You are on page 1of 3

CHƯƠNG 1: NGUYÊN LÝ 1 NĐHH & ỨNG DỤNG

Câu 1: Một hệ kín chứa 50g khí Argon (M Ar = 39,94 g/mol; giả sử cho khí là lý tưởng)
được dãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch từ thể tích 5 lít tới thể tích 10 lít ở nhiệt độ 298K.
Tính:
1/ Công hệ tiến hành
ΔP=∫ dP
2/ c của quá trình trên.
Câu 2: Một vật bị đẩy đi một khoảng cách z theo phương tác dụng của lực được cho bởi
công thức Fz = az + b (với a=300N.m-1; b=500N). Tính công cần thiết để di chuyển vật từ
z=0 đến z=10m.
Câu 3: Cho 1mol khí lý tưởng ban đầu được chứa trong xylanh có thể tích 22,4l ở nhiệt
độ 273K. Áp suất bên ngoài tăng lên 1,5105Pa và khí bị nén đẳng nhiệt bất thuận nghịch
tới áp suất trên. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của công có thể có.
Câu 4: Tính khối lượng nước lỏng khi nâng nhiệt độ của nó từ 250C đến 1000C bằng cách
cho nó tiếp xúc với 100g hơi nước có nhiệt độ 100 0C. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước
Hvap = 539,55cal/g và nhiệt dung của nước lỏng là Cp=4,184J/g.K
Câu 5: Tính U của quá trình khi cho 1mol khí Ar từ nhiệt độ T=298K, V=2lit đến
T=373K và V=20lit
Câu 6: Một hệ chứa 1mol khí Ar (xem như lý tưởng) dãn nở đoạn nhiệt bất thuận nghịch
từ thể tích 5lit, nhiệt đô 373K tới thể tích 20lit ở áp suất bên ngoài P ext=1atm. Tìm nhiệt
độ cuối của hệ. Cho biết nhiệt dung đẳng tích của Ar là Cv=3nR/2
Câu 7: Tính H khi thay đổi trạng thái 1mol heli từ thể tích 5lit, nhiệt độ 298K tới thể
tích 10lit ở nhiệt độ 373K. Cho Cp=5R/2 và khí xem như lý tưởng.
Câu 8: Tính H và nhiệt q khi cho 2mol nước lỏng quá lạnh (supercooled liquid water) ở
nhiệt độ -150C chuyển bất thuận nghịch sang pha rắn ở cùng một nhiệt độ -150C. Cho biết
nhiệt dung của nước ở trạng thái lỏng C p,l=75,48J/mol.K; nhiệt dung của nước ở trạng
thái rắn Cp,r=37,15J/mol.K. Nhiệt nóng chảy Hfus=120,2Kj
Câu 9: Người ta thực hiện phản ứng nhiệt nhôm để khử Fe 2O3 với tỷ lệ mol của các chất
phản ứng trong nguyên liệu tương ứng với tỷ lệ của các hệ số tỷ lượng trong phương trình
phản ứng.
a/ Hãy viết phương trình cân bằng của phản ứng nhiệt nhôm nói trên
0
b/ Tính Enthalpy tiêu chuẩn của phản ứng ở 298K ( ΔH 298,r )
c/ Xác định khối lượng nhôm cần thiết cho phản ứng để sinh ra một lượng nhiệt là
1000kJ
d/ Xác định khối lượng nhôm cần thiết để nhiệt phản ứng sinh ra đủ để cung cấp cho
quá trình chuyển hóa 40g nước đá ở -100C đến trạng thái hơi ở nhiệt độ 1200C
Các số liệu nhiệt động liên quan được cho ở bảng sau:

Fe2O3 Al2O3 H2O Nước đá Nước Hơi


lỏng nước
ΔH 0f , 298 (kJ . mol−1 ) -46,9 -95,5
C p ( J .K −1 . g−1 ) 2,03 4,18 2,01
ΔH 0fuss (kJ . mol−1 ) 6,01
ΔH 0vap ( kJ .mol−1 ) 40,7

Câu 10: Tính nhiệt tạo thành của amoniac ở điều kiện áp suất chuẩn và nhiệt độ 298K (
0
ΔH f ( NH 3 ), 298
) từ nhiệt của các phản ứng sau:
2 H 2 +O 2 =2 H 2 O(l )+ ΔH 01
0
4 NH 3 +3 O 2 =6 H 2 O(l)+2 N 2 + ΔH 2

với: ΔH 01=−571, 68 kJ ; ΔH 02 =−1530 , 28 kJ

Câu 11: Tính sự thay đổi enthalpy khi AgCl được đốt nóng từ nhiệt độ 298K đến 1000K
0 0
ở áp suất chuẩn ( H 1000 −H 298 ) và tính tổng enthalpy của AgCl ở 1000K. Cho biết ở
728K AgCl bị nóng chảy và Hnc = 13,21kJ/mol, và:
- Nhiệt dung của AgCl ở thể rắn cho bởi phương trình sau:
11, 30×10 5
C0p(r )=62 ,26 +4 ,18×10−3 T −
T2 (J/mol.K)
- Nhiệt dung của AgCl ở thể lỏng từ khoảng nhiệt độ 728K đến 1000K xem như
không đổi và bằng 66,99 J/mol.K.
0
- Nhiệt tạo thành AgCl ở điều kiện chuẩn: ΔH f ( AgCl ) ,298 =−126 , 8 kJ /mol

You might also like