You are on page 1of 68

Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸

C«ng

Mục lục

Phần 1 Giới thiệu hỗn hợp và Sơ đồ dây chuyền công nghệ

I. Giới thiệu về hỗn hợp chưng

II Sơ đồ dây chuyền công nghệ

II Thuyết minh dây chuyền

III Chế độ thủy động của tháp đệm

Phần 2 Tính toán thiết bị chính

I. Cân bằng vật liệu

II. Đường kính tháp

III. Chiều cao tháp

IV. Tính trở lực của tháp

V. Tính cân bằng nhiệt lượng

IV. Tính toán cơ khí

Phần 3 Tính thiết bị phụ

Phần 4 Kết luận

Tài liệu tham khảo

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh1


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Lêi nãi ®Çu
Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp thế giới và nước
nhà, các ngánh công nghiệp nhất là công nghiệp hóa chất và thực phẩm vần thiết nhiều
hóa chất có độ tinh khiết cao. Để đạt được điều này người ta thường tiến hành phân
tách các cấu tử ra khỏi hỗn hợp đầu, trong đó chưng cất là một trong những phương
pháp được sử dụng phổ biến hiện nay.
Chưng cất là quá trình dùng nhiệt để tách một phần hỗn hợp lỏng ra thành các
cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của chúng trong hỗn hợp ở cùng nhiệt
độ đo. Phương pháp này ứng dụng để tách hỗn hợp các cấu tử dễ bay hơi có tính chất
hòa tan hoàn toàn hoặc một phần vào nhau. Hỗn hợp này có thể chỉ có hai cấu tử hoặc
nhiều hơn. Với hệ hai cấu tử sẽ thu được sản phẩm đỉnh gồm phần lớn là cấu tử dễ bay
hơi và sản phẩm đáy chứa đa phần là cấu tử khó bay hơi.
Trong sản xuất ta thường gặp các phương pháp chưng khác nhau như : chưng đơn
giản, chưng bằng hơi nước trực tiếp, chưng chân không và đặc biệt hơn là chưng
luyện.
Chưng luyện là phương pháp thông dụng dùng để tách hoàn toàn hỗn hợp các cấu
tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan một phần hoặc hòa tan hoàn toàn vào nhau.Chưng
luyện ở áp suất thấp dùng cho các hỗn hợp dễ bị phân hủy nhiệt ở nhiệt độ cao ,các cấu
tử dễ bay hơi và ngược lại.
Vật liệu gia công là thép không gỉ bởi vì hỗn hợp cần tách là hệ ăn mòn mạnh,
mặt khác tuy giá thành sản xuất còn cao nhưng đáp ứng được những tiêu chuẩn cơ bản
của thiết bị hóa chất đó là: chống ăn mòn, bền nhiệt, cơ tính tốt, tuổi thọ làm việc lâu
dài …
Đồ án môn Quá trình và Thiết bị bước đầu giúp sinh viên làm quen với việc
tính toán và thiết kế một dây chuyền sản xuất, mà cụ thể trong đồ án này là hệ thống
chưng luyện liên tục.
Với đề tài:
Thiết kế hệ thống chưng luyện liên tục loại tháp đệm để phân tách hỗn hợp
Metylic- Etylic.
Tập đồ án này bao gồm 6 nội dung chính :
 Tính cân bằng vật liệu của tháp
 Xác định đường kính tháp
 Xác định chiều cao tháp dựa vào phương pháp số đơn vị chuyển khối
 Tính trở lực và cân bằng nhiệt lượng của tháp
 Tính toán cơ khí
 Tính toán thiết bị phụ

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh2


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
PHẦN 1
GIỚI THIỆU HỖN HỢP VÀ SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

I.GIỚI THIỆU VỀ HỖN HỢP CHƯNG:


Metylic là chất lỏng linh động và không màu, hòa tan trong nước theo bất cứ tỷ lệ
nào. Nhiệt độ sôi 67.40C , Metylic là chất độc đói với cơ thể, nếu uống từ 8 đến 10g thì
có thể bị ngộ độc, mát bị rối loạn và có thể mù lòa.
Etylic cũng là chất lỏng linh động không màu và có thể hòa tan vô hạn trong nước.
Nhiệt độ sôi của nó là 78.40C, Etylic được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp, đời
sống hàng ngày. Metylic – Etylic là sản phẩm của quá trình lên men hoặc quá trình
tổng hợp khác, 2 chất này ở trạng thái bình thường là chất lỏng không liên kết, có độ
bay hơi khác nhau. ở đây metylic bay hơi trước do nhiệt độ sôi của nó thấp hơn của
etylic. Hỗn hợp ăn mòn yếu nên trong quá trình lựa chọn thiết bị để chưng luyện thì ta
nên sử dụng loại thép các bon thường để tránh lãng phí.
II.SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

12

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh3


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Chú thích:

1:Thùng 2:Bể 3: Thiết 4:Lưu 5:Tháp 6:Thiết


cao vị chứa bị đun lượng kế chưng bị ngưng
dung sôi hỗn luyện tụ
dịch đầu hợp đầu
7:Thiết 8:Bể 9:Bể 10:Thiết 11 Cốc 12 : Bơm
bị làm chứa sản chứa sản bị đun tháo li tâm
lạnh phẩm phẩm sôi đáy nước
đỉnh đáy tháp ngưng

II. Thuyết minh dây chuyền :


Nguyên liệu đầu được chứa trong thùng chứa (2) và được bơm (12) bơm lên
thùng cao vị (1). Hỗn hợp đầu từ thùng cao vị tự chảy xuống thiết bị đun sôi hỗn hợp
đầu (3). lưu lượng được khống chế bằng cách điều chỉnh hệ thống van và lưu lượng kế
(4) hơi nước bão hòa từ nồi hơi vào đun sôi hỗn hợp đầu đến nhiệt độ sôi sau khi đạt
tới nhiệt độ sôi hỗn hợp này được đưa vào đĩa tiếp liệu của tháp chưng luyện (5) loại
đệm.Trong tháp hơi đi từ dưới lên tiếp xúc trực tiếp với lỏng chảy từ trên xuống, tại
đây xảy ra quá trình bốc hơi và ngưng tụ nhiều lần. Theo chiều cao của tháp, càng lên
cao thì nhiệt độ càng thấp nên khi hơi đi qua các tầng đệm từ dưới lên , cấu tử có nhiệt
độ sôi cao sẽ ngưng tụ.Quá trình tiếp xúc lỏng hơi trong tháp diễn ra liên tục làm cho
trong pha hơi càng giầu cấu tử dễ bay hơi. Cuối cùng trên đỉnh tháp ta sẽ thu được hầu
hết là cấu tử dễ bay hơi (cụ thể ở đây là Metylic) và một phần cấu tử khó bay hơi
(Etylic). Hỗn hợp hơi này được đưa vào thiết bị ngưng tụ (6) và tại đây nó được ngưng
tụ hoàn toàn (tác nhân là nước lạnh). Một phần chất lỏng sau khi ngưng tụ được đưa
hồi lưu trở về tháp chưng luyện và cũng được khống chế bằng lưu lượng kế , phần còn
lại đạt yêu cầu sẽ được đưa vào thiết bị làm lạnh (7) để làm lạnh đến nhiệt độ cần thiết
sau đó được đưa vào thùng chứa sản phẩm đỉnh (8).
Chất lỏng hồi lưu đi từ trên xuống dưới, gặp hơi có nhiệt độ cao đi từ dưới lên,
một phần cấu tử có nhiệt độ cao tiếp tục ngưng tụ thành lỏng đi xuống.Do đó nồng độ
cấu tử khó bay hơi trong pha lỏng ngày càng nhiều , cuối cùng ở đáy tháp ta thu được
hỗn hợp lỏng gồm hầu hết là cấu tử khó bay hơi (etylic) và một phần rất ít cấu tử dễ
bay hơi (Meylic), hỗn hợp lỏng được đưa ra khỏi đáy tháp qua thiết bị phân dòng, một
phần được đưa ra thùng chứa sản phẩm đáy (9) , một phần được đưa vào thiết bị đun
sôi đáy tháp (10) và một phần được hồi lưu trở lại đáy tháp.Thiết bị này có tác dụng
đun sôi tuần hoàn và bốc hơi sản phẩm đáy (tạo dòng hơi đi từ dưới lên trong tháp).
Nước ngưng của thiết bị gia nhiệt được tháo qua thiết bị tháo nước ngưng ( 11),Tháp
chưng luyện làm việc ở chế độ liên tục, hỗn hợp đầu vào và sản phẩm được lấy ra liên
tục.

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh4


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
III. Chế độ thuỷ động của tháp đệm
Trong tháp đệm có 3 chế độ thủy động là chế độ chảy dòng, chế độ quá độ và chế độ
chảy xoáy.
Khi vận tốc khí bé lực hút phân tử lớn hơn và vượt lực ỳ. Lúc này quá trình chuyển
khối được xác định bằng dòng khuếch tán phân tử. Tăng vận tốc lực lỳ trở lên cân
bằng với lực hút phân tử. Quá trình chuyển khối lúc này không chỉ được quyết định
bằng khuếch tán phân tử mà cả bằng cả khuếch tán đối lưu. Chế độ thủy động này gọi
là chế độ quá độ. Nếu ta tiếp tục tăng vận tốc khí lên nữa thì chế độ quá độ chuyển
sang chế độ chảy xoáy. Trong giai đoạn này quá trình khuếch tán sẽ được quyết định
bằng khuếch tán đối lưu.
Nếu ta tăng vận tốc khí lên đến một giới hạn nào đó thì sẽ xảy ra hiện tượng đảo pha.
Lúc này chất lỏng sẽ chiếm toàn bộ chiều cao tháp và trở thành pha liên tục, còn pha
khí khuếch tán vào trong pha lỏng và trở thành pha phân tán. Vận tốc khí ứng với thời
điểm này gọi là vận tốc đảo pha. Khí sục vào lỏng và tạo thành bọt khí vì thế trong giai
đoạn này chế độ làm việc trong tháp gọi là chế độ sủi bọt. Ở chế độ này vận tốc
chuyển khối nhanh đồng thời trở lực cũng tăng nhanh.
Trong thực tế, ta thường cho tháp đệm làm việc ở chế độ màng có vận tốc nhỏ hơn vận
tốc đảo pha một ít vì quá trình chuyển khối trong giai đoạn sủi bọt là mạnh nhất nhưng
vì giai đoạn đó khó khống chế quá trình làm việc.
Ưu điểm của của tháp đệm :
- Hiệu suất cao vì bề mặt tiếp xúc pha lớn
- Cấu tạo tháp đơn giản
- Trở lực trong tháp không lớn lắm
- Giới hạn làm việc tương đối rộng
Nhược điểm :
 Khó làm ướt đều đệm
 Tháp cao quá thì phân phối chất lỏng không đều
Bảng kê các ký hiệu thường dùng trong bản đồ án này :
• F: lượng hỗn hợp đầu, (kg/s)
• P: lượng sản phẩm đỉnh, (kg/s)
• W: lượng sản phẩm đáy, ( kg/s)
• Các chỉ số F, P, W , A , B : tương ứng chỉ đại lượng đó thuộc về hỗn hợp đầu, sản phẩm
đỉnh, sản phẩm đáy, của các cấu tử là Metylic và Etylic
• a: phần trăm khối lượng của Metylic trong hỗn hợp (kg Metylic / kg hỗn hợp )
• x : nồng độ phần mol của Metylic trong hỗn hợp ( kmol Metylic / kmol hỗn hợp )
• M: khối lượng mol phân tử ( kg/ kmol)
• μ : độ nhớt động lực , (N.s/m2 )
• Các chỉ số A, B , X ,Y , hh tương ứng thuộc về cấu tử Metylic, Etylic, thành phẩn lỏng,
thành phần hơi và của hỗn hợp

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh5


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
 : khối lượng riêng ( kg/m3)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh6


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
PHẦN 2
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
Các số liệu ban đầu:
-Năng suất tính theo độ hỗn hợp đầu F = 3.3 tấn/h = 3300 kg/h
-Nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong:
+ Hỗn hợp đầu: xF = 0.15 phần mol
+ Sản phẩm đỉnh: xP = 0.83 phần mol
+ Sản phẩm đáy: x w  0.04 phần mol
-Tháp làm việc ở áp suất thường.
-Hỗn hợp đầu được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi.
I. TÍNH CÂN BẰNG VẬT LIỆU TOÀN THIẾT BỊ
1.Tính toán cân bằng vật liệu cho toàn tháp
1.1.Đổi từ phần mol sang khối lượng
xF  M A 0.15  32
aF    0.109 phần khối lượng
x F  M A  1  x F   M B 0.15  32  1  0.15  46
xP  M A 0.83  32
aP    0.773 phần khối lượng
x P  M A  1  x P   M B 0.83  32  1  0.83  46
xw  M A 0.04  32
aw    0.028 phần khối lượng
xw  M A  1  xw   M B 0.04  32  1  0.04  46
- Khối lượng mol trung bình trong pha lỏng được tính:
M = x.MA + (1- x)MB
MF= xF.MA+ (1- xF)MB
= 0.15  32  1  0.15  46  43.9(kg / kmol )
MP = xP.MA + (1- xP)MB
= 0.83  32  1  0.83  46  34.38(kg / kmol )
MW = xW.MA + (1- xW)MB
= 0.04  32  1  0.04  46  45.44(kg / kmol )
1.2. Hệ phương trình cân bằng vật liệu
•Phương trình cân bằng vật liệu cho toàn tháp :
F = P + W ; (1)
•Đối với cấu tử dễ bay hơi (etylic) :
FaF = Pap + Waw ( 2)
• Thay (1) vào (2) rút ra :
• Lượng sản phẩm đáy :
Với F = 3300 kg/h = 3300: 43.49 = 75.171(kmol/h)
aF  aw 0.109  0.028 358.792 • Từ
PF  3300   358.792 kg / h    10.436( kmol / h)
a P  aW 0.773  0.028 33.38 đó
suy ra lượng sản phẩm đỉnh :
W = F – P = 3300 – 358.792 = 2941.208( kg/h)= 2941.208:45.44=64.727(kmol/h)
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh7
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
1.3. Chỉ số hồi lưu tối thiểu (Rmin)
Dựng đường cân bằng theo số liệu đường cân bằng sau:
X 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Y 0 7.4 14.3 27.1 39.6 51.5 62.6 72.3 79.8 86.6 83.2 100
T0c 78.3 77.2 76.5 75 73.6 72.2 70.8 69.4 68.2 66.9 65.9 64.9

Từ số liệu trong bảng trên ta vẽ đồ thị đường cân bằng lỏng (x) – hơi (y).

xw =0.04
XF=0.15 xp=0.83

* Từ đường cân bằng lỏng (x) – hơi (y) với xF = 0.15


→ y*F = 0.2077
x p  y F*
→ Rmin  [III-81]
y F*  x F
x p  y F* 0.83  0.2077
→ Rmin    10.785
y  xF
*
F 0.2077  0.15

1.4.Xác định chỉ số Rth


Rx
Hệ số hiệu chỉnh:  
Rmin
Vấn đề chọn chỉ số hồi lưu thích hợp là rất quan trọng, vì khi chỉ số hồi lưu bé thì số
bậc của tháp lớn nhưng tiêu tốn ít hơi đốt, ngược lại khi chỉ số hồi lưu lớn thì số bậc
của tháp co ít hơn nhưng tiêu tốn hơi đốt lại rất lớn.
- Với mỗi giá trị của Rx > Rmin từ đồ thị cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp Metylic và
etylic ta xác định được một giá trị của Nlt tương ứng.
* Ở đây ta có phương trình đoạn luyện và đoạn chưng như sau:
- Phương trình đoạn luyện:
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh8
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
R xp
y x y Ax  B
R 1 R 1
R xp
A B
R 1 R 1
- Phương trình đoạn chưng:
R f f 1
y x xw  y  Ax  B
R 1 R 1
R f f 1 F
A B xw với f 
R 1 R 1 P
 Với RX1= 11.864.
Phương trình đoạn luyện : y = 0.922x + 0.065
Phương trình đoạn chưng: y = 1.484x -0.019
Có 28 đĩa trong đó đoạn luyện 14, đoạn chưng 14.
 Với RX2 = 12.942
Phương trình đoạn luyện : y = 0.928x + 0.06
Phương trình đoạn chưng: y = 1.445x -0.018
Có 23 đĩa trong đó đoạn luyện 12, đoạn chưng 11.
 Với RX3= 14.021
Phương trình đoạn luyện : y = 0.933x + 0.055
Phương trình đoạn chưng: y = 1.413x -0.017
Có 21 đĩa trong đó đoạn luyện 11, đoạn chưng 10.
 Với RX4 = 15.099
Phương trình đoạn luyện : y = 0.938x + 0.052
Phương trình đoạn chưng: y = 1.385x -0.015
Có 19 đĩa trong đó đoạn luyện 11, đoạn chưng 8.
 Với RX5 = 16.178
Phương trình đoạn luyện : y = 0.942x + 0.048
Phương trình đoạn chưng: y = 1.361x -0.014
Có 18 đĩa trong đó đoạn luyện 10, đoạn chưng 8.
Từ các phương trình làm việc trên ta vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ x –y để tìm
được số đĩa lý thuyết tương ứng với từng giá trị Rx.
Các đồ thị được biểu diễn ở trang bên:
* Số đĩa lý thuyết Nlt và chỉ số hồi lưu Rx được tổng hợp trong bảng sau :

 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5


Rx 11.864 12.942 14.021 15.099 16.178
Nlt 28 23 21 19 18
Nlt(Rx+1) 360.192 320.666 315.441 305.881 309.204

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh9


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Từ các giá trị tìm được ở bảng trên, ta xây dựng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa R x –
Nlt(Rx+1)

Nlt(Rx+1)

R1 R2 R3 R4 R5 Rx

Để xác định chỉ số hồi lưu thích hợp người ta xác định chỉ số hồi lưu từ điều kiện
thể tích tháp nhỏ nhất ( không tính đến các chỉ tiêu kinh tế vận hành). Mặt khác dễ
dàng nhận thấy thể tích làm việc của tháp tỉ lệ với tích số N lt(Rx+1).Từ đồ thị trên,
điểm cực tiểu của đường vẽ được sẽ cho ta giá trị thể tích thiết bị bé nhất và ứng với
điểm đó sẽ có chỉ số hồi lưu thích hợp.
Mà Nlt(Rx+1) = 305.881 là giá trị nhỏ nhất, ứng với giá trị nhỏ nhất đó thì Rx= 15.099.
Vậy chỉ số hồi lưu thích hợp Rth= 15.099 và số đĩa lý thuyết Nlt= 19

2. Phương trình đường nồng độ làm việc


2.1.Đoạn luyện
Rth xP
y x [III- 78]
Rth  1 Rth  1
*Thay số :
15.099 0.83
y x  0.938x  0.052
15.099  1 15.099  1
Trong đó:
y: Là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi đi từ dưới lên.
x: Là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng chảy từ trên xuống.

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh10


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Rth: Là chỉ số hồi lưu thích hợp.
2.2. Đoạn chưng
- Lượng sản phẩm đầu trên một đơn vị sản phẩm đỉnh :
F 75.171
f    7.203 ( kmol h2 đầu / kmol sản phẩm đỉnh );
P 10.436
+Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng :
Rth  f f 1 15.099  7.203 7.203  1
y x xw  x  0.04  1.385x  0.015
Rth  1 Rth  1 15.099  1 15.099  1
* Nhiệt độ sôi
- Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu toF : từ xF = 0.15 theo bảng t-x, nội suy toF = 75.75oC
- Nhiệt độ hơi tại đỉnh tháp toP : từ yp = 0.83 theo bảng t –y nội suy toP = 66.6
- Nhiệt độ sôi của sản phẩm đáy tow : Từ xw= 0.04 theo bảng t- x nội suy tow = 77.42

II. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP CHƯNG LUYỆN


Công thức tính đường kính tháp chưng luyện loại đệm :
4G g tb
D  0,0188. [STQTTBT2-181]
 ytb .W ytb  ytb .W ytb
Trong đó :
Wytb: tốc độ của khí và hơi(m/s)
gtb: lượng hơi trung bình đi trong tháp (kg/h)
 ytb .W ytb : tốc độ hơi trung bình đi trong tháp (kg/m2s)
Vì lượng hơi đi và lượng lỏng thay đổi theo chiều cao của tháp và khác nhau
trong mỗi đoạn nên ta phải tính hơi trung bình cho từng đoạn.

1.Lượng hơi trung bình đi trong tháp


1.1.Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện được tính gần đúng bằng trung bình
cộng của lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp và lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng
của đoạn luyện.
g  g1
gtb  đ , kg/s (STQTTB T2-181)
2
Trong đó:
+ gtb :lượng hơi trung bình của đoạn luyện (kg/h)
+ gđ : lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của đoạn luyện (kg/h);
+ g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện ( kg/h);
* Lượng hơi đi ra khỏi đỉnh tháp :
gđ = GR + GP = GP(Rth + 1) (STQTTB T2-181)
Trong đó
GP : lượng sản phẩm đỉnh ( kg/h)
GR : lượng lỏng hồi lưu đỉnh tháp (kg/h)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh11


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Rth : chỉ số hồi lưu thích hợp
 gđ = 358.792( 15.099 + 1) = 5776.192 (kg/h)
* Lượng hơi đi vào đoạn luyện:
Lượng hơi g1, hàm lượng hơi y1, lượng lỏng của đĩa thứ nhất của đoạn luyện G 1 được
xác định theo hệ phương trình cân bằng vật liệu và nhiệt lượng cho đoạn luyện :

g1  G1  GP

g1. y1  G1a1  GP aP (STQTTB T2-182)
g r  g r
 11 d d
Trong đó
a1  a F  0.109 phần khối lượng
r1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn luyện (kJ/kg) ;
rđ : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ra khỏi đỉnh tháp (kJ/kg)
r1 = rAy1 + (1- y1)rB; STQTTB T2-182)
rđ = rAyđ + (1- yđ)rB;
Trong đó:
yđ : hàm lượng hơi sản phẩm đỉnh = aP = 0.773 phần khối lượng
rA ; rB : lần lượt là ẩn nhiệt hóa hơi của Metylic và Etylic nguyên chất (kJ/kg)
Từ xF= 0.15 tra bảng IX2a [STQTTB T2-148] suy ra nhiệt độ tF = 75.750C. Tra
bảng I.213 [STQTTB T1-257] với nhiệt độ hỗn hợp đầu t F0 ta được:
rA = 261.55 ( Kcal/kg) = 1095.058 (KJ/kg)
rB = 208.7 ( Kcal/kg) = 873.785 (KJ/kg )
→ r1 = 1095.058 y1 + 873.785 ( 1-y1) =221.273y1+873.785 (*)
Từ xP = 0.83 tra bảng IX2a [STQTTB T1-148] suy ra nhiệt độ của hỗn hợp đỉnh
tP= 66.60C, nội suy từ bảng I.213 [STQTTB T1 -257] với nhiệt độ hỗn hợp đỉnh t P ta
được:
rA = 266.7(Kcal/kg) = 1116.62 (KJ/kg)
rB = 212.02(Kcal/kg) = 887.685 (KJ/kg)
→rđ = aPrA + (1- aP )rB =
= 0.773 x 1116.62 + (1- 0.773) x 887.685 = 1064.652 (KJ/kg) (**)
Thay (*)&(**) vào hệ trên ta có :
g1  G1  358.792

g1. y1  0.109G1  358.792  0.773

 g1  221.273 y1  873.785  5776.192  1064.652
Giải hệ ta có:
→g1 = 6790.168( kg/h );
→ y1 = 0.144 phần khối lượng
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh12
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
→ G1 = 6431.376 ( kg/h );
→ lượng hơi trung bình của đoạn luyện :
g1  g d 6790.168  5776.192
→ g tb    6238.18(kg / h)
2 2
Thay y1vào (*) ta có :
r1 = 1095.058 0.14 + 873.785 ( 1-0.14)=905.648(KJ/kg)

1.2. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng


g1'  g n'
g tb'  [STQTTB T2-182]
2
Trong đó :
+ g’tb: lượng hơi trung bình của đoạn chưng ( kg/h)
+ g’n: lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng ( kg/h)
+ g’1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện nên ta có :
g n = g1

g1'  g1
→ g tb'  [STQTTB T2-182]
2
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và nhiệt lượng cho đoạn chưng :
G1'  g1'  Gw
 ' ' '
G1.x1  g1. yw1  Gw .xw [STQTTB T2-182]
 ' '
 g1.r1  g1.r1  g n .rn
' '

Trong đó:
- G’1: lượng lỏng đi vào đoạn chưng(kg/h)
- g’1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
- x’1 : hàm lượng lỏng(phần khối lượng)
- r’n : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng (KJ/kg)
- r’1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào lớp đệm thứ nhất của đoạn chưng
( KJ/kg)
- xw : thành phần cấu tử dễ bay hơi (Metylic ) trong sản phẩm đáy ;
- r1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào lớp đệm trên cùng của đoạn chưng
(KJ/kg)
- rA : ẩn nhiệt hóa hơi của Metylic (KJ/kg)
- rB : ẩn nhiệt hóa hơi của Etylic (KJ/kg)
y '1  y  w là nồng độ cân bằng ứng với x w . Dựa theo đồ thị đường cân bằng lỏng
hơi ở trên ta có:
Ứng với x w  0.04 ta có y w  0.0595 ta đổi sang phần khối lượng

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh13


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
0.0595  M A 0.0595  32
y *w    0.042
0.0595  M A  1  0.0595 M B 0.0595  32  0.9405  46
Mặt khác ta có:
r1'  rA y1'  (1  y1' )rB
rn'  rA y n'  (1  y n' )rB
Tại x w  0.04 nội suy từ bảng I.212 [STQTTB T1 -254] suy ra toC=77.42oC
Ta được :
RA = 260.548 (Kcal/kg) = 1090.862(KJ/kg);
RB = 208.032(Kcal/kg) = 870.988(KJ/kg);
 r '1  1090.862  0.042  (1  0.042)  870.988  880.222( KJ / kg )
Thay vào hệ phương trình ta có :
 G1'  9927.516( Kg / h);
 x1'  0.038
 g '1  6980.308( Kg / h)
 lượng hơi trung bình của đoạn chưng :
g1'  g n' 6986.308  6790.168
g tb'    6888,238( Kg / h)
2 2

2. Tính khối lượng riêng trung bình


a) Đối với pha hơi :
*Đoạn luyện :

 tbl 
 y tbA .M A  (1  y tbA )M B .273  STQTT 2  183
22,4.TL `

  tbl 
 y tbA .M A  (1  y tbA )M B .273   0.512  32  (1  0,512)  46.273  1.377(kg / m 3 );
22,4.TL ` 22,4.(70.94  273)
y p  y1
-Với y tbA 
2
+) y1= 0.144 phần khối lượng ta đổi sang phần mol:
0.144
 y1  0.144 32
 1  0.144
 0.195 (phần mol)

32 46
+) yp=0.83(phần mol)
0.195  0.83
 ytbA   0.512 (phần mol)
2
- Từ bảng IX 2a(STQTTBT2-148) ta có totbL= 70.94oC
*Đoạn chưng:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh14


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng

 y tbA .M A  (1  y tbA ) M B .273


 tbC   STQTT 2  183
22,4.TC `
 y tbA .M A  (1  y tbA ) M B .273  0.12725 32  (1  0,12725)  46.273
  tbC    1.544(kg / m 3 );
22,4.TC ` 22,4.(76.485  273)
y '1  y1
-Với y tbA 
2
+) y1= 0.144 phần khối lượng ta đổi sang phần mol:
0.144
 y1  0.144 32
 1  0.144
 0.195 (phần mol)

32 46
+) y’1=yw=0.0595 (phần mol)
0.195  0.0595
 y tbA   0.12725 (phần mol)
2
- Từ bảng IX 2a(STQTTBT2-148) ta có totbL= 70.94oC

b) Đối với pha lỏng :


1 a 1  atbA
 tbA 
 xtb  xtbA  xtbB ` [STQTTBT2-183]

Trong đó :
- atb : phần khối lượng trung bình của cấu tử Mêtylic
-  xtbA : khối lượng riêng của cấu tử Mêtylic (kg/m3)
-  xtbB : khối lượng riêng của cấu tử êtylic (kg/m3)
* Đoạn luyện :
1 a 1  atbAL
 tbAL 
 xtL  xtbA  xtbB
aF  a p 0.109  0.773
atbAL    0.441 (phần khối lượng)
2 2
x p  xw 0.15  0.83
 xtbAL    0.49 (phần mol)
2 2
o
Nội suy từ bảng IX2a(STQTTBT2-148) ở nhệt độ trung bình t X tbL  70.94 O C
Theo bảng I.2 trong (STQTTBT1-9) ta nội suy được:
 xtbA = 745.06.983 (kg/m3)
 xtbB = 743.607 (kg/m3)
1 0,215 1  0,215
     xtbc  743,92(kg / m 3 )
 xtbL 745,06 743,607

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh15


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
*Đoạn chưng:
1 atbAC 1  atbAC
 
 xtbc  xtbA  xtbB
a F  a '1
atbAC 
2
Với a 1: nồng độ phần khối lượng của pha lỏng ở lớp đệm cuối cùng của đoạn chưng.

a’1= x’1=0.038(phần khối lượng)


Đổi x’1 ra phần mol ta có:
0.038
x1'  32  0.054 (phần mol)
0.038 1  0.038

32 46
0.109  0.038
 atbAC   0.0735 (phần khối lượng)
2
x F  x 1' 0.15  0.054
 xtbAL    0.102 (phần mol)
2 2
o
Nội suy từ bảng IX2a(STQTTBT2-148) ở nhệt độ trung bình t X tbC  76.485 O C
Theo bảng I.2 trong (STQTTBT1-9) ta nội suy được:
 xtbA = 740.1 (kg/m3)
 xtbB = 738.9 (kg/m3)
1 0.0735 1  0.0735
     xtbC  738.99(kg / m 3 );
 xtbC 740.1 738.9

3.Tính tốc độ của khí và hơi đi trong tháp đệm


Có rất nhiều cách tính tốc dộ của hơi đi trong tháp đệm nhưng ta tính dựa vào vận tốc
đảo pha. Khi đó W=(0.80.9)W’s
Công thức tính vận tốc đảo pha :
0.16
WS'2 . d y ytb   xtb 
Y   
g .Vd3 . xtb   n 
Y  1,2.e 4 X [STQTTBT2-
187]
1 1
G  4   ytb 8
X  x  . 
G  
 y   xtb 
Trong đó:
- W’s: tốc độ bắt đầu tạo nhũ tương, còn gọi là vận tốc đảo pha(m/s)
-  xtb ,  ytb :khôi lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha khí
-  xtb : độ nhớt của hỗn hợp lỏng của đoạn chưng ở t tb
o

-  n : độ nhớt của nước ở 20oC

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh16


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
- Gx Gy : Lưu lượng lỏng và lưu lượng hơi trung bình(Kg/s)
*Chọn đệm vòng loại Rasiga kích thước :20x20x2,2 tra từ bảng IX.8[STQTTBT2-
193]
→ σđ = 240(m2/m3)
→Vđ = 0,73(m3/m3)

3.1.Tốc độ khí và lỏng đi trong đoạn chưng


-Độ nhớt hỗn hợp lỏng của đoạn chưng :
lg  xC  xtbC lg  A  (1  xtbC ) lg  B ; [STQTTBT1- 84]
Trong đó :
xtbc=0.102 : nồng độ phần mol của metylic ở đoạn chưng(phần mol)
μA ; μB : lần lượt là độ nhớt của 2 cấu tử metylicvà etylic ở nhiệt độ
totbC=76.485oC
Từ toán đồ I.18 trong STQTTBT1 – 90 ta có:
 μA = 0,272.10-3(Ns/m2)=0,272(cp)
 μB = 0,43.10-3(Ns/m2) =0,43(cp)
-Do đó :
 lg  xC  0,102 lg 0,272  (1  0,102) lg 0,43
  xC  0,41(cp)
Từ bảng I.101 [ I-91 ] tìm được μn = 1 (cp )
G1  G1'  F 6431,376  9927,516  3300
GxC=   9829,446 (kg/h)
2 2
GyC=g tb'  6888.238 (kg/h)
1 1 1 1
G  4   ytbC 8  9829,446  4  1,544  8
X   xC  .        0.501
G    6888,238   738,99 
 yC   xtbC 
Y  1,2.e 4 X =1,2.e-4.0,51 = 0.1633
0.16
'2
WSC . d  ytbC   xtbC  '2
WSC .240.1,544  0,41 
0 ,16

Y     0,1633   
g .Vd3 . xtbC   n  10.0,733.738,9  1 
 WSC
'
 1,246 m / s  ;
Lấy WC  0,8WSC'  0,8  1,246  0,997 m / s 

3.2. Tốc độ của khí hơi đi trong đoạn luyện


+Độ nhớt của hỗn hợp lỏng đoạn luyện :
lg  tbL  xtbL . lg  A  (1  xtbL ) lg  B
Trong đó :
xtbc=0.49 : nồng độ phần mol của metylic ở đoạn luyện(phần mol)
μA ; μB : lần lượt là độ nhớt của 2 cấu tử metylicvà etylic ở nhiệt độ totbL=70.94oC
Nội suy từ bảng I.113- STQTTBT1-116:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh17


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
 μA = 0,285.10-3(Ns/m2) =0,285 (cp)
 μB = 0,475.10-3(Ns/m2)=0,475 (cp)
-Do đó :
 lg  xL  0,49 lg 0,285  (1  0,49) lg 0,475
  xC  0,37(cp )
Từ bảng I.101 [ I-91 ] tìm được μn = 1 (cp )
G1  G P .Rth 6431,376  358,792.15,099
GxL=   5924,388 (kg/h)
2 2
GyL=g tb'  6238,18 (kg/h)
1 1 1 1
G  4   ytbL  8  5924,388  4  1,377  8
X   xL  .        0.45
G    6238,18   743,92 
 yL   xtbL 
Y  1,2.e 4 X =1,2.e-4.0,45 = 0.198
0.16
WSL'2 . d  ytbL   xtbL  WSL' 2 .240.1,377  0,37 
0 ,16

Y     0,198   
g.Vd3 . xtbL   n  10.0,733.743,92  1 
 WSL'  1,428 m / s  ;
Lấy WL  0,8WSL'  0,8  1,428  1,143 m / s 

4. Đường kính của tháp


* Đường kính đoạn Luyện:
g tb 6283.18
DL  0,0188.  0.0188  1.188(m)
 ytbL .WL 1.377 1.143
* Đường kính đoạn chưng:
g tb 6888.238
DC  0,0188.  0.0188  1.257(m)
 ytbC .WC 1.544  0.997
Dựa vào kết quả nhận được chọn đường kính theo bảng quy chuẩn cho tháp (bảng
6.27-sách TTQTTBT2-115)
Ta có DL= DC=1.2 (m)
Khi đó vận tốc của hơi đi trong tháp sẽ là:
2
 1.188 
WL  1.143     1.120( m / s )
 1.2 
2
 1.257 
WC  0.997     1.094(m / s )
 1 .2 
Lúc này giá trị của vận tốc làm việc :
WL= 0.78W’SL
WC= 0.88W’SC
III. CHIỀU CAO THÁP CHƯNG LOẠI ĐỆM
Có rất nhiều phương pháp để tínhchiều cao của tháp đệm ở dday ta tính theo số đơn vị
chuyển khối.

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh18


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
*Chiều cao làm việc của tháp đệm :
H = hđv.my [STQTTBT2-175]
Trong đó :
 hđv : chiều cao của một đơn vị chuyển khối (m)
 my :số đơn vị chuyển khối tính theo pha hơi
Ta có :
yP
dy
my  y
yW
*
y
m.G y
hđv  h1  .h2 [STQTTBT2-177]
Gx
Với :
 h1 là chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối đối với pha hơi (m)
 h2 là chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối đối với pha lỏng (m)
2

h1  . Re 0y, 25 . Pry3  m 
a. . đ
2
 3
h2  256 x  . Re 0x, 25 . Prx0,5  m 
 x 
Trong đó:
- a: hệ số phụ thuộc vào dạng đệm (đệm vòng a = 0.123)
-  x : độ nhớt của pha lỏng (N.s/m2)
- Vđ: thể tích tự do của đệm (Vđ=0.73m3 /m3)
-  x : Khối lượng riêng của lỏng(kg/m3)
-  : hệ số thấm ướt của đệm, nó phụ thuộc vào tỷ số giữa mật độ tưới
thực tế lên tiết diện ngang của tháo và mật độ tưới thích hợp.

1.Tính chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối đối với pha hơi & pha lỏng của tháp
2

h1  . Re 0y, 25 . Pry3  m 
a. . đ
2
 3
h2  256 x  . Re 0x, 25 . Prx0,5  m 
 x 

1.1.Chuẩn số Renold của pha hơi và pha lỏng


0,04.G x
 Re x  (STQTTBT2-178)
Ft . đ . x
0,4. y .W s'
+ Re yc 
 y . đ
Với Ft: là tiết diện mặt cắt tháp

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh19


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
D 2 3.14  1.2 2
Ft=  1.13( m 2 )
4 4
Gx ,Gy : Lưu lượng lỏng và lưu lượng hơi trung bình(Kg/s)
a, Đoạn chưng :
*Đối với pha lỏng:
GxC= 9829.446(kg/h)=2.73(Kg/s)
0,04.G xC
 Re xC 
Ft . đ . xC
0,04  2.73
 Re xC   0.982
1.13  240  0.41  10 3
*Đối với pha hơi:
0,4. yc .W sc'
Re yc 
 yc . đ
M C  xtbC .M A  1  xtbC  M B  0,102.32  1  0,102.48  44.572 đvC 
Nội suy từ bảng I.113- STQTTBT1-116:
 μA = 114,5.10-7(Ns/m2)
 μB = 103,12.10-7(Ns/m2)
MC
  yC 
MA M
yC .  1  y C  . B
A B

 1.049.10 5  N .s / m 2 
44.572
  yC 
32 46
0,12725. 7
 1  0,1275.
114 ,5.10 103.12.10 7
0.4  1.544  1.246
Re yC   305.66
1.049  10 5  240
b) Đoạn luyện:
*Đối với pha lỏng:
GxL=5924.388(kg/h)=1.646 (kg/s)
0,04.G xL
 Re xL 
Ft . đ . xL
0,04  1.646
Re xL   0.656
1.13  240  0.37  10 3
*Đối với pha hơi:
0,4. yL .WsL'
Re yL 
 yL . đ
M L  x tbL .M A  1  x tbL  M B  0,49.32  1  0,49.46  39.14 đvC 
Nội suy từ bảng I.113- STQTTBT1-116:
 μA = 112,65.10-7(Ns/m2)
 μB = 101,735.10-7(Ns/m2)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh20


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
MC
  yC 
MA M
yC .  1  y C  . B
A B

  yC 
32 46
39.14

 1.069.10 5 N .s / m 2 
0,5125. 7
 1  0,5125.
112 ,65.10 101,735.10 7
0.4  1.377  1.428
Re yC   306.572
1.069  10 5  240

1.2. Hệ số khuếch tán của pha lỏng và pha hơi


a)Hệ số khuếch án của pha hơi:
*Đoạn chưng:
3

0.0043.10  4.TC2 1 1
D yC  . 
 1 1

2
MA MB (m2/s) [STQTTBT2-
P. v A3  v B3 

 
133]
Trong đó :
 DyC : là hệ số khuếch tán của pha hơi (m2/s);
 P : là áp suất tuyệt đối của hệ 2 cấu tử metylic-etylic = 1at ;
  A ; B : lần lượt là thể tích mol của hơi metylic-etylic (cm3/mol);
 TC : là nhiệt độ tuyệt đối của đoạn chưng = 76.485oC
 TL : là nhiệt độ tuyệt đối của đoạn luyện = 70.94oC
 MA , MB : là khối lượng mol phân tử của 2 cấu tử metylic-etylic ( đvC)
+ A = 4.3,7 + 1.14,8+1.7,4 = 37 (cm3/mol);
+ B = 6.3,7 + 2.14,8+1.7,4 = 59.2(cm3/mol);
Thay vào ta được :
3
0,0043.10  4.TC2 1 1
D yC  2
.  
 1 1
 MA MB
PC . v 3
A  v 
3
B
 
3
0,0043.10  4 .(76.485  273) 2
 2
.
1

1
32 46

 1,237.10 5 m 2 / s 
 1 1

1. 37 3  59.2 3 

 
*Đoạn luyện:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh21


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
3
0,0043.10  4 .TL2 1 1
D yL  2
.  
 1 1
 MA MB
PL . v A3  v B3 

 
3
0,0043.10  4 .(70.94  273) 2
 2
.
1

32 46
1
 1,229.10 5 m 2 / s  
 1 1

1. 37  59.2
3 3 

 
b)Hệ số khuếch án của pha lỏng:
Trước tiên tính hệ số khuếch tán của hỗn hợp lỏng ở 20oC:
1 1
10 6. 
MA MB
D x 20  2 [STQTTBT2-133]
 1 1

A.B.  B 20 . A3   B3 
 
Trong đó:
- A, B : là hệ số phụ thuộc vào bản chất dung môi và chất tan
Ta có A=B=1do 2 cấu tử không lien kết với nhau
- DxC20 : là hệ số khuếch tán của pha lỏng ở 20o C (m2/s) ;
-  A ; B : lần lượt là thể tích mol của hơi metylic-etylic (cm3/mol);
- MA , MB : là khối lượng mol phân tử của 2 cấu tử metylic-etylic ( đvC
-  B20=1.19 cp : độ nhớt của etylic ở 20oC
1 1 1 1
10  6 .  10  6 . 
MA MB 32 46
 D xC 20  2
 2

 1 1
  1 1

A.B.  B 20 . A3   B3  1.1. 1,19 . 37 3  59.2 3 

   
 4,037.10  m / s 
9 2

*Đoạn chưng:
 DxC  DxC 20 1  b t tbC  20 
0,2.  B 20
b hệ số hiệu chỉnh
3  B 20
Tra bảng I.2 STQTTBT1- 9 CÓ  B 20  789 Kg / m 3
0,2. 1.19
b 3
 0.0236
789
D xC  4,037.10 9 1  0,0236. 76.485  20   9,42 10 9 (m 2 / s )
*Đoạn chưng:
D xC  4,037.10 9 1  0,0236. 70.94  20   8,89  10 9 (m 2 / s )

1.3.Tính chuẩn số Prant(Pr)


*Đoạn Chưng:
 Pha hơi:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh22


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
 yC
PryC  [ STQTTBT2- 178]
 yC .D yC
Thay số ta được :
 yC 1,049.10 5
PryC    0,549
 yC .D yC 1,544.1,237.10 5
 Pha lỏng:
 xC
PrxC 
 xC .DxC
Thay số ta được :
0.41  10 3
Pr xC=  58.904
738.9  9.42  10 9
*Đoạn Luyện:
 Pha hơi:
 yL
Pr yL  [ STQTTBT2- 178]
 yL .D yL
Thay số ta được :
 yL 1,069.10 5
PryL    0,632
 yL .D yL 1,377.1,229.10 5
 Pha lỏng:
 xL
PrxL 
 xL .DxL
Thay số ta được :
0.37  10 3
Pr xL=  55.947
743.92  8.89  10 9

1.4.Tính hệ số thấm ướt ψ


+Mật độ tưới thực tế :
Vx
U tt  (m3/m2.h) [STQTTBT2 - 177]
Ft
Trong đó :
 Vx : lưu lượng thể tích của pha lỏng (m3/s)
 Ft : tiết diện ngang của tháp
+Mật độ tưới thích hợp :
Uth = σđ.B (m3/m2.h)
 B =0.65: hệ số cho trong bảng IX.6 [STQTTBT2-177]
 σđ : bề mặt riêng của đệm (m2/m3)
*Đoạn chưng:
Uth = 240.0,065 = 15,6 (m3/m2.h)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh23


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
U ttC 
V xC
Ft

G xC

9829.446
Ft  xC 1.13  738.9
 11.772 m 3 / m 2 .h  
U tt 11.772
   0.755
U th 15,6
Từ hình IX.16 [STQTTBT2-178 ] nội suy được hệ số thấm ướt của đệm với vòng đệm
Ψ = 0,775
*Đoạn Luyện:
Uth = 240.0,065 = 15,6 (m3/m2.h) ;
U ttL 
V xL
Ft

G xL

5924.388
Ft  xL 1.13  743.92
 7.05 m 3 / m 2 .h  
U tt 7.05
   0,452
U th 15,6
Từ hình IX.16 [STQTTBT2-178 ] nội suy được hệ số thấm ướt của đệm với vòng đệm
Ψ = 0,557
1.5.Tính giá trị h1, h2
*Đoạn luyện:
2 2
Vđ 0,73
 h1L  . Re 0yL, 25 . Pr yL
3
  306.572 0, 25  0.632 3  0.137 m 
a. . đ 0,123  0.557  240

2
  xL 3
 h2 L  256
  0 , 25 0,5
 . Re xL . PrxL
 xL 
2
 0.37  10 3  3
 256  
 743.92 
  0.5650.25  55.497 0.5  0.104(m)
 
*Đoạn chưng:
2

 h1C  . Re 0yC, 25 . Pr yC
3
a. . đ
2
0,73
  305.66 0 , 25  0.549 3  0.1089 m 
0,123  0.775  240
2
  xC 3
 h2 C  256
  0 , 25 0,5
 . Re xC . PrxC
 Cx 
2
 0.41 10 3  3
 256  
 
  0.982 0.25  58.904 0.5  0.132( m)
 738.9 
2) Tính số đơn vị chuyển khối
Với mỗi giá trị y trong khoảng 0.5  0.83 ta tìm được y* .Từ đó xây dựng đồ thị
1
 f  y
y*  y

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh24


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng

*Kết quả được tổng hợp ở bảng sau:


x x* x - x* y y* y* - y 1/(y*-y) m
0.04 0.027 0.013 0.04 0.06 0.02 50 1.538
0.05 0.036 0.014 0.054 0.074 0.02 50 1.429
0.08 0.065 0.015 0.096 0.116 0.02 50 1.333
0.01 0.085 0.015 0.123 0.143 0.02 50 1.333
0.11 0.096 0.014 0.138 0.157 0.019 52.63 1.357
0.14 0.127 0.013 0.179 0.195 0.016 62.5 1.231
0.15 0.138 0.012 0.193 0.208 0.015 66.67 1.25
0.2 0.175 0.025 0.239 0.271 0.032 31.25 1.28
0.3 0.249 0.051 0.327 0.396 0.069 14.49 1.353
0.4 0.327 0.073 0.427 0.511 0.084 11.9 1.151
0.5 0.408 0.092 0.521 0.626 0.105 9.52 1.141
0.6 0.489 0.111 0.614 0.723 0.109 9.17 0.982
0.7 0.586 0.114 0.708 0.789 0.081 12.35 0.711
0.75 0.63 0.12 0.756 0.843 0.087 11.49 0.725
0.8 0.704 0.096 0.802 0.866 0.064 15.63 0.667
0.83 0.734 0.096 0.83 0.863 0.033 30.3 0.344

*Đồ thị tích phân xác định số đơn vị chuyển khối của đoạn chưng và đoạn luyện :
y*  y
Ta có mi  tg  hệ số phân bố trung bình ở điều kiện cân bằng pha và tính riêng
x*  x
cho từng đoạn tháp.Giá trị i chạy từ 3-6 chọn i=6
*Với đoạn luyện:
Chọn các giá trị mi tương ứng với giá trị x = 0.2; 0.3; 0.4; 0.6; 0.7; 0.8
6

m iL
mL  i 1
 1.024
6

*Với đoạn chưng:


Chọn các giá trị mi tương ứng với giá trị x = 0.04; 0.05; 0.08; 0.1; 0.11; 0.14
6

m iC
mC  i 1
 1.322
6

Số đơn vị chuyển khối tính theo pha hơi:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh25


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
 Đoạn chưng:
yF 0 ,193
dy dy
m yC   *   *
yW
y  y 0, 04 y  y

YF=0.193

Yw=0.04

Yp=0.83

Hình 2.
Ta tính tích phân trên dựa vào công thức Sim sơn
1 hC
Đặt: F   m yC   F0  F6  4 F1  F3  F5   2 F2  F4  
y y
*
3
Với hC : trung bình khoảng cách giữa các giá trị y của đoạn chưng
0.014  0.042  0.03  0.015  0.041  0.014
hC =  0.026
6
 m yC  8.42

 Đoạn luyện:
yP 0 ,83
dy dy
m yL  
yF
  *
y  y 0,193 y  y
*

Ta tính tích phân trên dựa vào công thức Sim sơn
1 hC
Đặt: F   m yC   F0  F9  4 F1  F3  F5  F7   2 F2  F4  F6  F8  
y y
*
3
Với hC : trung bình khoảng cách giữa các giá trị y của đoạn luyện

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh26


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
0.046  0.088  0.1  0.094  0.093  0.094  0.048  0.046  0.028
hC =  0.071
9
 m yC  10.78

3) Xác định chiều cao của một đơn vị chuyển khối:


 Đoạn chưng:
mC .G yC 1.322  6888.238
 hđvC  h1C  .h2C  0,089   0.132  0.211( m)
G xC 9829.446
 Đoạn luyện:
mL .G yL 1.024  6238.18
 hđvL  h1L  .h2 L  0.137   0.104  0,249 m 
G xL 5924.388
4) Chiều cao toàn tháp:
 Chiều cao kớp đệm đoạn chưng:
 H C  m yC .hđvC  8.42  0.211  1.777 m 
 Đoạn luyện:
 H L  m yL .hđvL  10.78  0.249  2.684 m 

→Chiều cao lớp đệm : H = HC + HL = 1.777 + 2.684 = 4.461( m )


Tra bảng 6.31 TTQTTBT2-128 ta có :
Khoảng cách từ đệm đến nắp Zn = 1( m )
Khoảng cách từ đệm đến đáy Zđ = 1 ( m )
Khoảng cách giữa đện đoạn chưng và đoạn luyện ta chọn là 0.8m
Vậy chiều cao toàn tháp là: HT= HC + HL+ Zn+ Zđ+0.8=7.261(m)
IV.TÍNH TRỞ LỰC CỦA THÁP
 m
 Gx    y 
n
 
c

PU  Pk .1  A  .  . x   (N/m2) [STQTTBT2-189]
 G      
 y     y 
 x

Trong đó:
- A, m, c,n là hệ số tra từ [STQTTBT2-189] ta có:
A=5.15 m=0.342 n=0.19 c=0.038
- Pu : tổn thất áp suất khi đệmướt tại điểm đảo pha có tốc độ của khí bằng tốc độ của
khí khi đi qua đệm khô (N/m2)
- Pk : tổn thất áp suất của đệm khô (N/m2)
- Gx ,Gy : Lưu lượng lỏng và lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp(Kg/s)
-  x ,  y : độ nhớt trung bình của pha lỏng, pha hơi (N.s/m2)
-  x ,  y : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng, pha hơi (kg/m3)
Tổn thất áp suất của đệm khô được tính nếu Rey>400
' .H  y . y ' .H . đ  y . y
2 2

Pk  .  .
d td 2 4.Vđ3 2
Trong đó:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh27


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
- H: chiều cao của lớp đệm
- ' : hệ số trở của đệm bao gồm cả trở lực ma sát và trở lực cục bộ, với các loại đệm
khác nhau thì xác định teo công thức thực nghiệm khác nhau.
-  y' : tốc độ của hơi tính trên toàn bộ tiết diện tháp (m/s)
-  d : bề mặt riêng của đệm(m2/m3)
Để tính áp suất của đệm khô ta phụ thuộc vào chuẩn số Renold:

0 , 43
 Gy 
Re  0,045. Ar .
'
y
0 , 57

 Gx 
d td3 . y   x   y .g
Ar 
 y2
4.Vtd 4  0.73
d td    0.0122(m)
đ 240
1.Trở lực tháp đệm của đoạn chưng
* Chuẩn số Acsimet:

d td3 . yC   xC   yC .g
ArC 
 yC
2

0.0122 3  1.544 738.9  1.544   9.81


  184298600 .6
(1.049  10 5 ) 2
*Chuẩn số Reynolds:
0 , 43
 G yC 
Re '
yC  0,045. Ar 0 , 57
C . 
 G xC 
0 , 43
 6888.238 
 0,045  2012301390.57.   1986.82  400
 9829.446 
*Tốc độ hơi thích hợp :
Vậy :

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh28


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
1,8
1,56.H C . yC . yC . đ1, 2 . yC
' 0 ,8 0, 2

PkC  
Vđ3
1.56  1.777  1.1061,8  1,5440.8  2401.2 1.049  10 5 .0, 2
0.733
 876.859( N / m 2 )
  Gx    y    x  
m n c

 PUC  PkC .1  A  .  .  


 G       
  y   x   y  
  9829.446 
0 , 342
 1.544 
0 ,19
 0.41 10 3 
0 , 038

 876.859  1  5,15        5
 
  6888.238   738.9   1.049  10  
 2691.773( N / m 2 )
2.Trở lực tháp đệm của đoạn luyện
*Chuẩn số Acsimet:
d td3 . yL   xL   yL .g 0.0122 3  1.377 743.9  1.377   9.81
ArL    159385437
 yL
2
(1.069  10 5 ) 2
*Chuẩn số Reynolds:
0 , 43
 G yL 
Re 'yL  0,045. ArL0,57 . 
 Gx 
0 , 43
 6238.18 
 0,045  159385437 0.57
.   2178.946  400
 5924.388 
*Tốc độ hơi thích hợp
Re'yL . yL 2178.946  1.069  10 5
 yL    1.385( m / s )
d td . yL 0,0122  1.377
Vậy :
1,8 0,8
1,56.H L . yL
'
. yL . đ1, 2 . yL
0, 2

PkL 
Vđ3


1.56  2.684  1.3851,8  1,377 0.8  2401.2 1.069  10 5 .0, 2  
3
0.73
 1818.63( N / m ) 2

 G 
m
 y 
n
 
c

 PUL  PkL .1  A x  .  . x  
G   

  y   x   y  

  5924.388 
0 , 342
 1.377 
0 ,19
 0.37  10 3 
0 , 038

 1818.63  1  5,15         5
 
  6238.18   743.92   1.069  10  
 5004.176( N / m 2 )
V.TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG
1.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun sôi hỗn hợp đầu

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh29


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
QD1 + Qf = QF + Qng1 + Qxq1 (J/h) (STQTTBT2-196)

*Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào :


Q D1  D1 .1  D1 (r1   1 .C1 )( J / h)
Trong đó:
 D1 : lượng hơi đốt (kg/h).
 r1 : ẩn nhiệt hóa hơi (J/h)
 1 : hàm nhiệt của hơi đốt (J/kg)( nhiệt lượng riêng của hơi đốt (J.kg)
 1 : nhiệt độ nước ngưng ( o C)
 C1: nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg độ ) tra bảng I.148 [STQTTBT1 - 166]
C1= 1,014(kcal/kg.độ) = 4245,415(J/kg độ )

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh30


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Qn

Qy

QR

Qxq2

QF Qn4
Q D2
QD1 Qxq1 QP
Q ng2
Qng1
Qf QW
* Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào :
Qf = F.Cf.tf(J/h);
Trong đó :
 F: lượng hỗn hợp đầu (kg.h)
 Cf : nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu (J/kg độ )
 t f ` : nhiệt độ của hỗn hợp đầu ( o C )
* Nhiệt lượng ra khỏi thiết bị :
QF = F.CF.tF (J/h)
 F: lượng hỗn hợp đầu ( kg/h) ;
 CF: nhiệt dung riêng của hỗn hợp đi ra khỏi thiết bị đun sôi ( J/kg độ )
 tF : nhiệt độ sôi của hỗn hợp ( o C)
* Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra :
Qng1 = Gng1.C1.  1 = D1 .C1 . 1 ( J / h)
Do Gng1 = D1 (kg/h)(lượng nước ngưng bằng hơi đốt)
*Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xuang quanh bằng 5% nhiệt lượng tiêu tốn::
Qxq1 = 0,05D1.r1 (J/h)
QF  Q f F  C F .t F  C f .t f 
 D1  
0,95r1 0,95r1
+Tính Cf ; CF ; r 1 :
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh31
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
C F  C A aF  (1  a F )C B `
CA ; CB : lần lượt là nhiệt dung riêng của metylic, etylic ở nhiệt độ toF = 75.75oC
Nội suy từ bảng I.153 trong STQTTBT1-172 ta có :
CA = 2838.75 (J/kg độ )
CB = 3166.875 (J/kg độ )
C F  2838.75  0.109  (1  0.109)  3166.875  3131.109 (J/kg độ)
+ Tính Cf :
C f  C A a F  (1  a F )C B
Lấy tf = 25oC và nội suy từ bảng I.154 trong STQTTBT1-172 ta được :
CA = 2595 (J/kg độ )
CB = 2537.5 (J/kg độ )
C f  2595  0.109  (1  0.109)  2537.5  2453.768 (J/kg độ).
+ Tính r1:
Chọn p = 2 at suy ra tso = 119,62oC tra bảng I.212 trong STQTTBT1-148 ta được :
r1  526.7(kcal / kg )  2201.4  103 ( J / kg )
F  C F .t F  C f .t f 
 D1 
0,95r1
3300   3131.109  75.75  2453.768  25
  261.142( kg / h)
0.95  2201.4  103
 Vậy giá trị nhiệt lượng ở thiết bị này là:
*Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào :
QD1  D1 (r1  1 .C1 )  261.142   2201.4  10 3  119 .62  4245.415
=707495449.1(J/h)
* Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào :
Qf = F.Cf.tf=3300×2453.786×25 = 202437345(J/h)
* Nhiệt lượng ra khỏi thiết bị :
QF = F.CF.tF=3300×3131.109×75.75=782698972.3 (J/h)
* Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra :
Qng1 = D1.C1.1  295.204  4245.415  119 .62  132617450.3( J / h)
*Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xuang quanh
Qxq1 = 0,05D1.r1=0.05×261.142×2201.4×103=28743899.94 (J/h)
2. Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện
QF + QD2 + QR = Qy + QW + Qxq + Qng2 (STQTTBT2-197)
Trong đó :
 QF : nhiệt do hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
 Nhiệt do hơi sản phẩm đáy mang vào
QD 2  D2  r2  C 2 . 2   D2 . 2 (J/h)
Trong đó :

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh32


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
- D2: lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch trong đáy
tháp(Kg/h)
- r1 : ẩn nhiệt hóa hơi (J/h)
- λ2: hàm nhiệt(nhiệt lượng riêng) của hơi đốt (J/kg)
- θ2, C2 : nhiệt độ oC và nhiệt lượng riêng của nước ngưng (J/kg.độ)
 Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu sản phẩm đỉnh mang vào tháp :
QR = GR.CR.tR = P.Rth.CR.tR(J/h)
Trong đó :
- GR : Lượng lỏng hồi lưu
- CR , tR: Nhiệt dung riêng (J/kg.độ); nhiệt độ của chất lỏng hôi
lưu(oC)
 Nhiệt do hơi mang ra ở đỉnh tháp :
Q y  P 1  Rth .đ
đ   A .a P 1  a P  B
Trong đó:
 λd : Nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp(J/kg)
 λA, λB : nhiệt lượng riêng của cấu tử metylic và etylic ở đỉnh(J/kg)
 Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra :
QW  W .CW .tW (J/h)
Trong đó :
- Cw : nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy (J/kg.độ)
 Nhiệt do nước ngưng mang ra :
Qng 2  Gng 2 .C 2 . 2  D2 .C 2 . 2 ( J / h)
Trong đó :
- Gng2: lượng nước ngưng tụ(kg/h)
 Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh :
Qxq 2  0.05 D2 r2 ( J / h)

*Vậy lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi sản phẩm đáy :
Q y  QW  Qngt  Q xq 2  QF  QR
D2  (kg/h)
2
+ QR = GR.CR.tR = P.Rth.CR.tR
P=358.792 kg/h: lượng sản phẩm đỉnh
Rth=15.099 : Chỉ số hồi lưu thích hợp
CR, tR : nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chất lỏng hồi lưu
tR=tP= 66.6oC tra bảng I.154 trong STQTTBT1-172 ta có :
CB = 3063.03 (J/kg độ)
CT = 3052.5(J/kg độ)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh33


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
C R  C A .a P  1  a P .C B
 3063,03  15,099  (1  0,773)  3052,5  3060,64
(J/ kg độ )
 QR  358.72 15.099  3060.64  66.6  1104053846 (J/h)
+Qy=P(1+Rth)λd
d  a P  A  (1  a P ) B
 A  rA  t P .C A
 B  rB  t P .C B
Tra bảng I.213 trong STQTTBT1-257 nội suy ở nhiệt độ toP = 66.6oC được
rA  266.7(kcal / kg )  1116 .62  10 3 ( J / kg )
rB  212.02(kcal / kg )  887.685  10 3 ( J / kg )
 A  1116 .62  103  66.6  3616.19  1357458.25 J / kg 
 B  887.685  10 3  66.6  3296  1107198.6 J / kg 
d  0.773  1357458.25  1  0.773  1107198 .6  1300649.31 J / kg 
 Q y  P ( Rth  1)đ  358.792  (1  15.099)  1300649.31  7.513  10 9 ( J / h)
+QW =
CW.W.tW
Với tw= 77.42 Nội suy từ bảng I.154 trong STQTTBT1- 172 có:
CA = 2847.1 ( J/kg độ )
CB = 3187.75 (J/ kg độ )
C w  0.028  2847.1  1  0.028  3187.75  3178.212 (J/kg.độ)
 QW  W .CW .tW  2941.208  3178.212  77.42  723705280.3( J / h)
Q y  Qw  QF  QR
Ta tính D2=
0.95r2
r2 = r1 = 2201,4.103(J/kg)(tra bảng I.212 STQTTBT! - 254)
Q y  QW  QF  QR
D2  
0,95r2
7.513  109  723705280.3  782698972.2  1104053846

0.95  2201.4  103
 3036.323(kg / h)
+ Qng2= D2.C2.θ2
θ2= 119.62oC= tS của nước ở P = 2at
Tra bảng I.148 trong STQTTBT1 – 166 ta có:
C2 = C1=1.014(kcal/kg.độ)= 4245.415 (J/kg độ )
Qng 2  D2 .C 2 . 2  3036.323  119 .62  4245.415  1541955774( J / h)

+ Qxq = 0,05.D2r2
Qxq2 = 0.05  3036.323  2201.4  103= 334208072.6(J/h)
+ QD 2  D2  r2  C2 . 2   D2 .2
 
QD2  2944.468  2201.4  103  4245.415  119.62  8226117226( J / h)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh34


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
3.Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ :
(Ngưng hồi lưu, sử dụng chất tải nhiệt là nước lạnh)
Ta có:
P(Rth +1)rng = GnlCn(t2 – t1) (STQTTBT2-198)
Trong đó :
- Gnl: lượng nước lạnh tiêu tốn(kg/h)
- Cn : nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình(J/kg.độ)
- rng : ẩn nhiệt ngưng tụ(J/kg)
Chọn nhiệt độ t2 = 55oC , t1 = 25oC
55  25
 t tb   40 o C
2
Tra từ bảng I.199 STQTTBT1-168 ta có Cn = 0.998(kcal/kg.độ) = 4178.426(J/kg.độ)
 rng  rA .a P  (1  a P ) rB

Nội suy ở bảng I.213 [STQTTBT1 – 257]


rA = 1116.62×103[J/kg]
rB = 887.685×103[J/kg]
rng  0.773  1116 .62  10 3  1  0.773  887.685  10 3  1064651.756 J / kg 
Vậy lưu lượng nước cần thiết để ngưng tụ hoàn toàn sản phẩm đỉnh :
P.(1  Rth ).rng 358.792  (1  15.099)  1064651 .756
Gnl    49058.612( kg / h)
C n (t 2  t1 ) 4178.426  (55  25)
4.Cân bằng nhiệt lượng tại thiết bị làm lạnh :
Coi làm lạnh sau khi đã ngưng tụ hoàn toàn
 P.C P (t1'  t 2' )  G n 4 .C n .(t 2  t1 ) (STQTTBT2-198)
Trong đó:
- Cp: Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ (J/kg.độ)
- t’ 1, t’ 2 : nhiệt độ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ(oC)
- Gn4: lượng nước làm lạnh của 2 trường hợp(kg/h)
Ta có sản phẩm đỉnh sau khi ngưng ở trạng thái sôi nên:
+ Nhiệt độ vào chính bằng nhiệt độ sôi ở đỉnh tháp t’1= tp= 66.6oC
+ Nhiệt độ ra của sản phẩm lấy t’ 2 = 25 oC
+ hiệu số nhiệt độ trung bình
66.6  25
t tb'   45.8 o C
2
Cp : Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đẫ ngưng tụ (J/kg.độ)
Tra bảng nhiệtt dung riêng tai t’tb, nội suy từ bảng I.154 trong STQTTBT1- 172 có:
CA =2696.1 (J/kg độ )
CB = 2785.4(J/kg độ)

C P  a P .C A  (1  a P ).C B  0.773 2696.1  (1  0.773)  2785.4  2716.371 (J/kg độ)


 Lượng nước lạnh tiêu tốn :
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh35
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
P.C P .(t1'  t 2' ) 358.972  2716.371  (66.6  25)
Gn 4    323.6( kg / h)
C n (t 2  t1 ) 4178.426  (55  25)
VI.TÍNH TOÁN CƠ KHÍ :
1. Tính toán thân tháp :
1.1. Chọn vật liệu làm thân tháp :
- Từ bảng XII.37 [STQTTBT2- 341]
→ Đối với hỗn hợp metylic và etylic chọn vật liệu là thép các bon thường với mác
thép CT3.
Đặc trưng cơ học của mác thép này tra từ bảng XII.4,7 [STQTTBT2-310]
- Chiều dày tấm thép (mm): 4-20mm
- Giới hạn bền σ (N/m2):
σk=380.106(N/m2) σch= 240.106(N/m2)
- Độ nhớt va đập ak .106= 0,08 (J/m2)
- δ %=15%
- Hệ số giãn khi kéo ở nhiệt độ 20-100oC at.106= 11.0(1/oC)
- Khối lượng riêng ρ = 7.85  103(kg/m3)
- Hệ số dẫn nhiệt độ 20-100oC λ =50(w/m.độ)
Cách chế tạo :Từ Dt = 1200 ( mm ) → hàn hồ quang tay với kiểu hàn giáp mối 2 bên :
(Tra bảng XIII.8 STQTTBT2-362 )
1.2.Tính toán sức bền vật liệu :
- Công thức tính ứng suất cho phép :
do tT < 420o → từ bảng XIII.4-STQTTBT2-357 dùng công thức XIII.1 XIII.2
 kt
 k   .
nk
 Ct
 k   .
nC
Trong đó :
σ k : là ứng suất kéo ( N/m2)
nb, nC : hệ số an toàn theo giới hạn kéo , giới hạn chảy ;
tra từ bảng XIII.2 , XIII.3 → η=1, nk = 2.6 , nC = 1.5
 
6
 k   380.10 .1  146,154.10 6 N / m 2
2,6

 k   240.10 6
1,5

.1  160.10 6 N / m 2 
Chọn ứng suất sao cho  k  đạt min →  k  =146,154.106 ( N/m2)
1.3.Tính chiều dày thân hình trụ hàn:
Chiều dây của thân hình trụ làm việc chịu áp suất trong p được xác định theo công tức
sau:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh36


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Dt .P
S  C  m [II-360]
2. k  h  P
Dt : đường kính trong thân tháp (m)
[σk] : ứng suất cho phép (N/m2)
φh : hệ số bền hàn của mối hàn dọc
P : áp suất làm việc trong tháp (Pa)
P = Pmt + Pl
Pmt: áp suất của hơi = 1 at =9,81.104(N/m2)
Pl : áp suát thủy tĩnh của cột chất lỏng = ρl.g.HT
Trong đó :
- ρl : khối lượng riêng củ chất lỏng (kg/m3)
 xtbL   xtbC 743.92  738.9
l    741.41(kg / m 3 )
2 2
- HT : chiều cao của cột chất lỏng lấy bằng chiều cao làm việc của
tháp. HT = HC + HL + l = 2.684+1.777+0.8= 5.261(m)
 Pl  9.81  741.41 5.261  38264.474( N / m 3 )
Vậy áp suất tính toán trong thiết bị :
→ Pl = 9.81  104 + 38264.474 = 136264.474 (N/m2)
 . h 
146.154  10 6  0.95
 1018.947  50
P 136264.474
→ bỏ qua P dưới mẫu :
1.2  136264.474
S  C  5.888  10  4  C
2  146.154  10 6  0.95
C  C1  C 2  C 3
Trong đó:
- C1 : là hệ số hiệu chỉnh do ăn mòn (m)
lấy C1=1.10-3 (m) đối với vật liệu bền (0.05  0.1 mm/năm)
- C2 : hệ số hiệu chỉnh do bào mòn cơ học ( m)
C2=0 với trường hợp khi tính toán thiếtt bị hóa chất
- C3 : hệ số hiệu chỉnh do dung sai (m)
Tra bảng XIII.9 STQTTBT2-364 C3 = 0,5.10-3 (m)
C  C1  C 2  C3  1  0  0.5  1.5(mm)  1.5  10 3 (m)
→ S  5.848  10 4  C  5.888  10 4  1.5  10 3  2.0888  10 3 (m)
Chuẩn hóa S= 5 (mm)
*Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng nước :
+ Áp suất thử tính toán po được xác định như sau: (theo bảng XIII.5 STQTTBT2- 358)
P0  Pth  Pl
- Pth: Áp suất thử thủy lực, do P=136264.474 (N/m2) thuộc trong khoảng (0,07 
0,5).106 (N/m2) nên Pth=1.5P

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh37


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
- Pth = 1,5.136264,474 = 204396,711(N/m2)
- Pl : áp suất thủy tĩnh của nước(N/m2)
Pl = g. ρl.H1 (STQTTBT2- 360)
+ ρl : khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ trung bình(kg/m3)
+ Nhiệt độ trung bình :
tP  tF  t 66.6  77.41  75.75
ttb= W
  73.26 0 C
3 3
Ứng với nhiệt độ trung bình ttb=73.260C ta nội suy theo bảng I.2 trong STQTTBT1– 9
tacó ρl=982.959(kg/m3)
 Pl  9.81  982.959  5.261  50730.917 N / m 2 
 P0  204396.711  50730.917  255127.681 N / m 2 
+ Xác định ứng suất ở thân thiết bị theo áp suất thử tính toán dùng công thức XIII.26
trong STQTTBT2 - 365.
 th 
 Dt   S  C   P  1   5  1,5 10 3   255127.68 
2. S  C  h
o
2  (5  1,5) 10 3  0,95
 C 220.106
 38,23.10 6    200.10 6 ( N / m 2 )
1,2 1,2
Vậy St = 5 mm là chấp nhận được.
2. Tính đường kính ống dẫn :
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo
được. Ở đây ta chọn ống nối với thiết bị bằng mối ghép có thể tháo được và được nối
bằng bích và bulong.
Đường kính các ống dẫn và của ra váo của thiết bị được xác định từ phương trình lưu
lượng :
V
d  ( m) (STQTTBT1-369)
0.785  
Trong đó :
- V: lưu lượng của các chất chuyển động trong ống (m3 /s)
G
- V  với +G: lưu lượng của dòng pha (kg/s)

+ ρ : khối lượng riêng trung bình của dòng pha (kg/m3)
- ω : vận tốc trung bình của lỏng khí đi trong ống
Với hơi nước bão hòa chọn ω = 20÷40 m/s [STQTTBT1 - 449]
Với lỏng tự chảy chọn ω = 0.1÷0.5 m/s
2.1.Đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh:
Ống dẫn sản phẩm đỉnh là ống nối giữa nắp và tháp đi vào thiết bị ngưng tụ. Hỗn
hợp đi ra khỏi đỉnh tháp là hỗn hợp hơi với nồng độ cấu tử dễ bay hơi y=xp=0.773
phần khối lượng và nhiệt độ là tp= 66.60C. Hỗn hợp ra khỏi tháp là gđ = 5776.792(kg/h)
*Khối lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh38


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
M p .To
đ 
22,4.T

 đ 
34.38  273
22.4   273  66.6 

 1.234 kg / m 3 
*Lưu lượng sản phẩm đỉnh
gđ 5776.192
V    1.3( m 3 / s )
3600  đ 3600  1.234

V 1 .3
Chọn w = 25 (m/s) [ STQTTBT2 – 74 ]  d1    0,257(m)
0.785  25 0.785  25
Quy chuẩn ta có : Dy = 250 (mm) , Dn = 273 (mm), l=140 mm
V 1.3
Ta tính lại vận tốc dòng chảy:     26.5(m / s)  20  40(m / s)
0.785  d 0.785  0.25 2
2.2.Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đỉnh :
*Lưu lượng sản phẩm đỉnh hồi lưu:
GR P  Rth
V  
3600   R 3600   R
G R  358.792  15.099  5417.4(kg / h)
1 a (1  a P )
 P 
R  A B
Nội suy từ bảng I.2-STQTTBT1-9 ở nhiệt độ tPo = 66.6o C

 A  747.73(kg / m 3 )
 B  749.4(kg / m 3 )
1 a (1  a P ) 0.773 (1  0.773)
  P   
R  A B 747.73 749.4
  R  748.108( kg / m 3 )
gR 5417.4
V    2,01.10 3 ( m 3 / s )
 R 748.108

Chọn WR = 0,25 (m/s)


V 2.01  10 3
→ d2    0.01(m)
0,785.WR 0.785  0.25
→ quy chuẩn Dy =100 (mm)
Dn = 108 (mm)
l = 120 (mm)
Ta tính lại vận tốc dòng chảy:
V 2.01  10 3
   0.256(m / s )  0.1  0.5(m / s )
0.785  d 0.785  0.12

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh39


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
2.3. Đường kính ống dẫn hỗn hợp đầu
*Lưu lượng hỗn hợp đầu đi vào tháp:
F
V 
3600   F
ρF : khối lượng riêng của hỗn hợp đầu vào tại tF = 75.750C

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh40


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
1 a (1  a F )
 F 
F A B
Nội suy từ bảng I.2-STQTTBT1-9 ở nhiệt độ tF = 75.750C
 A  740.25( kg / m 3 )
 B  739.038( kg / m 3 )
1 a (1  a F ) 0.109 (1  0.109)
  F      F  739.17( kg / m 3 )
F A B 740.25 739.038
F 3300
V    1.24  10 3 (m.3 / s )
3600   F 3600  739.17
Chọn hỗn hợp đầu có wF = 0.15 (m/s)
V 1.24  10 3
→ d3    0.0102(m)
0,785.WF 0.785  0.15
→ quy chuẩn Dy =100 (mm)
Dn = 108 (mm)
l = 120 (mm)

Ta tính lại vận tốc dòng chảy:


V 1.24  10 3
   0.158(m / s)  0.1  0.5(m / s )
0.785  d 0.785  0.12
2.4. Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy :
*Lưu lượng sản phẩm đáy :
W
V 
3600   W

ρw : khối lượng riêng của hỗn hợp đầu vào tại tW = 77.420C
1 a (1  aW )
 W 
W  A B
Nội suy từ bảng I.2-STQTTBT1-9 ở nhiệt độ tW = 77.420C
 A  738.58(kg / m 3 )
 B  737.451(kg / m 3 )
1 a (1  aW ) 0.028 (1  0.028)
  W     W  737.483(kg / m 3 )
W  A B 738.58 737.451
W 2941.208
V    1.1  10 3 ( m.3 / s )
3600  W 3600  737.483
Chọn hỗn hợp đầu có WW = 0.3 (m/s)
V 1.1 10 3
→ d4    0.068(m)
0,785.WW 0.785  0.3
→ quy chuẩn Dy =70 (mm)
Dn = 76 (mm)
l = 110 (mm)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh41


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Ta tính lại vận tốc dòng chảy:
V 1.019  10 3
   0.26(m / s)  0.1  0.5(m / s )
0.785  d 0.785  0.3 2

2.5. Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đáy :
*Lưu lượng sản phẩm đáy hồi lưu
Gy
V 
3600   y
Trong đó:
- Gy=g’tbC=6888.238(kg/h) : lượng hơi trung bình đi vào đoạn
chưng
-  y : khối lượng riêng của hơi ở đáy tháp(kg/m3)
M w .To 45.44  273
 y    1.58( kg / m 3 )
22,4.T 22,4  (273  77.42)
g1' 688.238
V    1.211(m 3 / s )
3600   y 3600  1.58
Chọn w = 25 (m/s) [ STQTTBT2 – 74 ]
V 1.211
 d5    0,248( m)
0,785.W 0,785.25

Quy chuẩn ta có : Dy = 250 (mm) , Dn = 273 (mm), l=140 mm


Ta tính lại vận tốc dòng chảy:
V 1.211
   24.68(m / s)  20  40(m / s )
0.785  d 0.785  0.25 2
3. Tính chiều dày đáy và nắp thiết bị :
-Đáy và nắp cũng là bộ phận quan trọng của thiết bị và được làm cùng vật liệu với thân
là thép cácbon :CT3
-Ở dây P> 7.104(N/m2) và thân hình trụ nên ta chọn đấy và nắp là loại elip có gờ .
3.1. Chiều dày nắp :
Dt .Pn D
Sn  . t C [STQTTBT2-385]
3.8 k . h .k  Pn 2.hb
Trong đó Pn = P = 136264.474(N/m2)
- [σk] : ứng suẩt cho phép (N/m2)
-  h : hệ số bền mối hàn hướng tâm chọn nắphàn từ hai nửa tấm, hàn điện 2 phía bằng
tay. Tra bảng trong STQTTBT2 -362 ta có  h =0.95
- hb=0.25Dt : chiều cao phần nồi của đáy elip (m)
- C: hệ số hiệu chỉnh (m)
- k : hệ số không thứ nguyên, được xác định:
d1
k  1
Dt

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh42


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Trong đó: - d1=0.25m : đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh
d1 0.25
k  1  1  0.79
Dt 1.2
 . h .k 
146.154  10 6  0.95  0.79
 804.97  30
P 136264.474
 bỏ qua đại lượng P ở mẫu .
Dt .Pn D
 Sn  . t C
3,8. . h .k 2.hb
1.2  136264.474 1.2
 .  C  7.85  10 4  C
3.8  146.154  10  0.95  0.79 2  0.3
6

 S n  C  7.85.10 4 (m)  0,785(mm)  10(mm)


→ C tăng thêm 2mm so với giá trị C khi ta tính chiều dày ở thân thiết bị.
 S n  0,785  2  1.5  4.285(mm)
Theo bảng XIII.11 STQTTBT2-385 ta quy chuẩn ta lấy S n = 5 (mm), chiều cao gờ
h=25mm
*Kiểm tra ứng suất thành của nắp theo áp suất thủy lực :


D t
2

 2.hb . S n  C  .Po  C
  N / m2  [STQTTBT2-386]
7,6.k . h .hb . S n  C  1 .2

 
D t
2
  
 2.hb . S n  C  .Po 1.2 2  2  0.3 5  3.5 10 3  255127.681

7,6.k . h .hb . S n  C  7.6  0.79  0.95  0.3   5  3.5 10 3
 C 240 10 6
 143.22 106    200 106  N / m 2 
1.2 1.2
Vậy Sn = 5 (mm) là chấp nhận được.
3.2. Chiều dày đáy thiết bị :
Dt .Pđ D
Sđ  . t C [STQTTBT2-385]
3.8 k . h .k  Pđ 2.hb
Trong đó Pđ = P = 136264.474(N/m2)
- [σk] : ứng suẩt cho phép (N/m2)
-  h : hệ số bền mối hàn hướng tâm chọn nắphàn từ hai nửa tấm, hàn điện 2 phía bằng
tay. Tra bảng trong STQTTBT2 -362 ta có  h =0.95
- hb=0.25Dt : chiều cao phần nồi của đáy elip (m)
- C: hệ số hiệu chỉnh (m)
- k : hệ số không thứ nguyên, được xác định:
d4
k  1
Dt
Trong đó: - d4=0.07m : đường kính ống dẫn sản phẩm đáy
d4 0.07
k  1  1  0.94
Dt 1.2

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh43


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
py(N/m2) Dt D Db D1 D0 db h Z
0,1.10-6 Mm cái

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh44


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
1200 1340 1290 1260 1213 M20 25 32

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh45


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
STT dy dn D Dδ D1 db h Z
mm cái
1 250 273 370 335 312 M16 22 12
2 100 108 205 170 148 M16 14 4
3 100 108 205 170 148 M16 14 4
4 70 76 160 130 110 M12 14 4
5 250 273 370 335 312 M16 22 12
 . h .k 
146.154  10 6  0.95  0.94
 927.217  30
P 136264.474
 bỏ qua đại lượng P ở mẫu .

Dt .Pđ D
 Sđ  . t C
3,8. . h .k 2.hb
1.2  136264.474 1.2
 .  C  6.81  10  4  C
3.8  146.154  10  0.95  0.94 2  0.3
6

 S n  C  6.81.10  4 (m)  0,681( mm)  10(mm)


→ C tăng thêm 2mm so với giá trị C khi ta tính chiều dày ở thân thiết bị.
 S n  0,681  2  1.5  4.181(mm)
Theo bảng XIII.11 STQTTBT2-385 ta quy chuẩn ta lấy Sn = 5 (mm), chiều cao gờ
h=25mm
*Kiểm tra ứng suất thành của nắp theo áp suất thủy lực :


D t
2

 2.hb . S đ  C  .Po  C
 
N / m2  [STQTTBT2-386]
7,6.k . h .hb . S đ  C  1 .2

 
D t
2
  
 2.hb . S đ  C  .Po 1.2 2  2  0.3 5  3.5  10 3  255127.681

7,6.k . h .hb . S đ  C  7.6  0.94  0.95  0.3   5  3.5 10 3
 C 240  10 6
 120.37  10  6
  200  106  N / m 2 
1.2 1.2
Vậy Sn = 5 (mm) là chấp nhận được.
4. Tính toán bích và số bulong :
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Có nhiều kiểu bích khác nhau, nhưng do tháp làm việc ở áp suất
thường nên ta chọn kiểu mặt bích liền bằng thép loại 1 để nối (nắp, đáy, …) với thân
tháp.
Bích nối thiết bị, Bích nối các ống dẫn :tra bảng XIII.27 STQTTBT2-417 với đường
kính trong của tháp là Dt= 1.2m

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh46


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
5.Tính lưới đỡ đệm,dầm đỡ đệm, đĩa phân phối chất lỏng :
Tra từ bảng IX.32 [STQTTBT2-230]; kết quả được tổng hợp tại bảng sau:
*Chọn đĩa phân phối loại 2.
- Đường kính đĩa phân phối: Dd= 750mm
- Ống dẫn chất lỏng :
+ d×S: 44.5×2.5
+ t =70mm
+ Số lượng loại 1 = 91chiếc
- Chiều dài đĩa loại 2 =5mm
*Lưới đỡ đệm với đệm vòng loại 20x20x2.2
- Đường kính lưới Dl = 1165mm
- Chiều rộng bước đệm nội suy từ bảng IX.32 [STQTTBT2 – 230]
b=18.1
*Cửa ống nối với chiều dài cần nối :
* Tính dầm đỡ đệm:
- Chọn dầm đỡ hình chũ nhật có chiều cao bằng 2 lần chiều rộng. Dầm đỡ được
làm bằng vật liệu thép CT3, hai đầu thanh dầm được hàn vào thân thiết bị.
- Tính độ bền của dầm bị uốn trong giới hạn đàn hồi từ đó xác định được kích
thước dầm. Coi thanh dầm bị uốn thuần tuý, sau khi xác dịnh được kích thước ta
tiến hành kiểm tra độ bền của dầm.
   z2  3 y2  [ ],  kN / m 2 

Trong đó :
σz : ứng suất pháp tuyến, kN/m2
σy : ứng suất tiếp tuyến, kN/m2
- Dầm sẽ chịu tác dụng phân bố gây nên bởi khối lượng của lớp đệm của chất
lỏng và của thành thiết bị.
- Để đảm bảo độ bền cho thanh dầm, ta coi chất lỏng choán đầy tháp.
- Thể tích của một ngăn đệm :
 .Dt2 .Z 3.14  1.2 2  0.5
Vđ    0.5652(m )
3

4 4
Ta chọn khoảng cách một ngăn đệm Z=0.5m
Nhưng đệm lại có Vtd=0.73(m3/m3) nên thể tích thực của đệm là :
Vttđ  0.5652  0.5652  0.73  0.1522(m 3 )
Khối lượng của một ngăn đệm :
mđ   đ .Vttđ  650  0.1522  98.93(kg );
Khối lượng của chất lỏng trong tháp giả sử chất lỏng là Etylic
Với ρB =739.038(kg/m3) tra ở nhiệt độ tFo = 75.75o C
mT   B .Vđ  0.5652  739.038  417.704(kg ).
- Diện tích bap quanh tháp :

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh47


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
S = π. Dt. Ht = 3,14. 1,2.0,5= 1.887m2
- Lực phân bố lên thanh dầm của thành thiết bị là :
qthép= ρthép. S = 7850.1,887=14789,4(N/m2)
- Lực phân bố tác dụng lên dầm thiết bị:
mđ  mth 98.93  417.704
q  qthép   10  14789.4  10 
Dt 1.2
 19128.067( N / m)  19.128( kN / m)
- Mômen đối với trục x, Mx :
q.Dt5 19.128  1.2 2
Mx = MA. MB =   1.632kN
16 16
- Lực cắt ngang dầm tại hai dầu A và B :
Qy = RA =RB = (q.Dt)/2=(19.128×1.2)/2=11.477kN.
Vì trạng thái ứng suất là đơn nên ta có
Mx
  
Wx
[σ]: ứng suất cho phép của thép CT3 [σ] = 240.106(N/m2)
Wx : mômen tiết diện chống uốn tại C

 6,8.10 6  m 2 
Mx 1.632
Wx  
  240.10 3
bh 2 b.( 2b) 2 4b 3
Wx   
6 6 6

6Wx 3 6  6.8  10 6
b3   0.03( m)
4 4

→h = 0.06 m
- Biểu đồ nội lực :

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh48


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
q

C
A B
Qy
Mx

→ Mặt cắt nguy hiểm tại B,C,A


- Kiểm tra độ bền thanh dầm : sử dụng điều kiện bền theo thuyết bền 3 :
Tại A:
 A   u2( A)  3. (2A)   
2
 q 
 0  3.    
 2.b.h 

2 2
 Qy   11 .477 
A  0  3   0  3.   11043.75   
 bh   0.03  0.06 
 A    thỏa mãn điều kiện bền.
Tại B:
q.l
 u ( B )  0; ( C )    Qy
2
 A  0  3.Q y  0  3.11,477 2  19,88   
2

 A    thỏa mãn điều kiện bền.


Tại C:
Mx
 C  0; u (C ) 
Wx
2 2
 Mx   1.632 
A    0   6 
 0  240000   
 Wx   6.8  10 
 A    thỏa mãn điều kiện bền.
- Ta chọn khoảng cách diữa hai lớp đệm là 300mm

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh49


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
HL 2.684
 Vậy trọng đoạn luyện có số ngăn đệm n=   3.355 ta
Z  0.3 0.5  0.3
quy chuẩn là 4 ngăn.
HC 1.077
 Vậy trọng đoạn chưng có số ngăn đệm n=   2.22 ta quy
Z  0.3 0.5  0.3
chuẩn là 3 ngăn.
6.Tính chân đỡ và tai treo của thiết bị:
Thường thì người ta không đặt trực tiếp thiết bị lên bệ đõ được mà phải có tai treo
hay chân đỡ. Để xác định giá đỡ tai treo ta phải xác định khối lượng riêng của
thiết bị. Vì vậy ta tính khối lượng của tháp chưng luyện. Muốn tính khối lượng
của tháp người ta cho đầy Etylic vào tháp sau đó xác định khối lượng của etylic
cho đầy tháp và khối lượng của tháp khi không có Etylic.
Mtb= M1+M2+M3+M4+M5
6.1. Khối lượng của đáy và nắp:
M1= Mđ+Mn= 64.2+64.2=128.4(kg)
6.2. Khối lượng của thân tháp:
M2= Mth= Vth.  th (kg)
 th =7850(kg/m3): khối lượng riêng của vật liệu làm thân tháp(CT3)
Vth: thể tích thân tháp
 .( Dn2  Dt2 )
Vth=Hth.
4
Trong đó:
- Hth=Hlàm việc=HC+HL+l=5.261 (m)
- Dn=Dt+2  0.005=1.21(m)
 .( Dn2  Dt2 ) 3.14  (1.212  1.2 2 )
Vth=Hth. =5.261   0.0995( m 3 )
4 4
 M2= Mth= Vth.  th = 0.0995  7850  781.075 (kg)
6.3.Khối lượng của cột chất lỏng ở trong tháp:
 .Dt2
M3= . xtb .H x
4
* Khối lượng của cột chất lỏng trong đoạn luyện :
Với ρxtbL=743.92(kg/m3)
 .Dt2 3.14  1.2 2
ML= . xtbL .H L   743.92  2.684  2257.049(kg )
4 4
* Khối lượng của cột chất lỏng trong đoạn chưng:
Với ρxtbC=738.9(kg/m3)
 .Dt2 3.14  1.2 2
MC= . xtbC .H C   738.9  1.777  1484.244( kg )
4 4
 Khối lượng của cột chất lỏng trong tháp :
M3=ML + MC=2257.049+1484.244=3741.293(kg)
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh50
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
6.4.Khối lượng của lớp đệm :
Khối lượng của một ngăn đệm là m nđ=98.93kg.Mà toàn tháp có 7 ngăn(do tính toán
ở trên) nên khối lượng cả khối đệm trong tháp là :
 M4= 7  98.93  692.51 (kg)
6.5.Khối lượng của bích, bulong, ống nối, đĩa tiếp liệu…
Ta chọn khối lượng của chúng khoảng 1000kg
 M 5  1000kg
Vậy khối lượng của toàn tháp là :
 Mtb=128.4+781.075+3741.293+682.51+1000 = 6343.278(kg)
Trọng lượng tháp: P=Mtb.g=6343.278×9.81=62227.557(N)
6.6.Chọn tai treo và chân đỡ:
*Ta sử dụng chân đỡ cho thiết bị thẳng đứng.
- Tải trọng tác dụng lên mối chân đỡ và tai treo, ta chọn 4chan đơc và 4 tai treo :
P 62227.557
G=   15556.89( N )
4 4
Chọn tai treo.Tra bảng XIII-36 trong [STQTTBT2-438] ta có:
Tải trọng cho phép trên 1 tai
2,5
treo G.10-4 (N/m2)
Bề mặt đỡ F.104 (m2) 1,73
Tải trọng cho phép lên bề mặt
1,45
đỡ q.10-6 (N/m2)
L 150
B 120
B1 130
H 215
mm
S 8
l 60
a 20
d 30
Khối lượng 1 tai treo 34,8

Vì thân thiết bị có chiều dày mỏng S=5mm nên ta phải sử dụng tấm lót.thông số của
tấm lót ta tra ở bảng XIII-37 trong [STQTTBT2-438] ta có:
+ Tấm lót tai treo H = 260mm, B = 140mm, SH = 6mm
- Chọn chân đỡ:
Tải trọng cho phép trên 1 tai
2,5
treo G.10-4 (N/m2)

444
Bề mặt đỡ F.104 (m2)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh51


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Tải trọng cho phép lên bề
0,56
mặt đỡ q.10-6 (N/m2)
L 250
B 180
B1 215
B2 290
H mm 350
H 185
S 16
L 90
d 27
7. Chọn kính quan sát

Do áp suất thường nên ta chọn kính quan sát làm bằng thuỷ tinh silicat. Một số
đặc tính của vật liệu này: tra bảng XII.18 (STQTTBT2-319)
- Chiều dày tấm thủy tinh (mm): 10mm
- Giới hạn bền σ (N/m2):
σk=35.106(N/m2) σn= 60.106(N/m2) σu= 70.106(N/m2)
- Hệ số giãn khi kéo ở nhiệt độ 20-100oC at.106= 0.5(1/oC)
- Khối lượng riêng ρ = 2.6  103(kg/m3)
- Hệ số dẫn nhiệt độ 20-100oC λ =67-90(w/m.oC)
- Đường kính  = 200 [mm]
Chọn bích lắp kính quan sát
Tra bảng (XIII-26) trong [2-403]. Bích liền kim loại đen để nối các bộ phận
của thiết bị và ống dẫn ta có bảng sau:
Kiểu
Ống Kích thước ống
Dy bích
Bu lông 1
Dy Dn
mm D Dδ D1 db Z h
mm
mm cái mm
200 219 290 255 232 M16 8 16

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh52


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh53


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
PHẦN 3
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
I. THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU
Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm. Do kết cấu
của thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm nên lưu thể nào sạch (không tạo ra cặn bẩn trên bề
mặt truyền nhiệt, làm giảm hệ số dẫn nhiệt) người ta cho đi qua khoảng không gian
ngoài ống, còn lưu thể nào tạo ra cặn bẩn trong quá trình làm việc thì cho đi trong ống.
Ngoài ra lưu thể nào có áp suất lớn người ta cũng cho đi trong ống chịu được áp suất
lớn hơn vỏ. Với hỗn hợp này, ta cho hơi nước bão hoà đi qua khoảng không gian ngoài
ống, hỗn hợp cho đi trong ống.
Chọn thiết bị gia nhiệt kiểu ống chùm kiểu đứng có các thông số sau:
+ Đường kính: d =30  2mm
+ Chiều cao ống : H = 1m
+ Ống làm bằng thép CT3 có λ = 50w/m2.độ
1.Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa hai lưu thể
- Hiệu số nhiệt độ lớn:
Δtđ = thđ - tf = t1 – tf = 119.62-25= 94.62 oC
- Hiệu số nhiệt độ bé :
Δtc = thđ - tF = t1 – tso = 119.62 – 75.75 = 43.87 oC
 td 94.62
Vì:   2.15  2
 tc 43.87
Nên totb giữa 2 lưu thể được xác định theo công thức (1.101) trong [3-66]:
t  t 94.62  43.87
t  d
 c
 66.02
tb
 t   94.62  [oC]
ln  ln
d 
 t   43.87 
  c

Nhiệt độ trung bình của từng lưu thể là:


+ Hơi đốt: t1tb = thđ = 119.62 oC
+ Phía hỗn hợp: t1tb = 119.62 – 66.02 = 53.6 oC

2.Tính lượng nhiệt trao đổi Q


Q = Gđ - C((tF – tf) [W] (STQTTBT2-46)
+ Gđ: Lưu lượng hỗn hợp đầu Gđ = 3300 [kg/h] = 0.917[kg/s]
+ tF: Nhiệt độ sôi của hỗn hợp tF = tso = 75.75 => (Do ở áp suất thường nên
tF = tso)
+ Cp: Nhiệt dung riêng của hỗn hợp tại t2tb=53.60C:
CP = aF. CpA + (1-aF) CPb
Nôi suy ở bảng I.153 (STQTTBT1-171) ta được:
CpA = 2731.2 [J/kg. độ]
CpB = 2886.8 [J/kg. độ]
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh54
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
CP = 0.109  2731.2  1  0.109  2886.8  2869.84 [J/kg. độ]
+ tf: Nhịêt độ thường (tf = 25oC)
=> Q = 0,917.2869,84 (75,75– 25) = 133507,348 [W]
3. Hệ số cấp nhiệt từng lưu thể
3.1. Hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ
Được tính theo công thức (V.101) trong [STQTTBT2 – 28]:
r
 1  2,04. A1 .4 [W/m2.độ]
 t1 .H

Trong đó:
+ H: Chiều cao ống truyền nhiệt H = 1[m]
+ r:ẩn nhiệt ngưng tụ lấy theo nhiệt độ hơi bão hoà:r=r 1=2201,4.103 [J/kg.độ]
Theo bảng I.212 [STQTTBT1-254]
+ Δt1: Chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt hơi đốt và nhiệt độ thành ống truyền nhiệt
[ C]
o

Chọn Δt1 =3 [oC] => tm = 0,5.(thđ - Δt1)


 tm = 0,5.(119.62 – 3)= 118.12[oC]
+ A: Hằng số tra theo nhiệt độ màng nước ngưng
tm = 118.810C => A1 = 187.154
2201,4.10 3
  1  2,04.187,154.4  11174 .387 [W/m2.độ]
2,12
3.2.Tính hệ số cấp nhiệt (α2)
Theo công thức (V.40) trong [STQTTBT2 – 14] ta có:
0, 25
 Pr 
N u  0,021. k . Re 0,8 . Pr 0, 43 . 
 Pr t 
- Chọn Re=10500: 

2  .N u
d
Trong đó:
+Prt: Chuẩn số Pranđtl tính theo nhiệt độ trung bình của trường, còn các thông
số khác tính theo nhiệt độ trung bình của dòng.
+  k : Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỷ số giữa chiều dài và đường
kính của ống.
-Ta chọn: d = 30x2[mm]; L = H = 1 [m]
→ dt = dn – 2.δ = 30 – 2.2 =26 mm = 0.026 m
L 1
  33,3  0   k  1,056
d 0,03
* Tính chuẩn số Pr theo CT (1.22) trong [3-21]:
C p .
Pr 

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh55


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Trong đó:
+Cp: Nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở nhiệt độ trung bình: t2tb=53,6oC =>
Cp=2869,84[J/kg.độ]
+  : Độ nhớt của hỗn hợp ở nhiệt độ trung bình: dựa vào toán đồ I.18
(STQTTBT2 - 90)
 A= 0,46.10-3 [Ns/m2]
 B = 0,63.10-3 [Ns/m2]
lg  hh  x F . lg  A  1  x F  lg  B [STQTTBT1 - 84]
lg  hh  0,15. lg 0,46.10 3  (1  0.15). lg 0,63.10 3   hh  0,6.10 3 [Ns/m2]
+)  : Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp ở nhiệt độ trung bình.

  A.C p . .3 [STQTTBT1 -
M
123]
Trong đó:
+A: Hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng với chất lỏng: A = 4,22.10-8 = 
+Cp = 2869,84 [J.kg/độ]
+ ρhh : khối lượng riêng của hỗn hợp ở nhiệt độ trung bình t2tb=53.60C
1 a 1  aF
 F  [STQTTBT2 – 183]
 hh  A B
Nội suy từ bảng I.2 [STQTTBT1 - 9] ta có:
ρA = 761,76[kg/m3]
ρB = 759,76[kg/m3]
  hh  759,977 [kg/m ]
3

+ MF = 43,9 [kg/kmol]
759,977
  4,22.10 8.2869,84.759,977.3  0,238 [W/m2.độ]
43,9
2869,84.0,6.10 3
Pr   7.235
0,238
Pr
Do chênh lệch giữa vỏ và dòng lưu thể là khá nhỏ nên ta có thể coi 1
Pr t
0 , 25
 Pr 
 N u  0,021. k . Re 0,8 . Pr 0, 43 . 
 Pr t 
 0,021.1,056.10500 0 ,8.7,235 0, 43.10, 25  85,58
Nu. 85,58.0,238
 2    783,86 [W/m2.độ]
dt 0,026
- Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ:
q1   1 .t1  11174 ,387  3  33523,161 [W/m2]
- Hiệu số nhiệt độ ở 2 phía thành ống:
t '1  t t1  t t 2  q1 . rt

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh56


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng

Với rt   r1  r2 [STQTTBT2 - 3]

Trong đó:
r1: nhiệt trở của cặn ở thành ống phía hơi ngưng chủ yếu là nước r1 = 0,232.10-
3
[m2.độ/W] tra bảng V.1 STQTTBT2 – 4
r2 : nhiệt trở cặn ở thành ống phía chất lỏng chủ yếu cặn bẩn là , r2 = 0,387.10-
3
[m2.độ/W] tra bảng V.1 STQTTBT2 – 4
δ : bề dày của thành ống, chọn δ = 0,002(m)
λ : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu λ = 50[W/m2.độ]
0,002
→  rt =  0,232.10 3  0,387.10 3  0,659.10 3 [m2.độ/w]
50
 t1'  33523,161.0,659.10 3  22,09  C  
t t 2  t t1  t ' t1  116,62  22,09  94,530 C
 
t 2  t t 2  t 2t  94,53  53,6  40,93 C

 q2  2 t 2  783,86.40,93  32083,39 [w/m2]

q1  q 2 33523,161  32083,39
qtb    32803,27 [w/m2]
2 2
- Kiểm tra sai số:
q1  q 2 33523,161  32083,39
   0.043  0,5
q1 33523,161
Do  <5% nên ta chấp nhận kết quả trên.
4. Bề mặt truyền nhiệt
Q 133507,348
F   4,07 [m2]
qtb 33523,161
=> F=4,07 [m2]
5. Số truyền nhiệt
F 4,07
n   43,2 [ống]
 .d n .H 3,14.0,03.1
Quy chuẩn n = 61 ống bảng V.11 [STQTTBT2 – 48]
Ta bố trí sắp xếp theo hình lục giác. Số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh là
b= 9 ống.
6)Đường kính trong của thiết bị
Dt = t(b-1) + 4.dn
Lấy t = 1,5dn
Số ống xuyên tâm b= 9
Dt = 1,5.0,03(9-1) + 4.0,03=0,48
Làm tròn D = 0,5 (m)

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh57


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
7)Tính lại vận tốc và chia ngăn
Vận tốc thực tế :
4.F 4.3300
t    0,04(m / s )
 .d .n. hh 3,14.0,026 .61.759,977.3600
2 2

Vận tốc giả thiết


Re . 10500.0,6.10 3
 gt    0,315( m / s
d . 0,026.759,977
 gt 0,315
Số ngăn m    7.875
t 0,04
Quy chuẩn m= 8 ( ngăn )
II. TÍNH TOÁN BƠM VÀ THÙNG CAO VỊ
Để tính bơm trong việc đưa hỗn hợp đầu lên thùng cao vị bảo đảm yêu cầu công
nghệ thì ta phải tính các trở lực của đường ống dẫn của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
từ đó tính chiều cao thùng cao vị và cuối cùng tính áp suất toàn phần của bơm,chọn
bơm ly tâm.
1.Chiều cao thùng cao vị
Áp suất toàn phần để khắc phục sức cản thuỷ lực trong hệ thống khi dòng chảy
đẳng nhiệt được tính theo công thức (II.53) trong (STQTTBT1-376):
∆P=∆Pđ +∆Pm +∆Pct +∆Pc +∆Pk +∆Pt [ N/m2].
1.1.Trở lực của ống từ thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu tới tháp
* ∆Pđ : áp suất động lực học,tức là áp suất cần thiết để tạo tốc độ cho dòng chảy ra
khỏi ống dẫn (từ thiết bị gia nhiệt đến tháp) được tính theo công thức:
 . 2
∆Pđ  [N/m2] (STQTTBT1-377)
2
ρ: khối lượng riêng của chất lỏng trong ống dẫn hỗn hợp đầu ở nhiệt độ sôi, ta đã
tính được ρ = 739.17 [kg/m3]
 : tốc độ trung bình của lưu thể. [m3/s].
v 4F
   (STQTTBT1-369)
 .d .3600  .d .3600.
2 2

Với: + F=3300 [kg/h]


+ d: đường kính ống dẫn dung dịch vào tháp [m]. Với d=0,1 [m](xem phần
tính đường kính ống dẫn hỗn hợp đầu ở phần cơ khí).
Thay vào ta có:
4.3300
   0.158 [m/s ]
3,14.0,12.3600.739,17
2
 ∆Pđ  739,17.0,158  9,226 [N/m2]
2
*∆Pm: là áp suất thắng trở lực khi dòng chảy ổn định trong ống, được tính theo công
thức:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh58


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
l  . 2 l
∆Pm  . d .   . d .∆Pđ [N/m2].
2
Trong đó:
+  : là hệ số ma sát.
Chỉ số Reynold được tính theo công thức sau:
.d .
Re  
Với μ= μhh : độ nhớt hỗn hợp ở nhiệt độ sôi ts = tF = 75.750C,[Ns/m2]
Sử dụng toán đồ I.18 [I-90] ta được
 A  0.27(cp)
 B  0.428(cp )
 lg  hh  x F . lg  A  (1  x F ) lg  B
 0,15. lg 0,27  (1  0,15) lg 0,428   hh  0,399(cp)
.d . 0.158  0.1  739.17
→ Re    29270.39  10 4
 0.399  10 3
Do Re >104 nên dòng chảy trong ống là dòng chảy xoáy, khi đó hệ số ma sát được tính
theo công thức sau:
1  6,81  0,9  
 2 lg     [STQTTBT1-380]
  Re  3,7 

 : là độ nhám tương đối :




d tđ
Tra bảng II.15[STQTTBT1-381] với loại ống tráng kẽm hoàn toàn mới ta được 
=0,1mm. chọn L = 3m
 0,1.10 3
   10 3
d tđ 0,1
1  6,81  0,9 10 3 
  2 lg        0,026
  29270.39  3,7 

L 3
 Pm   . .Pđ  0,026. .9.226  7.196( N / m 2 )
d tb 0,1
* ∆Pc: là trở lực cục bộ [N/m2], được tính theo công thức:
ltd  2 . l
∆Pc  . .   . td .∆Pđ
d 2 d
Với: ltd =  n.d. Do trên ống dẫn có 2 van và 3 chỗ cong 90 o
nên ta có n cửa
van (van chắn một chiều),nv=75. Do đường kính d= 100 mm  [76÷152mm] nên nc
=40 
ltd=(2.75+3.40).0,1=27[m]
27
 ∆Pc  0,026. .9,226  64,767 [N/m2]
0,1
 ∆P1=∆Pđ + ∆Pm + ∆Pc =9,226 + 7,196 + 64,767 = 81,189 [N/m2]
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh59
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
Chiều cao cột chất lỏng tương ứng là:
' P1 81,189
H1    0.0112 [m]
 .g 739,17  9,81
1.2.Trở lực của đoạn ống từ thùng cao vị dến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
*Tính ∆Pđ :
Khối lượng riêng của hỗn hợp ở nhiệt độ 25 oC là:
 A  787,5(kg / m 3 )
 B  784,75(kg / m 3 )
1 a 1  a F   0,109 1  0,109 
   F    
 hh   A  B   787,5 784,75 
  hh  785,049(kg / m 3 )
Tốc độ chảy trong ống:
4.F 4.3300
   0.149 [m/s].
 .d .3600. dd
2 2
3,14.0,1 .3600.785,049

 hh . 2 785,049.0,149 2
 ∆Pđ    8,714 [N/m2]
2 2
* Tính ∆Pm:
Độ nhớt của hỗn hợp ở 25 oC là:
Sử dụng toán đồ I.18 [I-90] ta được
 A  0.59(cp)
 B  1.08(cp)
 lg  hh  x F . lg  A  (1  x F ) lg  B
 0,15. lg 0,59  (1  0,15) lg1,08   hh  0,986(cp)  0,986.10 3 [ N .s / m 2 ]
Chuẩn số Reynol của lưu thể:
.d . 0,149.0,1.785,049
Re    11863.32 >104
 0,986.10 3
Do Re >104 nên dòng chảy trong ống là dòng chảy xoáy, khi đó hệ số ma sát được tính
theo công thức sau:
1  6,81  0,9  
 2 lg     [STQTTBT1-380]
  Re  3,7 

 : là độ nhám tương đối :




d tđ
Tra bảng II.15[STQTTBT1-381] với loại ống tráng kẽm hoàn toàn mới ta được 
=0,1mm. chọn L = 10m
 0,1.10 3
   10 3
d tđ 0,1
1  6,81  0,9 10 3 
  2 lg        0,0312
  11863.32  3,7 

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh60


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
L 10
 Pm  . .Pđ  0,0312. .8,714  27.188( N / m 2 ) .
d tb 0,1
* Tính ∆Pc:
ltd  2 . l
∆Pc   . .  . td .∆Pđ
d 2 d
Với: ltd =  n.d. Do trên ống dẫn có 1 van và 2 chỗ cong 90 o
nên ta có n cửa
van (van chắn một chiều),nv=75. Do đường kính d= 100 mm  [76÷152mm] nên nc
=40 
ltd=(1.75+2.40).0,1=15,5 [m]
15,5
 ∆Pc  0,0312. .8,714  42,141 [N/m2]
0,1
 ∆P2=∆Pđ + ∆Pm + ∆Pc =8,714 + 27,188 + 42,141 =78,043 [N/m2]
Chiều cao cột chất lỏng tương ứng là:
P2 78,043
H '2    0.0101 [m]
 .g 785,049.9,81
1.3. Trở lực của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
* ∆Pđ :
 . 2
Pd 
2
F
Ta có:  [m/s]
3600. f .
Trong đó:
F: khối lượng của hỗn hợp [kg/h]
ρ : là khối lương riêng của dung dịch ở n hiệt độ trung bình
ρ= 759,977[kg/m3]
f : tiết diện của bề mặt truyền nhiệt [m2]
 .d 2 .n 3,14.0,026 2.61
f    0,00483 [m2]
4.m 4.8
Với n: là số ống truyền nhiệt trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu. n=61 [ống]
m: là số ngăn,m= 8 [ngăn]
d: là đường kính trong của ống truyền nhiệt,d= 0,026 [m]
3300
   0,25 [m/s]
3600.0,00483.759,977
2
 Pd  759,977.0,25  23,749 [N/m2]
2
*∆Pm:
ltd
Pm   . .Pd [N/m2]
d
Độ nhớt của dung dịch trong thiết bị gia nhiệt: μ = 0,714.10-3 [Ns/m2]
Chuẩn số Renold trong lưu thể:

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh61


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
0,25.0,026.759,977
Re   6918,56 < 104
0,714.10 3
Do 4000< Re < 105 Vậy dòng chảy trong ống là chế độ chảy xoáy,khi đó hệ số ma
sát được tính theo công thức:
1  6,81  0,9
 
 2 lg     [STQTTBT1-380]
  Re  3,7 

 : là độ nhám tương đối :




d tđ
Tra bảng II.15[STQTTBT1-381] với loại ống tráng kẽm hoàn toàn mới ta được 
=0,1mm. chọn L = 10m
 0,1.10 3
   3,846.10 3
d tđ 0,026
1  6,81  0, 9 3,846.10 3 
  2 lg        0,445
  6918.56  3,7 
ltd: là chiều dài ống truyền nhiệt (vì có 10 ngăn),ltd= H.m=1.10=10 [m]
10
→ Pm  0,445. .23,794  4072,43 [N/m2]
0,026
* ∆Pc:
Pc   .Pd[N/m2]
Vì dung dịch chảy trong thiết bị ống chùm nên hướng dòng chảy khi vào và khi ra
khỏi ống truyền nhiệt đa dạng và tồn tại nhiều đột mở, đột thu.
+ Tiết diện ống dẫn dung dịch ra và vào thiết bị:
 .d 2 3,14.0,12
f1    0,00785 [m2]
4 4
+ Tiết diện khoảng trống ở 2 đầu thiết bị đói với mỗi ngăn là:
 .D 2 1 3,14.0,5 2 1
f2  .  .  0,01963 [m2]
4 m 4 8
Với D: là đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt, D = 0,5 [m]
+ Tiết diện của 91 ống truyền nhiệt ở mỗi ngăn là:
 .d 2 n 3,14.0,026 2 61
f3  .  .  0,00483 [m2]
4 m 4 8
Trở lực cục bộ được tính theo bảng (PL.3) trong [TTQTTBT1-339] và (XII.16) trong
[STQTTBT1.382]:
- Ở cửa vào(đột mở):khi chất lỏng chảy vào thiết bị(khoảng trống một ngăn đột mở):
f1 2 0,00785 2
1  (1  )  (1  )  0,36
f2 0,01963
- Ở đầu ra của dung dịch khi chất lỏng chảy từ khoảng trống vào ngăn của ống truyền
nhiệt(đột thu):

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh62


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
f 3 0,00483
  0,246 . Nội suy từ bảng PL.3 trong [TTQTTBT1 -
f 2 0,01963
339] ta có:  2  0,407
- Ở đầu ra của dung dịch khi chất lỏng chảy từ ngăn của ống truyền nhiệt ra khoảng
trống phần trên thiết bị(đột mở)
f3 2 0,00483 2
 3  (1  )  (1  )  0,5684
f2 0,01963
- Ở dầu ra của dung dịch khi chất lỏng chảy ra khỏi thiết bị (đột thu):
f 1 0,00785
  0,4 . Tra bảng PL.3 trong [TTQTTBT1 - 339] ta
f 2 0,01963
có:  4  0,36
- Khi chất lỏng chuyển từ ngăn này sang ngăn kia,dòng chảy chuyển dòng 2 lần với
góc chuyển 90 oC có trở lực cục bộ:  5  2.1,10  2,2
   0,36  10.0,407  10.0,5684  0,36  (10  1).2,2  30,274
 Pc    .Pd  30,274.23,749  718,977 [N/m2]
* Trở lực thuỷ tĩnh: ∆PH:
PH   .g .H  759,977.9,81.1  7455,374 [N/m2]
 P  Pd  Pm  Pc  PH  23,749  4072,43  718,977  7455,374  12270,53 [N/m2
]
Chiều cao cột chất lỏng:
'  P 12270,53
H3    1,646 [m]
 .g 759,977.9,81
1.4. Chiều cao của thùng cao vị so với đĩa tiếp liệu
_ Viết phương trình becnuly cho mặt cắt 1-1 và 2-2. Chọn mặt chuẩn 0-0:
1
2
P  22 P
H1   1  H2   2   hm
2.g 1 .g 2.g  2 .g
Trong đó :
+ ρ1: là khối lượng riêng của hỗn hợp ở 25 oC,ρ1= 785.049 [kg/m3]
+ ρ2: là khối lượng riêng của hỗn hợp ở nhiệt độ trung bình khi vao thiết bị gia
nhiệt;ρ2=759,977 [kg/m3]

1 1

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh63


H
SVTH:Ph¹m
H1
§¨ng Träng
2
1 2
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng

1 1

H
H1 2
1 2

H2

0-0

+ ω2= 0,149 [m/s2]


+ 1 = 0
+ P1= Pa= 9,81.104 [N/m2]
+ P2= Pa + ∆P2= 9,81.104 + 5004,176=103104.176[N/m2] (
2  5004,176 N / m trở lực của đoạn luyện)
2

P2 P1  22
 H1  H 2      hm
 2 .g 1 .g 2.g
+ ∑hm= H’1 + H’2 + H’3= 0,0112 + 0,0101 + 1,646=1,6673[m]
103104,176 9,81.10 4 0,149 2
 H1  H 2     1,6673 [m]
759,977.9,81 785,049.9,81 2.9,81
→ H1- H2 = 2,76[m]
2.Tính toán bơm
Bơm ly tâm làm việc ở áp suất thường chọn chiều cao hút của bơm ở nhiệt độ
25 C là 0,5 [m], ở chiều cao này bơm làm việc tuần hoàn đảm bảo và không xảy ra
o

hiện tượng xâm thực.


- Chiều cao đẩy của bơm:
Hđ = HC + (H1- H2) +Hđáy + Hb = 2,684 + 2,76 + 0,8+1 = 7,244[m]
+ HC: là chiều cao đoạn chưng [m].
+ Hb: là chiều cao kê tháp. Chọn Hb = 1 [m]
+ Hđáy: là chiều cao của đáy tháp. Chọn Hđáy= 0,8m
GVHD:NguyÔn TuÊn Anh64
SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
- Chiều cao làm việc của bơm:
Hf = Hđ + Hh = 7,244 + 0,5 = 7,744 [m]
Ta có: Htp = Hf + hm.
* Tính hm:
- Tổn thất trên đường ống:
   2  0,149 [m]
 . 2 2 759,997.0,149 2
Pd    8,436 [N/m2]
2 2
- Trở lực ma sát Pm : tổn thất áp suất từ thùng chứa dến thùng cao vị:
Re = 11863,32    0,0312
Chọn chiều dài lớn hơn Hđ: L = 12[m]; dtđ= 0,1 [m]
l 11
 Pm   . .Pd  0,0312. .8,714  29,906 [m]
d 0,1
- Trở lực cục bộ Pc :
l td  2 . l
Pc   . .   . ld .Pd [N/m2]
d 2
Với:   0,0312

ltd =  n.d. Do trên ống dẫn có 2 van và 3 chỗ cong 90 o


nên ta có n cửa
van (van chắn một chiều),nv=75.Do đường kính d= 100 mm  [76÷152mm] nên nc
=40: 
ltd=(2.75+3.40).0,1=27 [m]
27
 ∆Pc  0,0312. .8,714  73,407 [N/m2]
0,1
 ∆P=∆Pđ + ∆Pm + ∆Pc =8,714 + 29,906 +73,407 =112,027 [N/m2]
P 112,027
hm    0,015 [m]
 .g 759,977.9,81
 Htp= 7,744 + 0,015 =7,759 [m]
- Công suất yêu cầu của bơm được xác định theo công thức (II.189) trong [1-439]:
H .Q.g .
Nb  [kw]
1000.
Trong đó: +Q: là năng suất của bơm:
F 3300
Q   0,00121 [m3/s]= 4,356[m3/h]
3600. 3600.759,977

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh65


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
+  : là khối lượng riêng của hỗm hợp ở nhiệt độ 25 oC,  =759,977 [kg/m3]
+ H: áp suất toàn phần của bơm [m].
+  : hiệu suấtchung của bơm [m]. Theo [1-439]:
   o . tl . ck
 o : hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chát lỏng từ áp suất cao đến áp
suất thấp và chất lỏng rò rỉ qua khe hở.
 tl : hiệu suất thuỷ lực tính đến ma sát và tạo dòng xoáy trong bơm.
 ck : hiệu suất cơ khí tính đến ma sát cơ khí ở bơm.
Chọn bơm ly tâm theo bảng (II.32) trong [STQTTBT1-439]:
 o  0,9
 tl  0,82    0,7011
ck  0,95
F . g .H 3300.9,81.7,759
 Nb    0,0995 [kw]
1000.3600. 1000.3600.0,7011
- Công suất động cơ điện được tính theo công thức (II.190) trong [STQTTBT1-439]:
Nb
N dc  [kw]
 tr . dc
+ Nb: công suất trên trục bơm [kw].
+  tr : hiệu suất truyền động,chọn  tr 1 .
+  dc : hiệu suất động cơ điện,chọn  dc  0,8
0,0995
 Nd   0,1244 [kw]
1.0,8
Thông thường người ta chọn động cơ điện có công suất lớn hơn so với công suất tính
toán(lượng dự trữ phụ thuộc vào khả năng quá tải):
N c dc   .N dc .
+  : hệ số dự trữ công suất. Giá trị  tra theo bảng (II.33) trong [I-440] theo Ndc:
Ta có: N dc  0,1244    1,5  2 ; Chọn   2
 N c dc  2.0,1244  0,2488 [kw]
Với Q=8,46[m3/h ta chọn bơm theo bảng (II.39) trong [1-447]:
- Loại bơm: X
- Năng suất: 3÷288 [m3/h]
- Áp suất toàn phần: 10÷143 [m].
- Số vòng quay: 1450÷2900 [vòng/phút].
- Nhiệt độ chất lỏng: 40÷90 [oC].

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh66


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng
PHẦN 4
KẾT LUẬN
Sau một thời gian cố gắng tìm, đọc, tra cứu một số tài liệu tham khảo, cùng với sự
giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo đặc biệt là thầy Nguyễn Xuân Huy em đã hoàn thành
nhiệm vụ thiết kế được giao. Qua quá trình tiến hành này, em đã rút ra được một số
nhận xét sau:
- Việc thiết kế và tính toán một hệ thống chưng luyện là việc làm phức tạp, tỉ mỉ và
lâu dài. Nó không những yêu cầu người thiết kế phải có những kiến thức thực sự sâu
về quá trình chưng luyện mà còn phải biết về một số lĩnh vực khác như: cấu tạo các
thiết bị phụ khác, các quy định trong bản vẽ kỹ thuật, …
- Các công thức tính toán không còn gò bó như những môn học khác mà được mở
rộng dựa trên các giả thiết về điều kiện, chế độ làm việc của thiết bị. Bởi trong khi tính
toán, người thiết kế đã tính toán đến một số ảnh hưởng của điều kiện thực tế, nên khi
đem vào hoạt động, hệ thống sẽ làm việc ổn định.
Không chỉ có vậy, việc thiết kế đồ án môn học quá trình thiết bị này còn giúp em
củng cố thêm những kiến thức về quá trình chưng luyện nói riêng và các quá trình
khác nói chung; nâng cao kỹ năng tra cứu, tính toán, xử lý số liệu; biết cách trình bầy
theo văn phong khoa học và nhìn nhận vấn đề một cách có hệ thống.
Việc thiết kế đồ án môn học “quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực
phẩm” là một cơ hội cho sinh viên ngành hóa nói chung và bản thân em nói riêng làm
quen với công việc của một kỹ sư hóa chất.
Để hoàn thành nhiệm vụ thiết kế được giao, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo
Nguyễn Xuân Huy là người đã hướng dẫn em từ đầu đồ án tới khi em kết thúc giúp em
hoàn thành tốt nhiệm vụ thiết kế của mình.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành tốt nhiệm vụ, song do hạn chế về tài liệu, cũng
như kinh nghiệm thực tế, nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thiết
kế. Em mong được các thầy cô xem xét và chỉ dẫn thêm.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh Viên

Hoàng An

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh67


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng
Trêng ĐHCNHN §å ¸n Ho¸
C«ng

Tài liệu tham khảo

1. Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 1974, tập 1
2. Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 1982, tập 2
3. Tập thể tác giả. Cơ sở các quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 2000, tập 1,2,3
4. Tập thể tác giả. Tính toán các quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học.
Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 2000, tập 1,2,3

GVHD:NguyÔn TuÊn Anh68


SVTH:Ph¹m §¨ng Träng

You might also like