Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔ ĐẶC HAI NỒI XUÔI CHIỀU ỐNG
TUẦN HOÀN TRUNG TÂM LÀM VIỆC LIÊN TỤC CÔ ĐẶC
DUNG DỊCH KALI HYDROXIT KOH)
Hà Nội, 21/07/2023
LỜI MỞ ĐẦU
Nhiệm vụ của bất kì một kĩ sư hóa học là phải biết thiết kế một thiết bị hay hệ thống
thiết bị thực hiện một nhiệm vụ trong sản xuất, chính vì vậy nên sinh viên Kỹ thuật Hóa học
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội được nhận đồ án môn học: “ Quá trình và thiết bị Công
nghệ Hóa học”. Việc thực hiện đồ án là điều rất có ích cho mỗi sinh viên trong việc từng
bước tiếp cận với thực tiễn sau khi đã hoàn thành khối lượng kiến thức của môn học. Trên
cơ sở kiến thức đó và một số môn khoa học khác có liên quan, mỗi sinh viên sẽ tự thiết kế
một thiết bị, hệ thống thiết bị thực hiện một nhiệm vụ kĩ thuật có giới hạn trong các quá
trình công nghệ. Qua việc làm đồ án môn học này, mỗi sinh viên phải biết cách sử dụng tài
liệu trong việc tra cứu, vận dụng đúng những kiến thức,quy trình trong tính toán và thiết kế,
tự nâng cao kĩ năng trình bày bản thiết kế theo văn phòng khoa học và nhìn nhận vấn đề
một cách có hệ thống.
Trong đồ án môn học này, nhiệm vụ phải hoàn thành là thiết kế hệ thống cô đặc hai
nồi xuôi chiều, ống tuần hoàn trung tâm làm việc liên tục với dung dịch KOH , năng suất
5760 kg/h, nồng độ dung dich ban đầu 6%, nồng độ sản phẩm 25%.
Do hạn chế về thời gian, chiều sâu về kiến thức, hạn chế về tài liệu, kinh nghiệm thực
tế và nhiều mặt khác nên không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thiết kế. Em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến, xem xét và chỉ dẫn thêm của thầy để đồ án của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn TS Phùng Lan Hương đã hướng dẫn em hoàn thành đồ án
này!
PHẦN I :CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1, Tổng quan về quá trình cô đặc.
1.1, Giới thiệu.
- Cô đặc là quá trình làm bay hơi một phần dung môi của dung dịch chứa chất tan
không bay hơi ở nhiệt độ sôi, với mục đích:
+ Làm tăng nồng độ chất tan.
+ Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể.
+ Thu dung môi ở dạng nguyên chất.
- Đặc điểm của quá trình cô đặc là dung môi được tách ra khỏi dung dịch ở dạng
hơi còn chất tan không bay hơi được giữ lại trong dung dịch, trong khi đó quá trình
chưng cất thì cả dung môi lẫn chất tan đều bay hơi.
- Cô đặc được tiến hành ở trạng thái sôi, nghĩa là áp suất hơi riêng phần của dung
môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị. Quá tình có thể được
tiến hành trong hệ thống một thiết bị cô đặc, hay trong hệ thống nhiều thiết bị cô
đặc và có thể thực hiện gián đoạn hoặc liên tục. Hơi bay ra trong quá trình cô đặc
gọi là “hơi thứ” thường có nhiệt độ cao, ẩn nhiệt hóa hơi lớn nên được sử dụng làm
hơi đốt cho các nồi cô đặc. Nếu “hơi thứ” được sử dụng ngoài dây chuyền cô đặc
gọi là “hơi phụ”.
- Quá trình cô đặc có thể tiến hành ở các áp suất khác nhau (áp suất chân không, áp
suất thường hay áp suất dư). Khi làm việc ở áp suất thường (áp suất khí quyển) ta
dùng thiết bị hở; còn khi làm việc ở áp suất khác ta dùng thiết bị kín.
c. Trong y tế
- Hóa chất KOH dùng để chuẩn đoán các bệnh về nấm và điều trị mụn cóc.
- Xác định một số loại nấm như gilled, boletes, polypores, địa y bằng cách nhỏ vài
giọt dung dịch KOH nồng độ 3 – 5% rồi quan sât sự thay đổi màu sắc của thịt nấm.
1. Xác đinh
̣ lươṇ g hơi thứ bố c ra khỏi hê ̣ thố ng W
Áp dụng công thức VI.1 [2 – 55]:
xđ 6 kg
W = Gđ (1 − ) = 10000 (1 − ) = 4377,6 ( )
xc 25 h
Ta có công thức:
∆P = P1 − Png
→ ∆P = 5 − 0,2 = 4,8 at
5. Xác đinh
̣ áp suấ t, nhiêṭ đô ̣ hơi đố t cho mỗi nồ i
-Giả thiế t phân bố áp suấ t hơi đố t giữa 2 nồ i là ∆𝐏𝟏 ∶ ∆𝐏𝟐 = 𝟐, 𝟓 ∶ 𝟏
Trong đó:
∆P1 − Chênh lê ̣ch áp suấ t trong nồ i thứ 1, at
∆P2 − Chênh lê ̣ch áp suấ t trong nồ i thứ 2, at
Ta có hê ̣:
∆P1 − 2,5∆P2 = 0 ∆P = 3,43 (at)
{ →{ 1
∆P1 + ∆P2 = ∆P = 4,8 ∆P2 = 1,37 (at)
6. Tính nhiêṭ đô ̣ và áp suấ t hơi thứ ra khỏi từng nồ i
Nhiệt độ hơi thứ ra khỏi từng nồi được xác định theo công thức:
t ′i = Ti+1 + ∆′′′
i ,℃
Trong đó:
Ti′ − Nhiê ̣t đô ̣ hơi thứ ra khỏi nồ i thứ i, oC
∆′′′
i − Tổ n thấ t nhiê ̣t đô ̣ do trở lực đườ ng ố ng, C
o
Trong đó:
Ttbi − Nhiê ̣t đô ̣ sôi ứng với Ptbi , at
Ti′ − Nhiê ̣t đô ̣ sôi ứng với Pi′ , at
Tổn thất này do nhiệt độ sôi ở đáy thiết bị cô đặc luôn lớn hơn nhiệt độ sôi
của dung dịch trên mặt thoáng. Thường tính toán ở khoảng giữa ống truyền nhiệt.
Áp dụng công thức VI.12, [2 – 60]:
H ρsi . g
Ptbi = Pi′ + (h1 + ) ∙ , at
2 9,81. 104
Trong đó:
Pi′ − Áp suấ t hơi thứ trên mă ̣t thoáng dung dich,
̣ at
̣ từ miê ̣ng ố ng truyề n nhiê ̣t đế n mă ̣t
H1 − Chiề u cao lớp dung dich
thoáng, cho ̣n h1 = 0,5m
H – Chiề u cao ố ng truyề n nhiê ̣t, m
Ρsi − Khố i lươṇ g riêng của dung dich
̣ khi sôi, kg/m3
Ρdd − Khối lượng riêng của dung dịch, kg/m3
g – Gia tố c tro ̣ng trường, g = 9,81 m/s2
1
Lấy gần đúng khố i lươṇ g riêng của dung dich
̣ khi sôi bằng khố i lươṇ g
2
̣ ở 20 C.
riêng của dung dich o
Với nồi 1:
→ ∆′′ ′
2 = t tb2 −t 2 = 71,05 − 60,8 = 10,25 (℃)
Tổng tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao là:
∑ ∆Ti = T1 − Tng − ∑ ∆ ,℃
i=1 i=1
Trong đó:
T1 − Nhiệt độ hơi đốt ở nồi 1, ℃
Tng − Nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ, ℃
- Nồi 1:
t s1 = t1′ + ∆1′ + ∆1′′ = 113,1 + 5,77 + 1,99 = 120,86(℃)
- Nồi 2:
t s2 = t ′2 + ∆′2 + ∆′′
2 = 60,8 + 7,66 + 10,25 = 78,71(℃)
Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong mỗi nồi
∆Ti = Ti − t si , ℃
- Nồi 1:
∆T1 = T1 − t s1 = 151,1 − 120,86 = 30,24 (℃)
9. Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt để tính lượng hơi đốt D và lượng
hơi thứ W ở từng nồi
9.1. Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng
Trong đó:
Gđ − Lượng hỗn hợp đầu đi vào thiết bị (kg/h)
D – Lượng hơi đốt vào nồi thứ nhất (kg/h)
W1 , W2 − Lượng hơi thứ bốc lên từ nồi 1, nồi 2 (kg/h)
I1, i2 − Hàm nhiệt của hơi đốt vào nồi 1, nồi 2 (J/kg)
I1′, i′2 − Hàm nhiệt của hơi thứ ra khỏi nồi 1, nồi 2 (J/kg)
Θ1, θ2 − Nhiệt độ nước ngưng ở nồi 1, nồi 2 (oC)
Cđ − Nhiệt dung riêng của dung dịch đầu (J/kg.độ)
Xác định nhiệt dung riêng của dung dịch ở các nồi
Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ nhỏ hơn 20% tính theo công
thức sau:
J
C = 4186 . (1 − x) , . độ
kg
- Dung dịch đi vào nồi 1:
6 J
x = xo = 6 (%klg) → Co = 4186 . (1 − ) = 3934,84 ( . độ)
100 kg
MNaNO3 . Cht = ∑ Ci . Ni
Trong đó: Cht − Nhiệt dung riêng của chất hòa tan khan
M − Khối lượng phân tử của chất tan
Ci − Nhiệt dung riêng của các đơn chất
Ni − Số nguyên tử trong phân tử
Tra bảng I.141, [1 – 152] ta có:
J
CK = 26000 ( nguyên tử. độ)
kg
J
CO = 16800 ( nguyên tử. độ)
kg
J
CH = 9630 ( nguyên tử. độ)
kg
|2143,56 − 2084,57|
Vớ i nồi 1: ε1 = ∙ 100% = 2,83%
2084,57
|2234,04 − 2293,03|
Vớ i nồi 2: ε2 = ∙ 100% = 2,57%
2293,03
Các sai số đề u nhỏ hơn 5% nên chấ p nhâ ̣n đươ ̣c giả thiế t sự phân phối hơi
thứ giữa các nồi
∆t1i − Hiê ̣u số giữa nhiê ̣t đô ̣ ngưng và nhiê ̣t đô ̣ phiá mă ̣t tường tiế p
xúc với hơi ngưng của nồ i i, oC
A – Hê ̣ số phu ̣ thuô ̣c nhiê ̣t đô ̣ màng nước ngưng
R i − Ẩn nhiê ̣t ngưng tu ̣ tra theo bảng số liê ̣u 1
Giả thiế t ∆t11 = 3,17℃ và ∆t12 = 3,43 ℃
2117000 0,25 W
α11 = 2,04 . 195,43. ( ) = 8659,77 ( 2 . độ)
3,17 . 3 m
2228500 0,25 W
α12 = 2,04 . 183,68 . ( ) = 8083,35 ( 2 . độ)
3,43 . 3 m
10.3. Tính hê ̣ số cấ p nhiêṭ 𝛂𝟐 từ bề mă ̣t đố t đế n chấ t lỏng sôi
̣ khi sôi ở chế đô ̣ sủi bo ̣t, có đố i lưu tự nhiên hê ̣ số cấ p nhiê ̣t xác
Dung dich
đinh
̣ theo công thức [3 – 332]:
0,5 W
α2i = 45,3. P ′ i . ∆t 2,33
2i . ψi , . độ
m2
Trong đó:
Ψ − Hê ̣ số hiê ̣u chỉnh
Pi − Áp suấ t hơi thứ theo bảng tổ ng hơ ̣p số liê ̣u 1 (at)
P ′ 1 = 1,624(at)
P ′ 2 = 0,211 (at)
∆t 2i − Hiê ̣u số nhiê ̣t đô ̣ giữa thành ố ng với dung dich
̣ sôi
∆t 2i = t T2i − t ddi = ∆Ti − ∆t1i − ∆t Ti
- Hiê ̣u số nhiê ̣t đô ̣ giữa 2 mă ̣t thành ố ng truyề n nhiê ̣t
∆t Ti = q1i . ∑ r ,℃
R1 , r2 − Nhiê ̣t trở của că ̣n bẩ n 2 phiá tường (bên ngoài của nước
độ
ngưng, bên trong của dung dich),
̣ m2 .
W
3 𝜌𝑑𝑑1 3 1086
𝜆𝑑𝑑1 = 𝐴. 𝐶𝑑𝑑1. 𝜌𝑑𝑑1 . √ = 3,58. 10−8. 3792,39 . 1086 . √
𝑀1 19,23
𝑊
= 0,566 ( . độ)
𝑚
Thay các số liệu vào công thức tính hệ số hiệu chỉnh ta có:
0.435
0,506 0,565 1086 2 3792,39 0,230. 10−3
ψ1 = ( ) [( ) ( )( )] = 0,8456
0,686 942,69 4247,56 0,312. 10−3
0.435
0,532 0,565 1239 2 3373,56 0,362. 10−3
ψ2 = ( ) [( ) ( )( )] = 0,7576
0,674 9732,62 4212,04 0,727. 10−3
∆𝑇𝑖 − Hiệu số nhiệt độ hữu ích từng nồi tra bảng tổng hợp số liệu 2,
℃
Ta có:
𝑞11 + 𝑞21 27451,48 + 27606,86 𝑊
𝑞𝑡𝑏1 = = = 27529,03 ( 2)
2 2 𝑚
𝑞12 + 𝑞22 27725,89 + 27371,16 𝑊
𝑞𝑡𝑏2 = = = 27548,18 ( 2)
2 2 𝑚
Thay số vào công thức tính hệ số truyền nhiệt:
- Nồi 1:
𝑞𝑡𝑏1 27529,03 𝑊
𝐾1 = = = 910,41 ( 2 . độ)
∆𝑇1 30,24 𝑚
- Nồi 2:
𝑞𝑡𝑏2 27548,18 𝑊
𝐾2 = = = 825,16 ( 2 . độ)
∆𝑇2 33,39 𝑚
Lượng nhiệt tiêu tốn xác định theo công thức [3 – 333]
- Nồi 1:
𝐷. 𝑟1 2415,80.2117000
𝑄1 = = = 1420624,611 (𝑊 )
3600 3600
- Nồi 2:
𝑊1 . 𝑟2 2143,56.2228500
𝑄2 = = = 1326923,183 (𝑊 )
3600 3600
𝑄2 1326923,183 𝑚2
= = 1608,09 ( )
𝐾2 825,16 𝑊
Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích ở mỗi nồi theo công thức VI.20, [2 – 68]
𝑛 𝑄𝑖
𝐾𝑖
∆𝑇𝑖∗ = ∑ ∆𝑇𝑗 ∙ ,℃
𝑄
𝑗=1 ∑𝑛𝑗=1 𝑗
𝐾𝑗
Thay số ta được:
𝑄1
𝐾1 1560,43
∆𝑇1∗ = (∆𝑇1 + ∆𝑇2) ∙ = (30,24 + 33,39) ∙
𝑄1 𝑄2 1560,43 + 1608,09
+
𝐾1 𝐾2
= 31,33 (℃)
𝑄2
𝐾2 1608,09
∆𝑇2∗ = (∆𝑇1 + ∆𝑇2) ∙ = (30,24 + 33,39) ∙
𝑄1 𝑄2 1560,43 + 1608,09
+
𝐾1 𝐾2
= 32,29 (℃)
Trong tính toán cơ khí ta chỉ cần tính cho nồi 1, thông số nồi 2 lấy giống nồi
Thiết bị làm việc ở áp suất thấp (<1,6 N/m2), chọn nhiệt thành thiết bị là nhiệt
độ môi trường, đối với thiết bị đốt nóng có cách nhiệt bên ngoài. Chọn thân hình
trụ hàn, làm việc chịu áp suất trong, kiểu hàn giáp mối hai bên, hàn tay hồ quang
điện, vật liệu chế tạo là thép bền không gỉ X18H10T. Khi chế tạo cần chú ý:
Đường kính ngoài của ống là: Dn = 38 (mm) (Tra bảng VI.6 [2 – 81])
Vậy:
49,8
n= = 155,49 ( ống )
𝜋 × 3,00 × 34 × 10−3
Chọn cách bố trí các ống theo hình lục giác.
Số hình Số ống trên Tổng số ống Số ống trên hình viên Tổng Tổng số
sáu cạnh đường không kể phân ống ống của
xuyên tâm các ống trong tất thiết bị
Dãy 1 Dãy Dãy
của hình trong hình cả các
2 3
sáu cạnh viên phân hình
viên
phân
7 15 169 3 0 0 0 187
Đối với thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn trung tâm, ống truyền nhiệt được bố trí
theo hình lục giác đều. Đường kính trong của buồng đốt được tính theo công thức
VI.40, [2 – 74]:
t
Trong đó: β = thường lấy β = 1,3 ± 1,5. Chọn β = 1,4
dng
t – bước ống
𝑠𝑖𝑛𝛼 = 𝑠𝑖𝑛 60° do xếp theo hình lục giác đều, ba ống cạnh nhau ở 2 dãy
sát nhau tạo thành 1 tam giác đều có góc ở đỉnh bằng 𝛼 = 60°.
Xác định đường kính ngoài của ống tuần hoàn trung tâm:
Tổng diện tích cắt ngang của ống truyền nhiệt được xác định theo công thức:
Mặt khác:
4. Fth 4.0,042
dth = √ = √ = 0,231 (m)
π π
Quy chuẩn theo bảng XIII.7 [2 − 360] ta có đường kính ống tuần hoàn là:
Xác định lại số ống truyền nhiệt sau khi lắp ống tuần hoàn trung tâm.
Khi lắp ống tuần hoàn trung tâm vào cùng trong mạng ống truyền nhiệt, cần phải
bỏ đi một số hình lục giác. Vì khoảng cách bước ống t = 54 (mm) nên:
𝑑𝑡ℎ 273
𝑛′ = = = 5,06
𝑡 54
Chọn n’= 6. Vậy cần bỏ đi 3 hình lục giác, tương đương 37 (ống)
Vậy bề mặt truyền nhiệt không đạt yêu cầu về mặt truyền nhiệt, phải lắp thêm ống
truyền nhiệt.
𝐹 − 𝐹′ 49,80 − 48,04
𝑛′′ = = = 5,49 (ố𝑛𝑔) ≅ 6 (ố𝑛𝑔)
𝜋 . 𝐻. 𝑑𝑡𝑟 3,14 . 3,00 . 34 . 10−3
Thay vào công thức ta xác định được đường kính buồng đốt:
Chọn vật liệu làm thân buồng đốt là thép không gỉ crôm- niken-titan (X18H10T)
và phương pháp chế tạo dạng thân hình trụ hàn.
Bề dày buồng đốt được xác định bởi công thức XIII.8 [2-360]
Dtr . Pb
S= +C (m)
2 . [σb ] . φ − Pb
Trong đó:
C – Giá trị số bổ sung do ăn mòn, do bào mòn và dung sai về chiều dày (m)
Theo bảng XIII.8 [2-362] nếu hàn tay bằng hồ quang điện với Dtr ≥ 700 (mm),
thép không gỉ thì 𝜑 = 0,95.
Đại lượng bổ sung C trong công thức XIII.8 [2-362] phụ thuộc vào độ ăn mòn, độ
bào mòn và dung sai của chiều dày. Xác định đại lượng C theo công thức:
C= C1 + C2 + C3 , m
Trong đó:
C1: bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và
thời gian làm việc của thiết bị. Đối với vật liệu bền (0,05÷ 0,1 𝑚𝑚/𝑛ă𝑚) lấy C1=
1 (mm).
C2: bổ sung do hao mòn chỉ tính đến trong trường hợp nguyên liệu có chứa các hạt
rắn chuyển động với tốc độ lớn ở trong thiết bị, chọn C 2= 0 (mm).
C3: bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu.
Khi tính toán sức bền của thiết bị trước hết cần xác định ứng suất cho phép. Đại
lượng ứng suất cho phép phụ thuộc vào dạng ứng suất, đặc trưng bền của vật liệu
chế tạo, nhiệt tính toán, công nghệ chế tạo và điều kiện sản suất. Ứng suất cho
phép được xác định theo công thức XIII.1, XIII.2 [2-355].
σ𝑘
[𝜎k] = 𝜂 N/m2 XIII.1 [2 - 355]
𝑛𝑘
σ𝑐
[𝜎c] = 𝜂 N/m2 XIII.2 [2 - 355]
𝑛𝑐
Trong đó:
- nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy. Tra bảng XIII.3 [2 - 356]
với thép không gỉ cán, rèn dập ta xác định được nk = 2,6 và nc = 1,5.
- 𝜎k: giới hạn bền khi kéo. Tra bảng XII.4 [2 - 309] với thép không gỉ X18H10T
dày 4-25 mm ta được 𝜎k = 550.106 (N/m2).
- 𝜎c: giới hạn chảy. Tra bảng XII.4 [2 - 309] với thép không gỉ X18H10T dày 4-
25mm ta được 𝜎c = 220.106 (N/m2).
- 𝜂: hệ số hiệu chỉnh. Các chi tiết bộ phận không bị đốt nóng hay được cách ly với
nguồn nóng trực tiếp (nhóm thiết bị 2). Các thiết bị dùng để sản suất ở áp suất cao
(loại 1). Tra bảng XIII.2 [2 - 356] ta xác định được η = 0,9.
Suy ra:
550 . 106 .0,9
[𝜎k] = = 190,38. 106 (N/m2)
2,6
Xác định áp suất làm việc (áp suất trong thiết bị)
Môi trường là hỗn hợp hơi bão hòa – nước ngưng nên áp suất làm việc bằng tổng
áp suất hơi (khí) và áp suất thủy tĩnh pl của chất lỏng:
[σb ] 132,00.106
Ta có φ= . 0,95 = 255,56 > 50
pb 490500
Quy chuẩn theo XIII.9 [2-364] chọn C3 = 0,4.10-3 (m) → S = 3,16 (mm)
Chọn S = 4 (mm).
Trong tất cả mọi trường hợp sau khi đã xác định được chiều dày thiết bị, ta cần
kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng công thức XIII.26 [2-365]
[Dtr + (S − C)]𝑃𝑜 𝜎𝑐 N
𝜎= ≤ ,
2(S − C). φ 1,2 𝑚2
Trong đó:
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]
Tra bảng XIII.5 [2 – 358], với thiết bị kiểu hàn, làm việc ở điều kiện áp suất từ
0,07 – 0,5 . 106 (N/m2), ta có:
Pl: áp suất thủy tĩnh của nước được xác định theo công thức XIII.10 [2-360]:
Tra bảng I.5 [1-11] với nước ở 20℃ được khối lượng của nước tại ở 20℃ là :
𝑘𝑔
𝜌1 = 998,20 ( )
𝑚3
Chiều dày lưới đỡ ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Để đáp ứng yêu cầu này, chọn chiều dài tối thiểu của mạng ống là:
𝑑𝑛 38
𝑆′ = +5 = + 5 = 9,75(𝑚𝑚)
8 8
Chọn S’ = 10 (mm)
Để đáp ứng yêu cầu này thì chiều dài mạng ống là:
𝑆 = 𝑆 ′ + 𝐶 = 11 + 1,5 = 11,5(𝑚𝑚)
Yêu cầu 3: Giữ nguyên hình dạng khi khoan, khi nung cũng như sau khi nung
ống
Để đáp ứng yêu cầu này cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống:
𝑓 ≥ 𝑓𝑚𝑖𝑛
Trong đó:
Yêu cầu 4: Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất
Để đáp ứng yêu cầu này ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn
với điều kiện:
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 = 𝑑 𝑆 ≤ 𝜎𝑢 (N/m2)
3,6 .(1 − 0,7 . 𝑙𝑛) . ( 𝑙 )2
Trong đó:
√3
𝐴𝐵 = 𝑡 . 𝑐𝑜𝑠30° = 54 . = 46,8 (𝑚𝑚)
2
AD = t + t. sin30° = 54 + 54.0,5 = 81(mm)
𝐴𝐵 + 𝐴𝐷 46,8 + 81
→𝑙= = = 63,9(𝑚𝑚)
2 2
Thay vào công thức ta có:
490500
𝜎′𝑢 = = 6,62. 106 (𝑁/𝑚2 )
38 12 2
3,6 . (1 − 0,7 . ). ( )
63,9 63,9
Đáy chọn elip có gờ đối với thiết bị có thân hàn thẳng đứng chịu áp suất trong.
Chiều dày đáy phòng đốt được xác định theo công thức XIII.47 [2-385].
Dtr . P Dtr
S= . + C (m)
3,8.[σbk ].k.φh −p 2.hb
Trong đó:
k – Hệ số bền đáy
Tra bảng XIII.10 [2 – 382] với Dtr = 900 (mm) → hb = 225 (mm)
d: đường kính lỗ, tính theo đáy buồng đốt có cửa tháo dung dịch theo công
thức VII.42 [2 – 74]
V
d=√ ,m
0,785ω
Trong đó:
Gđ − W1 m3
V = ( )
3600. ρdd1 s
5760 − 2143,56 −4
m3
=> V = = 9,25 . 10 ( )
3600.1086 s
9,25 . 10−4
=> d = √ = 0,034 (m)
0,785 . 1
Do đó:
0,034
k=1– = 0,962
0,9
0,962 0,9
Kiểm tra điều kiện = 1,60 < = 2 ≤ 2,5
0,6 2.0,225
Xác định áp suất làm việc ở dưới đáy của phòng đốt
Trong đó:
P1 = ρ1 . g.H
Trong đó:
Đại lượng bổ sung C khi S – C = 8 (mm) ≤ 10 (mm) ta phải thêm 2mm so với giá
trị C trên. Do đó:
C = 1 + C3 + 2 = 3 + C3 (mm)
Sau khi tính chiều dày xong cần phải kiểm tra ứng suất thành ở áp suất thử thủy
lực theo công thức XIII.49 [2-386]:
Áp suất thử tính toán Po được xác định theo công thức XIII.27 [2 – 366]:
𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1 , 𝑁/𝑚2
Trong đó:
Vậy:
Chọn bích liền kiểu 1, theo bảng XIII.27 [2-420], ta có bảng sau:
Thể tích không gian hơi của buồng bốc được tính theo công thức
VI.32 [2-71]
𝑊2
V= , m3
ρh Utt
Trong đó:
Utt: Cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể
tích hơi bốc trên một đơn vị thể tích của khoảng không gian hơi trong một đơn vị
thời gian), m3/m3.h
Cường độ bốc hơi phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch và áp suất hơi thứ.
Ở điều kiện áp suất P = 1 (at) thì Utt (1at) = 1600 ÷ 1700 (m3 /m3.h).
Thay số vào công thức tính thể tích phòng bốc ta có:
𝑊2 2234,04
𝑊𝑘𝑔ℎ = = = 1,63 (m3 )
𝜌ℎ . 𝑈𝑡𝑡 0,831 . 1649
Chiều cao phòng bốc hơi được xác định theo công thức VI.34 [2 – 72]:
4. 𝑉
𝐻𝑘𝑔ℎ = 2 ,𝑚
𝜋. 𝐷𝑏𝑏
Trong đó:
4. 𝑉 4.1,63
𝐷𝑡𝑟𝑏𝑏 = √ =√ = 0,91 (𝑚)
𝜋. 𝐻 𝜋. 2,5
Chọn vật liệu làm thân buồng bốc là thép crom- niken-titan (X18H10T) và
phương pháp chế tạo là thân hình trụ hàn.
Do vật liệu chế tạo của buồng bốc tương tự với buồng đốt nên một số thông
số khi tính toán ta lấy giống với buồng đốt.
Trong đó:
- 𝜑: Hệ số bền hàn của thanh hình trụ theo phương dọc, φ = 0,95
Môi trường làm việc là hỗn hợp lỏng hơi nên ta có công thức:
𝑃 = 𝑃𝑚𝑡 + 𝑃1
Trong đó:
Ta có:
𝑃1 = 𝜌1 . 𝑔. ℎ (𝑁/𝑚2 )
Trong đó:
Thay số vào công thức tính chiều dày buồng bốc ta có:
1,0 . 164210,57
𝑆= 6
+ (1 + 𝐶3) . 10−3 (𝑚)
2 . 132,00 . 10 . 0,95 − 164210,57
Chọn S = 2 (mm)
Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử (dùng nước)
Trong tất cả mọi trường hợp sau khi xác định được chiều dày thành thiết bị, ta
cần kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng công thức XIII.26 [2 – 365]:
[𝐷𝑡𝑟 + (𝑆 − 𝐶)] . 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ (𝑁/𝑚2 )
2 . (𝑆 − 𝐶) . 𝜑 1,2
Áp suất thử tính toán P0 được xác định theo công thức XIII.27 [2 – 366]:
Chọn nắp elip có gờ, vật liệu chế tạo là thép không gỉ X18H10T
Chiều dày nắp buồng bốc được xác định theo công thức XIII.48 [2-385]:
Trong đó:
Tra bảng XIII.10 [2 – 382] với Dtr = 1000 (mm) → hb = 250 (mm)
Trong đó:
d – Đường kính lỗ, tính theo nắp buồng bốc có cửa tháo dung dịch theo công
thức VII.42 [2 – 74]
V
d=√ (m)
0,785 . ω
Trong đó:
𝜔 – Tốc độ của hơi đi trong ống, m/s. Chọn từ bảng II.2 [1 – 370]:
𝜔 = 25𝑚/𝑠
Tra bảng I.251 [1 – 314] với P’1 = 1,624 (at) → 𝜌ℎ𝑡1 = 0,831 (𝑘𝑔/𝑚3)
W1 m3
V = ( )
3600. ρht1 s
Ρht1 = 0,831 (kg/m3) khố i lương riêng hơi thứ ra khỏi nồ i 1.
2143,56 m3
V= = 0,72 ( )
3600 . 0,831 s
V 0,72
→ d =√ =√ = 0,2 (m)
0,785 . ω 0,785 . 25
Do đó:
𝑑 0,20
k = 1− = 1 − = 0,80
𝐷𝑡𝑟 1,0
Ta có:
0,80 1,0
= 1,33 < = 2 ≤ 2,5
0,6 2 . 0,25
Đại lượng bổ sung C khi S – C =8 (mm) ≤ 10 (mm) ta phải thêm 2mm so với giá
trị C trên. Do đó:
𝐶 = 1 + 𝐶3 + 2 = 3 + 𝐶3 (𝑚𝑚)
[𝐷 2𝑡𝑟 + 2 . ℎ𝑏 . (𝑆 − 𝐶) . 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ , 𝑁/𝑚2
7,6 . 𝑘 . 𝜑ℎ . ℎ𝑏 . (𝑆 − 𝐶) 1,2
Áp suất thử tính toán P0 được xác định theo công thức XIII.27 [2 – 366]:
𝑃0 = 1,5 . 𝑃 , 𝑁/𝑚2
Suy ra:
4.2.5. Tra bích để lắp nắp vào thân, xác định số bulong cần thiết
Chọn bích liền kiểu 1, theo bảng XIII.27 [2–421]. Ta có bảng sau:
Đường kính ống được xác định theo công thức VII.74 [2-74]:
Các đại lượng trong công thức VII.74 [2 – 74] với hơi đốt:
𝜔 – Vận tốc thích hợp của hơi đốt trong ống, m/s.
D m3
V= ,
ρ h
Trong đó
𝑉 924,18
dtr1 = √ π = √ π = 0,09(m)
3600 . .ω 3600 . . 40
4 4
Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được dtr1 = 100 (mm)
Kiểm tra:
V 924,18
ω= = = 32,70 (m⁄s)
3600 . 0,785 . d2tr 3600 . 0,785 . 0,12
Tra bảng XIII.26 [2 – 414] với P = 0,6 . 106 (N/m2) và dtr1 = 100 (mm) ta có thông
số bích như sau:
P.10-6 Dtr
Bu lông 1
(N/m ) 2
(mm) Dn D 𝐷𝛿 D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Các đại lượng trong công thức VII.74 [2 – 74] với dung dịch trong ống:
Trong đó:
V 5,46
dtr2 = √ π =√ π = 0,044 (m)
3600 . .ω 3600 . .1
4 4
Kiểm tra:
V 5,46
ω= 2 = π = 0,77 (m/s)
360 . 0,785 . dtr2 3600 . . 0,052
4
Vận tốc nằm trong khoảng khuyến cáo. Vậy dtr2 = 50 (mm)
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25 . 106 (N/m2) và dtr = 100 (mm) ta có thông
P.10-6 Dtr
Bu lông 1
2
(N/m ) (mm) Dn D Dδ D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Các đại lượng trong công thức VI.74 [2 – 74] với hơi thứ:
ω − Vận tốc thích hợp của hơi thứ trong ống. Chọn ω = 40 (m/s)
V = W1/ρ
Trong đó:
Tra bảng I.251 [1 – 314] với P1′ = 1,624 → ρ = 0,831 (kg/m3 ). Thay vào
công thức ta được:
V 2579,49
→ dtr3 = √ π =√ π = 0,151 (m)
3600 . .ω 3600 . . 40
4 4
Kiểm tra:
V 2579,49 m
ω= = = 22,82 ( )
3600 × 0,785 × d2tr 3600 . 0,22 . 0,785 s
Vận tốc nằm trong khoảng khuyến cáo. Vậy chọn dtr3= 200 (mm)
Tra bảng XIII.26 [2 – 414] với P = 0,25 . 106 (N/m2) và dtr3 = 200 (mm) ta có
thông số bích như sau:
Py.10-6 Dy
Bu lông 1
2
(N/m ) (mm) Dn D 𝐷𝛿 D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Các đại lượng trong công thức VI.74 [2 – 74] với dung dịch ra:
𝐺 − 𝑊1 𝑚3
𝑉= ,
𝜌 ℎ
- Khối lượng riêng của dung dịch tại nồi 1, = 1086 (kg/m³)
𝑉 3,33
𝑑𝑡𝑟4 = √ 𝜋 =√ 𝜋 = 0,034 (𝑚)
3600 . .𝜔 3600 . . 1
4 4
Kiểm tra:
𝑉 3,33
𝜔= 2 = = 0,74 (𝑚⁄𝑠 )
3600 . 0,785 . 𝑑𝑡𝑟4 3600 . 0,785 . 0,042
Py.10-6 Dy
Bu lông 1
2
(N/m ) (mm) Dn D 𝐷𝛿 D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Các đại lượng trong công thức VI.74 [2 – 74] với dung dịch ra:
𝜔 − Vận tốc thích hợp của nước ngưng. Chọn 𝜔 = 1,5 (𝑚/𝑠)
Trong đó:
→ 𝜌 = 915,95 (𝑘𝑔/𝑚3)
V 264
→ dtr5 = √ π =√ π = 0,025 (m)
3600 . . ω 3600 . . 1,5
4 4
Kiểm tra:
𝑉 2,64
𝜔= 2 = = 1,49 𝜖 (1 ÷ 2 (𝑚⁄𝑠))
3600 . 0,785 . 𝑑𝑡𝑟 3600 . 0,785 . 0,0252
Vận tốc nằm trong khoảng khuyến cáo. Vậy dtr4 = 25 (mm)
Tra bảng XIII.26 [2 – 414] với P = 0,6 . 106 (N/m2) và dtr5 = 25 (mm) ta có thông số
bích như sau:
Py.10-6 Dy
Bu lông 1
(N/m ) 2
(mm) Dn D Dδ D1
db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Trong đó:
Tra bảng XIII.11 [2 – 384] chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ,
chọn chiều cao gờ h = 25 (mm)
→ 𝑚 = 38 (𝑘𝑔)
Do khối lượng ở bảng tra tính với thép cacbon có 𝜌 = 7,85 . 103 (kg/m3), đối
với thép không gỉ cần nhân thêm hệ số 1,01 nên
Tra bảng XIII.11 [2 – 384] chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ,
chọn chiều cao gờ h = 25 (mm).
Do khối lượng ở bảng tra tính với thép cacbon có 𝜌 = 7,85 . 103 (kg/m3), đối
với thép không gỉ khi tính khối lượng cần nhân thêm hệ số 1,01 nên khối lượng
đáy và nắp buồng đốt là:
Với:
𝜋
𝑉=𝐻. . (𝐷 2 𝑛 − 𝐷 2 𝑡𝑟 ) , 𝑚3
4
Trong đó:
Dn – Đường kính ngoài buống đốt: Dn= Dtr + 2.S= 0,9 + 2 . 0,005 = 0,91 (m)
m = ρ .V , kg
Với:
π
V = H. (D2n − D2tr ) , 𝑚3
4
Trong đó:
Khối lượng 4 bích ghép nắp, đáy vào thân buồng đốt
Khối lượng bích ghép nắp, đáy vào thân buồng đốt được xác định theo công
thức:
𝑚 = 4. 𝜌 . 𝑉 , 𝑘𝑔
Với:
𝜋
𝑉=ℎ. . (𝐷 2 − 𝐷 20 − 𝑧 . 𝑑 2𝑏 ) , 𝑚3
4
Trong đó:
Khối lượng bích ghép nắp vào thân buồng bốc được xác định công thức:
m =2 . ρ .V , kg
Với:
𝜋
𝑉=ℎ. . (𝐷 2 − 𝐷 20 − 𝑧 . 𝑑 2𝑏 ) , 𝑚3
4
Trong đó:
Thể tích của các ống truyền nhiệt được tính theo:
π
V=H. .n.(dn2-dtr2)
4
Trong đó: - dtr: đường kính trong ống truyền nhiệt, dtr=0,021 m
=> khối lượng của các ống truyền nhiệt là m5 = 7900.0,073 = 576,7 (kg)
- Dn: đường kính ngoài buồng bốc, Dn = Dtr+2S = 1,0+2.0,003 = 1,006 (m)
(*) Khối lượng 2 bích ghép nắp với thân buồng bốc
π π
V9 = h. (D2 − D20 − z. d2b ) = 0,03. (1,142 − 1,0132 − 24. 0,022 )
4 4
3
= 0,0062 (m )
=> khối lượng bích ghép nắp và thân buồng bốc: m9=2.7900.0,0062=195,92 (kg)
π
m10 = 4. ρ. V10 = 4. ρ. h. . (D2 − D20 − z. d2b )
4
π
= 4.7900.0,028. . (1,032 − 0,9112 − 28. 0,022 ) = 152,73 (kg)
4
(*) Tổng khối lượng nồi không khi chưa tính bu lông, đai ốc là:
10
Gnk = g. ∑ mi
i=1
=15826,18 (N)
Gnk = 15826,18(N)
- Dtrnc: đường kính trong trung bình hình nón cụt, Dtrnc = 0,95 m
Ta chọn số tai treo là 4, khi đó tải trọng 1 tai phải chịu là:
Gtl 52547,4625
G= = = 13163,87 (N)
4 4
Tải Tải
trọng Bề trọng
cho mặt cho Khối
phép đỡ phép lượng
trên F. lên bề L B B1 H S L a D 1 tai
1 tai 10- 4 mặt treo,
treo, (m) đỡ (kg)
G q
.10- 4 .10- 6,
(N) (N/m2)
(mm)
2,5 173 1,45 150 120 130 215 8 60 20 30 3,48
Ở thiết bị cô đặc ta cần quan sát sự sôi của dung dịch do vậy ta đặt kính quan sát
tại buồng bốc, áp suất làm việc nhỏ hơn 0,25.106 N/m2 vật liệu là thủy tinh dày
15mm, đường kính 200.
Bề dày lớp cách nhiệt cho thiết bị được tính theo công thức:
𝜆𝑐
𝛼n .(𝑡𝑇2 − 𝑡𝑘𝑘) = (𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 ) [4-92]
𝛿𝑐
𝜆𝑐 .(𝑡𝑇1 −𝑡𝑇2 )
𝛿𝑐 = (*)
α𝑛 (𝑡𝑇2 − 𝑡𝑘𝑘 )
Trong đó:
tT2: nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí, khoảng 40 – 50oC, chọn tT2 =
45oC
tT1: nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị vì trở lực tường trong thiết bị
rất nhỏ so với trở lực của lớp cách nhiệt cho nên tT có thể lấy gần nhiệt độ hơi đốt,
tT1 = 164,2 oC
tkk: nhiệt độ môi trường xung quanh, tra bảng VII.1 [4 – 98], chọn tkk = 23,4 oC, lấy
nhiệt độ trung bình cả năm tại Hà Nội.
𝜆𝑐: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, chọn vật liệu cách nhiệt là bông thuỷ
tinh 𝜆𝑐 = 0,0372 W/m.độ
𝛼𝑛: hệ số cách nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí:
Nguyên lý làm việc chủ yếu trong các thiết bị ngưng tụ trực tiếp là phun nước lạnh
vào trong hơi, hơi tỏa nhiệt đu nóng nước và ngưng tụ lại. Do đó thiết bị ngưng tụ
trực tiếp chỉ để ngưng tụ hơi nước hoặc hơi của các chất lỏng không có giá trị hoặc
không tan trong nước vì chất lỏng sẽ trộn với nước làm nguội.
Sơ đồ nguyên lý làm việc của thiết bị ngưng tụ baromet ngược chiều loại khô được
mô tả như hình vẽ. Thiết bị gồm thân hình trụ (1) có gắn những tấm ngăn hình bán
nguyệt (4) có lỗ nhỏ và ống baromet (3), khí không ngưng đi lên sang thiết bị thu
hồi bọt (2) và tập trung chảy xuống ống baromet. Khí không ngưng được hút qua
phía trên bằng bơm chân không.
Ống baromet thường cao H >11m [4-106] để khi độ chân không trong thiết bị có
tăng thì nước cũng không dâng lên ngập thiết bị.
Loại này có ưu điểm là nước tự chảy ra mà không cần bơm nên tốn ít năng lượng,
năng suất lớn.
Trong công nghiệp hóa chất, thiết bị ngưng tụ baromet chân cao ngược chiều loại
khô thường được sử dụng trong hệ thống cô đặc nhiều nồi, đặt ở vị trí cuối hệ
thống vì nồi cuối thường làm việc ở áp suất chân không.
5.1. Tính toán thiết bị ngưng tụ
Trong:
Gn: lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ, kg/h
Wn: lượng hơi ngưng đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/h
W2= 2234,04 (kg/h)
Cn: nhiệt dung riêng trung bình của nước, J/kg.độ
i: nhiệt lượng riêng của nước ngưng tụ, J/kg
ing=2607252 ( J/kg.độ) (Tra bảng I.251 [ 1-314])
t2c, t2đ: nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh, oC
Chọn t2đ = 20oC, t2 =50oC
t2 c t2d 20 50
Ta có nhiệt độ trung bình: tTB 35 oC
2 2
Trong đó:
Dtr : đường kính trong của thiết bị ngưng tụ, m
W2 : lượng hơi ngưng tụ của thiết bị ngưng tụ, kg/s
: khối lượng riêng của hơi ngưng tụ, kg/m3
: tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ, m/s
Ta có W2 = 2234,04 (kg/h)
Tra bảng I.251 [ 1-314] và nội suy có Png = 0,20 (at)→ = 0,1561 (kg/m3)
- ωh phụ thuộc vào phân phối nước trong thiết bị, tức là theo độ lớn của các
tia nước. Ta chọn ωh = 35 (m/s)
Vậy:
2234,04
Dtr = 1,383.√ = 0,514 (m)
0,1283.35.3600
Quy chuẩn theo bảng VI.8 [2-88] lấy Dtr = 600 (mm)
5.4. Tính kích thước tấm ngăn
Tấm ngăn có dạng hình viên phân để đảm bảo làm việc tốt, chiều rộng tấm ngăn
có dạng hình viên phân được xác định theo công thức VI.53 [ 2-85]
5.5. Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ bề mặt cắt ngang của
thiết bị ngưng tụ
Theo công thức VI.54 [2-85]
𝐺𝑛
f= ( m2)
Trong đó:
f : Tổng diện tích bề mặt của các lỗ, m2
Gn : Lưu lượng nước ( m3/s)
: Tốc độ của tia nước ( m/s)
Ta có Gn = 42715,61.10-3 (kg/s)
42715,61.10−3
Ta có : Gn = = 0,0191 (m3/s)
0,62.3600
𝑓
: tỉ số giữa tổng số diện tích tiết diện của các lỗ với diện tích tiết
𝑓𝑡𝑏
𝑓
diện của thiết bị ngưng tụ. Chọn = 0,025 ϵ (0,025-0,1)
𝑓𝑡𝑏
Vậy:
t = 0,866.2. (0,025)0.5 + 2 =2,3 (mm)
5.7. Tính chiều cao thiết bị ngưng tụ
-Chiều cao thiết bị ngưng tụ phụ thuộc mức độ đun nóng
-Mức độ ngưng tụ được xác định theo công thức VI.56 [ 2-85]:
𝑡𝑐−𝑡đ
P=
𝑡𝑏ℎ−𝑡đ
Trong đó:
t2c, t2đ : nhiệt đôh đầu và cuối của nước tưới vào thiết bị, oC
tc = 50oC, tđ = 20oC
tbh : nhiệt độ của hơi nước bão hòa ngưng tụ, oC
0,004.(𝐺𝑛 + 𝑊2 )
d=√
3600.3,14.𝜔
Trong đó :
Gn : lượng nước lạnh tưới vào thiết bị ngưng tụ, kg/s
W2 : lượng hơi ngưng tụ , kg/s
𝜔 : tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống Baromet
Chọn 𝜔 = 0,5 m/s
Thay vào công thức ta có:
𝑃𝑐𝑘
h1 = 10,33. (m)
760
Với Pck : độ chân không trong thiết bị ngưng tụ
612,88
Vậy: h1 = 10,33. = 7,83 (m)
760
Tính h2
Áp dụng công thức VI.61 [ 2-87]:
𝜔2 𝐻
h2 = . ( 2,5 + λ ) ( m)
2.𝑔 𝑑
Trong đó:
d: đường kính ống Baromet, m
𝜔 = 0,5 (m/s): tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong
ống Baromet
λ: hệ số ma sát khi nước chảy trong ống
Theo công thức của Braziut:
0,3164
λ=
𝑅𝑒 0,25
𝜔.𝑑.𝜌
Ta có: Re =
µ
Vậy:
0,52 𝐻
h2 = . ( 2,5 + 0,0164. )
2.9,81 0,2
Ta có: H = h1 + h2 + 0,5
⇔H = 8,87 (m)
Để ngăn ngừa nước dâng lên trong ống và chảy tràn vào đường dẫn hơi khi áp suất
khí quyển tăng thì ta chọn : H = 10,5 ( m)
5.10. Tính lượng hơi và khí không ngưng
Lượng khí cần hút :
Theo công thức VI.47 [ 2-84]
Gkk = 0,000025. W2 + 0,000025. Gn +0,01. W2
Trong đó:
Gn: lượng nước làm lạnh tưới vào thiết bị ngưng tụ, kg/h
W2: lượng hơi ngưng tụ, kg/h
Vậy:
Gkk = 0,000025.2234,04 + 0,000025. 42715,61 + 0,01. 2234,04
⇒Gkk = 23,47 (kg/h)
Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ
Theo công thức VI.49 [ 2-84]
288.(273+𝑡𝑘𝑘 ).𝐺𝑘𝑘
Vkk = ( m3/s)
3600.(𝑃𝑛𝑡 −𝑃ℎ )
Trong đó:
tkk: nhiệt độ không khí đối với thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô, oC
Ph: áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp ở nhiệt độ tkk, N/m2
Theo công thức VI.50 [ 2-84]
tkk = tđ +4 +0,1. ( tc –tđ )
tkk = 20 + 4 + 0,1. ( 50-20) = 27oC
Tra bảng I.250 [1-312] và nội suy tại tkk = 27oC ta được:
Ph = 0,037 (at)
Vậy:
288 . 23,47 . ( 273 + 27 )
Vkk = = 0,035 ( m3/s)
3600 . ( 0,25 − 0,037) . 9,81.104
Trong đó:
m : chỉ số đa biến, chọn m= 1,5
Pk = Pnt – Ph = ( 0,2 -0,037 ) . 9,81. 104 = 15990,30 (N/m2)
P2 : áp suất khí quyển, P2 = 98100 ( N/m2)
P1 = Pnt = 0,2. 9,18.104 = 19620 ( N/m2)
ղ : hiệu suất, chọn ղ = 0,7
Thay vào số liệu ta có:
1,5−1
1,5 15990,30 . 0,035 98100
Nb = . . [( )1,5 - 1] = 1,7 ( kW)
1,5−1 1000.0,7 19620
- Tra bảng II.58 [ 1-513] Bơm chân không vòng nước PMK, chọn bơm PMK -
1, quy chuẩn theo công thức trên trục bơm:
Công Số vòng Công Lưu Dài, Rộng, Cao, Khối
suất yêu quay, suất lượng mm mm mm lượng,
cầu trên vòng/phút động cơ nước, kg
trục điện, m3/h
bơm Nb, kW
kW
3,75 1450 4,5 0,01 575 410 390 93
3 ρ −8
3 1054 W
λ = A. C. ρ √ = 3,58. 10 .3934,84 . 1054 √ = 0,570 ( . độ)
M 18,76 m
Thay số vào công thức ta được chuẩn số Pr:
Cp 3934,84
Pr = ∙µ= ∙ 0,540. 10−3 = 3,728
λ 0,570
Tính 𝛼2
𝑃𝑟 0,25
Khi chênh lệch nhiệt độ giữa tường và dòng nhỏ thì ( ) ≈ 1. Suy ra:
𝑃𝑟𝑡
λ 0,8 0,43
Pr 0,25
α2 = 0,021 ∙ ∙ εK . Re . Pr . ( )
d Prt
λ
α2 = 0,021 ∙ ∙ ε . Re0,8. Pr 0,43
d K
0,570
= 0,021 ∙ −3
∙ 1. 100000,8. 3,7280,43
(38 − 2.2). 10
W
→ α2 = 982,54 ( 2 . độ)
m
7.6. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch
∆𝑡𝑇 = 𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 = 𝑞1. ∑𝑟
độ
Có ∑𝑟 = 0,742. 10−3(𝑚2 . ) → ∆𝑡𝑇 = 37556,92.0,742. 10−3 = 27,87 (℃)
𝑊
7.7. So sánh 𝐪𝟏 𝐯à 𝐪𝟐
|q1 − q 2| |37556,92 − 37516,10|
ε= ∙ 100 = ∙ 100 = 0,11%
q1 37556,92
Sai số ε < 5%, chấp nhận giải thiết ∆t1 = 7,0 (℃)
7.8. Xác định bề mặt truyền nhiệt
Theo công thức:
Q
F=
q tb
Trong đó:
Q – Nhiệt lượng trao đổi
Q tb − Nhiệt tải trung bình về phía dung dịch
Ta có:
q1 + q 2 37556,92 + 37516,10 W
q tb = = = 37536,51 ( 2 )
2 2 m
Q 602754,43
→F= = = 16,06 (m2 )
q tb 37536,51