
100 kg

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


- Dung dịch đi vào nồi 2:
9,40 J
x = x1 = 9,40 (%klg) → C1 = 4186 . (1 − ) = 3792,39 ( . độ)
100 kg
Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ lớn hơn 20% tính theo công thức
sau:
J
C = Cht. x + 4186 . (1 − x) , . độ
kg
Với:

MNaNO3 . Cht = ∑ Ci . Ni

Trong đó: Cht − Nhiệt dung riêng của chất hòa tan khan
M − Khối lượng phân tử của chất tan
Ci − Nhiệt dung riêng của các đơn chất
Ni − Số nguyên tử trong phân tử
Tra bảng I.141, [1 – 152] ta có:
J
CK = 26000 ( nguyên tử. độ)
kg

J
CO = 16800 ( nguyên tử. độ)
kg

J
CH = 9630 ( nguyên tử. độ)
kg

NK . CK + NO . CO + NH . CH 1.26000 + 1.16800 + 1.9630


→ Cht = =
MKOH 56
J
= 936,25 ( . độ)
kg
- Dung dịch đi ra nồi 2:
25 J
x = x2 = 25 (%klg) → C2 = 936,25 + 4186 . (1 − ) = 3373,56 ( . độ)
100 kg

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


9.2.2. Các thông số nước ngưng
 Nhiệt độ nước ngưng
θ1 = T1 = 151,1 (℃)
θ2 = T2 = 112,1 (℃)
 Nhiệt dung riêng của nước ngưng
Tra bảng I.249, [1 – 310] và nội suy, ta được:
J
Cnc1 = 4315,08 ( . độ)
kg
J
Cnc2 = 4236,57 ( . độ)
kg

9.2.3. Giải hệ phương trình


 Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho từng nồi dựa trên nguyên tắ c:
Tổ ng nhiê ̣t đi vào = Tổ ng nhiê ̣t đi ra
- Nồi 1:
D. i1 + Gđ . Co . t so = W1 . i1′ + (Gđ − W1). C1 . t s1 + D. Cnc1. θ1 + Q m1
- Nồi 2:
W1 . θ2 + (Gđ − W1 ). C1. t s1
= W2 . i′2 + (Gđ − W1 − W2 ). C2 . t s2 + W1 . Cnc2. θ2 + Q m2
 Nhiê ̣t mấ t mát ra ngoài môi trường của 2 nồ i:
Nhiê ̣t mấ t mát này thường lấ y bằ ng 5% lươṇ g nhiê ̣t tiêu tố n để bố c hơi ở
từng nồ i.
J
Q m1 = 0,05D(i1 − Cnc1. θ1 ) ( )
h
J
Q m2 = 0,05W1 (i2 − Cnc2 . θ2 ) ( )
h

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


 Ta có hê ̣ phương triǹ h:

D. i1 + Gđ . Co . t so = W1. i1′ + (Gđ − W1 ). C1. t s1 + D. Cnc1. θ1 + Q m1


{W1 . i2 + (Gđ − W1 ). C1. t s1 = W2 . i′2 + (Gđ − W1 − W2 ). C2. t s2 + W1 . Cnc2. θ2 + Q m2
W1 + W2 = W
W(i′2 − C2t s2) + Gđ (C2 t s2 − C1t s1)
W1 =
0,95(i2 − Cnc2θ2) + (i′2 − C1t s1)
→ Gđ (C1 t s1 − Co t so ) + W1 (i1′ − C1t s1)
D=
0,95(i1 − Cnc1θ1)
{ W2 = W − W1

4377,60(2607252 − 3373,56.78,71) + 5760(3373,56.78,71 − 3792,39.120,86)


W1 =
0,95(2701500 − 4236,57.112,1) + (2607252 − 3792,39.120,86)
→ 5760(3792,39.120,86 − 3934,84.115,74) + W1 (2700960 − 3792,39.120,86)
D=
0,95(2754000 − 4315,08.151,1)
{ W2 = 4377,60 − W1
kg
W1 = 2143,56 ()
h
kg
→ W2 = 2234,04 ( )
h
kg
{ D = 2415,80 ( h )
Xác đinh
̣ la ̣i tỉ lê ̣ phân phố i hơi thứ giữa hai nồ i:
W1 ∶ W2 = 1 ∶ 1,04
Kiể m tra sai số giữa Wgiả thiết và Wtí nh toá n ở mỗ i nồ i:

|2143,56 − 2084,57|
Vớ i nồi 1: ε1 = ∙ 100% = 2,83%
2084,57
|2234,04 − 2293,03|
Vớ i nồi 2: ε2 = ∙ 100% = 2,57%
2293,03
Các sai số đề u nhỏ hơn 5% nên chấ p nhâ ̣n đươ ̣c giả thiế t sự phân phối hơi
thứ giữa các nồi

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU 3
Nồ i C, J/kg. Cnc, J/kg. 𝜃, oC W, kg/h Sai số 𝜀,
đô ̣ đô ̣ %
Giả thiế t Tính
1 3792,39 4315,08 151,1 2084,57 2143,56 2,83
2 3373,56 4236,57 112,1 2293,03 2234,04 2,57

10. Tính hê ̣ số cấ p nhiêt,̣ nhiêṭ lươṇ g trung bin


̀ h từng nồ i
10.1. Tính hê ̣ số cấ p nhiêṭ 𝛂𝟏 khi hơi ngưng tu ̣
Giả thiế t chênh lê ̣ch nhiê ̣t đô ̣ giữa hơi đố t và thành ố ng truyề n nhiê ̣t nồ i 1 và
nồ i 2 là ∆t11 và ∆t12 .
Với điề u kiê ̣n làm viê ̣c của phòng đố t trung tâm H = 5m, hơi ngưng tu ̣ bên
ngoài ố ng, máng nước ngưng chảy dòng thì hê ̣ số cấ p nhiê ̣t đươ ̣c tính theo công
thức V.101, [2- 28]:
ri 0,25 W
α1i = 2,04. A. ( ) , . độ
∆t1i. H m2
Trong đó:
H – Chiề u cao ố ng truyề n nhiê ̣t, H = 3m
W
Α1i − Hê ̣ số cấ p nhiê ̣t khi ngưng tu ̣ hơi ở nồ i thứ i, . độ
m2

∆t1i − Hiê ̣u số giữa nhiê ̣t đô ̣ ngưng và nhiê ̣t đô ̣ phiá mă ̣t tường tiế p
xúc với hơi ngưng của nồ i i, oC
A – Hê ̣ số phu ̣ thuô ̣c nhiê ̣t đô ̣ màng nước ngưng
R i − Ẩn nhiê ̣t ngưng tu ̣ tra theo bảng số liê ̣u 1
Giả thiế t ∆t11 = 3,17℃ và ∆t12 = 3,43 ℃

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Với t m đươ ̣c tính theo công thức:
t mi = 0,5(t Ti + Ti ) , ℃ (∗)
Trong đó:
Ti − Nhiê ̣t đô ̣ hơi đố t
TTi − Nhiê ̣t đô ̣ bề mă ̣t tường
Mà ∆t1i = t i − t Ti → t Ti = t i − ∆t1i (∗∗)
Thay (∗∗) vào (∗) ta có:
t mi = Ti − 0,5∆t1i
 Với T1 = 151,1 ℃ → t mi = 151,1 − 0,5 . 3,17 = 149,52℃
 Với T2 = 112,1 ℃ → t mi = 112,1 − 0,5 . 3,43 = 110,39 ℃
Tra giá tri ̣A theo bảng [2 – 29] ta đươ ̣c giá tri ṭ m tương ứng:
t m1 = 149,52 ℃ → A1 = 195,43
t m2 = 110,39 ℃ → A2 = 183,68
Vâ ̣y ta có:

2117000 0,25 W
α11 = 2,04 . 195,43. ( ) = 8659,77 ( 2 . độ)
3,17 . 3 m
2228500 0,25 W
α12 = 2,04 . 183,68 . ( ) = 8083,35 ( 2 . độ)
3,43 . 3 m

10.2. Tính nhiêṭ tải riêng về phía hơi ngưng tu ̣


Áp du ̣ng công thức [3 – 333] ta có:
W
q1i = α1i . ∆t1i ,
m2
Trong đó:
q1i − Nhiê ̣t tải riêng về phiá hơi ngưng tu ̣ nồ i thứ i

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


W
Q11 = α11 . ∆t11 = 8659,77 . 3,17 = 27451,48 ( )
m2
W
Q12 = α12 . ∆t12 = 8083,35 . 3,43 = 27725,89 ( )
m2

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU 4


Nồ i ∆𝑡1𝑖 , ℃ 𝑡𝑚𝑖 , ℃ A 𝑊 𝑊
𝛼1𝑖 , . độ 𝑞1𝑖 ,
𝑚2 𝑚2
1 3,17 149,52 195,43 8659,77 27451,48
2 3,43 110,39 183,68 8083,35 27725,89

10.3. Tính hê ̣ số cấ p nhiêṭ 𝛂𝟐 từ bề mă ̣t đố t đế n chấ t lỏng sôi
̣ khi sôi ở chế đô ̣ sủi bo ̣t, có đố i lưu tự nhiên hê ̣ số cấ p nhiê ̣t xác
Dung dich
đinh
̣ theo công thức [3 – 332]:

0,5 W
α2i = 45,3. P ′ i . ∆t 2,33
2i . ψi , . độ
m2
Trong đó:
Ψ − Hê ̣ số hiê ̣u chỉnh
Pi − Áp suấ t hơi thứ theo bảng tổ ng hơ ̣p số liê ̣u 1 (at)
P ′ 1 = 1,624(at)
P ′ 2 = 0,211 (at)
∆t 2i − Hiê ̣u số nhiê ̣t đô ̣ giữa thành ố ng với dung dich
̣ sôi
∆t 2i = t T2i − t ddi = ∆Ti − ∆t1i − ∆t Ti
- Hiê ̣u số nhiê ̣t đô ̣ giữa 2 mă ̣t thành ố ng truyề n nhiê ̣t

∆t Ti = q1i . ∑ r ,℃

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


- Tổ ng nhiê ̣t trở của thành ố ng truyề n nhiê ̣t
δ độ
∑ r = r1 + r2 + , m2 .
λ W
Trong đó:
Δ − Bề dày ố ng truyề n nhiê ̣t, δ = 2. 10−3 (𝑚)
Λ − Hê ̣ số dẫn nhiê ̣t của vâ ̣t liê ̣u làm ố ng truyề n nhiê ̣t, cho ̣n λ =
W
16,3 ( . độ)
m

R1 , r2 − Nhiê ̣t trở của că ̣n bẩ n 2 phiá tường (bên ngoài của nước
độ
ngưng, bên trong của dung dich),
̣ m2 .
W

Tra bảng V.1, [2 – 4] ta đươ ̣c:


độ
r1 = 0,000387 (m2 . ) : Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dị ch
W
độ
r2 = 0,000232 (m2 . ) : Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi bão hò a
W
Thay số vào công thức ta có:
δ 2. 10−3 độ
∑ r = r1 + r2 + = 0,000387 + 0,000232 + = 0,742. 10−3 (m2 . )
λ 16,3 W

∆t T1 = q11 . ∑ r = 27451,48 . 0,742. 10−3 = 20,36 (℃)


→{
∆t T2 = q12 . ∑ r = 27725,89 . 0,742. 10−3 = 20,56 (℃)

∆t 21 = ∆T1 − ∆t11 − ∆t T1 = 30,24 − 3,17 − 20,36 = 6,71 (℃)


→{
∆t 22 = ∆T2 − ∆t12 − ∆t T2 = 33,39 − 3,43 − 20,56 = 9,39 (℃)
 Tính hê ̣ số hiê ̣u chỉnh ψ
0.435
𝜆𝑑𝑑 0,565 𝜌𝑑𝑑 2 𝐶𝑑𝑑 𝜇𝑛𝑐
ψ𝑖 = ( ) [( ) ( )( )]
𝜆𝑛𝑐 𝜌𝑛𝑐 𝐶𝑛𝑐 𝜇𝑑𝑑
Trong đó:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


W
𝜆 − Hê ̣ số dẫn nhiê ̣t, . độ
m
𝑘𝑔
𝜌 − Khố i lươṇ g riêng,
𝑚3
𝑁𝑠
𝜇 − Đô ̣ nhớt,
𝑚2

 Khố i lươṇ g riêng


- Dung dich ̣ NaCl tra bảng I.21, [1 – 33]
𝑘𝑔
𝑉ớ 𝑖 𝑥1 = 9,40 %𝑘𝑙𝑔 𝑣𝑎̀ 𝑡𝑠1 = 120,86 ℃ → 𝜌𝑑𝑑1 = 1086 ( )
𝑚3
𝑘𝑔
𝑉ớ 𝑖 𝑥2 = 19 %𝑘𝑙𝑔 𝑣𝑎̀ 𝑡𝑠2 = 78,71 ℃ → 𝜌𝑑𝑑2 = 1239 ( )
𝑚3
- Nước tra bảng I.5, [1 – 11]
𝑘𝑔
𝜌𝑛𝑐1 = 942,69 ( )
𝑚3
𝑘𝑔
𝜌𝑛𝑐2 = 972,62 ( )
𝑚3
 Nhiê ̣t dung riêng
- Dung dich ̣ NaCl tra bảng tổ ng hơ ̣p số liê ̣u 3
𝐽
𝐶𝑑𝑑1 = 3792,39 ( . độ)
𝑘𝑔
𝐽
𝐶𝑑𝑑2 = 3373,56 ( . độ)
𝑘𝑔
- Nước tra theo bảng I.249, [1 – 310]
𝐽
𝐶𝑛𝑐1 = 4247,56 ( . độ)
𝑘𝑔
𝐽
𝐶𝑛𝑐2 = 4212,04 ( . độ)
𝑘𝑔
 Hê ̣ số dẫn nhiê ̣t
- Dung dich ̣ NaCl đươ ̣c tính theo công thức I.32, [1 – 123]

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


3 𝜌𝑑𝑑
𝜆𝑑𝑑 = 𝐴. 𝐶𝑑𝑑 . 𝜌𝑑𝑑 . √
𝑀
Trong đó:
A – Hê ̣ số tỉ lê ̣ phu ̣ thuô ̣c chấ t lỏng, A = 3,58. 10−8
M – Khố i lươṇ g mol của hỗ n hơ ̣p lỏng, kg/mol
𝑀 = 𝑎. 𝑀KOH + (1 − 𝑎). 𝑀𝐻2𝑂 = 56𝑎 + 18(1 − 𝑎)

a – Nồ ng đô ̣ phầ n mol KOH

+ Nồ i 1: 𝑥1 = 9,4 % 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔


𝑥1 0,094
𝑀𝐾𝑂𝐻 56
𝑎1 = = = 0,0323 (𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙)
𝑥1 1 − 𝑥1 0,094 1 − 0,094
+ +
𝑀𝑁𝑎𝐶𝑙 𝑀𝐻2 𝑂 56 18
𝑘𝑔
→ 𝑀1 = 56𝑎1 + 18(1 − 𝑎1 ) = 56. 0,0323 + 18(1 − 0,0323) = 19,23 ( )
𝑘𝑚𝑜𝑙
+ Nồ i 2: 𝑥2 = 25 % 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
𝑥2 0,25
𝑀𝐾𝑂𝐻 56
𝑎1 = = = 0,0968 (𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙)
𝑥2 1 − 𝑥2 0,25 1 − 0,25
+ +
𝑀𝐾𝑂𝐻 𝑀𝐻2𝑂 56 18
𝑘𝑔
→ 𝑀2 = 56𝑎2 + 18(1 − 𝑎2 ) = 56 . 0,0968 + 18(1 − 0,0968) = 21,68 ( )
𝑘𝑚𝑜𝑙
Như vâ ̣y ta có:

3 𝜌𝑑𝑑1 3 1086
𝜆𝑑𝑑1 = 𝐴. 𝐶𝑑𝑑1. 𝜌𝑑𝑑1 . √ = 3,58. 10−8. 3792,39 . 1086 . √
𝑀1 19,23
𝑊
= 0,566 ( . độ)
𝑚

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


3 𝜌𝑑𝑑2 3 1239
𝜆𝑑𝑑2 = 𝐴. 𝐶𝑑𝑑2. 𝜌𝑑𝑑2 . √ = 3,58. 10−8. 3373,56 . 1239 . √
𝑀2 21,68
𝑊
= 0,576 ( . độ)
𝑚
- Nước tra bảng I.129, [1 – 133]
𝑊
𝜆𝑛𝑐1 = 0,686 ( . độ)
𝑚
𝑊
𝜆𝑛𝑐2 = 0,674 ( . độ)
𝑚
 Đô ̣ nhớt
- Đô ̣ nhớt của dung dich
̣ NaCl tính theo công thức Pavalov I.17, [1 – 85]
𝑡1 − 𝑡2
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
𝜃1 − 𝜃2
Trong đó:
𝑡1, 𝑡2 − Nhiê ̣t đô ̣ mà ta ̣i đó chấ t lỏng A có đô ̣ nhớt tương ứng 𝜇1, 𝜇2
𝜃1, 𝜃2 − Nhiê ̣t đô ̣ mà ta ̣i đó chấ t lỏng chuẩ n có đô ̣ nhớt tương ứng
𝜇1, 𝜇2
Cho ̣n nước là chấ t lỏng tiêu chuẩ n với 𝑡1 = 30 ℃ 𝑣𝑎̀ 𝑡2 = 40 ℃
+ Nồ i 1:
Tra bảng I.107, [1 – 100] và nô ̣i suy ta có:
𝑁𝑠
𝑥1 = 9,40 %𝑘𝑙𝑔 𝑣𝑎̀ 𝑡1 = 30 ℃ → 𝜇11 = 0,9760. 10−3 ( )
𝑚2
𝑁𝑠
𝑥1 = 9,40 %𝑘𝑙𝑔 𝑣𝑎̀ 𝑡2 = 40 ℃ → 𝜇21 = 0,8192. 10−3 ( 2)
𝑚
Tra bảng I.102, [1 – 94] và nô ̣i suy ta có:
𝑁𝑠
𝜇11 = 0,9760. 10−3 ( ) → 𝜃11 = 21,23℃
𝑚2
𝑁𝑠
𝜇21 = 0,8192. 10−3 ( ) → 𝜃21 = 28,93℃
𝑚2

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Ta ̣i 𝑡𝑠1 = 124,39 ℃ dung dich ̣ có đô ̣ nhớt là 𝜇𝑑𝑑1 tương ứng với nhiê ̣t
đô ̣ 𝜃31 của nước có cùng đô ̣ nhớt nên ta có:
𝑡1 − 𝑡2 𝑡2 − 𝑡𝑠1
=
𝜃11 − 𝜃21 𝜃21 − 𝜃31
30 − 40 40 − 120,86
→ = → 𝜃31 = 91,19℃
21,23 − 28,93 28,93 − 𝜃31
Tra bảng I.249, [1 – 310,311] và nô ̣i suy ta có:
𝑁𝑠
𝜃31 = 91,19℃ → 𝜇𝑑𝑑1 = 0,312. 10−3 ( )
𝑚2
+ Nồ i 2:
Tra bảng I.107, [1 – 100] ta có:
𝑁𝑠
𝑥2 = 25 %𝑘𝑙𝑔 𝑣𝑎̀ 𝑡1 = 30 ℃ → 𝜇12 = 1,59. 10−3 ( )
𝑚2
𝑁𝑠
𝑥2 = 25 %𝑘𝑙𝑔 𝑣𝑎̀ 𝑡2 = 40 ℃ → 𝜇22 = 1,31. 10−3 ( 2)
𝑚
Tra bảng I.102, [1 – 94] và nô ̣i suy ta có:
𝑁𝑠
𝜇12 = 1,59. 10−3 ( ) → 𝜃12 = 3,56℃
𝑚2
𝑁𝑠
𝜇22 = 1,31. 10−3 ( ) → 𝜃22 = 9,95℃
𝑚2
Ta ̣i 𝑡𝑠2 = 78,71 ℃ dung dich ̣ có đô ̣ nhớt là 𝜇𝑑𝑑2 tương ứng với nhiê ̣t
đô ̣ 𝜃31 của nước có cùng đô ̣ nhớt nên ta có:
𝑡1 − 𝑡2 𝑡2 − 𝑡𝑠2
=
𝜃12 − 𝜃22 𝜃22 − 𝜃32
30 − 40 40 − 78,71
→ = → 𝜃32 = 34,68℃
5,56 − 9,95 9,95 − 𝜃32
Tra bảng I.102, [1 –94 ] và nô ̣i suy ta có:
𝑁𝑠
𝜃32 = 34,68℃ → 𝜇𝑑𝑑2 = 0,727. 10−3 ( )
𝑚2

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


- Nước : Tra bảng I.104, [1 – 96] nếu nhiệt độ lớn hơn 100℃
: Tra bảng I.102, [1 – 95] nếu nhiệt độ nhỏ hơn 100℃
𝑁𝑠
𝜇𝑛𝑐1 = 0,230. 10−3 ( )
𝑚2
𝑁𝑠
𝜇𝑛𝑐2 = 0,362. 10−3 ( )
𝑚2

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU 5


Nồi 𝜌𝑑𝑑 𝜌𝑛𝑐 M 𝜆𝑑𝑑 𝜆𝑛𝑐 𝜇𝑑𝑑 . 103 𝜇𝑛𝑐 . 103 𝐶𝑑𝑑 𝐶𝑛𝑐,
𝑘𝑔 𝑘𝑔 Kg/Kmol 𝑊 𝑊 𝑁𝑠 𝑁𝑠 𝐽 𝐽
. độ . độ . độ . độ
𝑚3 𝑚3 𝑚 𝑚 𝑚2 𝑚2 𝑘𝑔 𝑘𝑔

1 1086 942,69 19,23 0,566 0,686 0,312 0,230 3792,39 4247,56


2 1239 972,62 21,68 0,576 0,674 0,727 0,362 3373,56 4212,04

 Thay các số liệu vào công thức tính hệ số hiệu chỉnh ta có:
0.435
0,506 0,565 1086 2 3792,39 0,230. 10−3
ψ1 = ( ) [( ) ( )( )] = 0,8456
0,686 942,69 4247,56 0,312. 10−3
0.435
0,532 0,565 1239 2 3373,56 0,362. 10−3
ψ2 = ( ) [( ) ( )( )] = 0,7576
0,674 9732,62 4212,04 0,727. 10−3

 Thay vào công thức tính hệ số cấp nhiệt:


0,5
α21 = 45,3. P ′ 1 . ∆t 2,33 0,5
21 . ψ1 = 45,3. 1,624 . 6,71
2,33
. 0,8456
𝑊
= 4115,73 ( 2 . độ)
𝑚
0,5
α22 = 45,3. P ′ 2 . ∆t 2,33 0,5
22 . ψ2 = 45,3. 0,211 . 9,39
2,33
. 0,7576
𝑊
= 2914,43 ( 2 . độ)
𝑚

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


10.4 Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch
Áp dụng công thức:
𝑊
𝑞2𝑖 = 𝛼2𝑖 . ∆𝑡2𝑖 ,
𝑚2
Thay số ta có:
𝑊
𝑞21 = 𝛼21 . ∆𝑡21 = 4115,73 . 6,71 = 27606,86 ( )
𝑚2
𝑊
𝑞22 = 𝛼22 . ∆𝑡22 = 2914,43 . 9,39 = 27371,16 ( )
𝑚2

10.5 So sánh 𝒒𝟏𝒊 và 𝒒𝟐𝒊


Ta có sai số:
|𝑞11 − 𝑞21 | |27451,48 − 27606,86|
𝜀1 = = = 0,57%
𝑞11 27451,48
|𝑞12 − 𝑞22 | |27725,89 − 27371,16|
𝜀2 = = = 1,28%
𝑞12 27725,89
Sai số < 5%, vậy ta chấp nhận giả thiết ∆t11 = 3,17 ℃ và ∆t12 = 3,43℃.

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU 6


Nồi ∆𝑡2𝑖 , ℃ 𝜓 𝑊 𝑊
𝛼21 , . độ 𝑞2𝑖 ,
𝑚2 𝑚2

1 6,71 0,8456 4115,73 27606,86


2 9,39 0,7576 2914,43 27371,16

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


11. Xác định hệ số truyền nhiệt của từng nồi
Áp dụng công thức [3 – 333] ta có:
𝑞𝑡𝑏𝑖 𝑊
𝐾𝑖 = , . độ
∆𝑇𝑖 𝑚2
Trong đó:
𝑊
𝑞𝑡𝑏𝑖 − Nhiệt tải riêng trung bình của từng nồi,
𝑚2

∆𝑇𝑖 − Hiệu số nhiệt độ hữu ích từng nồi tra bảng tổng hợp số liệu 2,

Ta có:
𝑞11 + 𝑞21 27451,48 + 27606,86 𝑊
𝑞𝑡𝑏1 = = = 27529,03 ( 2)
2 2 𝑚
𝑞12 + 𝑞22 27725,89 + 27371,16 𝑊
𝑞𝑡𝑏2 = = = 27548,18 ( 2)
2 2 𝑚
 Thay số vào công thức tính hệ số truyền nhiệt:
- Nồi 1:
𝑞𝑡𝑏1 27529,03 𝑊
𝐾1 = = = 910,41 ( 2 . độ)
∆𝑇1 30,24 𝑚
- Nồi 2:
𝑞𝑡𝑏2 27548,18 𝑊
𝐾2 = = = 825,16 ( 2 . độ)
∆𝑇2 33,39 𝑚
 Lượng nhiệt tiêu tốn xác định theo công thức [3 – 333]
- Nồi 1:
𝐷. 𝑟1 2415,80.2117000
𝑄1 = = = 1420624,611 (𝑊 )
3600 3600
- Nồi 2:
𝑊1 . 𝑟2 2143,56.2228500
𝑄2 = = = 1326923,183 (𝑊 )
3600 3600

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


12. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích từng nồi
 Lập tỷ số
𝑄1 1420624,611 𝑚2
= = 1560,43 ( )
𝐾1 910,41 𝑊

𝑄2 1326923,183 𝑚2
= = 1608,09 ( )
𝐾2 825,16 𝑊

 Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích ở mỗi nồi theo công thức VI.20, [2 – 68]

𝑛 𝑄𝑖
𝐾𝑖
∆𝑇𝑖∗ = ∑ ∆𝑇𝑗 ∙ ,℃
𝑄
𝑗=1 ∑𝑛𝑗=1 𝑗
𝐾𝑗

Thay số ta được:
𝑄1
𝐾1 1560,43
∆𝑇1∗ = (∆𝑇1 + ∆𝑇2) ∙ = (30,24 + 33,39) ∙
𝑄1 𝑄2 1560,43 + 1608,09
+
𝐾1 𝐾2
= 31,33 (℃)
𝑄2
𝐾2 1608,09
∆𝑇2∗ = (∆𝑇1 + ∆𝑇2) ∙ = (30,24 + 33,39) ∙
𝑄1 𝑄2 1560,43 + 1608,09
+
𝐾1 𝐾2
= 32,29 (℃)

13. So sánh ∆𝑻∗𝟏 và ∆𝑻𝟐∗


Ta có sai số:
|∆𝑇1 − ∆𝑇1∗| |30,24 − 31,33|
𝜀1 = = . 100% = 3,60%
∆𝑇1 30,24

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


|∆𝑇2 − ∆𝑇2∗| |33,39 − 32,29|
𝜀2 = = . 100% = 3,29%
∆𝑇2 33,39
Sai số < 5%, vậy nên chấp nhận giả thiết phân bố áp suất ∆𝑃1 ∶ ∆𝑃2 = 2,5: 1

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU 7


Nồi 𝑊 𝑄𝑖 , 𝑊 ∆𝑇𝑖 , ℃ ∆𝑇𝑖∗, ℃ Sai số 𝜀, %
𝐾𝑖 , 2 . độ
𝑚

1 910,41 1420624,611 30,24 31,33 3,60


2 825,16 1326923,183 33,39 32,29 3,29

14. Tính bề mặt truyền nhiệt F


Theo phương pháp phân phối hiệu số nhiệt độ hữu ích, điều kiện bề mặt
truyền nhiệt các nồi bằng nhau:
𝑄𝑖
𝐹𝑖 = , 𝑚2
𝐾𝑖 . ∆𝑇𝑖∗
- Nồi 1:
𝑄1 1420624,611
𝐹1 = ∗ = = 49,8(𝑚2)
𝐾1. ∆𝑇1 910,41.31,33
- Nồi 2:
𝑄2 1326923,183
𝐹2 = ∗ = = 49,8 (𝑚2)
𝐾2. ∆𝑇2 825,16.33,39

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Phần 4: Tính toán cơ khí

Trong tính toán cơ khí ta chỉ cần tính cho nồi 1, thông số nồi 2 lấy giống nồi

4.1. Buồng đốt nồi cô đặc

Thiết bị làm việc ở áp suất thấp (<1,6 N/m2), chọn nhiệt thành thiết bị là nhiệt
độ môi trường, đối với thiết bị đốt nóng có cách nhiệt bên ngoài. Chọn thân hình
trụ hàn, làm việc chịu áp suất trong, kiểu hàn giáp mối hai bên, hàn tay hồ quang
điện, vật liệu chế tạo là thép bền không gỉ X18H10T. Khi chế tạo cần chú ý:

- Đảm bảo đường hàn càng ngắn càng tốt.


- Chỉ hàn giáp mối.
- Bố trí các đường hàn dọc.
- Bố trí mối hàn ở vị trí dễ quan sát.
- Không khoan lỗ qua mối hàn.
4.1.1. Tính số ống trong buồng đốt
F
n=
π × H × dtr

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Trong đó:

F – diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của nồi, m2.

H – chiều cao của ống truyền nhiệt, m.

D𝑡𝑟 – đường kính trong của ống truyền nhiệt, m.

Ta có các thông số sau:

Bề mặt trao đổi nhiệt: F = 49,8 m2

Đường kính ngoài của ống là: Dn = 38 (mm) (Tra bảng VI.6 [2 – 81])

Bề dày ống truyền nhiệt: 𝛿= 2 (mm)

Chiều cao ống truyền nhiệt, H= 3(m)

Đường kính trong của ống truyền nhiệt là:

Dtr= Dn – 2. 𝛿 = 38 – 2.2 = 34 (mm)

Chiều dài ống truyền nhiệt là 3 (m)

Vậy:
49,8
n= = 155,49 ( ống )
𝜋 × 3,00 × 34 × 10−3
Chọn cách bố trí các ống theo hình lục giác.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Quy chuẩn n = 187 ống. Theo bảng V.11, [2 – 48] có:

Số hình Số ống trên Tổng số ống Số ống trên hình viên Tổng Tổng số
sáu cạnh đường không kể phân ống ống của
xuyên tâm các ống trong tất thiết bị
Dãy 1 Dãy Dãy
của hình trong hình cả các
2 3
sáu cạnh viên phân hình
viên
phân

7 15 169 3 0 0 0 187

Bề mặt truyền nhiệt thực của ống:

𝐹 = 𝑛𝑡 . 𝐻. 𝜋. 𝐷𝑡𝑟 = 187 . 3,00 . 34 . 10−3 = 59,89 (𝑚2 )

4.1.2. Đường kính trong của buồng đốt

Đối với thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn trung tâm, ống truyền nhiệt được bố trí
theo hình lục giác đều. Đường kính trong của buồng đốt được tính theo công thức
VI.40, [2 – 74]:

0,4β2 . 𝑑𝑛. sin(α) F


Dtr = √ + (dth + 2βdn )2 (m)
ψl

t
Trong đó: β = thường lấy β = 1,3 ± 1,5. Chọn β = 1,4
dng

t – bước ống

dn – đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m)

ψ – hệ số sử dụng lưới đỡ ống, thường ψ = (0,7 ÷ 0,9), chọn ψ= 0,8

L – chiều dài của ống truyền nhiệt (m)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


dth − đường kính ngoài của ống tuần hoàn (m)

𝑠𝑖𝑛𝛼 = 𝑠𝑖𝑛 60° do xếp theo hình lục giác đều, ba ống cạnh nhau ở 2 dãy
sát nhau tạo thành 1 tam giác đều có góc ở đỉnh bằng 𝛼 = 60°.

 Xác định đường kính ngoài của ống tuần hoàn trung tâm:

Tổng diện tích cắt ngang của ống truyền nhiệt được xác định theo công thức:

nt . π. d2tr 187. π. (34. 10−3 )2


Fống = = = 0,170 (m2 )
4 4
- Diện tích thiết diện ống tuần hoàn trung tâm lấy khoảng 25% tổng thiết diện tất
cả các ống truyền nhiệt:

Fth = 0,170 . 25% = 0,042 (m2)

Mặt khác:

4. Fth 4.0,042
dth = √ = √ = 0,231 (m)
π π

Quy chuẩn theo bảng XIII.7 [2 − 360] ta có đường kính ống tuần hoàn là:

dth= 273 (mm)= 0,273 (m)

 Xác định lại số ống truyền nhiệt sau khi lắp ống tuần hoàn trung tâm.

Ta có bước ống t = .dn = 1,4. 38 = 53,2 (mm), Chọn =1,4

Khi lắp ống tuần hoàn trung tâm vào cùng trong mạng ống truyền nhiệt, cần phải
bỏ đi một số hình lục giác. Vì khoảng cách bước ống t = 54 (mm) nên:
𝑑𝑡ℎ 273
𝑛′ = = = 5,06
𝑡 54
Chọn n’= 6. Vậy cần bỏ đi 3 hình lục giác, tương đương 37 (ống)

 Kiểm tra lại bề mặt truyền nhiệt.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Tổng bề mặt truyền nhiệt sau khi lắp ống tuần hoàn trung tâm vào mạng lưới ống
truyền nhiệt được xác định:

𝐹′ = (187 − 37) . 3,14 . 34 . 10−3 . 3 = 48,04 (𝑚2)

Vậy bề mặt truyền nhiệt không đạt yêu cầu về mặt truyền nhiệt, phải lắp thêm ống
truyền nhiệt.

Số ống phải lắp thêm là:

𝐹 − 𝐹′ 49,80 − 48,04
𝑛′′ = = = 5,49 (ố𝑛𝑔) ≅ 6 (ố𝑛𝑔)
𝜋 . 𝐻. 𝑑𝑡𝑟 3,14 . 3,00 . 34 . 10−3

Tổng số ống truyền nhiệt là: 187 – 37 + 6 = 156 ( ống )

Thay vào công thức ta xác định được đường kính buồng đốt:

0,4 .1,42 .38 . 10−3. .𝑠𝑖𝑛60 . 49,80


Dtr = √ + (0,273 + 2 . 1,4 . 38 . 10−3)2 = 0,824 (m)
0,8 .3,00

Theo bảng XIII.6 [2-359] quy chuẩn Dtr = 0,9 (m)

4.1.3. Tính chiều dày thân buồng đốt

Chọn vật liệu làm thân buồng đốt là thép không gỉ crôm- niken-titan (X18H10T)
và phương pháp chế tạo dạng thân hình trụ hàn.

Bề dày buồng đốt được xác định bởi công thức XIII.8 [2-360]
Dtr . Pb
S= +C (m)
2 . [σb ] . φ − Pb

Trong đó:

Dtr − Đường kính trong của buồng đốt (m)

φ – Hệ số bền của thân trụ theo phương dọc

C – Giá trị số bổ sung do ăn mòn, do bào mòn và dung sai về chiều dày (m)

𝑃𝑏 – Áp suất làm việc trong thiết bị (N/m2)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


[𝜎𝑏 ] - ứng suất cho phép (N/m2)

 Xác định đại lượng C:

Theo bảng XIII.8 [2-362] nếu hàn tay bằng hồ quang điện với Dtr ≥ 700 (mm),
thép không gỉ thì 𝜑 = 0,95.

Đại lượng bổ sung C trong công thức XIII.8 [2-362] phụ thuộc vào độ ăn mòn, độ
bào mòn và dung sai của chiều dày. Xác định đại lượng C theo công thức:

C= C1 + C2 + C3 , m

Trong đó:

C1: bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và
thời gian làm việc của thiết bị. Đối với vật liệu bền (0,05÷ 0,1 𝑚𝑚/𝑛ă𝑚) lấy C1=
1 (mm).

C2: bổ sung do hao mòn chỉ tính đến trong trường hợp nguyên liệu có chứa các hạt
rắn chuyển động với tốc độ lớn ở trong thiết bị, chọn C 2= 0 (mm).

C3: bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu.

 Xác định ứng suất cho phép [𝜎𝑏 ]

Khi tính toán sức bền của thiết bị trước hết cần xác định ứng suất cho phép. Đại
lượng ứng suất cho phép phụ thuộc vào dạng ứng suất, đặc trưng bền của vật liệu
chế tạo, nhiệt tính toán, công nghệ chế tạo và điều kiện sản suất. Ứng suất cho
phép được xác định theo công thức XIII.1, XIII.2 [2-355].
σ𝑘
[𝜎k] = 𝜂 N/m2 XIII.1 [2 - 355]
𝑛𝑘

σ𝑐
[𝜎c] = 𝜂 N/m2 XIII.2 [2 - 355]
𝑛𝑐

Trong đó:

- nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy. Tra bảng XIII.3 [2 - 356]
với thép không gỉ cán, rèn dập ta xác định được nk = 2,6 và nc = 1,5.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


- [𝜎k], [𝜎c]: ứng suất cho phép khi kéo, theo giới hạn chảy.

- 𝜎k: giới hạn bền khi kéo. Tra bảng XII.4 [2 - 309] với thép không gỉ X18H10T
dày 4-25 mm ta được 𝜎k = 550.106 (N/m2).

- 𝜎c: giới hạn chảy. Tra bảng XII.4 [2 - 309] với thép không gỉ X18H10T dày 4-
25mm ta được 𝜎c = 220.106 (N/m2).

- 𝜂: hệ số hiệu chỉnh. Các chi tiết bộ phận không bị đốt nóng hay được cách ly với
nguồn nóng trực tiếp (nhóm thiết bị 2). Các thiết bị dùng để sản suất ở áp suất cao
(loại 1). Tra bảng XIII.2 [2 - 356] ta xác định được η = 0,9.

Suy ra:
550 . 106 .0,9
[𝜎k] = = 190,38. 106 (N/m2)
2,6

220 . 106 . 0,9


[𝜎c] = = 132,00. 106 (N/m2)
1,5

Vậy ứng suất cho phép của vật liệu là:

[𝜎] = min {[𝜎k], [𝜎c]} = [𝜎k] = 132,00. 106 (N/m2)

 Xác định áp suất làm việc (áp suất trong thiết bị)

Môi trường là hỗn hợp hơi bão hòa – nước ngưng nên áp suất làm việc bằng tổng
áp suất hơi (khí) và áp suất thủy tĩnh pl của chất lỏng:

Pb= Pmt + Pl ≈ Pmt N/m2

Có Pmt = Phđ = 5,00 (at) = 5,00 . 98100 = 490500 (N/m2)

 Xác định chiều dày buồng đốt:

[σb ] 132,00.106
Ta có φ= . 0,95 = 255,56 > 50
pb 490500

Có thể bỏ qua pb ở mẫu số trong công thức tính S.

Vậy tính được chiều dày buồng đốt:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Dtr. pb
S= +C (m)
2. [σk ]. φ
0,9.490500
S= + 1,0. 10−3 + 𝐶3 (m)
2.132,00.106 . 0,95

Quy chuẩn theo XIII.9 [2-364] chọn C3 = 0,4.10-3 (m) → S = 3,16 (mm)

Chọn S = 4 (mm).

 Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:

Trong tất cả mọi trường hợp sau khi đã xác định được chiều dày thiết bị, ta cần
kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng công thức XIII.26 [2-365]
[Dtr + (S − C)]𝑃𝑜 𝜎𝑐 N
𝜎= ≤ ,
2(S − C). φ 1,2 𝑚2

Trong đó:

Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]

Po = Pth + P1, N/m2

Tra bảng XIII.5 [2 – 358], với thiết bị kiểu hàn, làm việc ở điều kiện áp suất từ
0,07 – 0,5 . 106 (N/m2), ta có:

Pth = 1,5Pb= 1,5.490500 = 735750 (N/m2)

Pl: áp suất thủy tĩnh của nước được xác định theo công thức XIII.10 [2-360]:

P1 =𝜌1 .g.H (N/m2)

Tra bảng I.5 [1-11] với nước ở 20℃ được khối lượng của nước tại ở 20℃ là :
𝑘𝑔
𝜌1 = 998,20 ( )
𝑚3

Thay số vào công thức, ta có:

𝑃1 = 𝜌 . 𝑔 . 𝐻 = 998,20 . 9,81 . 3,00 = 29377,03 (𝑁/𝑚2)

Suy ra: Po = 735750 + 29377,03 = 756127,03 (N/m2).

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Vậy ta có:

[0,9 + (4 − 1,4). 10−3]. 756127,03 6


N 220. 106
𝜎= = 214,68. 10 ( 2) >
2(4 − 1,4). 10−3. 0,95 𝑚 1,2
= 183,33 . 106

 Không thỏa mãn


Chọn S = 5 (mm) có C3 = 0,5 (mm) thay vào công thức ta được:
[0,9 + (5 − 1,5). 10−3]. 756127,03 6
𝜎𝑐 220 . 106
𝜎= = 102,73 . 10 ≤ =
2. (5 − 1,5). 10−3. 0,95 1,2 1,2
6
= 1833,33. 10
→ Thỏa mãn điều kiện
Vậy chiều dày phòng đốt là S = 5 (mm) có C = 1,5 (mm)

4.1.4. Tính chiều dày lưới đỡ ống

Chiều dày lưới đỡ ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Giữ chặt ống sau khi nung, bền.


2. Chịu ăn mòn tốt
3. Giữ nguyên hình dạng của mạng khi khoan, khi nung cũng như sau khi nung
ống.
4. Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất
 Yêu cầu 1: Giữ chặt ống khi nung, bền

Để đáp ứng yêu cầu này, chọn chiều dài tối thiểu của mạng ống là:
𝑑𝑛 38
𝑆′ = +5 = + 5 = 9,75(𝑚𝑚)
8 8
Chọn S’ = 10 (mm)

 Yêu cầu 2: Chịu ăn mòm tốt

Để đáp ứng yêu cầu này thì chiều dài mạng ống là:

𝑆 = 𝑆 ′ + 𝐶 = 11 + 1,5 = 11,5(𝑚𝑚)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Chọn S = 12 (mm)

 Yêu cầu 3: Giữ nguyên hình dạng khi khoan, khi nung cũng như sau khi nung
ống

Để đáp ứng yêu cầu này cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống:

𝑓 ≥ 𝑓𝑚𝑖𝑛

Trong đó:

S – Chiều dày mạng ống, S = 12 (mm)

t – Bước ống, t = 54 (mm)

dn – Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, dn = 38 (mm)

Thay vào công thức ta có: 𝑓 = 12. (54 − 38) = 192(𝑚𝑚2 )

𝑓𝑚𝑖𝑛 = 4,4 . 38 + 12 = 179,2 (𝑚𝑚2)

Vậy thỏa mãn 𝑓 ≥ 𝑓𝑚𝑖𝑛

 Yêu cầu 4: Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất

Để đáp ứng yêu cầu này ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn
với điều kiện:
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 = 𝑑 𝑆 ≤ 𝜎𝑢 (N/m2)
3,6 .(1 − 0,7 . 𝑙𝑛) . ( 𝑙 )2

Trong đó:

P – Áp suất làm việc, N/m2

dn – Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, m

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Từ hình vẽ mô tả sự sắp xếp ống, ta có:

√3
𝐴𝐵 = 𝑡 . 𝑐𝑜𝑠30° = 54 . = 46,8 (𝑚𝑚)
2
AD = t + t. sin30° = 54 + 54.0,5 = 81(mm)
𝐴𝐵 + 𝐴𝐷 46,8 + 81
→𝑙= = = 63,9(𝑚𝑚)
2 2
Thay vào công thức ta có:
490500
𝜎′𝑢 = = 6,62. 106 (𝑁/𝑚2 )
38 12 2
3,6 . (1 − 0,7 . ). ( )
63,9 63,9

Mà 𝜎𝑢 = 1,4. 𝜎𝑏 = 1,4.132. 106 = 184,8. 106 (𝑁/𝑚2)

Vậy thỏa mãn điều kiện 𝜎′𝑢 ≤ 𝜎𝑢

4.1.5. Tính chiều dày đáy phòng đốt.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Đáy buồng đốt thường được chế tạo cùng vật liệu với thân thiết bị, ở đây là thép
không gỉ X18H10T.

Đáy nối với thân thiết bị bằng cách ghép bích.

Đáy chọn elip có gờ đối với thiết bị có thân hàn thẳng đứng chịu áp suất trong.

Chiều dày đáy phòng đốt được xác định theo công thức XIII.47 [2-385].
Dtr . P Dtr
S= . + C (m)
3,8.[σbk ].k.φh −p 2.hb

Với điều kiện:


k Dtr
< ≤ 2,5
0,6 2. hb

Trong đó:

C: đại lượng bổ sung

Dtr –Đường kính trong buồng đốt, m

hb – Chiều cao phần lồi của đáy, m

𝜑ℎ – Hệ số bền hàn của mối hàn hướng tâm, chọn 𝜑ℎ = 0,95

k – Hệ số bền đáy

P – Áp suất làm việc dưới đáy của phòng đốt, N/m2

Tra bảng XIII.10 [2 – 382] với Dtr = 900 (mm) → hb = 225 (mm)

Chọn chiều cao gờ h = 25 (mm)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


 Xác định hệ số bền của đáy k

Theo công thức XIII.48 [2-385] ta có:


d
k = 1−
Dtr
Trong đó:

d: đường kính lỗ, tính theo đáy buồng đốt có cửa tháo dung dịch theo công
thức VII.42 [2 – 74]

V
d=√ ,m
0,785ω

Trong đó:

ω: tốc độ của dung dịch đi trong ống, m/s. Chọn 𝜔 = 1 (m/s)

V: lưu lượng dung dịch ra khỏi nồi 1

Gđ − W1 m3
V = ( )
3600. ρdd1 s

5760 − 2143,56 −4
m3
=> V = = 9,25 . 10 ( )
3600.1086 s

9,25 . 10−4
=> d = √ = 0,034 (m)
0,785 . 1

Do đó:
0,034
k=1– = 0,962
0,9

0,962 0,9
Kiểm tra điều kiện = 1,60 < = 2 ≤ 2,5
0,6 2.0,225

 Xác định áp suất làm việc ở dưới đáy của phòng đốt

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


P = Pmt + P1 , N/m2

Trong đó:

Pmt – Áp suất trong thiết bị, N/m2

Pmt = Ptb1 = 1,733 (at) = 1,733 . 9,81 . 104 = 170007,30 (N/m2)

P1 − Áp suất thủy tĩnh của cô ̣t chất lỏng, N/m2

Theo công thức XIII.10 [2 – 360]:

P1 = ρ1 . g.H

Trong đó:

ρ1 − Khối lượng riêng của nước, kg/m3

H – Chiề u cao cô ̣t chất lỏng, m

g – Gia tốc trọng trường, m/s2

Thay số vào công thức:

P1 = 998,20 . 9,81 . (3 + 0,5) = 34273,20 (N/m2 )

→ P = Pmt + P1 = 170007,30 + 34273,20 = 204280,50 (N/m2 )


Dtr . p Dtr
S= . + C
3,8, σbk . k. φh − 𝑝 2. hb
0,9. 204280,50 0,9
S= × + C (m)
3,8.132 . 106 . 0,962 . 0,95 − 204280,50 2.225. 10−3

Đại lượng bổ sung C khi S – C = 8 (mm) ≤ 10 (mm) ta phải thêm 2mm so với giá
trị C trên. Do đó:

C = 1 + C3 + 2 = 3 + C3 (mm)

Tra bảng XIII.9 [2 – 364] chọn C3 = 0,4 (mm) → S = 3,41 (mm)

Vậy chọn S = 4 (mm)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


 Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử (dùng nước)

Sau khi tính chiều dày xong cần phải kiểm tra ứng suất thành ở áp suất thử thủy
lực theo công thức XIII.49 [2-386]:

[D2tr + 2hb . (S − C)]. po σc


σ= < (𝑁/𝑚2)
7,6. k. hb (S − C)φh 1,2

Áp suất thử tính toán Po được xác định theo công thức XIII.27 [2 – 366]:

𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1 , 𝑁/𝑚2

Trong đó:

𝑃𝑡ℎ = 1,5 . 𝑃 = 1,5 . 204280,50 = 306420,75 (𝑁/𝑚2)

→ P0 = Pth + P1= 306420,75 + 34273,20 = 340693,95 (N/m2)

Vậy:

[0,92 + 2.225. (4 − 3,4). 10−6]. 340693,95


σ=
7,6 . 0,962 . 225 . (4 − 3,4). 10−6. 0,95
6
220. 106
= 294,41 . 10 > (= 183,33. 106 )
1,2

→ Không thỏa mãn

Chọn S = 5 (mm) có C3 = 0,5 (mm), thay vào công thức ta được:

[0,92 + 2.225. (5 − 3,5). 10−6]. 340693,95


σ=
7,6 . 0,962 . 225 . (5 − 3,5). 10−6. 0,95
6
220. 106
= 117,82 . 10 < (= 183,33. 106 )
1,2

→Thỏa mãn điều kiện

Vậy chiều dày phòng đốt là S = 5 (mm) có C = 3,5 (mm)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


4.1.6. Tra bích để lắp đáy và thân, xác định số bulong cần thiết

Dtr = 0,9 (m)

P = 490500 (N/m2). Quy chuẩn P = 0,6 . 106 (N/m2)

Chọn bích liền kiểu 1, theo bảng XIII.27 [2-420], ta có bảng sau:

Kích thước nối Kiểu bích


Pb.106 Dtr D Db D1 D0 Bu-lông 1
(N/m2) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z H (mm)
(cái)
0,6 900 1030 980 950 911 M20 28 28

4.2. Buồng bốc hơi


4.2.1. Thể tích buồng bốc

Thể tích không gian hơi của buồng bốc được tính theo công thức
VI.32 [2-71]
𝑊2
V= , m3
ρh Utt

Trong đó:

V: Thể tích khống gian hơi, m3

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


W2: Lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị, kg/h

ρh : Khối lượng riêng của hơi thứ tại áp suất, kg/m3

Tra bảng I.251[1-314] được ρh = 0,831 (kg/m3)

Utt: Cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể
tích hơi bốc trên một đơn vị thể tích của khoảng không gian hơi trong một đơn vị
thời gian), m3/m3.h

Cường độ bốc hơi phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch và áp suất hơi thứ.
Ở điều kiện áp suất P = 1 (at) thì Utt (1at) = 1600 ÷ 1700 (m3 /m3.h).

Chọn Utt(1at) = 1700 (m3/m3 . h)

Khi P ≠ 1 (at) thì Utt= f. Utt(1at) =1700.f (VI.3 [2-72]).

Với f là hệ số hiệu chỉnh. Từ đồ thị hình VI.3 [2-72], ta được f = 0,97

→ 𝑈𝑡𝑡 = 1700. 𝑓 = 1700.0,97 = 1649(𝑚3/𝑚3. ℎ)

Thay số vào công thức tính thể tích phòng bốc ta có:
𝑊2 2234,04
𝑊𝑘𝑔ℎ = = = 1,63 (m3 )
𝜌ℎ . 𝑈𝑡𝑡 0,831 . 1649

4.2.2. Chiều cao buồng bốc hơi

Chiều cao phòng bốc hơi được xác định theo công thức VI.34 [2 – 72]:
4. 𝑉
𝐻𝑘𝑔ℎ = 2 ,𝑚
𝜋. 𝐷𝑏𝑏

Trong đó:

V – Thể tích không gian hơi, m3

Dbb – Đường kính buồng bốc, m

Hkgh – Chiều cao không gian hơi, m

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Khoảng không gian hơi của các dung dịch tạo bọt mạnh Hkgh = 2,5 – 3 (m).
Chọn chiều cao phòng bốc hơi Hkgh = 2,5 (m) để đảm bảo hơi không cuốn theo
lỏng.

4. 𝑉 4.1,63
𝐷𝑡𝑟𝑏𝑏 = √ =√ = 0,91 (𝑚)
𝜋. 𝐻 𝜋. 2,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.6 [2-359], chọn 𝐷𝑡𝑟𝑏𝑏 = 1 (𝑚)

4.2.3. Chiều dày phòng bốc hơi

Chọn vật liệu làm thân buồng bốc là thép crom- niken-titan (X18H10T) và
phương pháp chế tạo là thân hình trụ hàn.

Do vật liệu chế tạo của buồng bốc tương tự với buồng đốt nên một số thông
số khi tính toán ta lấy giống với buồng đốt.

Bề dày buồng bốc tính theo công thức XIII.8 [2 – 360]:


Dtr . pb
S= + C ,m
2 . [σ] . φ − 𝑃

Trong đó:

- Dtr: Đường kính trong của buồng bốc, m

- 𝜑: Hệ số bền hàn của thanh hình trụ theo phương dọc, φ = 0,95

- P: Áp suất làm việc của thiết bị, N/m2

- C: Hệ số bổ sung do ăn mòn và dung sai về chiều dày, C = 1 + C3 (mm)

- [𝜎]: ứng suất cho phép, [𝜎] = 132,00 . 106 𝑁/𝑚2

 Xác định áp suất làm việc

Môi trường làm việc là hỗn hợp lỏng hơi nên ta có công thức:

𝑃 = 𝑃𝑚𝑡 + 𝑃1

Trong đó:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Pmt – Áp suất hơi thứ trong thiết bị, N/m2

P1 – Áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, N/m2

Ta có:

𝑃𝑚𝑡 = 𝑃′1 = 1,624 (𝑎𝑡) = 159314,4 (𝑁/𝑚2)

Theo công thức XIII.10 [2 – 360]:

𝑃1 = 𝜌1 . 𝑔. ℎ (𝑁/𝑚2 )

Trong đó:

𝜌1 – Khối lượng riêng của nước, kg/m3

h – Chiều cao mặt thoáng chất lỏng, h = 0,5 (m)

g – Gia tốc trọng trường, m/s2

→ 𝑃1 = 𝜌1. 𝑔. ℎ = 998,20.9,81.0,5 = 4896,17(𝑁/𝑚2 )

→ 𝑃 = 𝑃𝑚𝑡 + 𝑃1 = 159314,4 + 4896,17 = 164210,57 (𝑁/𝑚2 )

 Xác định chiều dày buồng bốc

Thay số vào công thức tính chiều dày buồng bốc ta có:
1,0 . 164210,57
𝑆= 6
+ (1 + 𝐶3) . 10−3 (𝑚)
2 . 132,00 . 10 . 0,95 − 164210,57

Tra bảng XIII.9 [2 – 364] chọn C3 = 0,18 (mm) → S = 1,97 (mm)

Chọn S = 2 (mm)

 Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử (dùng nước)
Trong tất cả mọi trường hợp sau khi xác định được chiều dày thành thiết bị, ta
cần kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng công thức XIII.26 [2 – 365]:
[𝐷𝑡𝑟 + (𝑆 − 𝐶)] . 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ (𝑁/𝑚2 )
2 . (𝑆 − 𝐶) . 𝜑 1,2
Áp suất thử tính toán P0 được xác định theo công thức XIII.27 [2 – 366]:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1 (𝑁/𝑚2)
Trong đó:
Pth – Áp suất thử thủy lực, N/m2
P1 – Áp suất thủy tĩnh của nước, N/m2
Tra bảng XIII.5 [2 – 358], với thiết bị kiểu hàn, làm việc ở điều kiện áp suất từ
0,07 – 0,5 . 106 (N/m2) ta có:
𝑃𝑡ℎ = 1,5. 𝑃 = 1,5.159314,4 = 238971,6(𝑁/𝑚2)
Áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng được xác định theo công thức XIII.10 [2 –
360]:
𝑃1 = 𝜌1 . 𝑔 . 𝐻
Trong đó:
𝜌1 – Khối lượng riêng của nước, kg/m3
H – Chiều cao cột chất lỏng, H = 2,5 (m)
g – Gia tốc trọng trường, m/s2
Tra bảng I.5 [1 – 11] với nước ở 20℃ được khối lượng riêng của nước 𝜌1 =
998,20 (𝑘𝑔/𝑚3)
Thay số vào công thức, ta có:
𝑃1 = 𝜌. 𝑔. 𝐻 = 998,20.9,81.2,5 = 24480,86(𝑁/𝑚2)
→ 𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1 = 238971,60 + 24480,86 = 263452,46 (𝑁/𝑚2)
Vậy ta có:
[1 + (2 − 1,18). 10−3]. 263452,46 6
𝜎𝑐 220 . 106
𝜎= = 169,24 . 10 ≤ =
2. (2 − 1,18). 10−3. 0,95 1,2 1,2
= 183,33 . 106
→Thỏa mãn điều kiện
Vậy chiều dày phòng đốt là S = 2 (mm) có C = 1,18 (mm)
4.2.4. Chiều dày nắp buống bốc

Chọn nắp elip có gờ, vật liệu chế tạo là thép không gỉ X18H10T

Chiều dày nắp buồng bốc được xác định theo công thức XIII.48 [2-385]:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Dtr . p Dtr
S= . + C ,m
3,8, [σk ]. k. φh − P 2. hb

Trong đó:

Dtr − Đường kính trong buồ ng bốc, Dtr = 1,0 (m)

hb – Chiều cao phần lồi của nắp, m

𝜑h – Hệ số bền của mối hàn hướng tâm, chọn 𝜑h = 0,95

k – Hệ số bền của nắp

P – Áp suất làm việc dưới đấy của phòng đốt, N/m2

C – Hệ số bổ sung ăn mòn và dung sai về chiều dày, C = 1 + C3 (mm)

Tra bảng XIII.10 [2 – 382] với Dtr = 1000 (mm) → hb = 250 (mm)

Chọn chiều cao gờ h = 25 (mm)

 Xác định hệ số bền của đáy k

Theo công thức XIII.48 [2 – 385] ta có:


𝑑
𝑘 =1−
𝐷𝑡𝑟

Trong đó:

d – Đường kính lỗ, tính theo nắp buồng bốc có cửa tháo dung dịch theo công
thức VII.42 [2 – 74]

V
d=√ (m)
0,785 . ω

Trong đó:

𝜔 – Tốc độ của hơi đi trong ống, m/s. Chọn từ bảng II.2 [1 – 370]:

𝜔 = 25𝑚/𝑠

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


V – Lưu lượng dung dịch ra khỏi nồi 1Type equation here.

Tra bảng I.251 [1 – 314] với P’1 = 1,624 (at) → 𝜌ℎ𝑡1 = 0,831 (𝑘𝑔/𝑚3)

W1 m3
V = ( )
3600. ρht1 s

Ρht1 = 0,831 (kg/m3) khố i lương riêng hơi thứ ra khỏi nồ i 1.

2143,56 m3
V= = 0,72 ( )
3600 . 0,831 s

V 0,72
→ d =√ =√ = 0,2 (m)
0,785 . ω 0,785 . 25

Do đó:
𝑑 0,20
k = 1− = 1 − = 0,80
𝐷𝑡𝑟 1,0

Ta có:
0,80 1,0
= 1,33 < = 2 ≤ 2,5
0,6 2 . 0,25

Thay vào công thức chiều dày phòng đốt ta có:


1,0 . 164210,57 1,0
𝑆= . + 𝐶 (𝑚)
3,8 . 132,00 . 106 . 0,80 . 0,95 − 164210,57 2 . 250 . 10−3

Đại lượng bổ sung C khi S – C =8 (mm) ≤ 10 (mm) ta phải thêm 2mm so với giá
trị C trên. Do đó:

𝐶 = 1 + 𝐶3 + 2 = 3 + 𝐶3 (𝑚𝑚)

Tra bảng XIII.9 [2 – 364] chọn C3 = 0,5 (mm) → S = 4,36 (mm)

Vậy chọn S = 5 (mm)

 Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử (dùng nước):

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Sau khi tính chiều dày xong cần phải kiểm tra ứng suất thành ở áp suất thử thủy
lực theo công thức XIII.49 [2 – 386]:

[𝐷 2𝑡𝑟 + 2 . ℎ𝑏 . (𝑆 − 𝐶) . 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ , 𝑁/𝑚2
7,6 . 𝑘 . 𝜑ℎ . ℎ𝑏 . (𝑆 − 𝐶) 1,2

Áp suất thử tính toán P0 được xác định theo công thức XIII.27 [2 – 366]:

𝑃0 = 1,5 . 𝑃 , 𝑁/𝑚2

→ 𝑃0 = 1,5 . 164210,57 = 246315,86 (𝑁/𝑚2)

Suy ra:

[1,02 + 2.250. (5 − 3,5). 10−6]. 246315,86 6


𝜎𝑐
𝜎= = 113,80 . 10 ≤
7,6.0,8.0,95.250. (5 − 3,5). 10−6 1,2
= 183,33 . 106

→Thỏa mãn điều kiện

Vậy chiều dày phòng đốt là S = 5 (mm) có C = 3,5 (mm)

4.2.5. Tra bích để lắp nắp vào thân, xác định số bulong cần thiết

Dtr = 1,0 (m)

P = 164210,57 (N/m2 ). Quy chuẩn P = 0,3 . 10−6 (N/m2)

Chọn bích liền kiểu 1, theo bảng XIII.27 [2–421]. Ta có bảng sau:

Kích thước nối Kiểu bích


Pb.106 Dtr D Db D1 D0 Bu-lông 1
(N/m2) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) z (cái) h (mm)
0,6 1000 1140 1090 1060 1013 M20 28 22

4.3. Tính một số chi tiết khác


4.3.1. Tính đường kính các ống dẫn và ra thiết bị

Đường kính ống được xác định theo công thức VII.74 [2-74]:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


V
dtr = √ 𝜋 (m)
3600 . .ω
4

4.3.1.1. Ống dẫn hơi đốt vào dtr1

Các đại lượng trong công thức VII.74 [2 – 74] với hơi đốt:

𝜔 – Vận tốc thích hợp của hơi đốt trong ống, m/s.

Đối với hơi nước bão hòa 𝜔 = 20 − 40 (𝑚/𝑠). Chọn 𝜔 = 40 (𝑚/𝑠).

V – Lưu lượng hơi đốt đi trong ống, m3/h

D m3
V= ,
ρ h

Trong đó

D – Lượng hơi đốt đi vào nồi, kg/h

 - Khối lượng riêng của hơi đốt, kg/m3

Tra bảng I.251 [1-315] tại P1 = 5 (at) →  = 2,614 (kg/m³)

Thay vào công thức ta được:


2415,80
V= = 924,18 (m3 ⁄h)
2,614
Vậy đường kính ống dẫn hơi là:

𝑉 924,18
dtr1 = √ π = √ π = 0,09(m)
3600 . .ω 3600 . . 40
4 4

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được dtr1 = 100 (mm)

Kiểm tra:
V 924,18
ω= = = 32,70 (m⁄s)
3600 . 0,785 . d2tr 3600 . 0,785 . 0,12

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Vận tốc nằm trong khoảng khuyến cáo. Vậy dtr1 = 100 (mm)

Áp suất làm việc P = P1 = 5 . 98100 = 490500 (N/m2)

Quy chuẩn P = 0,6 . 106 (N/m2)

Tra bảng XIII.26 [2 – 414] với P = 0,6 . 106 (N/m2) và dtr1 = 100 (mm) ta có thông
số bích như sau:

Kích thước nối Kiểu bích

P.10-6 Dtr
Bu lông 1
(N/m ) 2
(mm) Dn D 𝐷𝛿 D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,6 100 108 205 170 148 M16 4 18

Tra bảng XIII.32 [2 – 434] chọn l = 120 (mm)

4.3.1.2. Ống dẫn dung dịch vào dtr2

Các đại lượng trong công thức VII.74 [2 – 74] với dung dịch trong ống:

𝜔 – Vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống.

Với KOH là chất lỏng nhớt 𝜔 = 0,5 – 1 (m/s). Chọn 𝜔 = 1 (m/s)

𝑉 - Lưu lượng lỏng chảy trong ống, m3/h


G
V=
ρ

Trong đó:

G – Lượng dung dịch đầu vào nồi 1, kg/h

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


 - Khối lượng riêng của dung dịch đầu, kg/m³

Thay vào công thức ta được:


𝐺 5760
V= = = 5,46 (m3 ⁄h)
𝜌 1054

Vậy đường kính ống dẫn dung dịch vào là:

V 5,46
dtr2 = √ π =√ π = 0,044 (m)
3600 . .ω 3600 . .1
4 4

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2 - 414] ta được dtr2 = 50 (mm)

Kiểm tra:
V 5,46
ω= 2 = π = 0,77 (m/s)
360 . 0,785 . dtr2 3600 . . 0,052
4
Vận tốc nằm trong khoảng khuyến cáo. Vậy dtr2 = 50 (mm)

Áp suất làm việc P = Ptb1 = 1,733 (at) = 170007,3 (N/m2)

Quy chuẩn P=0,25.106 (N/m2)

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25 . 106 (N/m2) và dtr = 100 (mm) ta có thông

số bích như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Kích thước nối Kiểu bích

P.10-6 Dtr
Bu lông 1
2
(N/m ) (mm) Dn D Dδ D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,25 50 57 140 110 90 M12 4 12

Tra bảng XIII.32 [2 – 434] chọn l = 100 (mm)

4.3.1.3. Ống dẫn hơi thứ ra dtr3

Các đại lượng trong công thức VI.74 [2 – 74] với hơi thứ:

ω − Vận tốc thích hợp của hơi thứ trong ống. Chọn ω = 40 (m/s)

V − Lưu lượng lỏng chảy trong ống, m3/h

V = W1/ρ

Trong đó:

W1 − Lượng hơi thứ ra khỏi nồ i 1, kg/h

ρ − Khối lượng riêng của hơi thứ ra khỏi nồ i 1, kg/m3

Tra bảng I.251 [1 – 314] với P1′ = 1,624 → ρ = 0,831 (kg/m3 ). Thay vào
công thức ta được:

V = W1/ρ = 2143.56/0,831 = 2579,49 (m3/h)

V 2579,49
→ dtr3 = √ π =√ π = 0,151 (m)
3600 . .ω 3600 . . 40
4 4

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được dtr3 = 150 (mm)

Kiểm tra:
V 2579,49 m
ω= = = 22,82 ( )
3600 × 0,785 × d2tr 3600 . 0,22 . 0,785 s

Vận tốc nằm trong khoảng khuyến cáo. Vậy chọn dtr3= 200 (mm)

Áp suất làm việc P=P1’= 1,624 (at) = 159314,4 (N/m2).

Quy chuẩn P=0,25 . 106 (N/m2)

Tra bảng XIII.26 [2 – 414] với P = 0,25 . 106 (N/m2) và dtr3 = 200 (mm) ta có
thông số bích như sau:

Kích thước nối Kiểu bích

Py.10-6 Dy
Bu lông 1
2
(N/m ) (mm) Dn D 𝐷𝛿 D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,25 200 219 260 255 232 M16 8 16

Tra bảng XIII.32 [2 – 434]. Chọn l = 130 (mm)

4.3.1.4. Ống dẫn dung dịch ra dtr4

Các đại lượng trong công thức VI.74 [2 – 74] với dung dịch ra:

𝜔 – Vận tốc của dung dịch đã cô đặc. Chọn 𝜔 = 1 (m/s)

𝑉 – Lưu lượng lỏng chảy trong ống

𝐺 − 𝑊1 𝑚3
𝑉= ,
𝜌 ℎ

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Trong đó:

G – Lượng dung dịch đầu vào nồi 1, G = 5760 (kg/h)

W1 – Lượng hơi thứ bốc ra khỏi nồi 1, W1 = 2143,56 (kg/h)

 - Khối lượng riêng của dung dịch tại nồi 1,  = 1086 (kg/m³)

Thay vào công thức ta được:


5760 − 2143,56
𝑉= = 3,33 (𝑚3 ⁄ℎ)
1086
Vậy đường kính ống dẫn dung dịch ra là:

𝑉 3,33
𝑑𝑡𝑟4 = √ 𝜋 =√ 𝜋 = 0,034 (𝑚)
3600 . .𝜔 3600 . . 1
4 4

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2 – 414] ta được dtr4 = 40 (mm)

Kiểm tra:
𝑉 3,33
𝜔= 2 = = 0,74 (𝑚⁄𝑠 )
3600 . 0,785 . 𝑑𝑡𝑟4 3600 . 0,785 . 0,042

Vậy dtr4= 40 (mm)

Áp suất làm việc P = Ptb1 = 1,733 (at) = 170007,3 (N/m2).

Quy chuẩn P = 0,25 . 106 (N/m2)

Tra bảng XIII.26 [2 – 414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr4=40 (mm) ta có


thông số bích như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Kích thước nối Kiểu bích

Py.10-6 Dy
Bu lông 1
2
(N/m ) (mm) Dn D 𝐷𝛿 D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,25 40 45 130 100 80 M12 4 12

Tra bảng XIII.32 [2 – 434] chọn l = 100 (mm)

4.3.1.5. Ống tháo nước ngưng dtr5

Vì nước ngưng là chất lỏng ít nhớt nên ω = 1 ÷ 2 (m/s), chọn ω =


1,5(m/s). Coi lượng nước ngưng bằng lượng hơi đốt vào, nhiệt độ nước ngưng coi
bằng nhiệt độ hơi đốt.

Các đại lượng trong công thức VI.74 [2 – 74] với dung dịch ra:

𝜔 − Vận tốc thích hợp của nước ngưng. Chọn 𝜔 = 1,5 (𝑚/𝑠)

V – Lưu lượng lỏng chảy trong ống, m3/h


𝐷
𝑉=
𝜌

Trong đó:

D – Lưu lượng hơi đốt đi vào nồi 1, kg/h

𝜌 − Khối lượng riêng của nước ngưng tại T1 = 151,1℃, kg/m3

Tra bảng I.249 [1 – 310] và nội suy tại T1 = 151,1℃:

→ 𝜌 = 915,95 (𝑘𝑔/𝑚3)

Thay vào công thức ta được:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


𝐷 2415,80
𝑉= = = 2,64 (𝑚3/ℎ)
𝜌 915,94

V 264
→ dtr5 = √ π =√ π = 0,025 (m)
3600 . . ω 3600 . . 1,5
4 4

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2 – 414] ta được dtr5 = 25 (mm)

Kiểm tra:
𝑉 2,64
𝜔= 2 = = 1,49 𝜖 (1 ÷ 2 (𝑚⁄𝑠))
3600 . 0,785 . 𝑑𝑡𝑟 3600 . 0,785 . 0,0252

Vận tốc nằm trong khoảng khuyến cáo. Vậy dtr4 = 25 (mm)

Áp suất làm việc P = P1 = 5 (at) = 490500 (N/m2).

Quy chuẩn P = 0,6 . 106 (N/m2)

Tra bảng XIII.26 [2 – 414] với P = 0,6 . 106 (N/m2) và dtr5 = 25 (mm) ta có thông số
bích như sau:

Kích thước nối Kiểu bích

Py.10-6 Dy
Bu lông 1
(N/m ) 2
(mm) Dn D Dδ D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,6 25 32 115 75 60 M10 4 14

Tra bảng XIII.32 [2 – 434] chọn l = 90 (mm)

4.3.2. Tính và chọn tai treo

Khối lượng nồi khi thử thủy lực là:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Gtl = Gnk + Gnd , N

Trong đó:

Gnk – Khối lượng nồi không, N

Gnd – Khối lượng nước đổ đầy nổi, N

4.3.2.1. Tính 𝑮𝒏𝒌


 Khối lượng nắp và đáy buồng đốt

Tra bảng XIII.11 [2 – 384] chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ,
chọn chiều cao gờ h = 25 (mm)

Đường kính trong buồng đốt: Dtr = 0,9 (m)

Chiều dày: S= 5 (mm)

→ 𝑚 = 38 (𝑘𝑔)

Do khối lượng ở bảng tra tính với thép cacbon có 𝜌 = 7,85 . 103 (kg/m3), đối
với thép không gỉ cần nhân thêm hệ số 1,01 nên

m1=2 . 38 . 1,01=76,76 (kg)

 Khối lượng nắp buồng bốc

Tra bảng XIII.11 [2 – 384] chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ,
chọn chiều cao gờ h = 25 (mm).

𝐷𝑡𝑟 = 1000 (𝑚𝑚). 𝑆 = 5 (𝑚𝑚) → 𝑚2 = 38 (𝑘𝑔)

Do khối lượng ở bảng tra tính với thép cacbon có 𝜌 = 7,85 . 103 (kg/m3), đối
với thép không gỉ khi tính khối lượng cần nhân thêm hệ số 1,01 nên khối lượng
đáy và nắp buồng đốt là:

𝑚2 = 38 . 1,01 = 38,38 (𝑘𝑔)

 Khối lượng thân buồng đốt

Khối lượng thân buồng đốt tính bằng công thức:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


m = ρ.V kg

Với:
𝜋
𝑉=𝐻. . (𝐷 2 𝑛 − 𝐷 2 𝑡𝑟 ) , 𝑚3
4
Trong đó:

H – Chiều cao buồng đốt, H = 3 (m)

Dtr – Đường kính trong buồng đốt, Dtr = 0,9 (m)

Dn – Đường kính ngoài của buồng đốt, m

𝐷𝑛 = 𝐷𝑡𝑟 + 2 . 𝑆 = 0,9 + 2 . 5 . 10−3 = 0,91 (𝑚)

Thay số ta tính được V:


π π
V = H. (D2n − D2tr ) = 3. . (0,912 − 0,92 ) = 0,042(𝑚3)
4 4
Trong đó:

Dtr – Đường kính trong buồng đốt, Dtr = 0,9 (m)

Dn – Đường kính ngoài buống đốt: Dn= Dtr + 2.S= 0,9 + 2 . 0,005 = 0,91 (m)

H – Chiều cao buồng đốt, H = 3(m)

Thay số ta tính được:


𝜋 π
V3 = 𝐻 . . (𝐷 2𝑛 − 𝐷 2𝑡𝑟 ) = 3 . . (0,912 − 0,92) = 0,042 (m3 )
4 4
Tra bảng XII.7 [2 – 313] được khối lượng riêng của thép không gỉ X18H10T
là 𝜌 = 7900 (𝑘𝑔/𝑚3)

Suy ra khối lượng thân buồng đốt:

m3 = 7900 . 0,042 = 331,8 (kg)

 Khối lượng thân buồng bốc

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Khối lượng thân buồng bốc được xác định theo công thức:

m = ρ .V , kg

Với:
π
V = H. (D2n − D2tr ) , 𝑚3
4
Trong đó:

H – Chiều cao buồng bốc, H = 2,5 (m)

Dtr – Đường kính trong buồng bốc, Dtr = 1,0 (m)

Dn – Đường kính ngoài của buồng bốc, m


π
V = 2,5 . . (1,012 − 12 ) = 0,0039(m3 )
4
Tra bảng XIII.7 [2 – 313] được khối lượng riêngrieengthesp không gỉ X18H10T là
𝜌 = 7900 (𝑘𝑔/𝑚3 )

Suy ra khối lượng thân buồng bốc:

m4= 7900 . 0,0039 = 308,1 (kg)

 Khối lượng 4 bích ghép nắp, đáy vào thân buồng đốt

Khối lượng bích ghép nắp, đáy vào thân buồng đốt được xác định theo công
thức:

𝑚 = 4. 𝜌 . 𝑉 , 𝑘𝑔

Với:
𝜋
𝑉=ℎ. . (𝐷 2 − 𝐷 20 − 𝑧 . 𝑑 2𝑏 ) , 𝑚3
4
Trong đó:

h – Chiều cao các bích. Chọn h = 0,028 (m)

Các thông số tương ứng tra trong bảng. Thay số ta có:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


𝜋
𝑉 = 0,028 . . (1,032 − 0,9112 − 28 . 0,022 = 0,0048 (𝑚3 )
4
→ 𝑚5 = 4.7900.0,0048 = 151,68(𝑘𝑔)

 Khối lượng 2 bích ghép nắp vào thân buồng bốc

Khối lượng bích ghép nắp vào thân buồng bốc được xác định công thức:

m =2 . ρ .V , kg

Với:
𝜋
𝑉=ℎ. . (𝐷 2 − 𝐷 20 − 𝑧 . 𝑑 2𝑏 ) , 𝑚3
4
Trong đó:

h – Chiều cao bích. Chọn h = 0,022(m)

Thể tích của các ống truyền nhiệt được tính theo:
π
V=H. .n.(dn2-dtr2)
4

Trong đó: - dtr: đường kính trong ống truyền nhiệt, dtr=0,021 m

- n: số ống truyền nhiệt, n=168 (ống)

- dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn=0,025 m

- H: chiều cao ống truyền nhiệt, H=3m

Thay số vào ta được:


Π
V=3. . 168.(0,0252-0,0212) =0,073 (m3)
4

=> khối lượng của các ống truyền nhiệt là m5 = 7900.0,073 = 576,7 (kg)

(*) Khối lượng của ống trung tâm (𝐦𝟔 )

Tương tự tính với ống truyền nhiệt:


π
V= 3. . (0,1592 − (0,159 − 0,004) 2) = 0,00296 (m3)
4

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


=> khối lượng của ống trung tâm là m6 = 7900.0,00296 = 23,384 (kg)

(*) Khối lượng thân buống bốc (m7)

Khối lượng thân buồng bốc tương tự như buồng đốt:

Trong đó: - Dtr: đường kính buồng bốc, Dtr=1,0 m

- Dn: đường kính ngoài buồng bốc, Dn = Dtr+2S = 1,0+2.0,003 = 1,006 (m)

- H: chiều cao buồng bốc, H=2,25 m

Thay số vào ta được:


Π
V=2,25. .(1,0062- 1,02) =0,0213 (m3)
4

=> khối lượng thân buồng bốc là m 7= 7900.0,013 = 168,27 (kg)

(*) Khối lượng 2 bích ghép nắp với thân buồng bốc

π π
V9 = h. (D2 − D20 − z. d2b ) = 0,03. (1,142 − 1,0132 − 24. 0,022 )
4 4
3
= 0,0062 (m )

=> khối lượng bích ghép nắp và thân buồng bốc: m9=2.7900.0,0062=195,92 (kg)

(*) Khối lượng 4 bích ghép đáy và thân buồng đốt

π
m10 = 4. ρ. V10 = 4. ρ. h. . (D2 − D20 − z. d2b )
4
π
= 4.7900.0,028. . (1,032 − 0,9112 − 28. 0,022 ) = 152,73 (kg)
4
(*) Tổng khối lượng nồi không khi chưa tính bu lông, đai ốc là:
10

Gnk = g. ∑ mi
i=1

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


=9,81×(152,73+195,92+168,27+23,38+576,7+113,76+269,39 +74,74+38,38)

=15826,18 (N)

Thay các giá trị mi vào biểu thức trên:

Gnk = 15826,18(N)

(*) Tính Gnd

Thể tích không gian nồi:


π 2
V= (Dtrbd . hd + D2trb . hb + D2trnc . hnc )
4
Trong đó:

- hb: chiều cao buồng bốc, hb = 2,25 m

- hđ: chiều cao buồng đốt, hđ = 3 m

- hnc: chiều cao nón cụt, hnc = 0,1 m

- Dtrbb: đường kính trong buồng bốc, Dtrbb = 1,0 m

- Dtrbđ: đường kính trong buồng đốt, Dtrbđ = 0,9 m

- Dtrnc: đường kính trong trung bình hình nón cụt, Dtrnc = 0,95 m

Thay số vào công thức ta có:


π
V= (1,02 . 2,25 + 0,92 . 3 + 0,952 . 0,1) = 3,75(m3 )
4
Khối lượng nước chưa đầy trong nồi là

Gnd = g. ρ. V = 9,81.998,2.3,75 = 36721,2825 (N)

Vậy: Gtl = 15826,18 + 36721,2825 = 52547,4625 (N)

Ta chọn số tai treo là 4, khi đó tải trọng 1 tai phải chịu là:
Gtl 52547,4625
G= = = 13163,87 (N)
4 4

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Quy chuẩn theo bảng XIII.36 [2-438] tai treo cho thiết bị đúng ta có G = 2,5.10-4
N

Tải Tải
trọng Bề trọng
cho mặt cho Khối
phép đỡ phép lượng
trên F. lên bề L B B1 H S L a D 1 tai
1 tai 10- 4 mặt treo,
treo, (m) đỡ (kg)
G q
.10- 4 .10- 6,
(N) (N/m2)
(mm)
2,5 173 1,45 150 120 130 215 8 60 20 30 3,48

Chọn kính quan sát

Ở thiết bị cô đặc ta cần quan sát sự sôi của dung dịch do vậy ta đặt kính quan sát
tại buồng bốc, áp suất làm việc nhỏ hơn 0,25.106 N/m2 vật liệu là thủy tinh dày
15mm, đường kính  200.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Tra bảng XIII.27 [2-414] chọn bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của
thiết bị:

Kích thước nối Kiểu bích


Pb.106 Dtr Dn D Dδ D1 Bu-lông 1
(N/m2) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) z (cái) h (mm)
0,6 200 219 290 255 232 M16 8 22

Tính bề dày lớp cách nhiệt

Bề dày lớp cách nhiệt cho thiết bị được tính theo công thức:
𝜆𝑐
𝛼n .(𝑡𝑇2 − 𝑡𝑘𝑘) = (𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 ) [4-92]
𝛿𝑐

𝜆𝑐 .(𝑡𝑇1 −𝑡𝑇2 )
𝛿𝑐 = (*)
α𝑛 (𝑡𝑇2 − 𝑡𝑘𝑘 )

Trong đó:

tT2: nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí, khoảng 40 – 50oC, chọn tT2 =
45oC

tT1: nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị vì trở lực tường trong thiết bị
rất nhỏ so với trở lực của lớp cách nhiệt cho nên tT có thể lấy gần nhiệt độ hơi đốt,
tT1 = 164,2 oC

tkk: nhiệt độ môi trường xung quanh, tra bảng VII.1 [4 – 98], chọn tkk = 23,4 oC, lấy
nhiệt độ trung bình cả năm tại Hà Nội.

𝜆𝑐: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, chọn vật liệu cách nhiệt là bông thuỷ
tinh 𝜆𝑐 = 0,0372 W/m.độ

𝛼𝑛: hệ số cách nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí:

𝛼𝑛 = 9,3 + 0,058. tT2 [2 – 92]

𝛼𝑛 = 9,3 + 0,058.45 = 11,91 (W/m2. độ)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Thay số vào (*):

λc . (t T1 − t T2 ) 0,0372 . (164,2 − 45)


δc = = = 0,01724 m = 17,24 mm
αn (t T2 − t kk ) 11,91. (45 − 23,4)

Vậy chiều dày lớp cách nhiệt là 17,24 (mm)

Phần V: Tính toán thiết bị phụ


5. Thiết bị ngưng tụ baromet
Hơi thứ sau khi đi ra khỏi nồi cô đặc cuối cùng được dẫn vào thiết bị ngưng tụ
baromet để thu hồi lượng nước trong hơi, đồng thời tách khí không ngưng dung
dịch mang vào hoặc do khe hở của thiết bị. Hơi vào thiết bị ngưng tụ đi từ dưới
lên, nước lạnh, nước ngưng tụ chảy xuống ống baromet.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Hệ thống thiết bị
Chọn thiết bị ngưng tụ baromet – thiết
bị ngưng tụ trực tiếp loại khô ngược
chiều chân cao.
Sơ đồ như sau:
1. Thân
2. Thiết bị thu hồi bọt
3. Ống baromet
4. Tấm ngăn
5. Cửa hút chân không
Trong thân 1 gồm những tấm ngăn hình
bán nguyệt.

Nguyên lý làm việc chủ yếu trong các thiết bị ngưng tụ trực tiếp là phun nước lạnh
vào trong hơi, hơi tỏa nhiệt đu nóng nước và ngưng tụ lại. Do đó thiết bị ngưng tụ
trực tiếp chỉ để ngưng tụ hơi nước hoặc hơi của các chất lỏng không có giá trị hoặc
không tan trong nước vì chất lỏng sẽ trộn với nước làm nguội.
Sơ đồ nguyên lý làm việc của thiết bị ngưng tụ baromet ngược chiều loại khô được
mô tả như hình vẽ. Thiết bị gồm thân hình trụ (1) có gắn những tấm ngăn hình bán
nguyệt (4) có lỗ nhỏ và ống baromet (3), khí không ngưng đi lên sang thiết bị thu
hồi bọt (2) và tập trung chảy xuống ống baromet. Khí không ngưng được hút qua
phía trên bằng bơm chân không.
Ống baromet thường cao H >11m [4-106] để khi độ chân không trong thiết bị có
tăng thì nước cũng không dâng lên ngập thiết bị.
Loại này có ưu điểm là nước tự chảy ra mà không cần bơm nên tốn ít năng lượng,
năng suất lớn.
Trong công nghiệp hóa chất, thiết bị ngưng tụ baromet chân cao ngược chiều loại
khô thường được sử dụng trong hệ thống cô đặc nhiều nồi, đặt ở vị trí cuối hệ
thống vì nồi cuối thường làm việc ở áp suất chân không.
5.1. Tính toán thiết bị ngưng tụ

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Lượng hơi thứ ở nồi cuối tròn hệ thống cô đặc: W2 = 2234,04 (kg/h)
Áp suất ở thiết bị ngưng tụ: Png = 0,20 at
Nhiệt độ ngưng tụ: tng = 59,7 ℃
Các thông số vật lý của hơi thứ ra khỏi nồi 2:
P’2 = 0,211 at
t’2 = 60,8 (℃)
i’2 = 2607252 (J/kg)
r’2 = 2355028 (J/kg)
5.2. Tính lượng nước lạnh Gn cần thiết để làm lạnh
Theo công thức VI.51 [ 2-84]

Trong:
Gn: lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ, kg/h
Wn: lượng hơi ngưng đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/h
W2= 2234,04 (kg/h)
Cn: nhiệt dung riêng trung bình của nước, J/kg.độ
i: nhiệt lượng riêng của nước ngưng tụ, J/kg
ing=2607252 ( J/kg.độ) (Tra bảng I.251 [ 1-314])
t2c, t2đ: nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh, oC
Chọn t2đ = 20oC, t2 =50oC
t2 c  t2d 20  50
Ta có nhiệt độ trung bình: tTB    35 oC
2 2

Tra bảng I.147 [ 1-165] và nội suy với tTB = 35oC:


Cn = 4180,90 ( J/kg.độ)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Vậy:
2607252−4180,90.50
Gn = . 2234,04 = 42715,61 = ( kg/h)
4180,90.(50−20)

5.3. Đường kính trong Dtr của thiết bị ngưng tụ


- Theo công thức VI.52 [ 2-84]

Trong đó:
Dtr : đường kính trong của thiết bị ngưng tụ, m
W2 : lượng hơi ngưng tụ của thiết bị ngưng tụ, kg/s
: khối lượng riêng của hơi ngưng tụ, kg/m3
: tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ, m/s
Ta có W2 = 2234,04 (kg/h)
Tra bảng I.251 [ 1-314] và nội suy có Png = 0,20 (at)→ = 0,1561 (kg/m3)
- ωh phụ thuộc vào phân phối nước trong thiết bị, tức là theo độ lớn của các
tia nước. Ta chọn ωh = 35 (m/s)
Vậy:

2234,04
Dtr = 1,383.√ = 0,514 (m)
0,1283.35.3600

Quy chuẩn theo bảng VI.8 [2-88] lấy Dtr = 600 (mm)
5.4. Tính kích thước tấm ngăn
Tấm ngăn có dạng hình viên phân để đảm bảo làm việc tốt, chiều rộng tấm ngăn
có dạng hình viên phân được xác định theo công thức VI.53 [ 2-85]

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Trong đó:
b: chiều rộng tấm ngăn, mm
Dtr : đường kính trong của
thiết bị ngưng tụ, mm
Ta có: Dtr = 600mm
600
b= + 50 = 350 (𝑚𝑚)
2

Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ. Chọn:


+ Nước làm nguội là nước sạch, đường kính lỗ dlỗ = 2 mm
+ Chiều dày tấm ngăn là S= 4mm

5.5. Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ bề mặt cắt ngang của
thiết bị ngưng tụ
Theo công thức VI.54 [2-85]

𝐺𝑛
f= ( m2)

Trong đó:
f : Tổng diện tích bề mặt của các lỗ, m2
Gn : Lưu lượng nước ( m3/s)
: Tốc độ của tia nước ( m/s)
Ta có Gn = 42715,61.10-3 (kg/s)
42715,61.10−3
Ta có : Gn = = 0,0191 (m3/s)
0,62.3600

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Với chiều cao gờ cạnh tấm ngăn là 40 mm có tốc độ của tia nước : ωc= 0,62 m/s [
2-85]
Vậy :
42715,61.10−3
f= = 0,0191 ( m2)
3600.0,62

5.6. Tính bước lỗ t


- Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bước của các lỗ được xác định theo công thức
VI.54 [ 2-85]
𝑓
t = 0,866. dlỗ. ( )0.5 + dlỗ (mm)
𝑓𝑡𝑏
Trong đó:
dlỗ : đường kính của lỗ đĩa đã chọn, dlỗ = 2 mm

𝑓
: tỉ số giữa tổng số diện tích tiết diện của các lỗ với diện tích tiết
𝑓𝑡𝑏
𝑓
diện của thiết bị ngưng tụ. Chọn = 0,025 ϵ (0,025-0,1)
𝑓𝑡𝑏
Vậy:
t = 0,866.2. (0,025)0.5 + 2 =2,3 (mm)
5.7. Tính chiều cao thiết bị ngưng tụ
-Chiều cao thiết bị ngưng tụ phụ thuộc mức độ đun nóng
-Mức độ ngưng tụ được xác định theo công thức VI.56 [ 2-85]:
𝑡𝑐−𝑡đ
P=
𝑡𝑏ℎ−𝑡đ

Trong đó:
t2c, t2đ : nhiệt đôh đầu và cuối của nước tưới vào thiết bị, oC

tc = 50oC, tđ = 20oC
tbh : nhiệt độ của hơi nước bão hòa ngưng tụ, oC

tbh = tnt = 59,7oC

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


50−20
Ta có : P = = 0,756
59,7−20
Dựa vào mức độ đun nóng với điều kiện dlỗ = 2 mm, quy chuẩn theo bảng VI.7 [
2-86] ta có:
P = 0,687

Tra bảng số liệu ta có:

Khoảng Thời gian Mức độ Đường


rơi qua bậc đun kính của tia
Số bậc Số ngăn cách
tự do nóng nước
giữa các
ngăn (s)
(mm)

4 8 400 0,41 0,774 2

- Chiều cao của thiết bị ngưng tụ: H = 8.400 = 3200 (m)


- Thực tế khi hơi đi trong thiết bị ngưng tụ từ dưới lên thì thể tích của nó sẽ giảm
dần, do đó khoảng cách hợp lý nhất giữa các ngăn cũng nên giảm dần theo hướng
từ dưới lên khoảng chừng 50mm cho mỗi ngăn. Theo bảng trên ta có 4 ngăn,
khoảng cách trung bình giữa các ngăn là 400mm, ta chọn khoảng cách giữa 2 ngăn
dưới cùng là 450 mm
Chiều cao hữu ích của thiết bị ngưng tụ sẽ là:
H’ = 450 + 400 + 350+300+250+200+150 = 2100 (m)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


5.8. Tính kích thước đường kính trong ống Baromet
 Đường kính ống Baromet được xác định theo công thức VI.57 [ 2-86]:

0,004.(𝐺𝑛 + 𝑊2 )
d=√
3600.3,14.𝜔

Trong đó :
Gn : lượng nước lạnh tưới vào thiết bị ngưng tụ, kg/s
W2 : lượng hơi ngưng tụ , kg/s
𝜔 : tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống Baromet
Chọn 𝜔 = 0,5 m/s
Thay vào công thức ta có:

0,004. (42715,61 +2234,04)


d=√ = 0,178 (m)
3600.3,14.0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [ 2-414] ta được : d = 200mm


5.9. Xác định chiều cao ống baromet
- Chiều cao ống Baromet theo công thức VI.58 [ 2-86]
H = h1 + h2 + 0,5 (m)
Trong đó:
h1 : chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng với hiệu số giữa áp suất
khí quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ, m
h2 : chiều cao cột nước trong ống Baromet để khôi phục toàn bộ trở lực
khi nước chảy trong ống, m
 Tính h1
Áp dụng công thức VI.59 [ 2-86]:

𝑃𝑐𝑘
h1 = 10,33. (m)
760
Với Pck : độ chân không trong thiết bị ngưng tụ

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Ta có: Pck = 760 – 735,6. Pnt = 760 – 735,6. 0,20 = 612,88 (mmHg)

612,88
Vậy: h1 = 10,33. = 7,83 (m)
760
 Tính h2
Áp dụng công thức VI.61 [ 2-87]:

𝜔2 𝐻
h2 = . ( 2,5 + λ ) ( m)
2.𝑔 𝑑

Trong đó:
d: đường kính ống Baromet, m
𝜔 = 0,5 (m/s): tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong
ống Baromet
λ: hệ số ma sát khi nước chảy trong ống
Theo công thức của Braziut:
0,3164
λ=
𝑅𝑒 0,25
𝜔.𝑑.𝜌
Ta có: Re =
µ

Tra bảng I.249 [ 1-310] với ttb = 35oC ta có 𝜌 = 944 (kg/m3)


Tra bảng I.102 [ 1-94] với ttb = 35oC ta có : µ = 0,722.10-3 ( N.s / m2)
Thay vào công thức ta có:
0,5.0,2.944
Re = =137673,13
0,722.10−3
0,3164
→ 𝜆= = 0,0164
137673,130,25

Vậy:
0,52 𝐻
h2 = . ( 2,5 + 0,0164. )
2.9,81 0,2

Ta có: H = h1 + h2 + 0,5

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


0.52 𝐻
⇒H =8,33 + (2,5 + 0,0164 . ) + 0,5
2.9,81 2

⇔H = 8,87 (m)
Để ngăn ngừa nước dâng lên trong ống và chảy tràn vào đường dẫn hơi khi áp suất
khí quyển tăng thì ta chọn : H = 10,5 ( m)
5.10. Tính lượng hơi và khí không ngưng
 Lượng khí cần hút :
Theo công thức VI.47 [ 2-84]
Gkk = 0,000025. W2 + 0,000025. Gn +0,01. W2
Trong đó:
Gn: lượng nước làm lạnh tưới vào thiết bị ngưng tụ, kg/h
W2: lượng hơi ngưng tụ, kg/h
Vậy:
Gkk = 0,000025.2234,04 + 0,000025. 42715,61 + 0,01. 2234,04
⇒Gkk = 23,47 (kg/h)
 Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ
Theo công thức VI.49 [ 2-84]
288.(273+𝑡𝑘𝑘 ).𝐺𝑘𝑘
Vkk = ( m3/s)
3600.(𝑃𝑛𝑡 −𝑃ℎ )
Trong đó:
tkk: nhiệt độ không khí đối với thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô, oC
Ph: áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp ở nhiệt độ tkk, N/m2
Theo công thức VI.50 [ 2-84]
tkk = tđ +4 +0,1. ( tc –tđ )
 tkk = 20 + 4 + 0,1. ( 50-20) = 27oC
Tra bảng I.250 [1-312] và nội suy tại tkk = 27oC ta được:
Ph = 0,037 (at)
Vậy:
288 . 23,47 . ( 273 + 27 )
Vkk = = 0,035 ( m3/s)
3600 . ( 0,25 − 0,037) . 9,81.104

6. Tính toán bơm chân không

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Công suất của bơm chân không được tính theo công thức [ 1-465]:
𝑚
𝐿 𝑚 𝑃𝑘 . 𝑉𝑘𝑘 𝑃
Nb = = . . [( 2 )𝑚−1 – 1] ( kW)
1000.ղ 𝑚−1 1000 .ղ 𝑃1

Trong đó:
m : chỉ số đa biến, chọn m= 1,5
Pk = Pnt – Ph = ( 0,2 -0,037 ) . 9,81. 104 = 15990,30 (N/m2)
P2 : áp suất khí quyển, P2 = 98100 ( N/m2)
P1 = Pnt = 0,2. 9,18.104 = 19620 ( N/m2)
ղ : hiệu suất, chọn ղ = 0,7
Thay vào số liệu ta có:
1,5−1
1,5 15990,30 . 0,035 98100
Nb = . . [( )1,5 - 1] = 1,7 ( kW)
1,5−1 1000.0,7 19620

- Tra bảng II.58 [ 1-513] Bơm chân không vòng nước PMK, chọn bơm PMK -
1, quy chuẩn theo công thức trên trục bơm:
Công Số vòng Công Lưu Dài, Rộng, Cao, Khối
suất yêu quay, suất lượng mm mm mm lượng,
cầu trên vòng/phút động cơ nước, kg
trục điện, m3/h
bơm Nb, kW
kW
3,75 1450 4,5 0,01 575 410 390 93

7. Tính thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu


Chọn thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là thiết bị đun nóng loại ống chùm ngược chiều
dùng hơi nước bão hòa ở 5,00 at, hơi nước đi ngoài ống từ trên xuống, hỗn hợp
nguyên liệu đi trong ống từ dưới lên.
Ở áp suất 5,00 (at) → t1 = 151,1℃ (Tra bảng I.251, [1 – 314]).
Hỗn hợp đầu vào thiết bị gia nhiệt ở nhiệt độ phòng (20℃) đi ra ở nhiệt độ sôi của
hỗn hợp đầu (t s0 = 115,74℃).

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


Chọn loại ống thép X18H10T đường kính d = 38 ± 2 mm, L = 3m với khả năng
chịu mòn của dung dịch KOH.
7.1. Tính nhiệt lượng trao đổi
Q = F. Cp. (t F − t f ), W
Trong đó:
F – Lưu lượng hỗn hợp đầu, F = 5760 (kg/h)
Cp − Nhiệt dung riêng của hỗn hợp, Cp = Co = 3934,84(J/kg.
độ)
TF − Nhiệt độ cuối của dung dịch, t F = t s0 = 115,74℃
Tf − Nhiệt độ đầu của dung dịch, lấy bằng nhiệt độ môi trường,
t f = 20℃
-Thay số vào ta có nhiệt lượng trao đổi của dung dịch là:
5760
Q= ∙ 3934,84 . (115,74 − 20) = 602754,53 (W)
3600

7.2. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích


Chọn t hđ = t1 = 151,1℃
∆t = 151,1 − 20 = 131,1℃
→{ đ
∆t c = 151,1 − 115,74 = 35,36℃
Nhiệt độ trung bình giữa hai lưu thể là
∆t đ − ∆t c 131,1 − 35,36
∆t tb = = = 73,05 (℃)
∆t đ 131,1
ln ( ) ln ( )
∆t c 35,36
Nhiệt độ trung bình hơi đốt t1tb = 151,1 (℃)
Nhiệt độ trung bình hỗn hợp t 2tb = 151,1 − 73,05 = 78,05 (℃)

7.3. Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ


r 0,25
α1 = 2,04. A. ( )
∆t1 . H
Trong đó:
r −Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa, r = 2117000 (J/kg)
∆t1 − Chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ
thành ống truyền nhiệt
H – Chiều cao ống truyền nhiệt, H = 3m

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


A – Hằng số tra theo nhiệt độ màng nước ngưng
Giả sử ∆t1 = 7,0 (℃)
Ta có:
7,0
t m = 151,1 − = 147,60(℃)
2
Tra bảng [2 – 29] ta có: A = 195,16
Thay số vào tính được:
2117000 0,25 W
α1 = 2,04 . 147,60. ( ) = 5365,27 ( 2 . độ)
7,0 . 3 m

7.4. Tính nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ


Áp dụng công thức:
W
q1 = α1 . ∆t1 = 5365,27 .7,0 = 37556,92 ( )
m2

7.5. Tính hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy


Chọn Re = 10000
Theo công thức V.40 [2 – 14], ta có:
0,8 0,43
Pr 0,25
Nu = 0,021. εK . Re . Pr .( )
Prt
α.d
Mà Nu = nên ta có:
λ
λ 0,8 0,43
Pr 0,25
α = 0,021 ∙ ∙ εK. Re . Pr . ( )
d Prt
Trong đó:
Prt – Chuẩn số Pran của dòng tính theo nhiệt độ trung bình của
tường
ΕK − Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều
dài L và đường kính d của ống.
Chọn dn = 38 (mm), chiều cao H = 3m, bề dày ống S =
2mm
→ 𝑑𝑡𝑟 = 38 − 2.2 = 34 (𝑚𝑚)
L 3
→ = = 88,24 > 50
dtr 0,034
Tra bảng V.2, [2 – 15] có: εK = 1

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


 Tính chuẩn số Pr
Chuẩn số Pr được xác định theo công thức V.35, [2 – 12]:
Cp
Pr = ∙µ
λ
Trong đó:
Cp − Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu, Cp = Co =
J
3934,84 ( . độ)
kg
Μ − Độ nhớt của dung dịch
Xác định độ nhớt của dung dịch theo phương pháp Pavalov. Chọn chất lỏng tiêu
chuẩn là nước.
t1 − t 2
= const
θ1 − θ2
Tra bảng I.107, [1 – 100] và nội suy ta có:
Ns
xđ = 6%klg và t1 = 30℃ → µ11 = 0,840. 10−3 ( )
m2
Ns
xđ = 6%klg và t 2 = 40℃ → µ21 = 0,758. 10−3 ( 2)
m
Tra bảng I.102, [1 – 94] và nội suy ta có:
S
µ12 = 0,840. 10−3 (N. ) → θ11 = 27,28℃
m2
S
µ22 = 0,758. 10−3 (N. 2 ) → θ21 = 32,63℃
m
Tại t 2tb = 73,52 (℃) dung dịch có độ nhớt là µdd tương ứng với nhiệt độ θ31 của
nước có cùng độ nhớt nên ta có:
t1 − t 2 t 2tb − t 2
=
θ11 − θ21 θ31 − θ21
30 − 40 78,05 − 40
→ =
27,78 − 32,63 θ31 − 32,63
→ θ31 = 51,08 (℃)
Ns
Tra bảng I.102 [1 – 94] và nội suy ta được: µdd = 0,540. 10−3 ( )
m2

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


kg
Tra bảng I.21 [1 – 45] ta có: ρ = 1054 ( )
m2

Dung dịch đầu xđ = 6 %klg có:


xđ 0,06
MKOH 56
ao = = = 0,0201 (phần mol)
xđ 1 − xđ 0,06 1 − 0,06
+ +
MKOH M𝐻2 𝑂 56 18

M = MKOH . ao + (1 − ao ). MH2 O = 56.0,0201 + (1 − 0,0201). 18


kg
= 18,76 ( )
kmol
Với A = 3,58. 10−8

3 ρ −8
3 1054 W
λ = A. C. ρ √ = 3,58. 10 .3934,84 . 1054 √ = 0,570 ( . độ)
M 18,76 m
Thay số vào công thức ta được chuẩn số Pr:
Cp 3934,84
Pr = ∙µ= ∙ 0,540. 10−3 = 3,728
λ 0,570
 Tính 𝛼2
𝑃𝑟 0,25
Khi chênh lệch nhiệt độ giữa tường và dòng nhỏ thì ( ) ≈ 1. Suy ra:
𝑃𝑟𝑡

Hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy:

λ 0,8 0,43
Pr 0,25
α2 = 0,021 ∙ ∙ εK . Re . Pr . ( )
d Prt
λ
α2 = 0,021 ∙ ∙ ε . Re0,8. Pr 0,43
d K
0,570
= 0,021 ∙ −3
∙ 1. 100000,8. 3,7280,43
(38 − 2.2). 10
W
→ α2 = 982,54 ( 2 . độ)
m
7.6. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch
∆𝑡𝑇 = 𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 = 𝑞1. ∑𝑟
độ
Có ∑𝑟 = 0,742. 10−3(𝑚2 . ) → ∆𝑡𝑇 = 37556,92.0,742. 10−3 = 27,87 (℃)
𝑊

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


𝑡𝑇2 = 𝑡1 − ∆𝑡1 − ∆𝑡𝑇 = 151,1 − 7,0 − 27,87 = 1116,23(℃)
∆𝑡2 = 𝑡𝑇2 − 𝑡2𝑡𝑏 = 116,23 − 78,05 = 38,18 (℃)
W
→ q 2 = α2 . ∆t 2 = 982,54 . 38,18 = 37516,10 ( )
m2

7.7. So sánh 𝐪𝟏 𝐯à 𝐪𝟐
|q1 − q 2| |37556,92 − 37516,10|
ε= ∙ 100 = ∙ 100 = 0,11%
q1 37556,92
Sai số ε < 5%, chấp nhận giải thiết ∆t1 = 7,0 (℃)
7.8. Xác định bề mặt truyền nhiệt
Theo công thức:
Q
F=
q tb
Trong đó:
Q – Nhiệt lượng trao đổi
Q tb − Nhiệt tải trung bình về phía dung dịch
Ta có:
q1 + q 2 37556,92 + 37516,10 W
q tb = = = 37536,51 ( 2 )
2 2 m
Q 602754,43
→F= = = 16,06 (m2 )
q tb 37536,51

7.9. Xác định số ống truyền nhiệt


Công thức tính:
F
n= , ống
π. dtr . H
Trong đó:
F – Tổng bề mặt truyền nhiệt, m2
H – Chiều cao ống truyền nhiệt, H = 3 (m)
Dtr − Đường kính trong của ống truyền nhiệt, m
Chọn ống truyền nhiệt có đường kính ngoài dn = 38 mm với bề dày δ =
2 mm
Do α1 > α2 nên d = dtr = 34(mm) = 0,034 (m)
Thay số vào ta có:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


F 15,62
n= = = 48,77 (ống)
π. dtr . H 3,14 . 0,034.3
Quy chuẩn theo bảng VI.11 [2 – 48] ta có: n = 61 (ống)
+ Số hình 6 cạnh: 4
+ Số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh: 9
+ Tổng số ống không kề các ống trong hình viên phân: 61
+ Tổng số ống của thiết bị: 61
7.10. Tính đường kính trong của thiết bị đun nóng
Áp dụng công thức V.50 [2 – 49]:
D = t. (d − 1) + 4. dn
Trong đó:
Dn − Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, dn = 38 mm=0,038mm
d – Số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh, d = 9
t – Bước ống
Lấy t = 1,4. Dn = 1,4. 0,038 = 53,2mm
Quy chuẩn t = 54 (mm)
Thay số ta được:
D = t. (d − 1) + 4. dn = 54. (9 − 1) + 4 . 38 = 584,0 (mm)
Quy chuẩn theo bảng XIII.6 [2 – 359] ta được D = 600 (mm)

7.11. Tính vận tốc và chia ngăn


Vận tốc thực được xác định:
4. Gđ
Wt =
π. d2 . n. ρ
Trong đó:
kg
Gđ − Lượng dung dịch đầu, Gđ = 5760 ( )
h
d – Đường kính của ống truyền nhiệt, d = 0,034 (m)
n – Số ống truyền nhiệt, n = 61 (ống)
kg
ρ − Khối lượng riêng của dung dịch, ρ = 1054 ( )
m3
Thay số ta có:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


4. Gđ 4 . 5760 m
Wt = = = 0,027 ( )
π. d2 . n. ρ 3,14 . 0,0342 . 61 . 1054 . 3600 s
Vận tốc giả thiết:
Re. µ 10000. 0,532. 10−3 m
Wgt = = = 0,148 ( )
d. ρ 0,034 . 1054 s
Ta có sai số:
Wgt − Wt 0,148 − 0,027
ε= ∙ 100 = ∙ 100 = 81,76%
Wgt 0,148
Vì ε > 5% nên ta cần chia ngăn để quá trình cấp nhiệt ở chế độ chảy xoáy.
Số ngăn cần thiết được xác định:
Wgt 0,148
m= = = 5,48
Wt 0,027
Quy chuẩn chọn m = 5 (ngăn).

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65
1 KẾT LUẬN
Sau một thời gian cố gắng tìm hiểu, tính toán cùng với sự giúp đỡ tận tình
của PGS.TS Đỗ Xuân Trường em đã hoàn thành bản đồ án này. Qua quá
trình này em rút ra được một số nhận xét sau:
- Việc thiết kế và tính toán một hệ thống cô đặc là tương đối phức tạp, tỉ mỉ,
yêu cầu người thiết kế phải có những hiểu biết sâu về quá trình cô đặc, về
tính toán cơ khí, bản vẽ kĩ thuật,… ngoài ra còn nâng cao một số kĩ năng
mềm như trình bày word, thuyết trình khi bảo vệ đồ án.
- Việc thiết kế đồ án môn học Quá trình và thiết bị này giúp em có thêm
những kiến thức về quá trình cô đặc nói riêng và các quá trình khác nói
chung, nâng cao khả năng tính toán, tra cứu, xử lí số liệu, biết cách trình bày
theo văn phong khoa học, nhìn nhận vấn đề một cách hệ thống.
Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy PGS.TS. Đỗ Xuân
Trường đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này và truyền đạt cho em rất nhiều
kiến thức hay, bổ ích.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


2 TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tập thể tác giả, Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 1,
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội,2006
[2] Tập thể tác giả, Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 2,
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội,2006
[3] Nguyễn Bin,Tính toán quá trình và thiết bị trong công nghệ Hóa chất và
Thực phẩm,Tập 1,Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2004
[4] Phạm Xuân Toản, Các quá trình, thiết bị trong công nghệ Hóa chất và
Thực phẩm, Tập 3, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội,2003
[5] Trần Hữu Quế, Vẽ kỹ thuật cơ khí. Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục, Hà
Nội
[6] Tập thể tác giả, Vẽ kỹ thuật cơ khí. Tập 2, Nhà xuất bản giáo dục Việt
Nam, Hà Nội
[7] Bộ môn Quá trình- thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm.
Những quy định về thiết kế đồ án môn học quá trình và thiết bị trong công
nghệ hóa học.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65


SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo-20201742-KTHH02-K65

You might also like