You are on page 1of 31

BÀI 5: CHƯNG CẤT

5.1 GIỚI THIỆU


- Chưng cất là quá trình dùng để tiến hành phân tách các hỗn hợp lỏng – lỏng, lỏng – khí
và khí – khí thành các cấu tử riêng biệt dựa vào sự khác nhau về độ bay hơi của các cấu
tử trong hỗn hợp.
- Khi chưng cất, ta thu được nhiều sản phẩm, thường hỗn hợp chứa bao nhiêu cấu tử thì
có bấy nhiêu sản phẩm. Trường hợp có hai cấu tử, ta thu được:
+ Sản phẩm đỉnh gồm cấu tử dễ bay hơi và một phần cấu tử khó bay hơi.
+ Sản phẩm đáy gồm cấu tử khó bay hơi và một phần cấu tử dễ bay hơi.
- Trong quá trình chưng cất, pha hơi đi từ dưới lên, pha lỏng đi từ trên xuống. Các quá
trình truyền nhiệt, khuếch tán, thủy lực có vai trò quan trọng trong quá trình chưng cất.
Các phương pháp chưng cất thường gặp:
+ Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
+ Chưng cất phân đoạn.
+ Chưng cất đơn giản.
Cơ sở lý thuyết
Cân bằng vật chất
Quá trình tính toán cân bằng vật chất chưng cất dựa trên cơ sở phương pháp Mc Cabe-
Theile [1] xem gần đúng đường làm việc phần chưng và phần cất là đường thẳng và chấp
nhận một số giả thuyết sau:
- Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất cả tiết diện của tháp.
- Nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành phần bằng thành phần hơi ra khỏi đỉnh
tháp.
- Dòng hơi vào và ra của tháp ở trạng thái hơi bão hòa.
- Dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi.
- Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn cất và đoạn chưng
Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu)
Chỉ số hồi lưu là tỉ số giữa lưu lượng hòan lưu (L0) và lưu lượng của dòng sản phẩm đỉnh
(P).
𝐿0
𝑅=
𝑃

Chỉ số hồi lưu thích hợp (R) được xác định thông qua chỉ số hồi lưu tối thiểu (Rmin) và
xác định theo công thức: R=b.Rmin.
Xác định số mâm lý thuyết

xác định mâm lí thuyết


Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Q nl = F̅ × CρF × (t Fr − t Fv ) + Q mnl

Trong đó: 𝑄𝑛𝑙 : nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt nhập liệu, KW
F̅ : lưu lượng khối lượng hỗn hợp nhập liệu, kg/s.
CρF : là nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu, kJ/kg.oC.
tFr, tFv: nhiệt độ nhập liệu ra và vào khỏi thiết bị, oC.
Qmnl: nhiệt mất mát ở thiết bị gia nhiệt nhập liệu, kW.
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ
Nếu quá trình ngưng tụ không làm lạnh:
Qng =
P̅ × (R + 1) × rP = G × C × (t r − t v ) + Q mng

Nếu quá trình ngưng tụ có làm lạnh:


Qng = ̅P × (R + 1) × r + P̅(R + 1) × C × (t − t )
P pp sp P

= G × C × (tr − tv) + Qmng

Trong đó: 𝑃̅: lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kg/s.
rP: nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, kJ/kg.
Cpp: nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kJ/kg.oC.
tv, tr: nhiệt độ ra và vào của nước, oC.
G: lưu lượng dòng giải nhiệt, kg/s.
C: nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt, J/kg.oC.
tsp: nhiệt độ sôi hỗn hợp sản phẩm đỉnh, oC.
tP: nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau làm lạnh, oC.
Qmng: nhiệt mất mát ở thiết bị ngưng tụ, kW

Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh


Làm lạnh sản phẩm đỉnh:
Q llP = P̅ × CρP × (t Pr − t Pv ) = G1 × C1 × (t1r − t1v ) + Q mllP

Làm lạnh sản phẩm đáy:


Q llW = W̅ × CρW × (t Wr − t Wv ) = G2 × C2 × (t 2r − t 2v ) + Q mllW

Trong đó: ̅P, W̅ : lưu lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, kg/s.
CρP, CρW: nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy, kJ/kg.oC.
tPr, tPv: nhiệt độ của sản phẩm đỉnh ra và vào khỏi thiết bị,oC.
tWv, tWr: nhiệt độ của sản phẩm đáy vào và ra khỏi thiết bị,oC.
t1v, t1r: nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, oC.
t2v, t2r: nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, oC.
G1 : lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kg/s.
G2 : lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kg/s.
C1 : nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, J/kg.oC.
C2 : nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, J/kg.oC.
QmllP : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kW.

QmllW : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kW.
Cân bằng nhiệt toàn tháp

Sơ đồ tính toán cân bằng nhiệt lượng


QF + QK + QL0 = QP + QW + Qm + Qng

→ QK = QP + QW + Qm + Qng − QF − QL0

Trong đó: QK: nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun, kW
Qm: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh và thường được lấy
gần bằng khoảng 5% đến 10% lượng nhiệt cần cung cấp
QF: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào, kW.
Q F = F̅ × CPF × t F

QP: nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra, kW.
QP = ̅
P × CPP × tP

QW: nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra, kW.
Q W = W̅ × CPW × t W
Qng: nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ, kW.
QL0 : nhiệt lượng do dòng hoàn lưu mang vào, kW.

Q𝑛𝑔 =
P̅ × rP
QL0 = L0 × CPP × tP

5.2 MỤC ĐÍCH


Khảo sát, đánh giá sự ảnh hưởng của các thông số: chỉ số hồi lưu, nhiệt độ( trạng thái)
và vị trí mâm nhập liệu đến số mâm lí thuyết, hiệu suất quá trình chưng cất, nhiệt lượng
cần sử dụng.

THỰC NGHIỆM
Hóa chất
20 lít hỗn hợp cồn (ethanol-nước) 27 độ cồn (0).
Tỷ trọng kế từ 0o đến 60o và từ 60o đến 100o.

Ống đong 1 lít.

Ống đông
100ml.

Nhiệt kế.
Thiết bị

mô tả hệ thống chưng cất trong phòng thí nghiệm

Hệ thống tháp chưng cất có kết nối với hộp điều kiển và máy vi tính.
+Nhiệt kế.
+Phù kế từ 00 đến 600 và từ 600 đến 1000.
+Ống đong 100ml.
+Ống đong 200ml.
+Ống đong 300ml.
Tiến hành
- Mở công tắc (CT) điện, đèn sáng, mở CT tổng
- Mở máy tính (MT) khởi động DVI3000.
- Mở hệ thống nước giải nhiệt: cài chế độ làm việc + lưu lượng nước = “AUTO”
(CONTROL 2 – DVI3000
- Mở van nhập liệu dưới cùng + van thu sp đáy
- Chỉnh lưu lượng bơm 100% (trên máy) -> mở CT đưa nhập liệu vào nồi (Khi dd chảy
qua bình chứa sp đáy, tắt bơm) -> Khóa van nhập liệu + Thu sp đáy (SYNOPTIC –
DVI3000)
- Cài chế độ làm việc “AUTO” + độ giảm áp 20mBar (DPIC1 trên DVI3000 hoặc Hộp
ĐK)
- Chuyển CT chia dòng Hoàn lưu “REFLUX” – hồi lưu ht (trên hộp ĐK)
- Mở điện trở gia nhiệt nồi đun, theo dõi (CT 4 xanh Green trên hộp ĐK)
- Khi xuất hiện dòng nt ở đỉnh tháp -> Chuyển CT chia dòng HL sang “DRAW OFF” --
Không hồi lưu -> Lấy sản phẩm đỉnh -> chuyển CT chia dòng Hoàn lưu “REFLUX” lại -
> đo nồng độ sp đỉnh.
-ghi lại nhiệt độ TlC6 (nhiệt độ sôi của nhập liệu) có hiển thị trên trên màn hình máy tính
hoặc hộp điều khiển.
-Xác định Rmin.
- Cài chế độ làm việc “AUTO” + Giá trị T0 nhập liệu … (CONTROL 1, TIC6 –
DVI3000)
- Khi t0 nhập liệu ~ t0 sôi nhập liệu -> mở van nhập liệu -> chỉnh bom (10-15 L/h)
- Cài độ giảm áp 20mBar (DPIC1 trên DVI3000 hoặc Hộp ĐK)
- Mở van thu sp: đỉnh & đáy
- Chỉnh CT chia dòng “CYCLE” – hồi lưu 1 phần
- Cài đặt chỉ số hồi lưu: Chế độ làm việc “MANU” + Chu kì lấy mẫu (Cycle Time) …. +
%Hồi lưu (Min Output) …. (trên CONTROL 1, DVI3000)
- Sau 10 phút, tháo dd trong bình chứa sp đỉnh
- Đo lưu lượng sản phẩm đỉnh bằng phương pháp thể tích -> Đo nồng độ sp đỉnh
- Ghi: nồng độ, nhiệt độ vào bảng số liệu thô.
=> Xác định được:
Ảnh hưởng của: Tỉ số hồi lưu, vị trí mâm nhập liệu, nhiệt độ nhập liệu  nồng độ
sp đỉnh.
Các lưu ý
Trong quá trình làm thí nghiệm cần lưu ý những vấn đề sau:
- Lưu lượng dòng nước giải nhiệt vào trong hệ thống, nếu không có nước giải nhiệt thì
phải ngưng hệ thống.
- Lượng hỗn hợp nhập liệu hết thì phải ngừng quá trình làm việc.
- Theo dõi sự biến đổi nhiệt độ trong suốt thời gian làm việc và giải thích.
- Đánh giá kết quả đo thành phần và lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh để điều chỉnh chế độ
làm việc hợp lý.

5.3 KẾT QUẢ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM

Kết quả

Khảo sát chỉ số hồi lưu tối thiểu (Rmin) và nhiệt độ sôi hỗn hợp

Bảng : Kết quả đo số liệu dòng nhập liệu và dòng sản phẩm đỉnh
Thông số dòng nhập liệu Thông số dòng sản phẩm đỉnh

Độ rượu 24 Độ rượu 96

Nhiệt độ ban đầu 30oC Nhiệt độ 31

Nhiệt độ sôi của Khối lượng riêng


90oC 995,33 kg/m3
hỗn hợp của nước ở 30 C
o

Khối lượng riêng Khối lượng riêng


995,33 kg/m3 946 kg/m3
của nước ở 30 C
o
của rượu ở 30 C
o

Khối lượng riêng


946 kg/m3
của rượu ở 30 C
o

Tính toán số liệu nhập liệu


Tính toan số liệu sản phẩm đỉnh:

Tìm chỉ số hồi lưu tối thiểu Rmin

𝑥𝑃− y∗F 0.899−0.447


Rmin = y∗F−XF = 0.447−0.105 = 1.32

R=bRmin (b=1.1-2.5)

 1.425 ≤ R ≤ 3.3
 Chọn R=1.5 để khảo sát
Khảo sát R = 1.5

Bảng :. Kết quả khảo sát với R = 1.5

Vị trí mâm Đầu Giữa Cuối

Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 6.7 6.7 6.7

Lưu lượng ở đỉnh QP (ml/ph) 20 14.02 12.79

Độ rượu sản phẩm đỉnh 94 91 87

Nhiệt độ sản phẩm đỉnh (0C) 31 31 31

Nhiệt độ nồi đun (0C) 93.7 91.2 93.2

Nhiệt độ đáy tháp (0C) 91.9 89.8 90.5

Nhiệt độ giữa tháp (0C) 86.2 87.7 87.6

Nhiệt độ đỉnh tháp (0C) 76.6 76.4 84.5

Nhiệt độ lạnh vào (0C) 30.2 30.0 30.0


Nhiệt độ lạnh ra (0C) 31.8 31.4 31.2

Độ rượu đáy 29 18

Nhiệt độ sản phẩm đáy (0C) 41 40

Lưu lượng sản phẩm đáy (ml/ph) 95.23 95.23

Lưu lượng nước giải nhiệt (l/h) 300 300

Tính mẫu

*Khảo sát mâm nhập liệu đầu

Tính toán mâm nhập liệu

Xét 1m3 hỗn hợp, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ F + ρn × (1 − x̅ F) = 946 × 0.044 + 995,33 × (1 − 0.044) = 993,16 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xF + Mn × (1 - xF) = 46 × 0.105 + 18 × (1 - 0.105) = 20.94 (kg/kmol)

Lưu lượng nhập liệu:

Tính toán sản phẩm đỉnh

Phần mol nồng độ sản phẩm đỉnh:


Xét 1m3
hỗn hợp
sản phẩm
đỉnh, ta
tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ P + ρn × (1 − x̅ P) = 946 × 0.64 + 995,33 × (1 − 0.64) = 963,76 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xP + Mn × (1 – xP) = 46 × 0.821 + 18 × (1 - 0.821) = 40.988 (kg/kmol)

Lưu lượng sản phẩm đỉnh:


−3
×963,76
P= 𝑄𝑃×𝜌ℎℎ
= 20×10
= 0,028 (kmol/h)
𝑀ℎℎ 40,988

𝑃̅ = P × Mhh = 0,028 × 40,988 = 1,148 (kg/h)

Tính toán sản phẩm đáy

Áp dụng phương trình cân bằng vật chất: F = P + W

Lưu lượng sản phẩm đáy:

W = F – P = 0,318 – 0,028 = 0,29 (kmol/h)

Phương trình cân bằng vật chất: xF. F = xP. P + xW. W

Phương trình đường làm việc

𝐹 0,318
𝑓= = = 11,4
𝑃 0,028
Phương trình đường làm việc phần chưng

Phương trình đường làm việc phần cất

y= 𝑅 𝑥𝑝 0,821
𝑅+1 𝑥+ 1,5 𝑥+ = 0,6𝑥 + 0,3284
𝑅+1 = 1,5+1 1,5+1

Ta có xF = 0,105 thế vào phương trình (1)

=> yF = 0,39204

Vẽ số mâm lý thuyết

120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120
Đồ thị biểu diễn số mâm lý thuyết tại mâm đầu Số mâm lý thuyết tại mâm
đầu : 11 mâm

*Khảo sát mâm nhập liệu giữa

Tính toán mâm nhập liệu

Xét 1m3 hỗn hợp, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ F + ρn × (1 − x̅ F) = 946 × 0.044 + 995,33 × (1 − 0.044) = 993,16 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xF + Mn × (1 - xF) = 46 × 0.105 + 18 × (1 - 0.105) = 20.94 (kg/kmol)

Lưu lượng nhập liệu:


−3
×993,16
F = 𝑄𝐹×𝜌ℎℎ = 6,7×10 = 0,318 (kmol/h)
𝑀ℎℎ 20,94

𝐹̅ = F × Mhh = 0,318 × 20,94 = 6,66 (kg/h)

Tính toán sản phẩm đỉnh:

Phần mol nồng độ sản phẩm đỉnh:

Xét 1m3 hỗn hợp sản phẩm đỉnh, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ P + ρn × (1 − x̅ P) = 946 × 0.595 + 995,33 × (1 − 0.595) = 965,978 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xP + Mn × (1 – xP) = 46 × 0.79 + 18 × (1 - 0.79) = 40.12 (kg/kmol)

Lưu lượng sản phẩm đỉnh:

𝑄𝑃×𝜌ℎℎ 20×10−3×965,978
P= 𝑀ℎℎ = 40,12 = 0,02 (kmol/h)
𝑃̅ = P × Mhh = 0,02 × 40,12 = 0,8024 (kg/h)
Tính toán sản phẩm đáy

Áp dụng phương trình cân bằng vật chất: F = P + W

Lưu lượng sản phẩm đáy:

W = F – P = 0,318 – 0,02 = 0,298 (kmol/h)

Phương trình cân bằng vật chất: xF. F = xP. P + xW. W

Phương trình đường làm việc

𝐹 0,318
𝑓= = = 15,9
𝑃 0,02

Phương trình đường làm việc phần chưng

Phương trình đường làm việc phần cất

𝑅
y= 𝑥𝑝
𝑥+
= 1,5+1 𝑥 + 1,5+1 = 0,6𝑥 + 0,316
𝑅+1 1,5 0,79
𝑅+1

Ta có xF = 0,105 thế vào phương trình (1)

=> yF = 0,37916

Vẽ số mâm lý thuyết
120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

Đồ thị biểu diễn số mâm lý thuyết tại mâm giữa

Số mâm lý thuyết tại mâm giữa : 11 mâm

*Khảo sát mâm nhập liệu cuối

Tính toán mâm nhập liệu

Xét 1m3 hỗn hợp, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ F + ρn × (1 − x̅ F) = 946 × 0.044 + 995,33 × (1 − 0.044) = 993,16 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xF + Mn × (1 - xF) = 46 × 0.105 + 18 × (1 - 0.105) = 20.94 (kg/kmol)

Lưu lượng nhập liệu:


−3
×993,16
F = 𝑄𝐹×𝜌ℎℎ = 6,7×10 = 0,318 (kmol/h)
𝑀ℎℎ 20,94

𝐹̅ = F × Mhh = 0,318 × 20,94 = 6,66 (kg/h)


Tính toán sản phẩm đỉnh

Phần mol nồng độ sản phẩm đỉnh:


Vẽ số mâm lý thuyết

120

100

80
60

40

Đồ thị biểu diễn số mâm lý thuyết tại mâm cuối


20

Số mâm lý thuyết tại mâm cuối : 5


0
0 20 40 60 80 100 120
Khảo sát với R = 2

Bảng : Kết quả khảo sát với R = 2

Vị trí mâm Đầu Giữa Cuối

Lưu lượng nhập liệu QF (l/h) 6,7 6,7 6.7

Lưu lượng ở đỉnh QP (ml/ph) 11,17 14,25 13,39

Độ rượu sản phẩm đỉnh 93 93 78

Nhiệt độ sản phẩm đỉnh (0C) 31 30 30

Nhiệt độ nồi đun (0C) 93,3 93,8 92,9

Nhiệt độ đáy tháp (0C) 90 91,6 90,1

Nhiệt độ giữa tháp (0C) 87,9 87,7 87,2

Nhiệt độ đỉnh tháp (0C) 76,2 76,3 83,1

Nhiệt độ lạnh vào (0C) 30,3 30,0 30,0

Nhiệt độ lạnh ra (0C) 31,4 31,5 31,3

Độ rượu sản phẩm đáy 17 15 18

Nhiệt độ sản phẩm đáy (0C) 41 41 40

Lưu lượng sản phẩm đáy (ml/ph) 95,2 101,7 101,7

Lưu lượng nước giải nhiệt (l/h) 300 300 300

Tính mẫu

*Khảo sát mâm nhập liệu đầu

Tính toán mâm nhập liệu


Xét 1m3 hỗn hợp, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ F + ρn × (1 − x̅ F) = 946 × 0.044 + 995,33 × (1 − 0.044) = 993,16 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xF + Mn × (1 - xF) = 46 × 0.105 + 18 × (1 - 0.105) = 20.94 (kg/kmol)

Lưu lượng nhập liệu:


−3
𝑄𝐹×𝜌ℎℎ 6,7×10 ×993,16
F= = = 0,318 (kmol/h)
𝑀ℎℎ 20,94

𝐹̅ = F × Mhh = 0,318 × 20,94 = 6,66 (kg/h)

Tính toán sản phẩm đỉnh


Phần mol nồng độ sản phẩm đỉnh:

Xét 1m3 hỗn hợp sản phẩm đỉnh, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ P + ρn × (1 − x̅ P) = 946 × 0.66+ 995,33 × (1 − 0.66) = 962,772 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xP + Mn × (1 – xP) = 46 × 0.832 + 18 × (1 - 0.832) = 41,296 (kg/kmol)

Lưu lượng sản phẩm đỉnh:

𝑄𝑃×𝜌ℎℎ 11,17×10−3×962,772
P= 𝑀ℎℎ = 41,296 = 0,016 (kmol/h)

𝑃̅ = P × Mhh = 0,016 × 41,296 = 0,66 (kg/h)

Tính toán sản phẩm đáy


Áp dụng phương trình cân bằng vật chất: F = P + W

Lưu lượng sản phẩm đáy:

W = F – P = 0,318 – 0,016 = 0,302 (kmol/h)

Phương trình cân bằng vật chất: xF. F = xP. P + xW. W


Phương trình đường làm việc

𝐹 0,318
𝑓= = = 19,9
𝑃 0,016

Phương trình đường làm việc phần chưng

Phương trình đường làm việc phần cất

y= 𝑅 𝑥𝑝 0,832
𝑅+1 𝑥+ 1,5 𝑥+ = 0,6𝑥 + 0,3328
𝑅+1 = 1,5+1 1,5+1

Ta có xF = 0,105 thế vào phương trình (1)

=> yF = 0,3958
Vẽ số mâm lý thuyết:

120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

Đồ thị biểu diễn số mâm lý thuyết tại mâm đầu


Số mâm lý thuyết tại mâm đầu : 8
*Khảo sát mâm nhập liệu giữa

Tính toán mâm nhập liệu

Xét 1m3 hỗn hợp, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ F + ρn × (1 − x̅ F) = 946 × 0.044 + 995,33 × (1 − 0.044) = 993,16 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xF + Mn × (1 - xF) = 46 × 0.105 + 18 × (1 - 0.105) = 20.94 (kg/kmol)

Lưu lượng nhập liệu:


−3
×993,16
F = 𝑄𝐹×𝜌ℎℎ = 6,7×10 = 0,318 (kmol/h)
𝑀ℎℎ 20,94

𝐹̅ = F × Mhh = 0,318 × 20,94 = 6,66 (kg/h)


Tính toán sản phẩm đỉnh

Phần mol nồng độ sản phẩm đỉnh:

Xét 1m3 hỗn hợp sản phẩm đỉnh, ta tính được khối lượng riêng hỗn hợp

ρhh = ρr × x̅ P + ρn × (1 − x̅ P) = 946 × 0.66 + 995,33 × (1 − 0.66) = 962,772 (kg/m3)

Khối lượng mol hỗn hợp:


Mhh = Mr × xP + Mn × (1 – xP) = 46 × 0.66 + 18 × (1 - 0.66) = 41.296 (kg/kmol)

Lưu lượng sản phẩm đỉnh:

𝑄𝑃×𝜌ℎℎ 14,25×10−3×962,772
P= 𝑀ℎℎ = 41,296 = 0,0199 (kmol/h)
Vẽ số mâm lý thuyết

120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

Đồ thị biểu diễn số mâm lý thuyết tại mâm giữa


Số mâm lý thuyết tại mâm giữa : 9
Vẽ số mâm lý thuyết

120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

Đồ thị biểu diễn số mâm lý thuyết tại mâm cuối


Số mâm lý thuyết tại mâm cuối : 2.5

You might also like