Professional Documents
Culture Documents
(1) Chọn đường kính ngoài (Do) của ống tiêu chuẩn ở các bảng
tra đường kính ống truyền nhiêt tiêu chuẩn;
(2) Chọn vận tốc lưu chất: chất lỏng nhớt (v = 1÷2 m/s), lưu chất
bên ngoài ống (v = 0,3÷1 m/s), cần làm giảm lớp cáu (cặn)
bám trên bề mặt ống v = 4 m/s. Trường hợp sử dụng hơi nước
gia nhiệt, vận tốc hơi tùy thuộc vào áp suất:
▪ Chân không: v = 50÷70 m/s
▪ Áp suất khí quyển: v = 10÷30 m/s
▪ Ấp suất cao: v = 5÷10 m/s
(3) Tính hệ số truyền nhiệt tổng quát: Cái gì nên tăng, giảm ?
1
kF = (W / m 2 .o C )
i 1 Hoặc
W
1
+ + + rcáu
1 i =1 i 2
kl = (W / m.o C )
1 1 d ng 1 r
+ ln + + cáu
1d1 2 d tr 2 d 2 d cáu
4. Tính toán thiết bị truyền nhiệt
Các bước tính toán TBTN ống lồng ống:
(4) Tính chênh lệch nhiệt độ trung bình lôgarit:
t max − t min
tlog =
t max
ln
t min
=
(T1 − t1 ) − (T2 − t 2 )
(T1 − t1 )
ln
( −
2 2
T t )
t max − t min
tlog =
t max
ln
t min
t max − t min
tlog = t
tmax
ln
tmin
Cách xác định t : tra đồ thị sự phụ thuộc của t theo hệ số R và S
T1 − T2 t 2 − t1
R= S=
t 2 − t1 T1 − t1
5.6 Nhiệt độ trung bình của lưu chất
Để tính toán, các thông số của lưu chất phải được tra ở một nhiệt
độ nhất định là nhiệt độ trung bình của lưu chất.
a. Nếu 1 dòng lưu chất có nhiệt độ T (thường là dòng nóng) không đổi
suốt quá trình truyền nhiệt trong TBTN (ví dụ: trạng thái hơi bão hòa
hay trạng thái lỏng sôi) thì nhiệt độ trung bình của dòng còn lại là:
ttb = T - tlog
b. Nếu cả hai dòng đều thay đổi nhiệt độ theo chiều dài TBTN:
- Nhiệt độ tb của dòng biến đổi ít: lấy trung bình cộng đầu ra và đầu vào.
- Nhiệt độ tb của dòng biến đổi nhiều: lấy nhiệt độ tb của dòng kia +
(nếu lạnh hơn) hoặc – (nếu nóng hơn) tlog
5.7 Tính toán theo PP hiệu suất (NTU)
5.7 Tính toán theo PP hiệu suất (NTU)
5.7 Tính toán theo PP hiệu suất (NTU)
Ví dụ TT theo PP hiệu suất (NTU)
Ví dụ TT theo PP hiệu suất (NTU)
Ví dụ 1 TT theo PP hiệu suất (NTU)
Ví dụ 2 TT theo PP hiệu suất (NTU)
1. XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG TRAO ĐỔI CỦA HAI LƯU CHẤT.
- Trở lực ((độ giảm áp) càng nhỏ càng tốt, nghĩa là tốc độ dòng chảy càng nhỏ
càng tốt. Tuy nhiên, ngược lại, tốc độ càng lớn, chế độ chảy rối, thì truyền nhiệt
càng cao. Do đó phải có sự cân bằng giữa hai yếu tố này. Một mặt, đảm bảo chế độ
chảy rối nên tốc độ dòng phải cao, mặt khác, sự tăng cường tốc độ chảy này cần
có giới hạn nhất định để tránh trở lực lớn.
- Lưu lượng nhỏ đi trong ống, lưu lượng lớn đi ngoài ống.
- Bề mặt trao đổi nhiệt phải làm sao để dễ vệ sinh. Dòng bẩn đi trong ống, dòng
sạch đi ngoài ống.
- Môi chất có KLR, nhiệt dung riêng, hệ số dẫn nhiệt, nhiệt chuyển pha … càng lớn
thì hiệu quả truyền nhiệt càng cao. Độ nhớt nhỏ thì trở lực thấp.
- Chất ăn mòn đi trong ống vì chế tạo vỏ thiết bị tốn kém hơn thay ống.
- Thiết bị đốt nóng: chất có nhiệt độ cao đi trong ống để tránh tổn thất nhiệt, và
ngược lại với thiết bị làm nguội hoặc ngưng tụ.
Bổ sung: Hệ số cấp nhiệt tổng quát của tường ống
1
k= (W / m.o C )
1 rout rout 1
+ ln + + rcáu
1 rin 2
Các bước giải bài toán nghịch. Ví dụ về thiết bị ống
chùm bố trí hình lục giác.
hơi
Nước
Nước
Lỏng
ngưng
Bài tập Chương 5
Hướng dẫn VD1
Lớp kính
Tf1=360C Tf2=240C
Tkk
Lớp
không khí
Hướng dẫn VD1
Hướng dẫn VD1
Hướng dẫn VD1
Hướng dẫn VD1
Bài tập Chương 5
Bài tập Chương 5
Bài tập Chương 5
Bài tập Chương 5
Ví Dụ 5
Bài tập Chương 5
Ví dụ 6: Cho TBTN ống lồng ống với nước chảy ở ống trong lưu
lượng 0,25 kg/s, dầu chảy ống ngoài lưu lượng 0,12 kg/s. Ống trong
có bán kính trong 25mm, dày 3mm, hệ số dẫn nhiệt 16 W/m.K. Ống
ngoài có đường kính trong là 90mm. Dầu và nước chảy xuôi chiều.
Dầu nóng 90oC nguội xuống 50oC. Nước vào thiết bị thì lạnh 10oC.
Tính hệ số cấp nhiệt tổng quát và chiều dài ống đảm bảo điều
kiện đã cho.
Biết các thông số như sau (giả sử không đổi theo suốt chiều dài):
- Dầu có nhiệt dung riêng = 2131 J/kg.K; dầu = 3,25 x 10-2 kg/m.s;
dầu = 0,138 W/m.K
- Nước có nhiệt dung riêng = 4178 J/kg.K; nước = 725 x 10-6 kg/m.s;
nước = 0,625
Bài tập Chương 5
HD VD 6: Có dòng chảy là có đối lưu cưỡng bức. Do vậy trước hết ta tính Re để xác
định chế độ chảy từ đó tìm công thức thực nghiệm phù hợp cho đối lưu cưỡng bức trong
ống, trong khe.
Vì đề bài đã cho các thông số không đổi suốt chiều dài thiết bị, nên ta không cần tính
nhiệt độ trung bình để xác định lại.
Đường kính tương đương của dòng chảy dầu: dtđ = 0,034 m
k = 21,84 W/m2.K
tlog = 56,1 oC
L = 41,5 mm
Bài tập Chương 5
Ví dụ 7. Một TBTN ống chùm làm lạnh một dung
dịch có lưu lượng 90kg/phút từ 120 đến 50oC. Dung
dịch được làm lạnh bằng nước chảy ngược chiều, đầu
vào 20oC, đầu ra 45oC. Cho nhiệt dung riêng của nước
và dung dịch là 4186 J/kg.độ và 2800 J/kg.độ, hệ số
truyền nhiệt của thiết bị là 340 W/m2.độ, hiệu suất
truyền nhiệt là 80%.
Xác định lưu lượng nước cần sử dụng và diện tích
bề mặt truyền nhiệt.
Bài tập Chương 5
Một thiết bị truyền nhiệt vỏ ống được sử dụng để đun nóng dung dịch
muối NaCl nồng độ 10% (KL). Dung dịch chuyển động bên trong ống
theo 1 chặng, hơi đốt là hơi nước bão hoà ngưng tụ phía ngoài ống ở nhiệt
độ 120 oC. Dung dịch có lưu lượng 0,9 t/h, nhiệt độ đầu tdd1=20oC, nhiệt
độ cuối tdd2=60oC. Hãy:
1/ Vẽ sơ đồ thiết bị truyền nhiệt và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của 2
dòng lưu chất?
2/ Xác định lưu lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng dung dịch?
3/ Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng dung dịch nếu
biết K=500W/(m2.K)?
Ví dụ 12
Nước được gia nhiệt đi trong ống có đường kính d = 27mm, nhiệt độ bề
mặt ống t = 1100C (không đổi). Nước vào ống có nhiệt độ t = 500C, nhiệt
độ ra khỏi ống t = 900C, vận tốc trung bình trong ống 1,6m/s
1. Xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của nước chảy trong ống
2. Xác định chiều dài của ống trao đổi nhiệt
Hướng dẫn Ví dụ 12
Hướng dẫn Ví dụ 11