Professional Documents
Culture Documents
Do Xuan Truong
truong.doxuan@hust.edu.vn
1. Vận chuyển chất lỏng
- Muốn chất lỏng vận chuyển từ thấp lên cao, hoặc chảy dọc theo ống…:
cần phải dùng bơm để cung cấp năng lượng tạo lên sựu chênh lệch áp lực
để đẩy chất lỏng thành dòng chuyển động trong đó.
Phân loại bơm:
- Bơm thể tích: do bộ phận tịnh tiến hay qua của bơm
làm thay đổi thể tích bên trong tạo nên áp suất âm ở
đầu hút và áp suất dương ở đầu đẩy. Do dó thế
năng và áp suất của chất lỏng khi qua bơm tăng lên.
- Bơm ly tâm: nhờ lực ly tậm tạo ra trong chất lỏng
khi guồng quy mà chất lỏng được hút vào và đẩy ra.
- Bơm đặc biệt: không có bộ phận dẫn động ví dụ
bơm tia, bơm sục khí, thùng nén…
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.1. Các thông số đặc trưng của bơm
Khi tính toán chọn bơm dựa vào các thông số đặc trưng sau: Năng suất, áp suất toàn phần,
công suất, và hiệu suất.
a) Năng suất bơm: Thể tích chất lỏng được bơm cung cấp trong 1 đơn vị thời gian Q
(m3/s, m3/h).
b) Công suất của bơm: Được tính bằng năng lượng tiêu tốn để bơm làm việc:
- Công suất hữu ích: là năng lượng mà bơm tiêu tốn để tăng áp suất chất lỏng: Nhi = Δp. Q
= ρ.g.H.Q (W)
- Công suất trên trục của bơm:
- Công suất của động cơ:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.1. Các thông số đặc trưng của bơm
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.1. Các thông số đặc trưng của bơm
Biến đổi:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.1. Các thông số đặc trưng của bơm
Trong PT trên:
H Toàn phần của bơm, có thể đặt áp kế trên đường ống đẩy và hút:
pv>=pbh ( áp suất hơi bão hòa của chất lỏng), do vậy chiều cao hút:
Nếu bể hơn, thì p1 = pa (áp suất khí quyển), thì Hh<=10 m H2O
pbh tăng khi nhiệt độ tăng, ở nhiệt độ sôi thì pbh = pa. Do vậy khi nhiệt độ tăng thì Hh giảm.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.1. Nguyên tắc làm việc của bơm pittong
2 phần chính:
- Cơ cấu thủy lực: trực tiếp vận chuyển chất lỏng
- Phần dẫn động là phần truyền năng lượng từ động
cơ đến bơm
Khoảng chạy s: xi lanh chuyển động qua lại.
Vị trí biên bên trái và bên phải: vị trị chết.
Khi pittong chuyển động về phía phải, làm tăng thể
tích trong xi lanh, áp suất giảm xuống thấp hơn áp
suất khí quyển, chất lỏng bị hút vào: quá trình hút.
Khi pittong chuyển động ngược lại, van hút đóng lại,
van đẩy mở ra, chất lỏng được đẩy từ xi lanh vào ống
đẩy: quá trình đấy
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.2. Phân loại bơm pittong
Phân loại:
- Theo phương pháp dẫn động: 1- bơm có dẫn động – động cơ điện truyền động
qua tay biên quay; 2- bơm tác dụng bằng hơi; 3- bơm tay
- Theo cách sắp đặt: bơm pittong nằm ngang hay thẳng đứng
- Thep cách làm việc: bơm tác dụng đơn; bơm tác dụng kép; bơm vi sai…
a) Bơm tác dụng đơn
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.2. Phân loại bơm pittong
a) Bơm tác dụng đơn
Bơm nhúng chìm: Bơm có thể đặt ở độ sâu lớn so với mặt đất. Thuận tiện để bơm
nước ở giếng sâu, lỗ khoan
Bơm màng: Pittong và xi lanh tách khỏi hộp van bằng màng đàn hồi và không tiếp
xúc với môi trường ăn mòn; van, hộp van và màng được bảo vệ bằng lớp vật liệu
chống ăn mòn: thích hợp bơm các loại dung dịch ăn mòn mạnh
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.2. Phân loại bơm pittong
b) Bơm tác dụng kép
Bơm tác dụng kép có tác dụng như 2 bơm tác dụng
đơn ghép lại với nhau: 1 xi lanh và 3 van
Mỗi vòng quay của trục pittong chuyển động tới và
lui 1 lần thì bơm hút và đẩy 2 lần.
Khi pittong chuyển động về bên phải, chất lỏng hút
vào xi lanh bên trái qua van 1, đồng thời đẩy chất
lỏng trong xi lanh bên phải qua van đẩy 4. Tương
tự như khi xi lanh chuyển động về bên trái.
Ưu điểm: chất lỏng được bơm đều đặn hơn bơm tác
dụng đơn.
Nhược điểm: có 4 van – bộ phận dễ hỏng nhất.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.2. Phân loại bơm pittong
C) Bơm vi sai
Bơm vi sai có xi lanh đường kính là D và pittong
đường kính d và nối trực tiếp tới tay quay.
Buồng A: van hút 1 và van đẩy 2
Buồng B: không van
Khi pittong chuyển động sang phải, chất lỏng được hút vào buồng A qua van 1, còn
chất lỏng buồng B được đẩy vào ống đẩy.
Khi pittong chuyển động sang trái, van hút đóng lại, van đẩy mở ra, chất lỏng
chuyển từ buồng A sang buồng B và 1 lượng chất lỏng vào ống đẩy (thể tích buồng A
lớn hơn buồng B.
1 vòng quay: 1 lần hút, 2 lần đẩy
F = 2f để cho lượng lỏng đi vào ống đẩy đều đặn, tức thể tích buồng A bằng 2 lần thể
tích buồng B.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.2. Phân loại bơm pittong
d) Bơm tác dụng 3
Sau 1h, lượng chất lỏng hút được: Thực tế chất lỏng hút được ít hơn:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.4. Hiệu suất thể tích của bơm pittong
Hiệu suất phụ thuộc: độ ỳ của van khi đóng và mở, độ kín và đoạn nối; sự tích khí
trong bơm. Hiện tượng tích khí càng nguy hiểm khi độ chân không ở khaong hút
và áp lực ở khoang đẩy lớn.
Bơm tốt hiệu suất thể tích: 0,97 đến 0,99
Bơm năng suất 20 – 300 m3/h, hiệu suất thể tích từ 0,90 – 0,95.
Năng suất Q <= 20 m3/h; hiệu suất thể tích từ 0,85 – 0,90.
Chất lỏng độ nhớt cao hiệu suất thấp hơn.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.5. Đồ thị cung cấp của bơm pittong
Khoảng cách giữa vị trí φ=0 và φ= 180 là s. Khi trục quay 1 vòng thì pittong
chuyển động được 2s. Trong 1 phút thị 2ns.
Vận tốc của trục Ctr = const. Vận tốc trung bình của pittong là C.
Ở vị trí chết φ=0 và φ= 180, φ=π/2, sinφ = 1, vận tốc của pittong cực đại
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.5. Đồ thị cung cấp của bơm pittong
Thể tích chất lỏng được hút:
Lượng chất lỏng được cung cấp theo dạng hình sin
Chất lỏng chuyển động trong ống
không đều. Giai đoạn hút lượng
chất lỏng cung cấp trong ống đẩy =
0; giai đoạn đẩy, lượng chất lỏng
chuyển động không đều.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.5. Đồ thị cung cấp của bơm pittong
Bơm tác dụng kép: Chất lỏng
được đẩy vào ống đẩy trong
cả 2 khoảng chạy của pittong
- Không xét đến ảnh hưởng
của cán pittong - hình a
- Xét đến ảnh hưởng của
cán pittong – hình b
Bơm tác dụng 3: Biểu đồ cung cấp bơm
được kết hợp bởi 3 biểu đồ cung cấp
của bơm tác dụng đơn trong quá trình
đẩy
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.6. Đường kính xi lanh và số vòng quay của trục
Năng suất thực tế của bơm:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.7. Áp suất toàn phần và chiều cao hút của bơm pittong
Dùng vận tốc trung bình của pittong C thay cho vận tốc vào wv và ra wr:
- Giai đoạn hút:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.7. Áp suất toàn phần và chiều cao hút của bơm pittong
Nếu trên đường ống hút và đẩy đắt chân không kế và áp kế:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.1. Bơm pittong
1.2.1.8. Bầu khí và tác dụng của bầu khí
- Do pittong chuyển động không đều nên chất lỏng cũng chuyển động không đều
tức có gia tốc trong bơm., làm xuất hiện lực quán tính tác dụng ngược chiều
chuyển động của chất lỏng làm tăng trở lực và tổn thất áp suất trong bơm.
- Để giảm tổn thất = thêm bầu khí ở cuối ống hút và ống đẩy.
- Bầu khí là buồng kín chưa không khí thông với ống hút và đẩy để bơm làm việc
an toàn, không bị va đập thủy lực và những chấn động lớn.
- Trong 1 số trường hợp như bơm vận chuyển các nhiên liệu lỏng như xăng dầu,
thì không có cấu tạo bầu khí vì có thể tạo thành hỗn hợp cháy nổ nguy hiểm
trong bầu khí
- Hiệu suất bơm pittong từ 0,72 đến 0,93
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.2. Bơm thể tích
1.2.2. Các loại bơm thể tích khác
- Ngoài loại bơm thể tích kiểu tịnh tiến, còn có loại quay tròn như bơm màng,
bơm cánh trượt, bơm răng khía, bơm trục vít
- Ưu điểm: không có van, không có bầu khí, làm việc ổn định, ít hư hỏng, có thể
vận chuyển chất lỏng nhớt.
- Dùng để bơm dầu, chất lỏng ở áp cao, hệ thống tuần hoàn bôi trơn của máy…
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.1 Nguyên tắc làm việc của bơm ly tâm
- Bơm ly tâm được dùng rộng rãi
- Trên hình là bơm ly tâm 1 bậc nằm ngang.
- Cấu tạo: cánh guồng 1 có các cánh hình dạng nhất
định. Và quay với vận tốc lớn.
- Thân bơm 2 có hình xoắn ốc.
- Khi guồng quay, chất lỏng được đẩy và hút liên tục,
do đó chất lỏng chuyển động rất đều đặn.
- Đầu ống hút có lưới lọc để ngăn rác vào bơm.
- Trên ống hút có van 1 chiều để giữa chất lỏng trên ống hút khi bơm ngừng làm
việc.
- Trên ống đẩy có lắp van 1 chiều để tránh chất lỏng khỏi bất ngờ đổ dồn về bơm
gây ra va đập thủy lực.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.1 Nguyên tắc làm việc của bơm ly tâm
- Bơm ly tâm không có khả năng hút chất lỏng, vì lực ly tâm
khi guồng quay không đủ để đuổi hết không khí và tạo độ
chân không cần thiết, do vậy phải mồi chất lỏng đầy vào
bơm và ống hút, hoặc để bơm thấp hơn mức chất lỏng
trong bể.
- H, chiều cao đẩy của bơm phụ thuộc vào vận tốc quay của
guồng. n càng lớn H và Hđ càng lớn.
- Bơm 1 cấp có thể đạt H = 40-50 m
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
Khi cánh guồng quay, chất lỏng sẽ chuyển động với các
vận tốc ở cửa vào và cửa ra của cánh guồng:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
Do không có tổn thất nên năng lượng dự trữ trong 1 kg chất lỏng ở cửa vào và cửa
ra bằng nhau tại giả thiết cánh guồng đứng yên:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
Khi guồng quay, chất lỏng được bổ sung năng lượng A do công lực ly tâm tạo ra:
Lực ly tân:
Công A khi chất lỏng chuyển động khoảng dr:
Lấy tích phân:
Vì:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
Đặc trưng cho biến thiên áp suất do lực ly tâm tác dụng lên chất lỏng
chuyển động từ r1 đến r1
Đặc trưng cho biến thiên áp suất do vận tốc tương đối của dòng thay
đổi khi đi qua cánh guồng
Đặc trưng cho biến thiên động năng của dòng từ cửa vào đến cửa ra
của guồng.
Đây là phương trình cơ bản của bơm ly tâm do Euler tạo ra. PT này có thể áp dụng
cho máy nén turbine, máy thổi khí và quạt ly tâm.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
Để chất lỏng đi vào bơm không bị xô đẩy gây tổn thất áp suất lớn, cho chất lỏng
vào bơm theo phương pháp tuyến α=90o, cosα1 = 0. PT cơ bản của bơm có dạng:
Hlt phụ thuộc vào dạng cánh guồng tưc β2, vì:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
Các kiểu cánh guồng:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.2 Sự chuyển động của chất lỏng trong bơm và phương trình cơ bản
- Cánh guồng tạo ra Hlt lớn nhất khi cánh guồng cong về phía trước và bé nhất
khi cong về phía sau.
Thực tế:
- Cánh guồng được chế tạo cong về phía sau để trở lực nhỏ nhất.
- Chất lỏng không lý tưởng nên có ma sát và trở lực thủy lực
- Số cánh guồng hạn chế:
- Áp suất thực tế do bơm tạo ra:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.3 Chiều cao hút của bơm ly tâm
Nếu áp suất hơi bão hòa của chất lỏng ở nhiệt độ t là pbh, thì p1>=pbh:
Chiều cao hút của bơm ly tâm phụ thuộc vào nhiệt độ:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.4 Hiện tực xâm thực trong bơm ly tâm
- Khi bơm làm việc, ống hút có áp suất chân không, nếu giảm xuống dưới pbh thì
chất lỏng sẽ bốc hơi. Khí và hơi đến cửa cánh guồng có áp suất lớn sẽ ngưng tụ lại,
tạo thành các khoảng trống trong bơm, lỏng sẽ dồn vào gây ra va đập thủy lực gây
ra tiếng ồn và rung chuyển bơm. Có thể phá hỏng bơm: hiện tượng xâm thực của
bơm.
- Để tránh hiện tương xâm thực: tăng áp suất chất lỏng vào bơm, giảm chiều cao hút,
cánh guồng chế tạo bằng vật liệu có độ bền cơ học cao, chịu va đập,
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.5 Năng suất, công suất, hiệu suất của bơm ly tâm
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.5 Định luật tỷ lệ, đặc tuyến của bơm, đặc tuyến đường ống của bơm ly tâm
- Khi số vòng quay của động cơ thay đổi thì năng suất và áp suất cũng thay đổi
Đặc tuyến bơm: Lý thuyết theo định luật tỷ lệ, nhưng thực tế khác do đó xác định bằng
thực nghiệm
Khi biết được đặc tuyển bơm có thể chọn chế độ làm việc thích hợp trong điều kiện
nhất đinh.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.5 Định luật tỷ lệ, đặc tuyến của bơm, đặc tuyến đường ống của bơm ly tâm
Khi chọn bơm và điều kiện làm việc, ngoài đặc tuyển của bơm còn phải dựa vào đặc
tuyến mạng ống (bao gồm ống dẫn và các thiết bị đặt trên đường ống):
Đặc tuyến đường ống biểu thị quan hệ giữa Q và áp suất cần thiết H = Hh + Hm+H0
Hh: chiều cao hình học mà chất lỏng cần đưa đến; Hm: trở lực đường ống: ma sát + cụ
bộ; H0: chênh lệch áp suất giữa điểm đầu ống hút và cuối ống đẩy.
M là điểm làm việc của bơm đối với mạng ống đã cho, ứng
với năng suất Q1 lớn nhất mà bơm có thể đạt được.
Nếu tăng lên Q3>Q1 bơm không làm việc
Nếu giảm Q2<Q1, phải đóng bơt van để trở lực tăng, hoặc
nếu không bơm sẽ tự động về điểm M
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.3. Bơm ly tâm
1.3.7 Ghép bơm song song và nối tiếp
- Ghép bơm song song:
Tăng năng suất bơm, dùng khi
trở lực đường ống bé (nét đứt)
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.4. Các loại bơm khác
1.4.1 Bơm hướng trục
Năng suất lớn, áp suất nhỏ, dùng trong thủy lợi
Ưu điểm: trở lực nhỏ, cấu tạo đơn giản, dùng để bơm
tuần hoàn dung dịch trong cô đặc
Năng suất từ 0,1 – 25 m3/s; áp suất từ 4-6 m; hiệu
suất 90%
- Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, vận chuyển chất lỏng có độ ăn mòn cao. Hay được
dùng để bơm nước vào nồi hơi.
- Nhược điểm: chỉ bơm chất lỏng cho phép trộn lẫn với khí (hơi). Hiệu suất thấp
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.5. So sánh và chọn bơm
Bơm phổ biến nhất: bơm ly tâm, bơm pittong. So với bơm pittong bơm ly tâm có
ưu điểm:
- Lưu lượng đều đặn
- Số vòng quay lớn, có thể truyền động trực tiếp từ động cơ điện.
- Cấu tạo đơn giản, gọn. Giá thành chế tạo lắp đặt và vận hành thấp
- Có thể bơm chất lỏng bẩn, bơm được dung dịch huyền phù có nồng độ pha rắn
cao.
- Có năng suất lớn, áp suất tương đối nhỏ nên phù hợp với phần lớn yêu cầu của
phần lớn các QT hóa học thực phẩm.
Nhược điểm:
- Hiệu suất thấp hơn bơm pitong từ 10-15%
- Khả năng tự hút kém (phải mồi bơm)
- Nếu tăng áp suất thì năng suất giảm mạnh, hiệu suất giảm
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
1. Vận chuyển chất lỏng
1.5. So sánh và chọn bơm
Ưu nhược điểm của bơm pittong thì ngược lại so với bơm ly tâm:
ưu điểm:
- Bơm pittong được dùng trong trường hợp cần năng suất thấp, áp suất cao
- Có thể dùng máy hơi nước để bơm các chất dễ cháy nổ
- Tiết kiệm hơn về năng lượng, vốn xây dựng do hiệu suất cao
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.1. Khái niệm chung
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.1. Khái niệm chung
- Máy nén, máy thổi khí được dùng phổ biến: để tổng hợp NH3 phải nén H2, N2
tới 200 – 500 at. Các quá trình vận hành ở áp suất chân không, cần có bơm chân
không. Các quá trình khuấy trộn, vận chuyển vật liệu, thông gió, thổi khí thì
cũng cần khí nén.
- Quan hệ giữa thể tích, áp suất và nhiệt độ của khí lý tưởng:
Quá trình đẳng nhiệt
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.1. Khái niệm chung
Quá trình đa biến:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.1. Khái niệm chung
Phân loại:
Theo nguyên tắc làm việc:
- Máy nén pittong (piston): cấu tạo gần giống bơm pittong
- Máy nén loại quay tròn: nhờ roto quay mà khí được hút vào nén lại rồi đẩy ra
- Máy nén tuabin: thuộc loại ly tâm, nhờ chuyển động quay của cánh guồng
- Máy nén loại phun tia: nguyên lý giống bơm tia.
Theo tỷ lệ áp suất đầu và cuối chia ra:
Bơm chân không: có thể tạo ra độ chân không từ 95% đến 99,96%. Áp suất thấp từ
0,05 đến 0,0004 at.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.1. Nguyên tắc làm việc của máy nén pittong
- Máy nén pittong hoàn toàn giống bơm pittong.
- Cấu tạo: xi lanh 1, pittong 2 chuyển động tịnh tiến,
4 van, vòng đệm
- Vị trí biên ở 2 đầu xi lanh là vị trí chết.
- Khoảng không gian giữa pittong ở vị trí chết và đầu
xi lanh gọi là khoảng hại
- Trị số khoảng hại phụ thuộc vào cấu tạo của van, và
ảnh hưởng xấu đến qt làm việc của máy nén.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.2. Quá trình nén lý thuyết và thực tế
➢ Nén lý thuyết: không có khoảng hại
➢ Quá trình hút đoạn AB (trên đồ thị p-V) tương ứng vị trí
pittong di chuyển sang phải từ vị trí a sang bên vị trí b.
Áp suất p1, nhiệt độ t1.
➢ Khi pittong chuyển động sang trái đến điểm c, áp suất
tăng đến p2, van đẩy mở ra, nhiệt độ t2.
➢ Pittong di chuyển từ b đến c: BC: nén đa biến; BC1: nén
đẳng nhiệt; BC2: nén đoạn nhiệt
➢ CD: tương ứng với đoạn Pittong di chuyển từ c-a
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.2. Quá trình nén lý thuyết và thực tế
x: là tỷ lệ giữa toàn bộ thể tích xi
lanh trừ đi thể tích khí được hút
thực và thể tích pittong đi qua:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.2. Quá trình nén lý thuyết và thực tế
Hiệu suất thể tích λ0 phụ thuộc vào hệ số khoảng hại ε và
tỷ số p2/p1, mà ε = const đối với mỗi loại máy nén (0,03-
0,08), nên λ0 phụ thuộc tỷ số p2/p1.
p2 càng lớn thì lượng khí chứa trong khoảng hại càng
lớn làm λ0 giảm. Do vậy p2 chỉ có giới hạn
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.3. Máy nén nhiều cấp
Do p2 chỉ có giới hạn khoảng 6-8 at nên cần máy nén nhiều cấp nếu muốn tăng áp
suất nên cao hơn.
Đường gãy khúc abcdefghi: biểu diễn quá trình nén 3 cấp.
ab: quá trình hút khí
bc, de, fg: quá trình nén bậc 1, 2, 3 tương ứng
cd, ef, gh: các đoạn thể hiện quá trình làm nguội khí
- Nén nhiều cấp tiêu tốn công nhỏ hơn nén 1 cấp nhờ làm nguội trung gian.
- Số cấp càng nhiều, càng tiết kiệm tuy nhiên thiết bị phức tạp, số cấp <6
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.3. Máy nén nhiều cấp
Tỷ số nén:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.4. Năng suất và công suất máy nén
Năng suất của máy nén:
Thể tích lý thuyết và thực tế sau 1 vòng quay của trục (bỏ qua thể tích cán pittong):
Gọi λ hệ số cung cấp:
A: 0,8-0,95
Năng suất máy nén sau 1 vòng quay Năng suất máy 1 cấp:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.4. Năng suất và công suất máy nén
Công suất của máy nén:
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2. Vận chuyển và nén khí
2.2. Máy nén pittong
2.2.5. Cấu tạo máy nén pittong
Phân loại máy nén:
- Theo số cấp: 1 cấp, 2 cấp, nhiều cấp
- Theo hướng trục: nằm ngang, thẳng đứng
- Theo cấu tạo xi lanh: tác dụng đơn, tác dụng kép
- Theo cách dẫn động: động cơ điện hay máy hơi nước
- Theo năng suất: nhỏ < 10 m3/phút; trung bình 10-30 m3/phút; lớn > 30
m3/phút.
- Theo áp suất nén: thấp < 10 at; trung bình 10-80 at; cao 80-1000 at
- Theo tác nhân nén: không khí, oxy, CO2, NH3…
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.2. Máy nén pittong
2.2.5. Cấu tạo máy nén pittong
2.2.5.1 Cấu tạo máy nén pittong 1 cấp
máy nén 1 cấp: cung cấp khí với lưu lượng lớn, 5-7 at. Xi lanh đơn hoặc kép, nằm
ngang hay thẳng đứng.
- Tác dụng đơn: trên xi lanh có 1 van hút và van đẩy, bên ngoài có bộ phận làm mát
- Tác dụng kép: 2 van hút, 2 van đẩy, Năng suất 10-60 m3/phút, n: 100-200
vòng/phút
- Tác dụng đơn loại thẳng đứng (3.41) có 1-4 xilanh, V=0,5-40 m3/phút, n= 200-
500 vòng/phút, gọn, ma sát ít và cung cấp đều hơn so với nằm ngang.
- Tác dụng kép: có rãnh ở 2 đầu xi lanh để cân bằng áp lực, khác phục khoảng hại
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.2. Máy nén pittong
2.2.5. Cấu tạo máy nén pittong
2.2.5.2 Cấu tạo máy nén pittong nhiều cấp
n= 80-300 vòng/phút
p cao: 300 at, V trên 10.000 m3/h
- Mỗi xi lanh đều có bộ phận làm nguội
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.3. Máy nén và thổi khí kiểu Roto
- Máy nén pittong do chuyển động tịnh tiến qua lại nên hạn chế về số vòng quay,
không lắp trực tiếp với động cơ điện, khung bệ chắc chắn, khí cung cấp không
đều.
- Dùng 1 số loại máy nén kiểu roto: cánh trượt, guồng quay để khắc phục nhược
điểm trên
- V lên tới 100 m3/h, áp suất 4 at, có thể tăng lên 8 at khi tăng cấp nén và bộ phận
làm nguội trung gian.
- Ưu điểm: cung cấp đều, không phụ thuộc vào trở lực mạng ống, năng suất dễ
thay đổi theo số vòng quay, gọn, không có van, giá thành thấp, nhưng đòi hỏi cơ
khí chính xác.
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.3. Máy nén và thổi khí kiểu Roto
2.3.1 Máy nén và thổi khí kiểu cánh trượt
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.3. Máy nén và thổi khí kiểu Roto
2.3.2 Máy nén và thổi khí kiểu 2 guồng quay
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.4. Máy nén và thổi khí kiểu Turbine
2.4.1 Nguyên tắc làm việc
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.4. Máy nén và thổi khí kiểu Turbine
2.4.2 Cấu tạo
- Năng suất máy nén và thổi khí từ 5000 đến 40.000 m3/h
- n: 3500 – 6000 v/phút
- Sử dụng ở áp suất thấp dưới 10-12 at và năng suất cao; dùng để vận chuyển các
loại axit, ammoniac, oxy
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.5. Quạt gió
2.5.1 Quạt ly tâm
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.5. Quạt gió
2.5.1 Quạt ly tâm
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.6. Bơm chân không
- Giống máy nén
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.6. Bơm chân không
2.6.2 Bơm chân không kiểu Roto
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.6. Bơm chân không
2.6.2 Bơm chân không kiểu Roto
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.6. Bơm chân không
2.6.3 Bơm chân không kiểu phun tia
- Làm việc nhờ tia nước hay hơi, không cần cơ cấu
chuyển động.
- Nguyên tắc làm việc: nhờ lực ma sát bề mặt của
tia hơi hay nước kéo theo không khí/khí cần hút
- Cấu tạo gọn, đơn giản, không cần bệ đỡ phức tạp
- Bằng nước p: 10 mmHg; bằng hơi 0,3 mmHg
- Nhược: Hiệu suất thấp 5,7%
- Tiêu thụ hơi lớn, khởi động chậm
- Khí bị lẫn với hơi
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.6. Bơm chân không
2.6.3 Bơm khuếch tán
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.7. So sánh và chon máy nén, máy thổi khí
- Máy nén pittong có nhược điểm so với máy nén turbine: chuyển động chậm,
cồng kềnh, nặng, cần đặt trên bệ vững chắc,. Ưu điểm: Áp cao, có thể phù hợp với
năng suất thấp < 100 m3/phút
- Máy nén turbine: áp trung bình 10-12 at, tối đa 30 at. năng suất > 50-100
m3/phút.
- Máy nén và thổi khí kiểu roto: gọn nhé, hiệu suất lớn hơn turbin, áp thấp <10
at, năng suất thấp <100 m3/phút.
- Phạm vi ứng dụng phụ thuộc vào áp và năng suất
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)
2.8. Bể chứa khí
- Các loại bể chứa khí
Quá Trình thiết bị III – Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Mass transfer)