Professional Documents
Culture Documents
C«ng
Mục lục
12
Từ số liệu trong bảng trên ta vẽ đồ thị đường cân bằng lỏng (x) – hơi (y).
xw =0.04
XF=0.15 xp=0.83
Nlt(Rx+1)
R1 R2 R3 R4 R5 Rx
Để xác định chỉ số hồi lưu thích hợp người ta xác định chỉ số hồi lưu từ điều kiện
thể tích tháp nhỏ nhất ( không tính đến các chỉ tiêu kinh tế vận hành). Mặt khác dễ
dàng nhận thấy thể tích làm việc của tháp tỉ lệ với tích số N lt(Rx+1).Từ đồ thị trên,
điểm cực tiểu của đường vẽ được sẽ cho ta giá trị thể tích thiết bị bé nhất và ứng với
điểm đó sẽ có chỉ số hồi lưu thích hợp.
Mà Nlt(Rx+1) = 305.881 là giá trị nhỏ nhất, ứng với giá trị nhỏ nhất đó thì Rx= 15.099.
Vậy chỉ số hồi lưu thích hợp Rth= 15.099 và số đĩa lý thuyết Nlt= 19
g1 G1 GP
g1. y1 G1a1 GP aP (STQTTB T2-182)
g r g r
11 d d
Trong đó
a1 a F 0.109 phần khối lượng
r1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn luyện (kJ/kg) ;
rđ : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ra khỏi đỉnh tháp (kJ/kg)
r1 = rAy1 + (1- y1)rB; STQTTB T2-182)
rđ = rAyđ + (1- yđ)rB;
Trong đó:
yđ : hàm lượng hơi sản phẩm đỉnh = aP = 0.773 phần khối lượng
rA ; rB : lần lượt là ẩn nhiệt hóa hơi của Metylic và Etylic nguyên chất (kJ/kg)
Từ xF= 0.15 tra bảng IX2a [STQTTB T2-148] suy ra nhiệt độ tF = 75.750C. Tra
bảng I.213 [STQTTB T1-257] với nhiệt độ hỗn hợp đầu t F0 ta được:
rA = 261.55 ( Kcal/kg) = 1095.058 (KJ/kg)
rB = 208.7 ( Kcal/kg) = 873.785 (KJ/kg )
→ r1 = 1095.058 y1 + 873.785 ( 1-y1) =221.273y1+873.785 (*)
Từ xP = 0.83 tra bảng IX2a [STQTTB T1-148] suy ra nhiệt độ của hỗn hợp đỉnh
tP= 66.60C, nội suy từ bảng I.213 [STQTTB T1 -257] với nhiệt độ hỗn hợp đỉnh t P ta
được:
rA = 266.7(Kcal/kg) = 1116.62 (KJ/kg)
rB = 212.02(Kcal/kg) = 887.685 (KJ/kg)
→rđ = aPrA + (1- aP )rB =
= 0.773 x 1116.62 + (1- 0.773) x 887.685 = 1064.652 (KJ/kg) (**)
Thay (*)&(**) vào hệ trên ta có :
g1 G1 358.792
g1. y1 0.109G1 358.792 0.773
g1 221.273 y1 873.785 5776.192 1064.652
Giải hệ ta có:
→g1 = 6790.168( kg/h );
→ y1 = 0.144 phần khối lượng
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh12
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
→ G1 = 6431.376 ( kg/h );
→ lượng hơi trung bình của đoạn luyện :
g1 g d 6790.168 5776.192
→ g tb 6238.18(kg / h)
2 2
Thay y1vào (*) ta có :
r1 = 1095.058 0.14 + 873.785 ( 1-0.14)=905.648(KJ/kg)
g1' g1
→ g tb' [STQTTB T2-182]
2
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và nhiệt lượng cho đoạn chưng :
G1' g1' Gw
' ' '
G1.x1 g1. yw1 Gw .xw [STQTTB T2-182]
' '
g1.r1 g1.r1 g n .rn
' '
Trong đó:
- G’1: lượng lỏng đi vào đoạn chưng(kg/h)
- g’1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
- x’1 : hàm lượng lỏng(phần khối lượng)
- r’n : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng (KJ/kg)
- r’1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào lớp đệm thứ nhất của đoạn chưng
( KJ/kg)
- xw : thành phần cấu tử dễ bay hơi (Metylic ) trong sản phẩm đáy ;
- r1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào lớp đệm trên cùng của đoạn chưng
(KJ/kg)
- rA : ẩn nhiệt hóa hơi của Metylic (KJ/kg)
- rB : ẩn nhiệt hóa hơi của Etylic (KJ/kg)
y '1 y w là nồng độ cân bằng ứng với x w . Dựa theo đồ thị đường cân bằng lỏng
hơi ở trên ta có:
Ứng với x w 0.04 ta có y w 0.0595 ta đổi sang phần khối lượng
tbl
y tbA .M A (1 y tbA )M B .273 STQTT 2 183
22,4.TL `
tbl
y tbA .M A (1 y tbA )M B .273 0.512 32 (1 0,512) 46.273 1.377(kg / m 3 );
22,4.TL ` 22,4.(70.94 273)
y p y1
-Với y tbA
2
+) y1= 0.144 phần khối lượng ta đổi sang phần mol:
0.144
y1 0.144 32
1 0.144
0.195 (phần mol)
32 46
+) yp=0.83(phần mol)
0.195 0.83
ytbA 0.512 (phần mol)
2
- Từ bảng IX 2a(STQTTBT2-148) ta có totbL= 70.94oC
*Đoạn chưng:
Trong đó :
- atb : phần khối lượng trung bình của cấu tử Mêtylic
- xtbA : khối lượng riêng của cấu tử Mêtylic (kg/m3)
- xtbB : khối lượng riêng của cấu tử êtylic (kg/m3)
* Đoạn luyện :
1 a 1 atbAL
tbAL
xtL xtbA xtbB
aF a p 0.109 0.773
atbAL 0.441 (phần khối lượng)
2 2
x p xw 0.15 0.83
xtbAL 0.49 (phần mol)
2 2
o
Nội suy từ bảng IX2a(STQTTBT2-148) ở nhệt độ trung bình t X tbL 70.94 O C
Theo bảng I.2 trong (STQTTBT1-9) ta nội suy được:
xtbA = 745.06.983 (kg/m3)
xtbB = 743.607 (kg/m3)
1 0,215 1 0,215
xtbc 743,92(kg / m 3 )
xtbL 745,06 743,607
Y 0,1633
g .Vd3 . xtbC n 10.0,733.738,9 1
WSC
'
1,246 m / s ;
Lấy WC 0,8WSC' 0,8 1,246 0,997 m / s
Y 0,198
g.Vd3 . xtbL n 10.0,733.743,92 1
WSL' 1,428 m / s ;
Lấy WL 0,8WSL' 0,8 1,428 1,143 m / s
1.Tính chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối đối với pha hơi & pha lỏng của tháp
2
Vđ
h1 . Re 0y, 25 . Pry3 m
a. . đ
2
3
h2 256 x . Re 0x, 25 . Prx0,5 m
x
1.049.10 5 N .s / m 2
44.572
yC
32 46
0,12725. 7
1 0,1275.
114 ,5.10 103.12.10 7
0.4 1.544 1.246
Re yC 305.66
1.049 10 5 240
b) Đoạn luyện:
*Đối với pha lỏng:
GxL=5924.388(kg/h)=1.646 (kg/s)
0,04.G xL
Re xL
Ft . đ . xL
0,04 1.646
Re xL 0.656
1.13 240 0.37 10 3
*Đối với pha hơi:
0,4. yL .WsL'
Re yL
yL . đ
M L x tbL .M A 1 x tbL M B 0,49.32 1 0,49.46 39.14 đvC
Nội suy từ bảng I.113- STQTTBT1-116:
μA = 112,65.10-7(Ns/m2)
μB = 101,735.10-7(Ns/m2)
yC
32 46
39.14
1.069.10 5 N .s / m 2
0,5125. 7
1 0,5125.
112 ,65.10 101,735.10 7
0.4 1.377 1.428
Re yC 306.572
1.069 10 5 240
0.0043.10 4.TC2 1 1
D yC .
1 1
2
MA MB (m2/s) [STQTTBT2-
P. v A3 v B3
133]
Trong đó :
DyC : là hệ số khuếch tán của pha hơi (m2/s);
P : là áp suất tuyệt đối của hệ 2 cấu tử metylic-etylic = 1at ;
A ; B : lần lượt là thể tích mol của hơi metylic-etylic (cm3/mol);
TC : là nhiệt độ tuyệt đối của đoạn chưng = 76.485oC
TL : là nhiệt độ tuyệt đối của đoạn luyện = 70.94oC
MA , MB : là khối lượng mol phân tử của 2 cấu tử metylic-etylic ( đvC)
+ A = 4.3,7 + 1.14,8+1.7,4 = 37 (cm3/mol);
+ B = 6.3,7 + 2.14,8+1.7,4 = 59.2(cm3/mol);
Thay vào ta được :
3
0,0043.10 4.TC2 1 1
D yC 2
.
1 1
MA MB
PC . v 3
A v
3
B
3
0,0043.10 4 .(76.485 273) 2
2
.
1
1
32 46
1,237.10 5 m 2 / s
1 1
1. 37 3 59.2 3
*Đoạn luyện:
*Đoạn chưng:
DxC DxC 20 1 b t tbC 20
0,2. B 20
b hệ số hiệu chỉnh
3 B 20
Tra bảng I.2 STQTTBT1- 9 CÓ B 20 789 Kg / m 3
0,2. 1.19
b 3
0.0236
789
D xC 4,037.10 9 1 0,0236. 76.485 20 9,42 10 9 (m 2 / s )
*Đoạn chưng:
D xC 4,037.10 9 1 0,0236. 70.94 20 8,89 10 9 (m 2 / s )
2
xL 3
h2 L 256
0 , 25 0,5
. Re xL . PrxL
xL
2
0.37 10 3 3
256
743.92
0.5650.25 55.497 0.5 0.104(m)
*Đoạn chưng:
2
Vđ
h1C . Re 0yC, 25 . Pr yC
3
a. . đ
2
0,73
305.66 0 , 25 0.549 3 0.1089 m
0,123 0.775 240
2
xC 3
h2 C 256
0 , 25 0,5
. Re xC . PrxC
Cx
2
0.41 10 3 3
256
0.982 0.25 58.904 0.5 0.132( m)
738.9
2) Tính số đơn vị chuyển khối
Với mỗi giá trị y trong khoảng 0.5 0.83 ta tìm được y* .Từ đó xây dựng đồ thị
1
f y
y* y
*Đồ thị tích phân xác định số đơn vị chuyển khối của đoạn chưng và đoạn luyện :
y* y
Ta có mi tg hệ số phân bố trung bình ở điều kiện cân bằng pha và tính riêng
x* x
cho từng đoạn tháp.Giá trị i chạy từ 3-6 chọn i=6
*Với đoạn luyện:
Chọn các giá trị mi tương ứng với giá trị x = 0.2; 0.3; 0.4; 0.6; 0.7; 0.8
6
m iL
mL i 1
1.024
6
m iC
mC i 1
1.322
6
YF=0.193
Yw=0.04
Yp=0.83
Hình 2.
Ta tính tích phân trên dựa vào công thức Sim sơn
1 hC
Đặt: F m yC F0 F6 4 F1 F3 F5 2 F2 F4
y y
*
3
Với hC : trung bình khoảng cách giữa các giá trị y của đoạn chưng
0.014 0.042 0.03 0.015 0.041 0.014
hC = 0.026
6
m yC 8.42
Đoạn luyện:
yP 0 ,83
dy dy
m yL
yF
*
y y 0,193 y y
*
Ta tính tích phân trên dựa vào công thức Sim sơn
1 hC
Đặt: F m yC F0 F9 4 F1 F3 F5 F7 2 F2 F4 F6 F8
y y
*
3
Với hC : trung bình khoảng cách giữa các giá trị y của đoạn luyện
Pk . .
d td 2 4.Vđ3 2
Trong đó:
0 , 43
Gy
Re 0,045. Ar .
'
y
0 , 57
Gx
d td3 . y x y .g
Ar
y2
4.Vtd 4 0.73
d td 0.0122(m)
đ 240
1.Trở lực tháp đệm của đoạn chưng
* Chuẩn số Acsimet:
d td3 . yC xC yC .g
ArC
yC
2
PkC
Vđ3
1.56 1.777 1.1061,8 1,5440.8 2401.2 1.049 10 5 .0, 2
0.733
876.859( N / m 2 )
Gx y x
m n c
PkL
Vđ3
1.56 2.684 1.3851,8 1,377 0.8 2401.2 1.069 10 5 .0, 2
3
0.73
1818.63( N / m ) 2
G
m
y
n
c
PUL PkL .1 A x . . x
G
y x y
5924.388
0 , 342
1.377
0 ,19
0.37 10 3
0 , 038
1818.63 1 5,15 5
6238.18 743.92 1.069 10
5004.176( N / m 2 )
V.TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG
1.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun sôi hỗn hợp đầu
Qy
QR
Qxq2
QF Qn4
Q D2
QD1 Qxq1 QP
Q ng2
Qng1
Qf QW
* Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào :
Qf = F.Cf.tf(J/h);
Trong đó :
F: lượng hỗn hợp đầu (kg.h)
Cf : nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu (J/kg độ )
t f ` : nhiệt độ của hỗn hợp đầu ( o C )
* Nhiệt lượng ra khỏi thiết bị :
QF = F.CF.tF (J/h)
F: lượng hỗn hợp đầu ( kg/h) ;
CF: nhiệt dung riêng của hỗn hợp đi ra khỏi thiết bị đun sôi ( J/kg độ )
tF : nhiệt độ sôi của hỗn hợp ( o C)
* Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra :
Qng1 = Gng1.C1. 1 = D1 .C1 . 1 ( J / h)
Do Gng1 = D1 (kg/h)(lượng nước ngưng bằng hơi đốt)
*Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xuang quanh bằng 5% nhiệt lượng tiêu tốn::
Qxq1 = 0,05D1.r1 (J/h)
QF Q f F C F .t F C f .t f
D1
0,95r1 0,95r1
+Tính Cf ; CF ; r 1 :
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh31
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
C F C A aF (1 a F )C B `
CA ; CB : lần lượt là nhiệt dung riêng của metylic, etylic ở nhiệt độ toF = 75.75oC
Nội suy từ bảng I.153 trong STQTTBT1-172 ta có :
CA = 2838.75 (J/kg độ )
CB = 3166.875 (J/kg độ )
C F 2838.75 0.109 (1 0.109) 3166.875 3131.109 (J/kg độ)
+ Tính Cf :
C f C A a F (1 a F )C B
Lấy tf = 25oC và nội suy từ bảng I.154 trong STQTTBT1-172 ta được :
CA = 2595 (J/kg độ )
CB = 2537.5 (J/kg độ )
C f 2595 0.109 (1 0.109) 2537.5 2453.768 (J/kg độ).
+ Tính r1:
Chọn p = 2 at suy ra tso = 119,62oC tra bảng I.212 trong STQTTBT1-148 ta được :
r1 526.7(kcal / kg ) 2201.4 103 ( J / kg )
F C F .t F C f .t f
D1
0,95r1
3300 3131.109 75.75 2453.768 25
261.142( kg / h)
0.95 2201.4 103
Vậy giá trị nhiệt lượng ở thiết bị này là:
*Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào :
QD1 D1 (r1 1 .C1 ) 261.142 2201.4 10 3 119 .62 4245.415
=707495449.1(J/h)
* Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào :
Qf = F.Cf.tf=3300×2453.786×25 = 202437345(J/h)
* Nhiệt lượng ra khỏi thiết bị :
QF = F.CF.tF=3300×3131.109×75.75=782698972.3 (J/h)
* Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra :
Qng1 = D1.C1.1 295.204 4245.415 119 .62 132617450.3( J / h)
*Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xuang quanh
Qxq1 = 0,05D1.r1=0.05×261.142×2201.4×103=28743899.94 (J/h)
2. Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện
QF + QD2 + QR = Qy + QW + Qxq + Qng2 (STQTTBT2-197)
Trong đó :
QF : nhiệt do hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
Nhiệt do hơi sản phẩm đáy mang vào
QD 2 D2 r2 C 2 . 2 D2 . 2 (J/h)
Trong đó :
*Vậy lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi sản phẩm đáy :
Q y QW Qngt Q xq 2 QF QR
D2 (kg/h)
2
+ QR = GR.CR.tR = P.Rth.CR.tR
P=358.792 kg/h: lượng sản phẩm đỉnh
Rth=15.099 : Chỉ số hồi lưu thích hợp
CR, tR : nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chất lỏng hồi lưu
tR=tP= 66.6oC tra bảng I.154 trong STQTTBT1-172 ta có :
CB = 3063.03 (J/kg độ)
CT = 3052.5(J/kg độ)
+ Qxq = 0,05.D2r2
Qxq2 = 0.05 3036.323 2201.4 103= 334208072.6(J/h)
+ QD 2 D2 r2 C2 . 2 D2 .2
QD2 2944.468 2201.4 103 4245.415 119.62 8226117226( J / h)
k 240.10 6
1,5
.1 160.10 6 N / m 2
Chọn ứng suất sao cho k đạt min → k =146,154.106 ( N/m2)
1.3.Tính chiều dày thân hình trụ hàn:
Chiều dây của thân hình trụ làm việc chịu áp suất trong p được xác định theo công tức
sau:
đ
34.38 273
22.4 273 66.6
1.234 kg / m 3
*Lưu lượng sản phẩm đỉnh
gđ 5776.192
V 1.3( m 3 / s )
3600 đ 3600 1.234
V 1 .3
Chọn w = 25 (m/s) [ STQTTBT2 – 74 ] d1 0,257(m)
0.785 25 0.785 25
Quy chuẩn ta có : Dy = 250 (mm) , Dn = 273 (mm), l=140 mm
V 1.3
Ta tính lại vận tốc dòng chảy: 26.5(m / s) 20 40(m / s)
0.785 d 0.785 0.25 2
2.2.Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đỉnh :
*Lưu lượng sản phẩm đỉnh hồi lưu:
GR P Rth
V
3600 R 3600 R
G R 358.792 15.099 5417.4(kg / h)
1 a (1 a P )
P
R A B
Nội suy từ bảng I.2-STQTTBT1-9 ở nhiệt độ tPo = 66.6o C
A 747.73(kg / m 3 )
B 749.4(kg / m 3 )
1 a (1 a P ) 0.773 (1 0.773)
P
R A B 747.73 749.4
R 748.108( kg / m 3 )
gR 5417.4
V 2,01.10 3 ( m 3 / s )
R 748.108
ρw : khối lượng riêng của hỗn hợp đầu vào tại tW = 77.420C
1 a (1 aW )
W
W A B
Nội suy từ bảng I.2-STQTTBT1-9 ở nhiệt độ tW = 77.420C
A 738.58(kg / m 3 )
B 737.451(kg / m 3 )
1 a (1 aW ) 0.028 (1 0.028)
W W 737.483(kg / m 3 )
W A B 738.58 737.451
W 2941.208
V 1.1 10 3 ( m.3 / s )
3600 W 3600 737.483
Chọn hỗn hợp đầu có WW = 0.3 (m/s)
V 1.1 10 3
→ d4 0.068(m)
0,785.WW 0.785 0.3
→ quy chuẩn Dy =70 (mm)
Dn = 76 (mm)
l = 110 (mm)
2.5. Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đáy :
*Lưu lượng sản phẩm đáy hồi lưu
Gy
V
3600 y
Trong đó:
- Gy=g’tbC=6888.238(kg/h) : lượng hơi trung bình đi vào đoạn
chưng
- y : khối lượng riêng của hơi ở đáy tháp(kg/m3)
M w .To 45.44 273
y 1.58( kg / m 3 )
22,4.T 22,4 (273 77.42)
g1' 688.238
V 1.211(m 3 / s )
3600 y 3600 1.58
Chọn w = 25 (m/s) [ STQTTBT2 – 74 ]
V 1.211
d5 0,248( m)
0,785.W 0,785.25
D t
2
2.hb . S n C .Po C
N / m2 [STQTTBT2-386]
7,6.k . h .hb . S n C 1 .2
D t
2
2.hb . S n C .Po 1.2 2 2 0.3 5 3.5 10 3 255127.681
7,6.k . h .hb . S n C 7.6 0.79 0.95 0.3 5 3.5 10 3
C 240 10 6
143.22 106 200 106 N / m 2
1.2 1.2
Vậy Sn = 5 (mm) là chấp nhận được.
3.2. Chiều dày đáy thiết bị :
Dt .Pđ D
Sđ . t C [STQTTBT2-385]
3.8 k . h .k Pđ 2.hb
Trong đó Pđ = P = 136264.474(N/m2)
- [σk] : ứng suẩt cho phép (N/m2)
- h : hệ số bền mối hàn hướng tâm chọn nắphàn từ hai nửa tấm, hàn điện 2 phía bằng
tay. Tra bảng trong STQTTBT2 -362 ta có h =0.95
- hb=0.25Dt : chiều cao phần nồi của đáy elip (m)
- C: hệ số hiệu chỉnh (m)
- k : hệ số không thứ nguyên, được xác định:
d4
k 1
Dt
Trong đó: - d4=0.07m : đường kính ống dẫn sản phẩm đáy
d4 0.07
k 1 1 0.94
Dt 1.2
Dt .Pđ D
Sđ . t C
3,8. . h .k 2.hb
1.2 136264.474 1.2
. C 6.81 10 4 C
3.8 146.154 10 0.95 0.94 2 0.3
6
D t
2
2.hb . S đ C .Po C
N / m2 [STQTTBT2-386]
7,6.k . h .hb . S đ C 1 .2
D t
2
2.hb . S đ C .Po 1.2 2 2 0.3 5 3.5 10 3 255127.681
7,6.k . h .hb . S đ C 7.6 0.94 0.95 0.3 5 3.5 10 3
C 240 10 6
120.37 10 6
200 106 N / m 2
1.2 1.2
Vậy Sn = 5 (mm) là chấp nhận được.
4. Tính toán bích và số bulong :
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Có nhiều kiểu bích khác nhau, nhưng do tháp làm việc ở áp suất
thường nên ta chọn kiểu mặt bích liền bằng thép loại 1 để nối (nắp, đáy, …) với thân
tháp.
Bích nối thiết bị, Bích nối các ống dẫn :tra bảng XIII.27 STQTTBT2-417 với đường
kính trong của tháp là Dt= 1.2m
Trong đó :
σz : ứng suất pháp tuyến, kN/m2
σy : ứng suất tiếp tuyến, kN/m2
- Dầm sẽ chịu tác dụng phân bố gây nên bởi khối lượng của lớp đệm của chất
lỏng và của thành thiết bị.
- Để đảm bảo độ bền cho thanh dầm, ta coi chất lỏng choán đầy tháp.
- Thể tích của một ngăn đệm :
.Dt2 .Z 3.14 1.2 2 0.5
Vđ 0.5652(m )
3
4 4
Ta chọn khoảng cách một ngăn đệm Z=0.5m
Nhưng đệm lại có Vtd=0.73(m3/m3) nên thể tích thực của đệm là :
Vttđ 0.5652 0.5652 0.73 0.1522(m 3 )
Khối lượng của một ngăn đệm :
mđ đ .Vttđ 650 0.1522 98.93(kg );
Khối lượng của chất lỏng trong tháp giả sử chất lỏng là Etylic
Với ρB =739.038(kg/m3) tra ở nhiệt độ tFo = 75.75o C
mT B .Vđ 0.5652 739.038 417.704(kg ).
- Diện tích bap quanh tháp :
6,8.10 6 m 2
Mx 1.632
Wx
240.10 3
bh 2 b.( 2b) 2 4b 3
Wx
6 6 6
6Wx 3 6 6.8 10 6
b3 0.03( m)
4 4
→h = 0.06 m
- Biểu đồ nội lực :
C
A B
Qy
Mx
2 2
Qy 11 .477
A 0 3 0 3. 11043.75
bh 0.03 0.06
A thỏa mãn điều kiện bền.
Tại B:
q.l
u ( B ) 0; ( C ) Qy
2
A 0 3.Q y 0 3.11,477 2 19,88
2
Vì thân thiết bị có chiều dày mỏng S=5mm nên ta phải sử dụng tấm lót.thông số của
tấm lót ta tra ở bảng XIII-37 trong [STQTTBT2-438] ta có:
+ Tấm lót tai treo H = 260mm, B = 140mm, SH = 6mm
- Chọn chân đỡ:
Tải trọng cho phép trên 1 tai
2,5
treo G.10-4 (N/m2)
444
Bề mặt đỡ F.104 (m2)
Do áp suất thường nên ta chọn kính quan sát làm bằng thuỷ tinh silicat. Một số
đặc tính của vật liệu này: tra bảng XII.18 (STQTTBT2-319)
- Chiều dày tấm thủy tinh (mm): 10mm
- Giới hạn bền σ (N/m2):
σk=35.106(N/m2) σn= 60.106(N/m2) σu= 70.106(N/m2)
- Hệ số giãn khi kéo ở nhiệt độ 20-100oC at.106= 0.5(1/oC)
- Khối lượng riêng ρ = 2.6 103(kg/m3)
- Hệ số dẫn nhiệt độ 20-100oC λ =67-90(w/m.oC)
- Đường kính = 200 [mm]
Chọn bích lắp kính quan sát
Tra bảng (XIII-26) trong [2-403]. Bích liền kim loại đen để nối các bộ phận
của thiết bị và ống dẫn ta có bảng sau:
Kiểu
Ống Kích thước ống
Dy bích
Bu lông 1
Dy Dn
mm D Dδ D1 db Z h
mm
mm cái mm
200 219 290 255 232 M16 8 16
Trong đó:
+ H: Chiều cao ống truyền nhiệt H = 1[m]
+ r:ẩn nhiệt ngưng tụ lấy theo nhiệt độ hơi bão hoà:r=r 1=2201,4.103 [J/kg.độ]
Theo bảng I.212 [STQTTBT1-254]
+ Δt1: Chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt hơi đốt và nhiệt độ thành ống truyền nhiệt
[ C]
o
+ MF = 43,9 [kg/kmol]
759,977
4,22.10 8.2869,84.759,977.3 0,238 [W/m2.độ]
43,9
2869,84.0,6.10 3
Pr 7.235
0,238
Pr
Do chênh lệch giữa vỏ và dòng lưu thể là khá nhỏ nên ta có thể coi 1
Pr t
0 , 25
Pr
N u 0,021. k . Re 0,8 . Pr 0, 43 .
Pr t
0,021.1,056.10500 0 ,8.7,235 0, 43.10, 25 85,58
Nu. 85,58.0,238
2 783,86 [W/m2.độ]
dt 0,026
- Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ:
q1 1 .t1 11174 ,387 3 33523,161 [W/m2]
- Hiệu số nhiệt độ ở 2 phía thành ống:
t '1 t t1 t t 2 q1 . rt
q1 q 2 33523,161 32083,39
qtb 32803,27 [w/m2]
2 2
- Kiểm tra sai số:
q1 q 2 33523,161 32083,39
0.043 0,5
q1 33523,161
Do <5% nên ta chấp nhận kết quả trên.
4. Bề mặt truyền nhiệt
Q 133507,348
F 4,07 [m2]
qtb 33523,161
=> F=4,07 [m2]
5. Số truyền nhiệt
F 4,07
n 43,2 [ống]
.d n .H 3,14.0,03.1
Quy chuẩn n = 61 ống bảng V.11 [STQTTBT2 – 48]
Ta bố trí sắp xếp theo hình lục giác. Số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh là
b= 9 ống.
6)Đường kính trong của thiết bị
Dt = t(b-1) + 4.dn
Lấy t = 1,5dn
Số ống xuyên tâm b= 9
Dt = 1,5.0,03(9-1) + 4.0,03=0,48
Làm tròn D = 0,5 (m)
L 3
Pm . .Pđ 0,026. .9.226 7.196( N / m 2 )
d tb 0,1
* ∆Pc: là trở lực cục bộ [N/m2], được tính theo công thức:
ltd 2 . l
∆Pc . . . td .∆Pđ
d 2 d
Với: ltd = n.d. Do trên ống dẫn có 2 van và 3 chỗ cong 90 o
nên ta có n cửa
van (van chắn một chiều),nv=75. Do đường kính d= 100 mm [76÷152mm] nên nc
=40
ltd=(2.75+3.40).0,1=27[m]
27
∆Pc 0,026. .9,226 64,767 [N/m2]
0,1
∆P1=∆Pđ + ∆Pm + ∆Pc =9,226 + 7,196 + 64,767 = 81,189 [N/m2]
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh59
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Chiều cao cột chất lỏng tương ứng là:
' P1 81,189
H1 0.0112 [m]
.g 739,17 9,81
1.2.Trở lực của đoạn ống từ thùng cao vị dến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
*Tính ∆Pđ :
Khối lượng riêng của hỗn hợp ở nhiệt độ 25 oC là:
A 787,5(kg / m 3 )
B 784,75(kg / m 3 )
1 a 1 a F 0,109 1 0,109
F
hh A B 787,5 784,75
hh 785,049(kg / m 3 )
Tốc độ chảy trong ống:
4.F 4.3300
0.149 [m/s].
.d .3600. dd
2 2
3,14.0,1 .3600.785,049
hh . 2 785,049.0,149 2
∆Pđ 8,714 [N/m2]
2 2
* Tính ∆Pm:
Độ nhớt của hỗn hợp ở 25 oC là:
Sử dụng toán đồ I.18 [I-90] ta được
A 0.59(cp)
B 1.08(cp)
lg hh x F . lg A (1 x F ) lg B
0,15. lg 0,59 (1 0,15) lg1,08 hh 0,986(cp) 0,986.10 3 [ N .s / m 2 ]
Chuẩn số Reynol của lưu thể:
.d . 0,149.0,1.785,049
Re 11863.32 >104
0,986.10 3
Do Re >104 nên dòng chảy trong ống là dòng chảy xoáy, khi đó hệ số ma sát được tính
theo công thức sau:
1 6,81 0,9
2 lg [STQTTBT1-380]
Re 3,7
1 1
1 1
H
H1 2
1 2
H2
0-0
P2 P1 22
H1 H 2 hm
2 .g 1 .g 2.g
+ ∑hm= H’1 + H’2 + H’3= 0,0112 + 0,0101 + 1,646=1,6673[m]
103104,176 9,81.10 4 0,149 2
H1 H 2 1,6673 [m]
759,977.9,81 785,049.9,81 2.9,81
→ H1- H2 = 2,76[m]
2.Tính toán bơm
Bơm ly tâm làm việc ở áp suất thường chọn chiều cao hút của bơm ở nhiệt độ
25 C là 0,5 [m], ở chiều cao này bơm làm việc tuần hoàn đảm bảo và không xảy ra
o
Hoàng An
1. Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 1974, tập 1
2. Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 1982, tập 2
3. Tập thể tác giả. Cơ sở các quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 2000, tập 1,2,3
4. Tập thể tác giả. Tính toán các quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 2000, tập 1,2,3