You are on page 1of 52

Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

LỜI MỞ ĐẦU
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển và cùng với nó là nhu cầu
ngày càng cao về độ tinh khiết của các sản phẩm. Vì thế, các phương
pháp nâng cao độ tinh khiết luôn luôn được cải tiến và đổi mới để
ngày càng hoàn thiện hơn, như là: cô đặc, hấp thụ, chưng cất, trích ly,
… Tùy theo đặc tính yêu cầu của sản phẩm mà ta có sự lựa chọn
phương pháp phù hợp. Đối với hệ Nước – Axit axetic là 2 cấu tử tan
lẫn hoàn toàn, ta phải dùng phương pháp chưng cất để nâng cao độ
tinh khiết.
Đồ án môn học Quá trình và Thiết bị là một môn học mang tính
tổng hợp trong quá trình học tập của các kỹ sư Công nghệ Hóa học
tương lai. Môn học giúp sinh viên giải quyết nhiệm vụ tính toán cụ thể
về: quy trình công nghêä, kết cấu, giá thành của một thiết bị trong sản
xuất hóa chất - thực phẩm. Đây là bước đầu tiên để sinh viên vận
dụng những kiến thức đã học của nhiều môn học vào giải quyết những
vấn đề kỹ thuật thực tế một cách tổng hợp.
Nhiệm vụ của Đồ án này là thiết kế hệ thống chưng cất Nước –
Axit axetic có năng suất là 500l/h, nồng độ nhập liệu là 8%(kg axit/kg
hỗn hợp), nồng độ sản phẩm đỉnh là 95,5%(kg nước/kg hỗn hợp),
nồng độ sản phẩm đáy là 28%(kg axit/kg hỗn hợp). Sử dụng hơi đốt có
áp suất 2,5at.

Chương 1
Trang 1
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

GIỚI THIỆU
I. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT :
1. Khái niệm:
 Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng cũng như hỗn
hợp khí lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong
hỗn hợp (nghĩa là khi ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các cấu tử khác nhau).
 Thay vì đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo nên sự tiếp xúc giữa hai pha như
trong quá trình hấp thu hoặc nhả khí, trong quá trình chưng cất pha mới được tạo nên bằng sự
bốc hơi hoặc ngưng tụ.
 Trong trường hợp đơn giản nhất, chưng cất và cô đặc không khác gì nhau, tuy nhiên
giữa hai quá trình này có một ranh giới cơ bản là trong quá trình chưng cất dung môi và chất
tan đều bay hơi (nghĩa là các cấu tử đều hiện diện trong cả hai pha nhưng với tỷ lệ khác
nhau), còn trong quá trình cô đặc thì chỉ có dung môi bay hơi còn chất tan không bay hơi.
 Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được
bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 cấu tử thì ta thu được 2 sản phẩm:
 Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé và một phần rất ít các cấu tử có
độ bay hơi lớn.
 Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít cấu tử có độ
bay hơi bé.
Đối với hệ Nước – Axit axetic thì:
 Sản phẩm đỉnh chủ yếu là nước.
 Sản phẩm đáy chủ yếu là axit axetic.

2. Các phương pháp chưng cất:


2.1. Phân loại theo áp suất làm việc:
- Áp suất thấp
- Áp suất thường
- Áp suất cao
2.2. Phân loại theo nguyên lý làm việc:
- Chưng cất đơn giản
- Chưng bằng hơi nước trực tiếp
- Chưng cất
2.3. Phân loại theo phương pháp cấp nhiệt ở đáy tháp:
- Cấp nhiệt trực tiếp
- Cấp nhiệt gián tiếp
Vậy: đối với hệ Nước – Axit axetic, ta chọn phương pháp chưng cất liên tục cấp nhiệt
gián tiếp bằng nồi đun ở áp suất thường.

3. Thiết bị chưng cất:


Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng cất. Tuy
nhiên yêu cầu cơ bản chung của các thiết bị vẫn giống nhau nghĩa là diện tích bề mặt tiếp xúc
pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào mức độ phân tán của một lưu chất này vào lưu chất kia.
Nếu pha khí phân tán vào pha lỏng ta có các loại tháp mâm, nếu pha lỏng phân tán vào pha
khí ta có tháp chêm, tháp phun,… Ở đây ta khảo sát 2 loại thường dùng là tháp mâm và tháp
chêm.
 Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác
nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của đĩa, ta có:

Trang 2
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam
- Tháp mâm chóp : trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, xupap, chữ s…
- Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh
 Tháp chêm (tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau bằng mặt bích hay
hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp: xếp ngẫu nhiên hay xếp
thứ tự.
So sánh ưu nhược điểm của các loại tháp:

Tháp chêm Tháp mâm xuyên lỗ Tháp mâm chóp


- Cấu tạo khá đơn giản. - Trở lực tương đối thấp. - Khá ổn định.
- Trở lực thấp. - Hiệu suất khá cao. - Hiệu suất cao.
Ưu
- Làm việc được với chất lỏng bẩn
điểm
nếu dùng đệm cầu có    của
chất lỏng.
- Do có hiệu ứng thành  hiệu - Không làm việc được - Có trở lực lớn.
suất truyền khối thấp. với chất lỏng bẩn. - Tiêu tốn nhiều
- Độ ổn định không cao, khó vận - Kết cấu khá phức tạp. vật tư, kết cấu
Nhược hành. phức tạp.
điểm - Do có hiệu ứng thành  khi tăng
năng suất thì hiệu ứng thành tăng
 khó tăng năng suất.
- Thiết bị khá nặng nề.

Vậy: ta sử dụng tháp mâm xuyên lỗ để chưng cất hệ Nước – Axit axetic.

II. GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ NGUYÊN LIỆU :


1. Axit axetic:
1.1. Tính chất:
 Là 1 chất lỏng không màu, có mùi sốc đặc trưng, trọng lượng riêng 1,0497 (ở 20oC)
 Khi hạ nhiệt độ xuống 1 ít đã đông đặc thành 1 khối tinh thể có T onc = 16,635 – 0,002o,
Tosôi = 118oC
 Tan trong nước, rượu và ete theo bất kỳ tỷ lệ nào
 Là 1 axit yếu, hằng số phân ly nhiệt động của nó ở 25oC là K = 1,75.10 5
Tính ăn mòn kim loại:
 Axit axetic ăn mòn sắt.
 Nhôm bị ăn mòn bởi axit loãng, nó đề kháng tốt đối với axit axetic đặc và thuần khiết.
Đồng và chì bị ăn mòn bởi axit axetic với sự hiện diện của không khí.
 Thiếc và một số loại thép nikel – crom đề kháng tốt đối với axit axetic.

1.2. Điều chế:


Axit axetic được điều chế bằng cách:
1) Oxy hóa có xúc tác đối với cồn etylic để biến thành andehit axetic, là một giai đoạn trung gian. Sự
oxy hóa kéo dài sẽ tiếp tục oxy hóa andehit axetic thành axit axetic.
CH3CHO + ½ O2 = CH3COOH
C2H5OH + O2 = CH3COOH + H2O
2) Oxy hóa andehit axetic được tạo thành bằng cách tổng hợp từ acetylen.
Sự oxy hóa andehit được tiến hành bằng khí trời với sự hiện diện của coban axetat. Người
ta thao tác trong andehit axetic ở nhiệt độ gần 80 oC để ngăn chặn sự hình thành peroxit. Hiệu
suất đạt 95 – 98% so với lý thuyết. Người ta đạt được như thế rất dễ dàng sau khi chế axit
axetic kết tinh được.
CH3CHO + ½ O2 Coban  CH3COOH
axetatôû80 C
o



Trang 3
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam
3) Tổng hợp đi từ cồn metylic và Cacbon oxit.
Hiệu suất có thể đạt 50 – 60% so với lý thuyết bằng cách cố định cacbon oxit trên cồn
metylic qua xúc tác.
Nhiệt độ từ 200 – 500oC, áp suất 100 – 200atm:
CH3OH + CO  CH3COOH
với sự hiện diện của metaphotphit hoặc photpho – vonframat kim loại 2 và 3 hóa trị (chẳng
hạn sắt, coban).

1.3. Ứng dụng:


Axit axetic là một axit quan trọng nhất trong các loại axit hữu cơ. Axit axetic tìm được rất
nhiều ứng dụng vì nó là loại axit hữu cơ rẻ tiền nhất. Nó được dùng để chế tạo rất nhiều hợp
chất và ester. Nguồn tiêu thụ chủ yếu của axit axetic là:
 Làm dấm ăn (dấm ăn chứa 4,5% axit axetic).
 Làm đông đặc nhựa mủ cao su.
 Làm chất dẻo tơ sợi xenluloza axetat – làm phim ảnh không nhạy lửa.
 Làm chất nhựa kết dính polyvinyl axetat.
 Làm các phẩm màu, dược phẩm, nước hoa tổng hợp.
 Axetat nhôm dùng làm chất cắn màu (mordant trong nghề nhuộm)
 Phần lớn các ester axetat đều là các dung môi, thí dụ: izoamyl axetat hòa tan được
nhiều loại nhựa xenluloza.

2. Nước:
Trong điều kiện bình thường: nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị nhưng
khối nước dày sẽ có màu xanh nhạt.
Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở dạng 5 dạng tinh thể khác nhau.
Tính chất vật lý:
 Khối lượng phân tử : 18 g / mol
0
 Khối lượng riêng d4 c : 1 g / ml
 Nhiệt độ nóng chảy : 00C
 Nhiệt độ sôi : 1000 C
Nước là hợp chất chiếm phần lớn trên trái đất (3/4 diện tích trái đất là nước biển) và rất
cần thiết cho sự sống.
Nước là dung môi phân cực mạnh, có khả năng hoà tan nhiều chất và là dung môi rất quan
trọng trong kỹ thuật hóa học.

Chương 2

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ


Chú thích các kí hiệu trong qui trình:
1. Bồn chứa nguyên liệu.
2. Bơm.
3. Bồn cao vị.
4. Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu.
5. Bẩy hơi.
6. Lưu lượng kế.
7. Nhiệt kế.
8. Tháp chưng cất.
9. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh.

Trang 4
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam
10. Áp kế.
11. Thiết bị đun sôi đáy tháp.
12. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy.
13. Bồn chứa sản phẩm đáy.
14. Bộ phận chia dòng.
15. Bồn chứa sản phẩm đỉnh.

Trang 5
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

3
9

t=40C Nöôùc laø


m laïnh
t=25C

14
T P 10

Hôi ñoá
t
4 P =2,5at

8
Nöôù
c

5 T

Nöôù
c ngöng
6

1
2
11
x =92% Hôi ñoá
t
t=25C P =2,5at

12

Nöôùc laø
m laïnh
t=25C
Nöôù
c
t=35C ngöng
13

x =72%
t=40C

Trang 6
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Hỗn hợp Nước – Axit axetic có nồng độ nước 92% (theo phần khối lượng), nhiệt độ
khoảng 250C tại bình chứa nguyên liệu (1) được bơm (2) bơm lên bồn cao vị (3). Sau đó, hỗn
hợp được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi trong thiết bị đun sôi dòng nhập liệu (4), rồi được đưa vào
tháp chưng cất (8) ở đĩa nhập liệu.
Trên đĩa nhập liệu, chất lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn luyện của tháp chảy xuống.
Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây, có sự tiếp xúc và trao đổi
giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng càng xuống dưới càng giảm
nồng độ các cấu tử dễ bay hơi vì đã bị pha hơi tạo nên từ nồi đun (11) lôi cuốn cấu tử dễ bay
hơi. Nhiệt độ càng lên trên càng thấp, nên khi hơi đi qua các đĩa từ dưới lên thì cấu tử có nhiệt
độ sôi cao là axit axetic sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấu
tử nước chiếm nhiều nhất (có nồng độ 99,5% phần khối lượng). Hơi này đi vào thiết bị ngưng
tụ (9) và được ngưng tụ hoàn toàn. Một phần của chất lỏng ngưng tụ được hoàn lưu về tháp ở
đĩa trên cùng. Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ
sôi cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp lỏng hầu
hết là các cấu tử khó bay hơi (axit axetic). Hỗn hợp lỏng ở đáy có nồng độ nước là 72% phần
khối lượng, còn lại là axit axetic. Dung dịch lỏng ở đáy đi ra khỏi tháp vào nồi đun (11).
Trong nồi đun dung dịch lỏng một phần sẽ bốc hơi cung cấp lại cho tháp để tiếp tục làm việc,
phần còn lại ra khỏi nồi đun đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm đáy (12), được làm nguội đến
400C, rồi được đưa qua bồn chứa sản phẩm đáy (13).
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là nước được thải bỏ, sản phẩm đáy là
axit axetic được giữ lại.

Chương 3
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
I. CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU :
Chọn loại tháp là tháp mâm xuyên lỗ.
Khi chưng luyện dung dịch axit axetic thì cấu tử dễ bay hơi là nước.

Trang 7
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Axit axetic: CH3COOH  M A  60(g/ mol)


Hỗn hợp: 
Nöôùc : H 2O  M N  18(g/ mol)
 Năng suất nhập liệu: GF = 0.5 (m3/h)
 Nồng độ nhập liệu: xF = 92% (kg nước/ kg hỗn hợp)
 Nồng độ sản phẩm đỉnh: xD = 99.5% (kg nước/ kg hỗn hợp)
 Nồng độ sản phẩm đáy: xW = 72% (kg nước/ kg hỗn hợp)
 Chọn:
 Nhiệt độ nhập liệu: tFV = 25oC
 Trạng thái nhập liệu là trạng thái lỏng sôi.
Đối với thiết bị đun sôi đáy tháp :
 Aùp suất hơi đốt : Ph = 2.5at
Đối với thiết bị làm nguội sản phẩm đáy :
 Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi làm nguội: tWR = 40oC
 Nhiệt độ dòng nước lạnh đi vào: tV = 25oC
 Nhiệt độ dòng nước lạnh đi ra: tR = 35oC
Đối với thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh :
 Nhiệt độ dòng nước lạnh đi vào: tV = 25oC
 Nhiệt độ dòng nước lạnh đi ra: tR = 40oC
 Các ký hiệu:
 GF, F: suất lượng nhập liệu tính theo kg/h, kmol/h.
 GD, D: suất lượng sản phẩm đỉnh tính theo kg/h, kmol/h.
 GW, W: suất lượng sản phẩm đáy tính theo kg/h, kmol/h.
 xi, xi : nồng độ phần mol, phần khối lượng của cấu tử i.

II. XÁC ĐỊNH SUẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐỈNH và SẢN PHẨM ĐÁY THU
ĐƯỢC :
Tra bảng 1.249, trang 310, [5]
 Khối lượng riêng của nước ở 25oC: ρN = 996,5 (kg/m3)
Tra bảng 1.2, trang 9, [5]
 Khối lượng riêng của axit axetic ở 25oC: ρAL = 1042,75 (kg/m3)
Áp dụng trong công thức (1.2), trang 5, [5]:
1 x x 0,92 0.08
 FN  FA    ρhh = 1000 (kg/m3)
 hh N  A 996,5 1042,75
Năng suất nhập liệu : GF = 0,5 (m3/h)  1000 (kg/m3) = 500 (kg/h)
G F  G D  G W
Đun gián tiếp : 
G F xF  G D xD  G W xW
GF GD GW
  
xD  xW xF  xW xD  xF
x F  xW 92  72
Nên : GD = GF  500  363,64 (kg/h)
x D  xW 99,5  72
Và: GW = GF – GD = 500 – 363,64 = 136,36 (kg/h)

III. XÁC ĐỊNH TỈ SỐ HOÀN LƯU LÀM VIỆC :


1. Nồng độ phần mol:

Trang 8
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

xF 0,92
MN 18
xF    0,9746 (mol nước/ mol hỗn hợp)
xF 1  xF 0,92 1  0,92
 
MN MA 18 60
xW 0,72
MN 18
xW    0,8955 (mol nước/ mol hỗn hợp)
xW 1  xW 0,72 1  0,72
 
MN MA 18 60
xD 0,995
MN 18
xD    0,9985 (mol nước/ mol hỗn hợp)
xD 1  xD 0,995 1  0,955
 
MN MA 18 60
2. Suất lượng mol tương đối của dòng nhập liệu:

x D  xW 0,9985  0,8955
f   = 1,30215
x F  xW 0,9746  0,8955

3. Tỉ số hoàn lưu làm việc:

Trang 9
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

yF

xF

Hình 1: Đồ thị cân bằng pha của hệ Nước – Axit axetic


Dựa vào hình 1  yF* = 0,9819
x D  y F* 0,9985  0,9819
Tỉ số hoàn lưu tối thiểu: Rmin  *  = 2,274
y F  x F 0,9819  0,9746
Tỉ số hoàn lưu làm việc: R = 1,3Rmin + 0,3 = 3,2562

IV. XÁC ĐỊNH SUẤT LƯỢNG MOL CỦA CÁC DÒNG PHA :
Coi lưu lượng mol của các dòng pha đi trong mỗi đoạn tháp (chưng và luyện) là không đổi.
1. Tại đỉnh tháp:
nHD L

nHD L

Vì tại đỉnh tháp nồng độ phần mol của nước trong pha lỏng và pha hơi bằng nhau.
 Khối lượng của pha hơi và pha lỏng tại đỉnh tháp là bằng nhau:
MHD = MLD = xD. MN + (1 – xD). MA
= 0,9985. 18 + (1 – 0,9985). 60 = 18,063 (kg/mol)
Suất lượng khối lượng của dòng hơi tại đỉnh tháp:
GHD = (R +1)GD = (3,2562 + 1). 363,64 = 1547,71 (kg/h)

Suất lượng mol của dòng hơi tại đỉnh tháp:


G HD 1547,71
nHD =  = 85,684 (kmol/h)
M HD 18,063
Suất lượng khối lượng của dòng hoàn lưu:

Trang 10
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

GL = RGD = 3,2562 . 363,64 = 1184,07 (kg/h)


Suất lượng mol của dòng hoàn lưu:
GL 1184,07
L=  = 65,55 (kmol/h)
M LD 18,063

2. Tại mâm nhập liệu:


nHF nLF

nHF n’LF
Khối lượng mol của dòng nhập liệu:
MF = xF. MN + (1 – xF). MA
= 0,9746.18 + (1 – 0,9746).60 = 19,067 (kg/kmol)
Suất lượng mol của dòng nhập liệu:
GF 500
F=  = 26,223 (kmol/h)
M F 19,067
Và: nLF = L = 65,55 (kmol/h)
n’LF = L + F = 65,55 + 26,223 = 91,773 (kmol/h)
nHF = nHD = 85,684 (kmol/h)
3. Tại đáy tháp:
nHW nLW

W
Vì tại đáy tháp nồng độ phần mol của nước trong pha lỏng và pha hơi bằng nhau.
 Khối lượng của pha hơi và pha lỏng tại đáy tháp là bằng nhau:
MHW = MLW = xW. MN + (1 – xW). MA
= 0,8955. 18 + (1 – 0,8955). 60 = 22,389 (kg/mol)
Suất lượng mol của dòng sản phẩm đáy:
GW 136,36
W=  = 6,09 (kmol/h)
M LW 22,389
Và: nLW = n’LF = 65,55 (kmol/h)
nHW = nHF = nHD = 85,684 (kmol/h)
Chương 4
TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT
Chọn hơi đốt là hơi nước ở 2,5at
Tra bảng 1.251, trang 314, [5]:
 Nhiệt hóa hơi: rH O = rn = 2189500 (J/kg)
2

 Nhiệt độ sôi: tH2O = tn = 126,25 (oC)


Dòng sản phẩm tại đáy có nhiệt độ:
 Trước khi vào nồi đun (lỏng): tS1 = 100,6315 (oC)

Trang 11
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 Sau khi được đun sôi (hơi): tS2 = 100,966 (oC)


Cân bằng nhiệt cho toàn tháp:
Qđ + GFhFS = (R+1) GDrD + GDhDS + GWhWS + Qm
Giả sử Qm = 0,05Qđ  0,95Qđ = (R+1) GDrD + GD(hDS – hFS) + GW(hWS – hFS)
 hFS = cF.tFS = [ xF cN  (1 xF )cA ]tFS
 hWS = cW.tWS = [ xW cN  (1 xW )cA ]tWS
 hDS = cD.tDS = [ xD cN  (1 xD )cA ]tDS
 rD = xD rN  (1 xD )rA
Với xF = 0,9746  tFS = 100,1524 oC
xW = 0,8955 tWS = 100,6315 oC
xD = 0,9985  tDS = 100,009 oC
1.1. Nhiệt dung riêng:
Tra bảng 1.249, trang 310, [5]
Nhiệt dung riêng của nước ở 100,009 oC = 4,220012 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của nước ở 100,1524 oC = 4,220198 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của nước ở 100,6315 oC = 4,220821 (kJ/kg.K)
Tra bảng 1.154, trang 172, [5]
Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 100,009 oC = 2,430047 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 103,1524 oC = 2,4308 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 100,6315 oC = 2,433315 (kJ/kg.K)
1.2. Enthalpy:
 hFS = ( 0,92 . 4,220198 + 0,08 . 2,4308 ) . 100,1524 = 408,326 (kJ/kg)
 hWS = ( 0,72 . 4,220821 + 0,28 . 2,433315 ) . 100,6315 = 374,381 (kJ/kg)
 hDS = ( 0,995 . 4,220012 + 0,005 . 2,430047 ) . 100,009 = 421,144 (kJ/kg)
1.3. Nhiệt hóa hơi:
Tra bảng 1.250, trang 312, [5]
Nhiệt hóa hơi của nước ở 100,009 oC = rN = 2261,326 (kJ/kg)
Dùng toán đồ 1.65, trang 255, [5]
Nhiệt hóa hơi của axit axetic ở 100,009oC = rA = 100 (Kcal/kg) = 418,6 (kJ/kg)
Tra bảng 1.251, trang 314, [5]
Nhiệt hóa hơi của nước ở 2,5 at = rH O = 2189,5 (kJ/kg)
2

Nên: rD = 0,995 . 2261,326 + 0,005 . 418,6 = 2252,112 (kJ/kg)


Nhiệt lượng cần cung cấp:
(R  1)G D rD  G D (hDS  hFS )  G W (hWS  hFS )
Qđ = = 3481914,263 (kJ/h)
0,95
Nếu dùng hơi nước bão hòa (không chứa ẩm) để cấp nhiệt thì: Qđ = G H2O . rH2O
Q
Vậy lượng hơi nước cần dùng là : G H O  r
ñ
2 = 1590,278 (kg/h)
H O 2

Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy


Chọn:
 Nước làm lạnh đi trong ống trong với nhiệt độ vào tV = 25oC và nhiệt độ ra tR = 35oC.
 Sản phẩm đáy đi trong ống ngoài với nhiệt độ vào t WS = 100,6315oC và nhiệt độ ra tWR
= 40oC.
Cân bằng nhiệt: Q = GW(hWS – hWR) = Gn (hR – hV)
Nhiệt dung riêng của nước ở 40oC = 4,178 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của axit ở 40oC = 2,1(kJ/kg.K)
Nên: hWR = (0,72. 4,178 + 0,28. 2,1). 40 = 143,8464 (kJ/kg)
Tra bảng 1.250, p312, ST I  Enthalpy của nước ở 25oC : hV = 104,75 (kJ/kg)

Trang 12
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 Enthalpy của nước ở 35oC : hR = 146,65 (kJ/kg)


Lượng nhiệt trao đổi: Q = GW(hWS – hWR) = 31435,7 (kJ/h)
Q
Suất lượng nước lạnh cần dùng: G n  = 750,255 (kg/h)
hR  hV
Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
Chọn:
 Nước làm lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào tV = 25oC và nhiệt độ ra tR = 40oC.
 Dòng hơi tại đỉnh đi ngoài ống với nhiệt độ ngưng tụ tngưng = 100,009 (oC)
Cân bằng nhiệt: Qnt = (R + 1)GDrD = Gn (hR – hV)
Nên: Qnt = (R + 1)DrD = 3485616,314 (kJ/h)
Tra bảng 1.250, p312, ST I  Enthalpy của nước ở 25oC : hV = 104,75 (kJ/kg)
 Enthalpy của nước ở 40oC : hR = 167,6 (kJ/kg)
Q nt
Lượng nước cần dùng: G n  = 55459,3 (kg/h)
hR  hV
Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu
Chọn:
 Dòng nhập liệu đi trong ống trong với nhiệt độ vào tV = tFV = 25 oC và nhiệt độ ra tR =
tFS = 100,1524 oC.
 Hơi ngưng tụ đi trong ống ngoài có áp suất 2,5at:
 Nhiệt hóa hơi: rH 2O = rn = 2189500 (J/kg)
 Nhiệt độ sôi: tH O = tn = 126,25 (oC)
2

Tra bảng 1.249, trang 310, [5]


 Nhiệt dung riêng của nước ở 25oC = 4,178(kJ/kg.K)

Tra bảng 1.154, trang 172, [5]


 Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 25 oC = 2,0205 (kJ/kg.K)
 hFV = cF.tFV = [ xF cN  (1 xF )cA ]tFV = (0,92. 4,178 + 0,08. 2,0205). 25
= 100,135 (kJ/kg)
Cân bằng nhiệt: Q = GF(hFS – hFV) = Gnrn
Nên: Q = GF(hFS – hFV) = 500.(408,326 – 100,135) = 154095,5 (kJ/h)
Q
Lượng hơi đốt cần dùng: G n  = 70,3793 (kg/h)
rn
Chương 5

TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH


(Tháp mâm xuyên lỗ)
Phương trình đường làm việc :
R x 3,2562 0,9985
Phần luyện: y  x D  x
R 1 R  1 3,2562  1 3,2562  1
= 0,765x + 0,2346
R f 1 f 3,2562  1,30215 1  1,30215
Phần chưng: y  R  1 x  R  1 xW  3,2562  1
x
3,2562  1
 0,8955

= 1,071x – 0,06357

Trang 13
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

I. ĐƯỜNG KÍNH THÁP :


1. Phần luyện:
1.1. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
Nồng độ phần mol trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
x  x F 0,9985  0,9746
xL  D  = 0,9865 (mol nước/ mol hỗn hợp)
2 2
Dựa vào hình 2
 Nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện: TLL = 100,08 (oC)
Nồng độ phần khối lượng trung bình của pha lỏng trong luyện:
x  x F 0,995  0,92
xL  D  = 0,9575 (kg nước/ kg hỗn hợp)
2 2
Tra bảng 1.249, trang 310, [5]
 Khối lượng riêng của nước ở 100,08oC: NL = 958,341 (kg/m3)
Tra bảng 1.2, trang 9, [5]
 Khối lượng riêng của axit axetic ở 100,08oC: AL = 957,856 (kg/m3)
Áp dụng trong công thức (1.2), trang 5, [5]:
1 x 1  xL 0,9575 1  0,9575
 L     LL = 958,32 (kg/m3)
 LL  NL  AL 958,341 957,856

1.2. Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
Nồng độ trung bình của pha hơi trong phần luyện:
yL = 0,765xL + 0,2346 = 0,765 . 0,9865 + 0,2346 = 0,98927
Dựa vào hình 2
 Nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần luyện: THL = 100,092 (oC)
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần luyện :
MHL = yL. MN + (1 – yL). MA
= 0,98927.18 + (1 – 0,98927). 60 = 18,45 (kg/kmol)
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
PM HL 1  18,45
 HL  
RTHL 22,4 = 0,6027 (kg/m3)
 (100,092  273)
273

Trang 14
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Hình 2: Giản đồ T – x,y của hệ Nước – Axit axetic

1.3. Tính vận tốc pha hơi đi trong phần luyện:


Tra bảng IX.4a, trang 169, [6] :Với đường kính tháp trong khoảng 0,8  0,9(m) thì khoảng
cách mâm là: h = 300 (mm) = 0,3 (m)
Tra đồ thị 6.2, trang 256, [4]  C = 0,032
Vận tốc pha hơi đi trong phần luyện:
 LL 958,32
L  C  0,032 = 1,276 (m/s)
 HL 0,6027

1.4. Tính đường kính phần luyện:


Suất lượng mol của pha hơi trong phần luyện: nHL = nHD = 85,684 (kmol/h)
Suất lượng thể tích của pha hơi trong phần luyện:
22,4
85,684   (100,092  273)
n HL RTHL 273 = 0,7286 (m3/s)
Q HL  
3600  P 3600  1
4Q HL 4  0,7286
Đường kính phần luyện:  L   = 0,852657 (m)
 L   1,276

2. Phần chưng:
Tính toán tương tự như phần luyện  ta có bảng kết quả sau:

xc xC TLC NC AC LC


0,935 0,82 100,39 958,111 957,298 957,96

Trang 15
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

yc THC MHC HC C QHC C


0,937815 100,533 20,612 0,67252 1,2077 0,7295 0.877

Vì L  C  ta có thể lấy đường kính của toàn tháp là đường kính của phần chưng
Chọn 0,85m)
Kết luận: đường kính tháp là 0,85m)
Vận tốc pha hơi trong phần chưng và phần luyện theo thực tế:
4Q HC 4  0,7295
C   =1,285575 (m/s)
 2
  0,85 2
4QHL 4  0,7286
L   =1,284 (m/s)
 2
  0,85 2

Trang 16
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Phần chưng
Số mâm lý thuyết : 7

Phần luyện

Đường chưng :
Y = 1,071x – 0,06357

Trang 17
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Phần luyện (phóng to)


Số mâm lý thuyết : 19

Đường luyện :
Y = 0,765x + 0,2346

Hình 3: Đồ thị số mâm lý thuyết

II. CHIỀU CAO THÁP :


1. Phần luyện:
Dựa vào hình 3  Số mâm lý thuyết phần luyện: nltL = 19
1.1. Tính hiệu suất mâm:
Tại nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần luyện THL = 100 092oC ,
 Tra bảng 1.250, trang 312, [5]
 Aùp suất hơi bão hòa của nước PNL = 1,03666 at = 761,945 (mmHg)
 Tra hình XXIII, trang 466, [4]
 Aùp suất hơi bão hòa của axit axetic PAL = 415,73 (mmHg)
PNL 761,945
Nên:  L   = 1,833
PAL 413,73
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện TLL = 100,08oC ,
 Tra bảng 1.104, trang 96, [5]  Độ nhớt của nước NL = 0,2836344 (cP)
 Dùng toán đồ 1.18, trang 90, [5]  Độ nhớt của axit axetic AL = 0,4 (cP)
 Độ nhớt của hỗn hợp lỏng:
lghh = x1lg1 + x2lg2 (công thức (I.12), trang 84, [5])
Nên: lgL = 0,9865. lg0,2836344+ (1 – 0,9865)lg0,4
 L = 0,28495 (cP)
 LL = 0,5223
Tra hình 6.4, trang 257, [4]  EL = 0,56
Vì tháp có đường kính  = 0,85m < 0,9m nên không cần hiệu chỉnh lại giá trị EL.

Trang 18
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

1.2. Tính số mâm thực tế phần luyện:


nltL 19
Số mâm thực: nttL =  = 33,928  34
E CL 0,56
2. Phần chưng:
Tính toán tương tự như phần luyện  ta có bảng kết quả sau:
nltC PNC PAC C NC AC C
7 774,847 422,66 1,833 0,2828406 0,398 0,2892

nttC quy
CC EC nttC troøn
12,72
0,53 0,55 7 13

3. Chiều cao tháp:


Số mâm thực tế của toàn tháp: ntt = nttL + nttC = 34 + 13 = 47
Chiều cao thân tháp: Hthân = (ntt –1)h + 1 = 13,8 (m)
ht
Chọn đáy (nắp) ellip tiêu chuẩn có = 0,25  ht = 0,25. 0,85 = 0,2125 (m)

Chọn chiều cao gờ: hg = 50mm = 0,05 (m)
Chiều cao đáy (nắp): Hđn = ht+ hg = 0,2625 (m)
Kết luận:
Chiều cao toàn tháp: H = Hthân + 2Hđn = 13,8 + 2 . 0,2625 = 14,325 (m)

III. TRỞ LỰC THÁP :


1. Cấu tạo mâm lỗ:
Chọn tháp mâm xuyên lỗ có ống chảy chuyền với:
 Tiết diện tự do bằng 8% diện tích mâm.
 Đường kính lỗ: dlỗ = 3mm = 0,003 (m).
 Chiều cao gờ chảy tràn: hgờ = 50mm = 0,05 (m).
 Diện tích của 2 bán nguyệt bằng 20% diện tích mâm.
 Lỗ bố trí theo hình lục giác đều.
 Khoảng cách giữa 2 tâm lỗ bằng 7mm.
 Mâm được làm bằng thép không gỉ X18H10T.
Số lỗ trên 1 mâm:
2 2
8% S maâm     0,85 
N=  0,08   0,08  = 6422
S loã  d loã   0,003 
Gọi a là số hình lục giác.
Áp dụng công thức (V.139), trang 48, [6]: N = 3a(a+1) +1
Giải phương trình bậc 2  a = 46  N = 6487 (lỗ)
Số lỗ trên đường chéo: b = 2a + 1 = 93 (lỗ)

2. Trở lực của đĩa khô:


'2 . H
Aùp dụng công thức (IX.140), trang 194, [6]: Pk  
2
Đối với đĩa có tiết diện tự do bằng 8% diện tích mâm thì  = 1,82
2.1. Phần luyện:

Trang 19
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 L 1,284
Vận tốc hơi qua lỗ: ’L =  = 16,05 (m/s)
8% 0,08
16,05 2.0,6027
Nên: PkL = 1,82 = 141,284 (N/m2)
2
2.2. Phần cất:
 C 1,285575
Vận tốc hơi qua lỗ: ’C =  = 16,07 (m/s)
8% 0,08
16,07 2.0,67252
Nên: PkC = 1,82 = 158,044 (N/m2)
2
3. Trở lực do sức căng bề mặt:
Vì đĩa có đường kính lỗ > 1mm
4
 Aùp dụng công thức (IX.142), trang 194, [6]: P 
1,3dloã 0,08d2loã
3.1. Phần luyện:
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện TLL = 100,08oC
 Tra bảng 1.249, trang 310, [5]
 Sức căng bề mặt của nước NL = 0,58834 (N/m)
 Tra bảng 1.242, trang 300, [5]
 Sức căng bề mặt của axit AL = 0,019793 (N/m)
1 1 1 1 2
Aùp dụng công thức (I.76), trang 299, [5]:     
 1  2 1   2
0,58834  0,019793
Nên:  LL  0,58834  0,19793 = 0,01915 (N/m)
4  0,01915
Cho ta: PL  = 19,6374 (N/m2)
1,3  0,003  0,08  0,003 2

3.2. Phần chưng:


Tính toán tương tự như phần luyện  ta có bảng kết quả sau:
NC AC LC pC
0,58773 0,0194 0,0188 19,305
56 49 26 17

4. Trở lực thủy tĩnh do chất lỏng trên đĩa tạo ra:
Aùp dụng công thức trang 285, [4]:Pb = 1,3hbKLg
Với: hb = hgờ + hl
2/ 3
 QL 
hl   
 1,85L K 
 gôø 

Trong đó:
 Lgờ : chiều dài của gờ chảy tràn, m
 K = b/L : tỷ số giữa khối lượng riêng chất lỏng bọt và khối lượng riêng của chất
lỏng, lấy gần bằng 0,5.
nL .M L
 QL = : suất lượng thể tích của pha lỏng, m3/s.
L
Tính chiều dài gờ chảy tràn:

Trang 20
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 Lgờ

Ta coù: Squaït - S = Sbaùn nguyeät


R2 1   20% 2
   2. R sin R cos  R
2 2 2 2 2
  - sin = 0,3
Dùng phép lặp   = 1,8915 (Rad)
 1,8915
Nên: Lgờ = sin = 0,85. sin = 0,6893 (m)
2 2
4.1. Phần luyện:
Khối lượng mol trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
M LD  M F 18,063  19,067
MLL =  = 18,565 (kg/kmol)
2 2
Suất lượng mol của pha lỏng trong phần luyện: nLL = L = 65,55 (kmol/h)
Suất lượng thể tích của pha lỏng trong phần luyện:
n LL .M LL 65,55  18,565
QLL =  = 3,5274.10 4 (m3/s)
 LL 958,32  3600
2/3
 3,5274.10 4 
Nên: hlL    = 6,74.10 3 (m)
 1,85  0,6893  0,5 
Cho ta: PbL = 1,3(hgờ + hlL)KLLg
= 1,3.(0,05 +6,74.10 3 ). 0,5. 958,32. 9,81 = 346,7227 (N/m2)

4.2. Phần chưng:


Tính toán tương tự như phần luyện  ta có bảng kết quả sau:

MLC QLC hlC pbC


1,5761.10 3,94.10 329,4
4 3
20,728 81

5. Tổng trở lực thuỷ lực của tháp:


Tổng trở lực của 1 mâm trong phần luyện của tháp là:
PL = PkL + PL + PbL = 141,284 + 19,6374 + 346,7227 = 490,4024 (N/m2)
Tổng trở lực của 1 mâm trong phần chưng của tháp là:
PC = PkC + PC + PbC = 158,044 + 19,30517 + 329,481 = 506,83017 (N/m2)
Kiểm tra hoạt động của mâm:
Kiểm tra lại khoảng cách mâm h = 0,3m đảm bảo cho điều kiện hoạt động bình thường
P
của tháp: h > 1,8  g
L

Trang 21
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Với các mâm trong phần chưng trở lực thuỷ lực qua 1 mâm lớn hơn trở lực thuỷ lực của
PC 506,83017
mâm trong phần luyện, ta có: 1,8  1,8 = 0,097 < 0,3
 LC g 957,96  9,81
 Điều kiện trên được thỏa.
Kết luận:
Tổng trở lực thủy lực của tháp:
P = nttL.PL + nttCPC = 34. 490,4024 + 13. 506,83017 = 23262,4738 (N/m2)

6. Kiểm tra ngập lụt khi tháp hoạt động:


Khoảng cách giữa 2 mâm: h = 300 (mm).
Bỏ qua sự tạo bọt trong ống chảy chuyền, chiều cao mực chất lỏng trong ống chảy chuyền
của mâm xuyên lỗ được xác định theo biểu thức (5.20), trang 120, [2]:
hd = hgờ + hl + P + hd’ , (mm.chất lỏng)
Trong đó:
 hgờ : chiều cao gờ chảy tràn (mm)
 hl : chiều cao lớp chất lỏng trên mâm (mm).
 P: tổng trở lực của 1 mâm (mm.chất lỏng).
 hd’ : tổn thất thủy lực do dòng lỏng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm, được xác định
theo biểu thức (5.10), trang 115, [2]:
2
 QL 
hd'  0,128.  , (mm.chất lỏng)
 100.Sd 
 QL : lưu lượng của chất lỏng (m3/h).
 Sd : tiết diện giữa ống chảy chuyền và mâm.

.0,852 = 0,454 (m2)
Sd = 0,8 . Smâm = 0,8.
4
1
Để tháp không bị ngập lụt khi hoạt động thì: hd  h = 150 (mm)
2
6.1. Phần luyện:
 hlL = 6,74.10-3 (m) = 6,74 (mm)
490,4024 490,4024
 pL =  1000   1000 = 52,164 (mm.chất lỏng)
 LL g 958,32  9,81
2 2
 QLL   3,5274.10  4  3600 
 hd 'L  0,128.   0,128.  = 10 4 (mm.chất lỏng)
 100.S d   100  0, 454 
Nên: hdL = 50 + 6,74 + 52,164 + 10 4 = 108,9041 (mm) < 150 (mm)
Vậy: Khi hoạt động thì mâm ở phần luyện sẽ không bị ngập lụt.

6.2. Phần chưng:


 hlC = 3,94.10 3 (m) = 3,94 (mm)
506,83017 506,83017
 PC =  1000   1000 = 53,932 (mm.chất lỏng)
 LL g 957,96  9,81
2 2
 QLC   1,5761.10  4  3600 
 hd 'C  0,128.   0,128.  =2.10 5 (mm.chất lỏng)
 100.S d   100  0,454 
Nên: hdC = 50 + 3,94 + 53,932 + 2.10 5 = 107,872 (mm) < 150 (mm)
Vậy: Khi hoạt động thì mâm ở phần chưng sẽ không bị ngập lụt.
Kết luận: Khi hoạt động tháp sẽ không bị ngập lụt.
7. Kiểm tra tính đồng nhất của hoạt động của mâm.

Trang 22
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Tính vận tốc tối thiểu qua lỗ của pha hơi vmin đủ để cho các lỗ trên mâm đều hoạt động:
g LC hbC 9,81  957,96  (0,05  3,94.10 3 )
vminC = 0,67  0,67 = 13,635 < 16,07
 HC 1,82  0,67252
g LC hbC 9,81  958,32  (0,05  6,74.10 3 )
vminL = 0,67  0,67 = 14,775 < 16,05
 HC 1,82  0,6027
 Các lỗ trên mâmđều hoạt động.

IV. BỀ DÀY THÁP :


1. Thân tháp:
Vì tháp hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng phương pháp hàn hồ
quang điện, kiểu hàn giáp mối 2 phía. Thân tháp được ghép với nhau bằng các mối ghép bích.
Vì tháp hoạt động ở nhiệt độ cao (>100oC) nên ta phải bọc cách nhiệt cho tháp.
Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm và khả năng ăn mòn của axit axetic đối với thiết bị, ta
chọn thiết bị thân tháp là thép không gỉ mã X18H10T.
1.1. Các thông số cần tra và chọn phục vụ cho quá trình tính toán:
 Nhiệt độ tính toán:
Từ xWN = 0,8955, Dựa vào hình 2
 Nhiệt độ sôi của pha lỏng TSL = 100,6315 (oC)
Nhiệt độ sôi của pha hơiTSH = 100,966 (oC)
 tmax =100,966 oC)
Tra bảng 1.249, trang 310, [5]
 Khối lượng riêng của nước ở 100,966oC: N = 957,2755 (kg/m3)
Tra bảng 1.2, trang 9, [5]
 Khối lượng riêng của axit axetic ở 100,966oC: A = 956,2612(kg/m3)
Áp dụng trong công thức (1.2), trang 5, [5]:
1 x 1  xW 0,72 1  0,72
 W     LW = 956,9913 (kg/m3)
 LW N A 957,2755 956,2612
 t = tmax + 20oC = 100,966 + 20 = 120,966 (oC)
 Áp suất tính toán:
Vì tháp hoạt động ở áp suất thường nên: P = Pthủy tĩnh + P
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong toàn tháp:
   LC 958,32  957,96
L = LL  = 958,14(kg/m3)
2 2
Nên: P = LgH = 958,14 . 9,81 . 14,325 + 23262,4738
= 157908,21 (N/m2) = 0,1579(N/mm2)
 Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường:
Vì môi trường axit có tính ăn mòn và thời gian sử dụng thiết bị là trong 20 năm
 Ca = 1. 2 = 2 (mm)
 Ứng suất cho phép tiêu chuẩn:
Vì vật liệu là X18H10T  []* = 140 (N/mm2) (Hình 1.1, trang 18, [7])
 Hệ số hiệu chỉnh:
Vì thiết bị có bọc lớp cách nhiệt   = 0,95 (trang 26, [7])
 Ứng suất cho phép: [] =  []* = 133 (N/mm2)
 Hệ số bền mối hàn:
Vì sử dụng phương pháp hàn hồ quang điện, kiểu hàn giáp mối 2 phía
 h = 0,95 (Bảng XIII.8, trang 362, [6])

Trang 23
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

1.2. Tính bề dày:


[ ] 133
Ta có: P  h  0,1579  0,95 = 800,19 > 25
P 850  0,1579
 S’ = 2[ ]  2  133  0,95 = 0,5311  S’ + Ca = 0,5311 + 2 = 2,5311 (mm)
h

Quy tròn theo chuẩn: S = 3 (mm) (Bảng XIII.9, trang 364, [6])
Bề dày tối thiểu: Smin = 3 (mm) (Bảng 5.1, trang 128, [7])
 Bề dày S thỏa điều kiện.

1.3. Kiểm tra độ bền:


S  Ca 32
Điều kiện:  0,1   0,1  0,001176  0,1 (thỏa)
 850
2[ ] h ( S  C a ) 2  133  0,95  (3  2)
Nên: [ P ]   = 0,297 > P= 0,1579 (thỏa)
  (S  C a ) 850  (3  2)
Kết luận: S = 3 (mm)
2. Đáy và nắp:

Chọn đáy và nắp có dạng hình ellip tiêu chuẩn, có gờ, làm bằng thép X18H10T
Chọn bề dày đáy và nắp bằng với bề dày thân tháp: S = 3 (mm).
 S  Ca
 D  0,125
t
Kiểm tra điều kiện: 
2[] h (S  Ca )
[P]  P
 R t  (S  Ca )
Trong đó: Dt = 
ht
Vì đáy và nắp có hình ellip tiêu chuẩn với  0,25 Rt = Dt
Dt
 Điều kiện trên được thỏa như đã kiểm tra ở phần thân tháp.
Kết luận: Kích thước của đáy và nắp:
 Đường kính trong: Dt =  = 850 (mm)
 ht = 212,5 (mm)
 Chiều cao gờ: hgờ = 50 (mm)
 Bề dày: S = 3 (mm)
 Diện tích bề mặt trong: Sbề mặt = 0,92 (m2) (Bảng XIII.10, trang 382, [6])

V. BỀ DÀY MÂM :
1. Các thông số cần tra và chọn phục vụ cho quá trình tính toán:
 Nhiệt độ tính toán: t = tmax = 100,966 (oC)
 Áp suất tính toán: P = Pthủy tĩnh + Pgờ
Chọn bề dày gờ chảy tràn là 3mm.
Thể tích của gờ chảy tràn:
V = 0,6893. (50 + 50 + 300 – 20). 3. 10-6 = 7,858.10 4 (m3)

Trang 24
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Tra bảng XII.7, trang 313, [6]


 Khối lượng riêng của thép X18H10T là: X18H10T = 7900 (kg/m3)
Khối lượng gờ chảy tràn: m = VX18H10T = 6,2078 (kg)
mg
Pgôø
Áp suất do gờ chảy tràn tác dụng lên mâm tròn:  2 = 107,32 (N/m2)

4
Khối lượng riêng của chất lỏng tại đáy tháp: LW = 956,9913(kg/m3)
Áp suất thủy tĩnh:
Pthủy tĩnh = LWg .(hgờ + hlC)
= 956,9913 . 9,81 . (0,05 + 3,94.10 3 ) = 506,3933 (N/m2)
 P = 506,3933 + 107,32 = 613,71 (N/m2) = 6,137.10 4 (N/mm2)
 Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường:
Vì môi trường axit có tính ăn mòn và thời gian sử dụng thiết bị là trong 20 năm
 Ca = 1. 2 = 2 (mm)
 Ứng suất cho phép tiêu chuẩn:
Vì vật liệu là X18H10T  []* = 140 (N/mm2) (Hình 1.1, trang 18, [7])
 Hệ số hiệu chỉnh:  = 1 (trang 26, [7])
 Ứng suất cho phép: [] =  []* = 140 (N/mm2)
 Môđun đàn hồi: E =199990 (N/mm2) (Bảng 2.12, trang 45, [7])
 Hệ số Poisson:  = 0,33 (Bảng XII.7, trang 313, [6])
t  d 7 3
 Hệ số điều chỉnh: b =  = 0,571
t 3
2. Tính bề dày: Đối với bản tròn đặc ngàm kẹp chặt theo chu vi:
2
3P  D 
Ứng suất cực đại ở vòng chu vi:  max   
16 S 
(Công thức 6.36, trang 100, [8])
2
 max 3P  D 
Đối với bản có đục lỗ:  l max      []
b 16 b  S 
3P 3  6,137.10 4
S D  850 = 1,0198 (mm)
16[ ] b 16  140  0,571
Nên: S + Ca = 3,0198 (mm)
Chọn S = 3 (mm)

Kiểm tra điều kiện bền:


PR 4
Độ võng cực đại ở tâm: Wo  (Công thức 6.35, trang 100, [8])
64D T
Wo PR 4
Đối với bản có đục lỗ: Wlo  
 b 64 bD T
ES3
Với: DT 
12(1  2 )
Wo 12PR 4 (1  2 ) 3 PR4 (1  2 )
 Wlo    .
b 64 bES3 16  bES3
Để đảm bảo điều kiện bền thì: Wlo < ½ S
3 6,137.10 4  425 4 (1  0,33 2 )
Mà: Wlo  . = 1,085 < ½ . 3 = 1,5
16 0,571  199990  33
 Bề dày S đã chọn thỏa điều kiện.

Trang 25
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Vậy: S = 3 (mm)

VI. BÍCH GHÉP THÂN – ĐÁY và NẮP :


Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Các loại mặt bích thường sử dụng:
 Bích liền: là bộ phận nối liền với thiết bị (hàn, đúc và rèn). Loại bích này chủ yếu
dùng thiết bị làm việc với áp suất thấp và áp suất trung bình.
 Bích tự do: chủ yếu dùng nối ống dẫn làm việc ở nhiệt độ cao, để nối các bộ bằng kim
loại màu và hợp kim của chúng, đặc biệt là khi cần làm mặt bích bằng vật liệu bền hơn
thiết bị.
 Bích ren: chủ yếu dùng cho thiết bị làm việc ở áp suất cao.
Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền
không cổ.

Tra bảng XIII.27, trang 417, [6]:


Ứng với Dt =  = 850 (mm) và áp suất tính toán P = 0,1579 (N/mm 2)  chọn bích có các
thông số sau:

Bu lông
Dt D Db D1 Do h
db Z
(mm)
850 980 930 900 861 20 M20 24
Tra bảng IX.5, trang 170, [6], với h = 300 (mm)  khoảng cách giữa 2 mặt bích là
1200mm và số mâm giữa 2 mặt bích là 4.
H 13,8
Ta có: thaân  = 6,9
2 2
 Số mặt bích cần dùng để ghép là: (7 + 1).2 = 16 (bích)
H 13,8
Khoảng cách giữa 2 mặt bích theo thực tế: lbích = thaân  = 0,8625 (m)
16 16
Độ kín của mối ghép bích chủ yếu do vật đệm quyết định. Đệm làm bằng các vật liệu
mềm hơn so với vật liệu bích. Khi xiết bu lông, đệm bị biến dạng và điền đầy lên các chỗ gồ
ghề trên bề mặt của bích. Vậy, để đảm bảo độ kín cho thiết bị ta chọn đệm là dây amiăng, có
bề dày là 3(mm).

VII. CHÂN ĐỠ THÁP :


1. Tính trọng lượng cùa toàn tháp:
Tra bảng XII.7, trang 313, [6]
 Khối lượng riêng của tháp CT3 là: CT3 = 7850 (kg/m3)
Khối lượng của một bích ghép thân:

Trang 26
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam


  
D 2  Dt h CT 3   0,98 2  0,93 2   0,02  7850 = 11,776 (kg)
mbích ghép thân =
4
2

4
Khối lượng của một mâm:
 2
mmâm = Dt  mâm(100%  8%  10%) X18H10T
4

= .0,852.0,003.0,82.7900 = 11,028(kg)
4

Khối lượng của thân tháp:



mthân = .(D2ng –D2t).Hthân . X18H10T
4

= . 0,856 2  0,85 2 .13,8.7900 = 876,45 (kg)
4
Khối lượng của đáy (nắp) tháp:
mđáy(nắp) = Sbề mặt .đáy . X18H10T = 0,92 . 0,003. 7900 = 21,804 (kg)
Khối lượng của toàn tháp:
m = 16 mbích ghép thân + 47 mmâm + mthân + 2 mđáy(nắp)
= 16. 11,776 + 47. 11,082 + 876,45 + 2. 21,804 = 1626,79(kg)

2. Tính chân đỡ tháp:


Chọn chân đỡ: tháp được đỡ trên bốn chân.
Vật liệu làm chân đỡ tháp là thép CT3.

Theo ñaùy
thieátbò
Truïc thieát bò

P mg 1626,79  9,81
Tải trọng cho phép trên một chân: Gc =   = 0.399.104 (N)
4 4 4
Để đảm bảo độ an toàn cho thiết bị, ta chọn: Gc = 0,5.104 (N)
Tra bảng XIII.35, trang 437, [6]  chọn chân đỡ có các thông số sau:
L B B1 B2 H h s l d
160 110 135 195 240 145 10 55 23
Thể tích một chân đỡ:
Vchân đỡ  (230. 10. 195. 2 + 160. 10. 110). 10-9 = 0,001073 (m3)
Khối lượng một chân đỡ: mchân đỡ = Vchân đỡ. CT3 = 8,423 (kg)

VIII. TAI TREO THÁP :

Trang 27
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Chọn tai treo: tai treo được gắn trên thân tháp để giữ cho tháp khỏi bị dao động trong điều
kiện ngoại cảnh.
Chọn vật liệu làm tai treo là thép CT3.
Ta chọn bốn tai treo, tải trọng cho phép trên một tai treo: Gt = Gc = 0,5.104 (N).

Tra bảng XIII.36, trang 438, [6]  chọn tai treo có các thông số sau:
L B B1 H S l a d
100 75 85 155 6 40 15 18
Khối lượng một tai treo: mtai treo = 1,23 (kg)
Tra bảng XIII.37, trang 439, [6]
 Chọn tấm lót tai treo bằng thép CT3 có các thông số sau:
 Chiều dài tấm lót: H = 260 (mm).
 Chiều rộng tấm lót: B = 140 (mm).
 Bề dày tấm lót: SH = 6 (mm).
Thể tích một tấm lót tai treo: Vtấm lót = 260 .140 .6 .10-9 = 2,184.10 4 (m3)
Khối lượng một tấm lót tai treo: mtấm lót = Vtấm lót. CT3 = 1,714 (kg)

IX. CỬA NỐI ỐNG DẪN VỚI THIẾT BỊ – BÍCH NỐI CÁC BỘ PHẬN CỦA
THIẾT BỊ và ỐNG DẪN :

Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.
Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được.
Đối với mối ghép tháo được, người ta làm đoạn ống nối, đó là đoạn ống ngắn có mặt bích
hay ren để nối với ống dẫn:
 Loại có mặt bích thường dùng với ống có đường kính d > 10mm.
 Loại ren chủ yếu dùng với ống có đường kính d  10mm, đôi khi có thể dùng với

Trang 28
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

d  32mm.
Ống dẫn được làm bằng thép X18H10T.
Bích được làm bằng thép CT3 , cấu tạo của bích là bích liền không cổ.

1. Ống nhập liệu:


Nhiệt độ của chất lỏng nhập liệu là tFS = 100,1524 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: N = 957,886 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của axit: A = 957,726 (kg/m3)
1 x 1  xF 0,92 1  0,92
Nên:  F     F = 957,873 (kg/m3)
F N A 957,886 957,726
Chọn loại ống nối cắm sâu vào thiết bị.
Chọn vận tốc chất lỏng trong ống nối là vF = 0,2 (m/s).
Đường kính trong của ống nối:
4.G F 4.500
Dy =  = 0,0303822 (m) =30,3822 (mm)
3600 F v F 3600  957,873    0,2
 Chọn ống có Dy = 32 (mm).
Tra bảng XIII.26, trang 409, [6]
 Các thông số của bích ứng với P = 0,1579 (N/mm2) là:

Bu lông
Dy Dn D Db D1 h
db Z
(mm) (cái)
32 38 120 90 70 12 M12 4

2. Ống hơi ở đỉnh tháp:


Nhiệt độ của pha hơi tại đỉnh tháp là tHD = 100,013 (oC).
Khối lượng riêng của pha hơi tại đỉnh tháp:
PM HD 1  18,063
 HD  
RTHD 22,4 = 0,59017 (kg/m3)
 (100,013  273)
273
Chọn vận tốc hơi ra khỏi đỉnh tháp là vHD = 120 (m/s).
Đường kính trong của ống nối:
4.G HD 4  1547,71
Dy =  = 0,088 (m) = 88 (mm)
3600 HD v HD 3600  0,59017    120
 Chọn ống có Dy = 100 (mm).
Tra bảng XIII.32, trang 434, [6]  Chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm).
Tra bảng XIII.26, trang 409, [6]
 Các thông số của bích ứng với P = 0,23134 (N/mm2) là:
Bu lông
Dy Dn D D D1 h
db Z
(mm) (cái)
100 108 205 170 148 14 M16 4

3. Ống hoàn lưu:


Nhiệt độ của chất lỏng hoàn lưu là tLD = 100,009 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:

Trang 29
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 Khối lượng riêng của nước: N = 957,99325 (kg/m3)


 Khối lượng riêng của axit: A = 957,9838 (kg/m3)
1 x 1  xD 0,995 1  0,995
Nên:  D     LD = 957,9932 (kg/m3)
 LD  N A 957,99325 957,9838
Chọn loại ống nối cắm sâu vào thiết bị.
Chọn vận tốc chất lỏng trong ống nối là vLD = 0,2 (m/s).
Đường kính trong của ống nối:
4.G LD 4  1184,07
Dy =  = 0,0467 (m) = 46,7 (mm)
3600 LD v LD 3600  957,9932    0,2
 Chọn ống có Dy = 50 (mm).
Tra bảng XIII.26, trang 409, [6]
 Các thông số của bích ứng với P = 0,23134 (N/mm2) là:
Bu lông
Dy Dn D D D1 h
db Z
(mm) (cái)
50 57 140 110 90 12 M12 4

4. Ống hơi ở đáy tháp:


Nhiệt độ của pha hơi tại đỉnh tháp là tHW = 100,966 (oC).
Chọn vận tốc hơi vào đáy tháp là vHW = 120 (m/s).
Đường kính trong của ống nối:
22,4
4  85,684   (100,966  273)
Dy = 4.n HW RTHW  273 = 0,088 (m) = 88 (mm)
3600Pv HW 3600  1    120
 Chọn ống có Dy = 100 (mm).
Tra bảng XIII.32, trang 434, [6]  Chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm).
Tra bảng XIII.26, trang 409, [6]
 Các thông số của bích ứng với P = 0,1579 (N/mm2) là:
Bu lông
Dy Dn D D D1 h
db Z
(mm) (cái)
100 108 205 170 148 14 M16 4
5. Ống dẫn lỏng vào nồi đun:
Nhiệt độ của chất lỏng tại đáy tháp là tLW = 100,6315 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: N = 957,5263 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của axit: A = 956,8633 (kg/m3)
1 x 1  xW 0,8955 1  0,8955
Nên:  W     LW = 957,457 (kg/m3)
 LW N A 957,5263 956,8633
Chọn vận tốc chất lỏng trong ống nối là vLW = 1 (m/s).
Đường kính trong của ống nối:
4.n LW M LW 4  91,773  22,389
Dy =  = 0,02755 (m) = 27,55 (mm)
3600  LW v LW 3600  957,457    1
 Chọn ống có Dy = 32 (mm).
Tra bảng XIII.32, trang 434, [6]  Chiều dài đoạn ống nối l = 90(mm).
Tra bảng XIII.26, trang 409, [6]

Trang 30
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 Các thông số của bích ứng với P = 0,1579 (N/mm2) là:

Bu lông
Dy Dn D D D1 h
db Z
(mm) (cái)
32 38 120 90 70 12 M12 4

6. Ống dẫn lỏng ra khỏi nồi đun:


Chọn vận tốc chất lỏng trong ống nối là vW = 0,15 (m/s).
Đường kính trong của ống nối:
4.GW 4  136,36
Dy =  = 0,01832(m) = 18,32 (mm)
3600  LW vW 3600  957,457    0,15
 Chọn ống có Dy = 20 (mm).
Tra bảng XIII.32, trang 434, [6]  Chiều dài đoạn ống nối l = 80 (mm).
Tra bảng XIII.26, trang 409, [6]
 Các thông số của bích ứng với P = 0,1579 (N/mm2) là:

Bu lông
Dy Dn D D D1 h
db Z
(mm) (cái)
20 25 90 65 50 12 M10 4

Khối lượng một bích ghép ống nhập liệu :


mbích =

  
D 2  Dt h CT 3   0,12 2  0,032 2   0,012  7850 = 0,9896(kg)
4
2

4
Khối lượng một bích ghép ống hoàn lưu :
mbích =
4

  
D 2  Dt h CT 3   0,14 2  0,05 2   0,012  7850 = 1,2651(kg)
2

4
Khối lượng một bích ghép ống dẫn lỏng vào nồi đun :
mbích =
4

  
D 2  Dt h CT 3   0,12 2  0,032 2   0,012  7850 = 0,9896(kg)
2

4
Khối lượng một bích ghép ống dẫn lỏng ra khỏi nồi đun
mbích =
4

  
D 2  Dt h CT 3   0,09 2  0,02 2   0,012  7850 = 0,56968(kg)
2

4
Khối lượng một bích ghép ống dẫn hơi :
mbích =
4

  
D 2  Dt h CT 3   0,205 2  0,12   0,014  7850 = 2,7642 (kg)
2

4
X. LỚP CÁCH NHIỆT :
Trong quá trình hoạt động của tháp, do tháp tiếp xúc với không khí nên nhiệt lượng tổn
thất ra môi trường xung quanh ngày càng lớn. Để tháp hoạt động ổn định, đúng với các thông
số đã thiết kế, ta phải tăng dần lượng hơi đốt gia nhiệt cho nồi đun để tháp không bị nguội
(nhất là sản phẩm đỉnh, ảnh hưởng đến hiệu suất của tháp). Khi đó, chi phí cho hơi đốt sẽ
tăng.
Để tháp không bị nguội mà không tăng chi phí hơi đốt, ta thiết kế lớp cách nhiệt bao
quanh thân tháp.
Chọn vật liệu cách nhiệt cho thân tháp là amiăng có bề dày là a .
Tra bảng 28, trang 416, [4]: Hệ số dẫn nhiệt của amiăng là a = 0,151 (W/m.K).
Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh:

Trang 31
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Qm = 0,05.Qđ = 0,05. 3481914,263 = 174095,713 (kJ/h) = 48359,92 (W)


Nhiệt tải mất mát riêng:
Qm  a 
qm =  .(tv1  tv2 )  a .tv (W/m2)
ftb a a
Trong đó:
 tv1 : nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với bề mặt ngoài của tháp.
 tv2 : nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với không khí.
 tv : hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt của lớp cách nhiệt.
Để an toàn ta lấy tv = tmax = tđáy - tkk
Chọn tkk = 25oC  tv = tmax = 100,966 – 25 = 75,966 (K)
 ftb : diện tích bề mặt trung bình của tháp (kể cả lớp cách nhiệt), m2.
D  Dn D  D n  2Sthaân 2 a
ftb = DtbH =  t H t H = (Dt + Sthân + a)H
2 2
Ta có phương trình:
48359,92 0,151
 .75,966
  (0,85  0,003   a )  14,325 a
93,67956 1
 (0,853   )  
a a

 a = 9,2.10 3 (m) = 9,2 (mm)


Vậy: chọn a = 10 (mm).
Thể tích vật liệu cách nhiệt cần dùng:
V = (Dt + 2Sthân + a).a .H
= .(0.85 + 2. 0,003 + 0,01).0,01.14,325 = 0,38973 (m3).

Chương 6

TÍNH THIẾT BỊ PHỤ


I. THIẾT BỊ ĐUN SÔI ĐÁY THÁP :
Chọn thiết bị đun sôi đáy tháp là nồi đun Kettle.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống 38 x 3:
 Đường kính ngoài: dn = 38 (mm) = 0,038 (m)
 Bề dày ống: t = 3 (mm) = 0,003 (m)
 Đường kính trong: dtr = 0,032 (m)
Hơi đốt là hơi nước ở 2,5at đi trong ống 38 x 3.
Tra bảng 1.251, trang 314, [5]:
 Nhiệt hóa hơi: rH O = rn = 2189500 (J/kg)
2

 Nhiệt độ sôi: tH2O = tn = 126,25 (oC)


Dòng sản phẩm tại đáy có nhiệt độ:
 Trước khi vào nồi đun (lỏng): tS1 = 100,6315 (oC)
 Sau khi được đun sôi (hơi): tS2 = 100,966 (oC)

Trang 32
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

1. Hiệu số nhiệt độ trung bình:


Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:
(126,25  100,6315)  (126,25  100,966)
t log 
126,25  100,6315 = 25,45 (K).
Ln
126,25  100,966
2. Hệ số truyền nhiệt:
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức như đối với tường phẳng:
1
K
1 1 ,(W/m2.K)
 rt 
n S
Với:
 n : hệ số cấp nhiệt của hơi đốt (W/m2.K).
 S : hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy (W/m2.K).
 rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cáu.

3.1. Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:


t t
qt  w1 w2 , (W/m2).
rt
Trong đó:
 tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi đốt (trong ống), oC
 tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (ngoài ống), oC

rt  t  r1  r2
t
 Bề dày thành ống: t = 0,003 (m)
 Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ:
t = 16,3 (W/mK) (Bảng XII.7, trang 313, [6])
 Nhiệt trở lớp bẩn trong ống:
r1 = 1/5800 (m2.K/W) (Bảng 31, trang 419, [4])
 Nhiệt trở lớp cáu ngoài ống: r2 =1/5800 (m2.K/W)
Nên: rt = 5,289.10-4 (m2.K/W)

3.2. Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy ngoài ống:
Áp dụng công thức (V.89), trang 26, [6]:
0,033 0,333
  .r   0,75.q0,7
S = 7,77 . 10 .  h 
-2
.  .
   h    0,45.c0.117.Ts0,37
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống:
t t 100,6315  100,966
t S  S1 S 2  = 100,798 (oC)  100,8 (oC)
2 2
 TS = 100,8 + 273 = 373,8 (K)
Tại nhiệt độ sôi trung bình thì:
 Khối lượng riêng của pha hơi trong dòng sản phẩm ở ngoài ống:
PM HW 1  22,389
h  
RTS 22,4 = 0,73(kg/m3)
 (100,8  273)
273
Khối lượng riêng :
 N = 957,808 (kg/m3) (Bảng 1.249, trang 310, [5])

Trang 33
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 A = 956,56 (kg/m3) (Bảng 1.2, trang 9, [5])


1 xW 1  xW 0,72 0,28
Nên:       = 957,458 (kg/m3)
 N A 957,808 956,56
Độ nhớt
 N = 2,8.10-4 (N.s/m2) (Bảng 1.249, trang 310, [5])
 A = 4,6.10-4 (N.s/m2) (Bảng 1.101, trang 91, [5])
Nên: lg = xWlgN + (1 - xW)lgA = 0,8955.lg(2,8.10-4) + (1 - 0,8955).lg(4,6.10-4)
  = 2,95.10-4 (N.s/m2)
Hệ số dẫn nhiệt ;
 N = 0,68216 (W/mK) (Bảng 1.249, trang 310, [5])
 A = 0,15484 (W/mK) (Bảng 1.130, trang 134, [5])
Áp dụng công thức (1.33), trang 123, [5]):
 = N.xW + A.(1 - xW) – 0,72 xW.(1 - xW)(N - A) = 0,458 (W/mK)
Nhiệt dung riêng :
 cN = 4221,04 (J/kgK) (Bảng 1.249, trang 310, [5])
 cA = 2434,2 (J/kgK) (Bảng 1.154, trang 172, [5])
Nên: c = cN xW + cA. (1 - xW ) = 3720,725 (J/kgK)
Sức căng bề mặt:
 N = 0,586932 (N/m) (Bảng 1.249, trang 310, [5])
 A = 0,019728 (N/m) (Bảng 1.242, trang 300, [5])
 N A
Nên:   = 0,019086 (N/m)
N  A
Nhiệt hóa hơi
 rN = 2258080 (J/kg) (Bảng 1.250, trang 312, [5])
 rA = 418600 (J/kg) (Toán đồ 1.65, trang 255, [5])
Nên: r = rN xW + rA. (1 - xW ) = 1743025,6 (J/kg)
3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt trong ống:
rn . 2n .g.3n
Áp dụng công thức (3.65), trang 120, [4]:  n  0,7254
 n .(tn - tW1).dtr
Dùng phép lặp: chọn tW1 = 117,5 (oC)
Nhiệt độ trung bình của màng nước ngưng tụ: tm = ½ (tn + tW1) = 121,875 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: n = 941,544 (kg/m3)
 Độ nhớt của nước: n = 2,23344.10-4 (N.s/m2)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: n = 0,686 (W/mK)
Nên: n = 2291,9831 (W/m2K)
 qn = n (tn – tW1) = 20054,852 (W/m2)
 qt = qn = 20054,852 (W/m2) (xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể)
 tw2 = tw1 - qtrt = 106,893 (oC)
 S = 3426,773 (W/m2K) (với q = qt)
 qS = S (tW2 – tS) = 30879,328 (W/m2)
Kiểm tra sai số:
qn  qS
= 100% = 4,11% < 5% (thỏa)
qn
Kết luận: tw1 = 117,5 oC và tw2 = 106,893 oC

3.4. Xác định hệ số truyền nhiệt:

Trang 34
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

1
K 
1 1 = 795,53 (W/m2K)
 5,289.10  4 
2291,9831 3426,773

3. Bề mặt truyền nhiệt:


Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
Qñ 3481914,263  1000
F=  = 49,644 (m2)
K .t log 3600  795,53  25,45

4. Cấu tạo thiết bị:


Chọn số ống truyền nhiệt: n = 127 (ống). Ống được bố trí theo hình lục giác đều.
F
Chiều dài ống truyền nhiệt: L = d  dtr = 3,555 (m)  chọn L = 4 (m)
n n
2

Tra bảng V.II, trang 48, [6]  Số ống trên đường chéo: b = 13 (ống)
Tra bảng trang 21, [3]  Bước ống: t = 48 (mm) = 0,048 (m)
Áp dụng công thức (V.140), trang 49, [6]:
 Đường kính trong của thiết bị: D = t(b-1) + 4dn = 0,728 (m)

II. THIẾT BỊ LÀM NGUỘI SẢN PHẨM ĐÁY :


Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T:
 Kích thước ống trong: 38 x 3
 Kích thước ống ngoài: 57 x 3
Chọn:
 Nước làm lạnh đi trong ống trong với nhiệt độ vào tV = 25oC và nhiệt độ ra tR = 35oC.
 Sản phẩm đáy đi trong ống ngoài với nhiệt độ vào t WS = 100,6315oC và nhiệt độ ra tWR
= 40oC.
1. Suất lượng nước làm lạnh cần dùng:
Cân bằng nhiệt: Q = GW(hWS – hWR) = Gn (hR – hV)
Nhiệt dung riêng của nước ở 40oC = 4,178 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của axit ở 40oC = 2,1(kJ/kg.K)
Nên: hWR = (0,72. 4,178 + 0,28. 2,1). 40 = 143,8464 (kJ/kg)
Tra bảng 1.250, p312, ST I  Enthalpy của nước ở 25oC : hV = 104,75 (kJ/kg)
 Enthalpy của nước ở 35oC : hR = 146,65 (kJ/kg)
Lượng nhiệt trao đổi: Q = GW(hWS – hWR) = 31435,7 (kJ/h)
Q
Suất lượng nước cần dùng: G n  = 750,255 (kg/h)
hR  hV

2. Hiệu số nhiệt độ trung bình:


Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:
(100,6315  35)  ( 40  25)
t log 
100,6315  35 = 34,303 (K).
Ln
40  25

3. Hệ số truyền nhiệt:
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức:

Trang 35
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

1
K
1 1 ,(W/m2.K)
 rt 
n W
Với:
 n : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh (W/m2.K).
 W : hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy (W/m2.K).
 rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cáu.

3.1. Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:


Kích thước của ống trong:
 Đường kính ngoài: dn = 38 (mm) = 0,038 (m)
 Bề dày ống: t = 3 (mm) = 0,003 (m)
 Đường kính trong: dtr = 0,032 (m)
Nhiệt độ trung bình của dòng nước trong ống: tf = ½ (tV + tR) = 30 (oC).
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: n = 995,7 (kg/m3)
 Độ nhớt của nước: n = 8,05.10-7 (m2/s)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: n = 0,617 (W/mK)
 Chuẩn số Prandtl: Prn = 5,42
Vận tốc nước đi trong ống:
4Gn 4  750,255
vn   = 0,26025 (m/s).
3600  nd tr 3600  995,7    0,032 2
2

Chuẩn số Reynolds :
v d 0,26025  0,032
Re n  n. tr  = 10345,3416 > 104 : chế độ chảy rối
n 8,05.10 7
Áp dụng công thức (3.27), trang 110, [4]  công thức xác định chuẩn số Nusselt:
0,25
 Pr 
Nun  0,021. l .Re0,8
n
0,43
Pr
n . n 
 Prw2 
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống.
Tra bảng 3.1, trang 110, [4]  chọn 1 = 1
Nun . n
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống: n =
dtr
3.2. Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:
t t
qt  w1 w2 , (W/m2).
rt
Trong đó:
 tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (trong ống trong), oC
 tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước lạnh (ngoài ống trong), oC

rt  t  r1  r2
t
 Bề dày thành ống: t = 0,003 (m)
 Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 16,3 (W/mK)
 Nhiệt trở lớp bẩn trong ống: r1 = 1/5000 (m2.K/W)
 Nhiệt trở lớp cáu ngoài ống: r2 =1/5800 (m2.K/W)
Nên: rt = 5,565.10-4 (m2.K/W)

Trang 36
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy ngoài ống:
Kích thước của ống ngoài:
 Đường kính ngoài: Dn = 57 (mm) = 0,057 (m)
 Bề dày ống: t = 3 (mm) = 0,003 (m)
 Đường kính trong: Dtr = 0,051 (m)
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy ngoài ống:
tW = ½ (tWS + tWR) = 70,31575 (oC).
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: N = 977,61 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của axit: A = 992,137 (kg/m3)
1 xW 1  xW 0,72 0,28
Nên:       = 981,6345 (kg/m3)
 N A 977,61 992,137
 Độ nhớt của nước: N = 3,9767.10-4 (N.s/m2)
 Độ nhớt của axit: A = 6,278.10-4 (N.s/m2)
Nên: lg = xWlgN + (1 - xW)lgA = 0,8955.lg(3,9767.10-4) + 0,1045.lg(6,278.10-4)
  = 4,171.10-4 (N.s/m2)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: N = 0,6682 (W/mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của axit: A = 0,1617 (W/mK)
Nên:  = N. xW + A.(1 - xW) – 0,72 .xW.(1 - xW)(N - A) = 0,45286 (W/mK)
 Nhiệt dung riêng của nước: cN = 4187,2526 (J/kgK)
 Nhiệt dung riêng của axit: cA = 2263,22 (J/kgK)
Nên: c = cN xW + cA. (1 - xW ) = 3641,8616 (J/kgK)
 Hệ số dãn nở thể tích của nước :  N = 5,816.10 4 (1/độ)
 Hệ số dãn nở thể tích của axit :  A = 1,16.10 3 (1/độ)
Nên :   xW . N  1  xW   A = 0 8955. 5,816.10 4 + 0,1045. 1,16.10 3 = 6,42.10 4 (1/độ)
c
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: Pr  = 3,3543

Vận tốc của dòng sản phẩm đáy ngoài ống:
4GW 4  136,36
v  = 0,042463 (m/s)
3600 ( Dtr  d n ) 3600  981,6345    (0,0512  0,0382 )
2 2

Đường kính tương đương: dtđ = Dtr – dn = 0,051 – 0,038 = 0,013 (m)
Chuẩn số Reynolds :
vd  0,042463  0,013  981,6345
Re  tñ  = 1299,165
 4,171.10  4
 10< Re <2300: chế độ chảy màng
Áp dụng công thức (V.45), trang 17, [6]: công thức xác định chuẩn số Nusselt
0 , 25
 Pr 
NuW  0,15. l . Re 0,33 .Gr 0,1 Pr 0 , 43 . 
 Prw1 
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống.
Tra bảng 3.1, trang 110, [4]  chọn 1 = 1
Chuẩn số Grashof :
gl 3 t
Gr =  (công thức trang 305, [3])
2
Trong đó :
▪ L = dtđ = 0,013 (m)

Trang 37
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

▪  : hệ số dãn nở thể tích , (1/độ)


▪  : độ nhớt động học của lưu chất , (m2/s)
 4,171.10 4
   = 4,33.10 8 (m2/s)
 .g 981,6345  9,81
▪ t : chênh lệch nhiệt độ giữa thành ống và dòng sản phẩm đáy
t = tW 1  tW , (oC)
NuW .
Hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy ngoài ống: W =
dtñ
Dùng phép lặp: chọn tW1 = 43,5 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:
 Độ nhớt của nước: N = 6,145.10-4 (N.s/m2)
 Độ nhớt của axit: A = 8,615.10-4 (N.s/m2)
Nên: lgW1 = xWlgN + (1 - xW)lgA = 0,8955.lg(6,145.10-4) + 0,1045.lg(8,615.10-4)
 W1 = 6,366.10-4 (N.s/m2)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: N = 0,6389 (W/mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của axit: A = 0,1672 (W/mK)
Nên: W1 = N.xW + A.(1 - xW) – 0,72 xW.(1 - xW)(N - A) = 0,4383 (W/mK)
 Nhiệt dung riêng của nước: cN = 4178 (J/kgK)
 Nhiệt dung riêng của nước: cA = 2118,425 (J/kgK)
Nên: cW1 = cN xW + cA. (1 - xW ) = 3601,403 (J/kgK)
cW1 W1
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: PrW1  = 5,23078
 W1
Nên: NuW = 11,69963
 W = 407,561 (W/m2K)
 qW =W (tW – tW1) = 10929,057(W/m2)
 qt = qW = 10929,057 (W/m2) (xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể)
 tw2 = tw1 - qtrt = 37,418 (oC)
 PrW 2 = 4,614676
 Nun = 73,63746
 n = 1419,822 (W/m2K)
 qn = n (tW2 – tf) = 10532,2396 (W/m2)

Kiểm tra sai số:


qW  qn
= 100% = 3,63% < 5% (thỏa)
qW
Kết luận: tw1 = 43,5oC và tw2 = 37,418oC

3.4. Xác định hệ số truyền nhiệt:


1
K 
1 1 = 269,22 (W/m2K)
 5,565.10  4 
1419,822 407,561

4. Bề mặt truyền nhiệt:


Lượng nhiệt trao đổi: Q = GW(hWS – hWR) = 31435,7 (kJ/h)
Q
Suất lượng nước cần dùng: G n  = 750,255 (kg/h)
hR  hV

Trang 38
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
Q 31435,7  1000
F = K .t  3600  269,22  24,303 = 0,94554 (m2)
log

5. Cấu tạo thiết bị:


F
Chiều dài ống truyền nhiệt: L = d  dtr = 8,6 (m)  chọn L = 9 (m)
n n
2
L 9
Kiểm tra:  = 281,25 > 50  l = 1: thỏa
d tr 0,032
Kết luận: Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều
dài ống truyền nhiệt L = 9 (m), chia thành 3 dãy, mỗi dãy 3m.

III. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNH :


Chọn thiết bị ngưng tụ vỏ – ống loại TH, đặt nằm ngang.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống 38 x 3:
 Đường kính ngoài: dn = 38 (mm) = 0,038 (m)
 Bề dày ống: t = 3 (mm) = 0,003 (m)
 Đường kính trong: dtr = 0,032 (m)
Chọn:
 Nước làm lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào tV = 25oC và nhiệt độ ra tR = 40oC.
 Dòng hơi tại đỉnh đi ngoài ống với nhiệt độ ngưng tụ tngưng = 100,009 (oC)

1. Hiệu số nhiệt độ trung bình :


Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:
(100,009  25)  (100,009  40)
t log 
100,009  25 = 67,23(K).
Ln
100,009  40

2. Hệ số truyền nhiệt:
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức:
1
K
1 1 ,(W/m2.K)
 rt 
n  ngöng
Với:
 n : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh (W/m2.K).
 ngưng : hệ số cấp nhiệt của dòng hơi ngưng tụ (W/m2.K).
 rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cáu.

3.1. Xác định hệ số cấp nhiệt của nước đi trong ống :


Nhiệt độ trung bình của dòng nước trong ống: tf = ½ (tV + tR) = 32,5 (oC).
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: n = 994,85 (kg/m3)
 Độ nhớt của nước: n = 7,64.10-7 (m2/s)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: n = 0,6215 (W/mK)
 Chuẩn số Prandtl: Prn = 5,16
Chọn vận tốc nước đi trong ống:vn = 1 (m/s)

Trang 39
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Gn 4 55459,3 4
 Số ống: n  .  . = 19,254
3600  N  .d tr .v n 3600  994,85  .0,032 2.1
2

Tra bảng V.II, trang 48, [6]  chọn n = 37 (ống)


 Vận tốc thực tế của nước trong ống:
4Gn 4  55459,3
vn   = 0,52 (m/s).
3600  n nd tr 3600  994,85  37    0,032 2
2

Chuẩn số Reynolds :
v d 0,52  0,032
Re n  n. tr  = 21796,127 > 104 : chế độ chảy rối
n 7,64.10 7
Áp dụng công thức (3.27), trang 110, [4],công thức xác định chuẩn số Nusselt:
0,25
 Pr 
Nun  0,021. l .Re0,8
n Pr0,43
n . n 
 Prw2 
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống.
Tra bảng 3.1, trang 110, [4]  chọn 1 = 1
Nun . n
Hệ số cấp nhiệt của nước đi trong ống trong: n =
dtr

3.2. Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu :


t t
qt  w1 w2 , (W/m2).
rt
Trong đó:
 tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, oC
 tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước lạnh, oC

rt  t  r1  r2
t
 Bề dày thành ống: t = 0,003 (m)
 Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 16,3 (W/mK)
 Nhiệt trở lớp bẩn trong ống: r1 = 1/5000 (m2.K/W)
 Nhiệt trở lớp cáu ngoài ống: r2 =1/5800 (m2.K/W)
Nên: rt = 5,565.10-4 (m2.K/W)

3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ ngoài ống :
Điều kiện:
- Ngưng tụ hơi bão hòa.
- Không chứa không khí không ngưng.
- Hơi ngưng tụ ở mặt ngoài ống.
- Màng chất ngưng tụ chảy tầng.
- Ống nằm ngang.
Áp dụng công thức (3.65), trang 120, [4] Đối với ống đơn chiếc nằm ngang thì:
r. 2 .g.3
 1  0,7254
.(tngöng- tW1).dn
Tra bảng V.II, trang 48, [6] :
Với số ống n = 37 thì số ống trên đường chéo của hình 6 cạnh là: b = 7

Trang 40
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Tra hình V.20, trang 30, [6]  hệ số phụ thuộc vào cách bố trí ống và số ống trong mỗi
dãy thẳng đứng là tb = 0,6 (vì xếp xen kẽ và số ống trong mỗi dãy thẳng đứng là 7)
 Hệ số cấp nhiệt trung bình của chùm ống: ngưng = tb1 = 0,61

Dùng phép lặp: chọn tW1 = 91 (oC)


Nhiệt độ trung bình của màng chất ngưng tụ: tm = ½ (tngưng + tW1) = 95,5045 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: N = 961,457 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của axit: A = 963,17 (kg/m3)
1 xD 1  xD 0,995 0,005
Nên:       = 961,4655 (kg/m3)
 N A 961,457 963,17
 Độ nhớt của nước: N = 2,955.10-4 (N.s/m2)
 Độ nhớt của axit: A = 4,825.10-4 (N.s/m2)
Nên: lg = xDlgN + (1 – xD)lgA = 0,9985.lg(2,955.10-4) + 0,0015.lg(4,825.10-4)
  = 2,957.10-4 (N.s/m2)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: N = 0,6811 (W/mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của axit: A = 0,156124 (W/mK)
Nên:  = N. xD + A.(1 - xD) – 0,72 xD.(1 - xD)(N - A) = 0,6766 (W/mK)
 Nhiệt ngưng tụ của dòng hơi: r = rD = 2271688,3 (J/kg)
Nên: 1 = 11487,63 (W/m2K)
 ngưng = 6892,5776 (W/m2K)
 qngưng = ngưng (tngưng – tW1) = 62095,23167 (W/m2)
 qt = qngưng = 62095,23167(W/m2)
(xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể)
 tw2 = tw1 - qtrt = 56,444 (oC)
 Prw2 = 3,465
 Nun = 138,8677
 n = 2677,54355 (W/m2K)
 qn = n (tW2 – tf) = 64111,10274 (W/m2)

Kiểm tra sai số:


qngöng qn
= 100% = 3,2464% < 5% (thỏa)
qngöng
Kết luận: tw1 = 91 oC và tw2 = 56,444 oC

3.4. Xác định hệ số truyền nhiệt:


1
K 
1 1 = 930,18 (W/m2K)
 5,565.10 4 
2677,54355 6892,5776

4. Bề mặt truyền nhiệt:


Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
Qnt 3485616,314  1000
F=  = 15,4827 (m2)
K .t log 3600  930,18  67,23
5. Cấu tạo thiết bị:
Số ống truyền nhiệt: n = 37 (ống). Ống được bố trí theo hình lục giác đều.

Trang 41
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

F
Chiều dài ống truyền nhiệt: L = d  dtr = 3,8056 (m)  chọn L = 4 (m)
n n
2
Số ống trên đường chéo: b = 7 (ống)
Tra bảng trang 21, [3]  Bước ống: t = 48 (mm) = 0,048 (m)
Áp dụng công thức (V.140), trang 49, [6]:
 Đường kính trong của thiết bị: D = t(b-1) + 4dn = 0,44 (m)

IV. THIẾT BỊ ĐUN SÔI DÒNG NHẬP LIỆU :


Chọn thiết bị đun sôi dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T:
 Kích thước ống trong: 38 x 3
 Kích thước ống ngoài: 57 x 3
Chọn:
 Dòng nhập liệu đi trong ống trong với nhiệt độ vào tV = tFV = 25 oC và nhiệt độ ra tR =
tFS = 100,1524 oC.
 Hơi ngưng tụ đi trong ống ngoài có áp suất 2,5at:
 Nhiệt hóa hơi: rH 2O = rn = 2189500 (J/kg)
 Nhiệt độ sôi: tH O = tn = 126,25 (oC)
2

1. Hiệu số nhiệt độ trung bình :


Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:
(126,25  25)  (126,25  100,1524)
t log 
126,25  25 = 55,4324 (K)
Ln
126,25  100,1524

2. Hệ số truyền nhiệt :
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức:
1
K
1 1 ,(W/m2.K)
 rt 
F n
Với:
 F : hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống (W/m2.K).
 n : hệ số cấp nhiệt của hơi đốt ngoài ống (W/m2.K).
 rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cáu.

3.1. Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống:
Kích thước của ống trong:
 Đường kính ngoài: dn = 38 (mm) = 0,038 (m)
 Bề dày ống: t = 3 (mm) = 0,003 (m)
 Đường kính trong: dtr = 0,032 (m)
Nhiệt độ trung bình của dòng nhập liệu trong ống: tF = ½ (tV + tR) = 62,5762 (oC).
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: N = 981,809 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của axit: A = 1001,037 (kg/m3)
1 x 1  xF 0,92 0,08
Nên:  F     F = 983,32 (kg/m3)
F N A 981,809 1001,037

Trang 42
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 Độ nhớt của nước: N = 4,5145.10-4 (N.s/m2)


 Độ nhớt của axit: A = 6,8197.10-4 (N.s/m2)
Nên: lgF = xFlgN + (1 – xF)lgA = 0,9746.lg(4,5145.10-4) + 0,0254.lg(6,8197.10-4)
 F = 4,562.10-4 (N.s/m2)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: N = 0,66106 (W/mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của axit: A = 0,16305 (W/mK)
Nên: F = N.xF + A.(1 - xF) – 0,72 xF.(1 - xF)(N - A) = 0,59483 (W/mK)
 Nhiệt dung riêng của nước: cN = 4183 (J/kgK)
 Nhiệt dung riêng của nước: cA = 2221,04 (J/kgK)
Nên: cF = cN xF + cA. (1 - xF ) = 4026,043(J/kgK)
cF  F
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: PrF  = 3,08774
F
Vận tốc của dòng nhập liệu đi trong ống:
4G F 4  500
vF   = 0,1756 (m/s)
3600d tr 3600  983,32    0,032 2
2

Chuẩn số Reynolds :
v d  0,1756  0,032  983,32
Re F  F tr F  = 12113,576 > 104 : chế độ chảy rối
F 4,562.10  4
Áp dụng công thức (3.27), trang 110, [4]  công thức xác định chuẩn số Nusselt:
0,25
 Pr 
NuF  0,021. l .Re 0,8
F
0,43
Pr
F . F 
 Prw2 
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống.
Tra bảng 3.1, trang 110, [4]  chọn 1 = 1
NuF . F
Hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong: F =
dtr
3.2. Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu :
t t
qt  w1 w2 , (W/m2).
rt
Trong đó:
 tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi đốt, oC
 tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu, oC

rt  t  r1  r2
t
 Bề dày thành ống: t = 0,003 (m)
 Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ: t = 16,3 (W/mK)
 Nhiệt trở lớp cáu trong ống: r1 = 1/5800 (m2.K/W)
 Nhiệt trở lớp cáu ngoài ống: r2 =1/5800 (m2.K/W)
Nên: rt = 5,289.10-4 (m2.K/W)
3.3. Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ ngoài ống :
Kích thước của ống ngoài:
 Đường kính ngoài: Dn = 57 (mm) = 0,057 (m)
 Bề dày ống: t = 3 (mm) = 0,003 (m)
 Đường kính trong: Dtr = 0,051 (m)

Trang 43
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

rn . 2n .g.3n
Áp dụng công thức (3.65), trang 120, [4]:  n  0,7254
 n .(tn - tW1).dn
Dùng phép lặp: chọn tW1 = 123,25 (oC)
Nhiệt độ trung bình của màng nước ngưng tụ: tm = ½ (tn + tW1) = 124,75 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: n = 939,1575 (kg/m3)
 Độ nhớt của nước: n = 2,28.10-4 (N.s/m2)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: n = 0,686 (W/mK)
Nên: n = 15967,7555 (W/m2K)
 qn = n (tn – tW1) = 47903,2664 (W/m2)
 qt = qn = 47903,2664 (W/m2) (xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể)
 tw2 = tw1 - qtrt = 97,914 (oC)
Tại nhiệt độ này thì:
 Độ nhớt của nước: N = 2,88.10-4 (N.s/m2)
 Độ nhớt của axit: A = 4,7.10-4 (N.s/m2)
Nên: lgW2 = xFlgN + (1 – xF)lgA = 0,9746.lg(2,88.10-4) + 0,0254.lg(4,7.10-4)
 W2 = 2,916.10-4 (N.s/m2)
 Hệ số dẫn nhiệt của nước: N = 0,6816 (W/mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của axit: A = 0,1555 (W/mK)
Nên: W2 = N.xF + A.(1 - xF) – 0,72 xF.(1 - xF)(N - A) = 0,611633 (W/mK)
 Nhiệt dung riêng của nước: cN = 4218,33 (J/kgK)
 Nhiệt dung riêng của nước: cA = 2418,11 (J/kgK)
Nên: cW2 = cN xF + cA. (1 - xF ) = 4074,3124 (J/kgK)
cW2 W2
Áp dụng công thức (V.35), trang 12, [6]: PrW2  = 1,942455
 W2
Nên: NuF = 70,74614
 F = 1315,03(W/m2K)
 qF =F (tW2 - tF) = 46470,24 (W/m2)

Kiểm tra sai số:


qn  qF
= 100% = 2,9915% < 5% (thỏa)
qn
Kết luận: tw1 = 123,25 oC và tw2 = 97,914 oC

3.4. Xác định hệ số truyền nhiệt :


1
K  = 739,664 (W/m2K)
1315,03  5,289.10  4  15967,7555

3. Bề mặt truyền nhiệt :


Cân bằng nhiệt: Q = GF(hFS – hFV) = Gnrn
Nên: Q = GF(hFS – hFV) = 500.(408,326 – 100,135) = 154095,5 (kJ/h)
Q
Lượng hơi đốt cần dùng: G n  = 70,3793 (kg/h)
rn

Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
Q 154095,5  1000
F = K .t  3600  739,664  55,4324 = 1,044 (m2)
log

Trang 44
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

4. Cấu tạo thiết bị :


F
Chiều dài ống truyền nhiệt: L = d  dtr = 9,495 (m)  chọn L = 12 (m)
n n
2
L 12
Kiểm tra:  = 375 > 50  l = 1: thỏa
d tr 0,032
Kết luận: Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều
dài ống truyền nhiệt L = 12 (m), chia thành 4 dãy, mỗi dãy 3m.

V. BỒN CAO VỊ :
1. Tổn thất đường ống dẫn:
Chọn ống dẫn có đường kính trong là dtr = 80 (mm)
Tra bảng II.15, trang 381, [5]
 Độ nhám của ống:  = 0,2 (mm) = 0,0002 (m) (ăn mòn ít)
Tổn thất đường ống dẫn:
 l1  vF 2
h1    1  1 .
 (m)
 d1  2g
Trong đó:
 1 : hệ số ma sát trong đường ống.
 l1 : chiều dài đường ống dẫn, chọn l1 = 30(m).
 d1 : đường kính ống dẫn, d1 = dtr = 0,08(m).
 1 : tổng hệ số tổn thất cục bộ.
 vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn

1.1. Xác định vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn :
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở nhiệt độ trung bình:
t  t FS
tF = FV = 62,5762 (oC)
2
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: N = 981,809 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của axit: A = 1001,037 (kg/m3)
1 x 1  xF 0,92 0,08
Nên:  F     F = 983,32 (kg/m3)
F N A 981,809 1001,037
 Độ nhớt của nước: N = 4,5145.10-4 (N.s/m2)
 Độ nhớt của axit: A = 6,8197.10-4 (N.s/m2)
Nên: lgF = xFlgN + (1 – xF)lgA
= 0,9746.lg(4,5145.10-4) + 0,0254.lg(6,8197.10-4)
 F = 4,562.10-4 (N.s/m2)
Vận tốc của dòng nhập liệu đi trong ống:
4G F 4  500
vF   = 0,0281 (m/s)
3600 F d tr 3600  983,32    0,08 2
2

Trang 45
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

1.2. Xác định hệ số ma sát trong đường ống :


Chuẩn số Reynolds :
v d  0,0281  0,08  983,32
Re F  F tr F  = 4845,43 > 4000 : chế độ chảy rối
F 4,562.10  4
Chuẩn số Reynolds tới hạn: Regh = 6(d1/)8/7 = 5648,5125
Vì 4000 < ReF < Regh  chế độ chảy rối ứng với khu vực nhẵn thủy học
Áp dụng công thức (II.61), trang 378, [5]:
1
1= (1,8 lg Re  1,64) 2 = 0,04

1.3. Xác định tổng hệ số tổn thất cục bộ :


 Chỗ uốn cong :
Tra bảng II.16, trang 382, [5]:
Chọn dạng ống uốn cong 90o có bán kính R với R/d = 2 thì u1 (1 chỗ) = 0,15.
Đường ống có 6 chỗ uốn  u1 = 0,15. 6 = 0,9
 Van :
Tra bảng 9.5, trang 94, [1]:
Chọn van cầu với độ mở hoàn toàn thì van (1 cái) = 10.
Đường ống có 2 van cầu  van = 10. 2 = 20
 Lưu lượng kế : l1 = 0 (coi như không đáng kể).
 Vào tháp : tháp = 1
Nên: 1 = u1 + van + ll = 21,9
 30  0,02812
Vậy: h1   0,04  21,9 . = 1,485.10 3 (m)
 0,08  2  9,81

2. Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị đun sôi dòng nhập liệu;
 l2  v22
h2    2   2 . (m)
 d2  2g
Trong đó:
 2 : hệ số ma sát trong đường ống.
 l2 : chiều dài đường ống dẫn, l2 = 12 (m).
 d2 : đường kính ống dẫn, d2 = dtr = 0,032(m).
 2 : tổng hệ số tổn thất cục bộ.
 v2 : vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn

2.1. Vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn :v2 = 0,1756 (m/s)
2.2. Xác định hệ số ma sát trong đường ống :
Chuẩn số Reynolds : Re2 = 12113,576 > 4000: chế độ chảy rối
Độ nhám:  = 0,0002
Chuẩn số Reynolds giới hạn:
Regh = 6(d1/)8/7 = 1982,191
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám:
Ren = 220(d1/)9/8 = 66383,120
Vì Regh < Re1 < Ren  chế độ chảy rối ứng với khu vực quá độ.
Áp dụng công thức (II.64), trang 379, [5]:

Trang 46
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

0,25
  100
2 = 0,1.1,46.   = 0,0363
 d2 Re2 

2.3. Xác định tổng hệ số tổn thất cục bộ :


 Chữ U :
Tra bảng 9.5, trang 94, [1]: U2 (1 chỗ) = 2,2
Đường ống có (4 – 1) = 3 chữ U  U2 = 2,2. 3 = 6,6

 Đột thu :
Tra bảng II.16, trang 382, [5]:
Fo 0,0322
Khi  = 0,160 thì đột thu 2 (1chỗ) = 0,458
F1 0,082
Có 1 chỗ đột thu  đột thu 1 = 0,458
 Đột mở :
Tra bảng II.16, trang 382, [5]:
Fo 0,0322
Khi  = 0,160 thì đột mở 2 (1chỗ) = 0,708
F1 0,082
Có 1 chỗ đột mở  đột mở 2 = 0,708

Nên: 2 = U2 + đôt thu 2 + đột mở 2 = 7,766


 12  0,1756 2
Vậy: h2   0,0363  7,766 . = 0,19134 (m)
 0,032  2  9,81

3. Chiều cao bồn cao vị:


Chọn :
 Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.
 Mặt cắt (2-2) là mặt cắt tại vị trí nhập liệu ở tháp.
Aùp dụng phương trình Bernoulli cho (1-1) và (2-2):
2 2
P1 v P2 v
z1 + + 1 = z2 + + 2 +hf1-2
 F .g 2. g  F .g 2. g
2 2
P  P v  v1
 z1 = z2 + 2 1  2 +hf1-2
 F .g 2.g
Trong đó:
 z1: độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao bồn cao vị Hcv =
z1.
 z2: độ cao mặt thoáng (2-2) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao từ mặt đất đến vị
trí nhập liệu:
z2 = hchân đỡ + hđáy + (nttC – 1)h + 0,5
= 0,24 + 0,2625 + (13 – 1).0,3 + 0,5 = 4,6025 (m)
 P1 : áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 at = 9,81.104 (N/m2)
 P2 : áp suất tại mặt thoáng (2-2)
Xem P = P2 – P1 = nttL .PL = 34. 490,4024 = 16673,6816 (N/m2)
 v1 : vận tốc tại mặt thoáng (1-1), xem v1 = 0 (m/s).
 v2 : vận tốc tại vị trí nhập liệu, v2 = vF = 0,0281 (m/s).
 hf1-2 : tổng tổn thất trong ống từ (1-1) đến (2-2):
hf1-2 = h1 + h2 = 0,192825 (m)
Vậy: Chiều cao bồn cao vị:

Trang 47
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

2 2
P  P v  v1
Hcv = z2 + 2 1  2 +hf1-2
 F .g 2.g
16673,6816 0,02812  0
= 4,6025+  + 0,192825
983,32  9,81 2  9,81
= 6,523858 (m)
Chọn Hcv = 10 (m).

VI. BƠM :
1. Năng suất:
Nhiệt độ dòng nhập liệu là tF = 25oC.
Tại nhiệt độ này thì:
 Khối lượng riêng của nước: N = 996,9 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của axit: A = 1042,75 (kg/m3)
1 x 1  xF 0,92 0,08
Nên:  F     F = 1000,42 (kg/m3)
F N A 996,9 1042,75
 Độ nhớt của nước: N = 8,92.10-4 (N.s/m2)
 Độ nhớt của axit: A = 1,125.10-3 (N.s/m2)
Nên: lgF = xFlgN + (1 – xF)lgA = 0,9746.lg(8,92.10-4) + 0,0254.lg(1,125.10-3)
 F = 8,973.10-4 (N.s/m2)
Suất lượng thể tích của dòng nhập liệu đi trong ống:
G 500
QF  F  = 0,49979 (m3/h)
 F 1000,42
Vậy: chọn bơm có năng suất Qb = 0,5 (m3/h)

2. Cột áp:
Chọn :
 Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu.
 Mặt cắt (2-2) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.
Áp dụng phương trình Bernoulli cho (1-1) và (2-2):
2 2
P1 v P2 v
z1 + + 1 + Hb = z 2 + + 2 +hf1-2
 F .g 2.g  F .g 2. g
Trong đó:
 z1: độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, chọn z1 = 1m.
 z2: độ cao mặt thoáng (2-2) so với mặt đất, z2 = Hcv = 10m.
 P1 : áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 at.
 P2 : áp suất tại mặt thoáng (2-2), chọn P2 = 1 at.
 v1,v2 : vận tốc tại mặt thoáng (1-1) và(2-2), xem v1= v2 = 0(m/s).
 hf1-2 : tổng tổn thất trong ống từ (1-1) đến (2-2).
 Hb : cột áp của bơm.

2.1. Tính tổng trở lực trong ống:


Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau: dtr = 50 (mm)
Tra bảng II.15, trang 381, [5]
 Độ nhám của ống:  = 0,2 (mm) = 0,0002 (m) (ăn mòn ít)

Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy

Trang 48
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

 lh  lñ  vF 2
hf1-2 =     h   ñ .
 dtr  2g
Trong đó:
 lh : chiều dài ống hút.
Chiều cao hút của bơm:
Tra bảng II.34, trang 441, [5]  hh = 4,5 (m)  Chọn lh = 6 (m).
 lđ : chiều dài ống đẩy, chọn lđ = 15 (m).
 h : tổng tổn thất cục bộ trong ống hút.
 đ : tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy.
  : hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy.
 vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy (m/s).
4Qb 4  0,5
vF   = 0,0707 (m/s)
3600d tr 3600    0,05 2
2

 Xác định hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy :


Chuẩn số Reynolds :
v d  0,0707  0,05  1000,42
Re F  F tr F  = 3943,23
F 8,973.10  4
Vì 2320 < ReF < 4000  chế độ chảy quá độ.
0,3164
Áp dụng công thức (II.59), trang 378, [5]:  = 0 , 25 = 0,04
Re F
 Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống hút :
 Chỗ uốn cong :
Tra bảng II.16, trang 382, [5]:
Chọn dạng ống uốn cong 90o có bán kính R với R/d = 2 thì u1 (1 chỗ) = 0,15.
Ống hút có 2 chỗ uốn  u1 = 0,15. 2 = 0,3
 Van :
Tra bảng 9.5, trang 94, [1]:
Chọn van cầu với độ mở hoàn toàn thì v1 (1 cái) = 10.
Ống hút có 1 van cầu  v1 = 10
Nên: h = u1 + v1 = 10,3

 Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy :


 Chỗ uốn cong :
Tra bảng II.16, trang 382, [5]:
Chọn dạng ống uốn cong 90o có bán kính R với R/d = 2 thì u2 (1 chỗ) = 0,15.
Ống đẩy có 4 chỗ uốn  u2 = 0,15. 4 = 0,6
 Van :
Tra bảng 9.5, trang 94, [1]:
Chọn van cầu với độ mở hoàn toàn thì v2 (1 cái) = 10.
Ống đẩy có 1 van cầu  v2 = 10
 Vào bồn cao vị : cv = 1
Nên: đ = u1 + v1 + cv = 11,6
 68  0,0707 2
Vậy: hf1-2 =  0, 032
0, 05
 10,3  11, 6 .
2  9,81
=7,862.10 3 (m)  8 (mm)
 

2.2. Tính cột áp của bơm:

Trang 49
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Hb = (z2 – z1) + hf1-2 = (10 – 1) +7,862.10 3 = 9,007862 (m)

3. Công suất:
Chọn hiệu suất của bơm: b = 0,8.
Qb H b  F .g 0,5  9,007862  1000,42  9,81
Công suất thực tế của bơm: Nb = 
3600. b 3600  0,8
= 15,348 (W) = 0,0206 (Hp).
Kết luận: Để đảm bảo tháp hoạt động liên tục ta chọn 2 bơm li tâm loại XM, có:
- Năng suất: Qb = 0,5 (m3/h)
- Cột áp: Hb = 9,007862 (m)
- Công suất: Nb = 0,0206 (Hp)

Chương 7

TÍNH KINH TẾ
 Lượng thép X18H10T cần dùng:
M1 = 47mmâm + mthân + 2mđáy(nắp) = 1438,374 (kg)
 Lượng thép CT3 cần dùng:
M2 = 16mbích nối thân + 2.( mbích ghép ống nhập liệu + mbích ghép ống hoàn lưu + mbích ghép ống dẫn lỏng vào nồi đun +
mbích ghép ống dẫn lỏng ra khỏi nồi đun ) + 2. 2. mbích ghép ống hới + 4. mchân đỡ + 4. mtai treo + 4. mtấm lót = 252,56876
(kg)
 Số bulông cần dùng:
n = 8. 24 + 4.2 + 4.4 = 216 (cái)
 Chiều dài ống 38 x 3mm:
L1 = 127.4 + 9 + 4.37 + 12 = 677 (m)
 Chiều dài ống 57 x 3mm:
L2 = 9 + 12 = 21 (m)
 Chọn tổng chiều dài ống hoàn lưu, ống dẫn lỏng vào nồi đun, ống dẫn lỏng ra khỏi nồi
đun là 30m.
Chiều dài ống 32mm: 20 (m)
Chiều dài ống 20mm: 10 (m)
L3 = 30 + 20 + 10 = 60 (m)
 Chiều dài ống 100mm: Chọn tổng chiều dài ống hơi ở đỉnh tháp và ống hơi ở đáy tháp
là L4 = 10m.
 Chiều dài ống 50mm: Chọn tổng chiều dài ống chảy tràn và ống xả đáy từ bồn cao vị
là 20m.
L5 = 2. 6 + 8 + 20 = 40 (m)
 Kính quan sát: đường kính là 180mm, dày 20mm

S= . 0,182 = 0,025 (m2)
4
Chọn 2 kính quan sát  S = 2. 0,025 = 0,051 (m2)
 Bơm ly tâm: chọn 2 bơm ly tâm  Nb = 2. 0,0206 = 0,0412 (Hp)
 Cút inox 38 x 3mm: n = (1 + 2).2 = 6 (cái)
 Cút inox 57 x 3mm: n = 6 (cái)

Vật liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền (đ)

Trang 50
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

Thép X18H10T 1438,374 (kg) 50000 (đ/kg) 71918700


Thép CT3 252,56876(kg) 10000 (đ/kg) 2525687,6
Bulông 216 (cái) 5000 (đ/cái) 1080000
Vật liệu cách nhiệt 0,38973 (m3) 4000000 (đ/m3) 1558920
Ống dẫn 38 x 3mm 677 (m) 50000 (đ/m) 33850000
Ống dẫn 57 x 3mm 21 (m) 100000 (đ/m) 2100000
Ống dẫn lỏng ( L3) 60 (m) 100000 (đ/m) 6000000
Ống 100mm 10 (m) 100000 (đ/m) 1000000
Ống 50mm (m) 100000 (đ/m) 4000000
Kính quan sát 0,051 (m2) 250000 (đ/m2) 12723
Bơm ly tâm 0,0412 (Hp) 700000 (đ/Hp) 28840
Áp kế tự động 1 (cái) 600000 (đ/cái) 600000
Nhiệt kế điện trở tự ghi 3 (cái) 200000 (đ/cái) 600000
Lưu lượng kế ( 50mm) 2 (cái) 1500000 (đ/cái) 3000000
Van inox 50mm 5 (cái) 150000 (đ/cái) 750000
Van inox 32mm 4 (cái) 150000 (đ/cái) 600000
Van inox 20mm 2 (cái) 150000 (đ/cái) 300000
Racco inox 50mm 5 (cái) 150000 (đ/cái) 750000
Racco inox 32mm 1 (cái) 150000 (đ/cái) 150000
Racco inox 20mm 1 (cái) 150000 (đ/cái) 150000
Cút inox 38 x 3mm 6(cái) 15000 (đ/cái) 90000
Cút inox 57 x 3mm 6 (cái) 30000 (đ/cái) 180000
Cút inox 32mm,20mm 14 (cái) 30000 (đ/cái) 420000
Cút inox 100mm 3 (cái) 30000 (đ/cái) 90000
Cút inox 50mm 10 (cái) 30000 (đ/cái) 300000
T inox 50 3 (cái) 30000 (đ/cái) 90000
Tổng chi phí vật tư 132144870,6

Vậy tổng chi phí vật tư là 133 triệu đồng.


Xem tiền công chế tạo bằng 200% tiền vật tư.
Vậy: tổng chi phí là 400 triệu đồng.

LỜI KẾT
Với hệ thống chưng cất Nước – Axit axetic dùng tháp mâm xuyên lỗ như đã thiết kế, ta
thấy bên cạnh những ưu điểm cũng còn có nhiều nhược điểm. Thiết bị có ưu điểm là năng
suất và hiệu suất cao nhưng thiết bị còn rất cồng kềnh, đòi hỏi phải có sự vận hành với độ
chính xác cao. Bên cạnh đó, khi vận hành thiết bị này ta cũng phải hết sức chú ý đến vấn đề
an toàn lao động để tránh mọi rủi ro có thể xảy ra, gây thiệt hại về người và của.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1].Trần Hùng Dũng – Nguyễn Văn Lục – Hoàng Minh Nam – Vũ Bá Minh, “Quá trình
và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học – Tập 1, Quyển 2: Phân riêng bằng khí động, lực
ly tâm, bơm, quạt, máy nén. Tính hệ thống đường ống”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TpHCM, 1997, 203tr.

Trang 51
Chưng luyện Acid acetic - Nước GVHD: Hoàng Minh Nam

[2].Võ Văn Bang – Vũ Bá Minh, “Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học – Tập 3:
Truyền Khối”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TpHCM, 2004, 388tr.
[3].Phạm Văn Bôn – Nguyễn Đình Thọ, “Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học
– Tập 5: Quá trình và Thiết bị Truyền Nhiệt”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TpHCM,
2002, 372tr.
[4].Phạm Văn Bôn – Vũ Bá Minh – Hoàng Minh Nam, “Quá trình và Thiết bị trong Công
Nghệ Hóa Học – Tập 10: Ví dụ và Bài tập”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TpHCM,
468tr.
[5].Tập thể tác giả, “Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ Hóa chất – Tập 1”, Nhà xuất
bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 1999, 626tr.
[6].Tập thể tác giả, “Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ Hóa chất – Tập 2”, Nhà xuất
bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 1999, 447tr.
[7].Hồ Lê Viên, “Thiết kế và Tính toán các thiết bị hóa chất”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội, 1978, 286tr.
[8].Nguyễn Minh Tuyển, “Cơ sờ Tính toán Máy và Thiết bị Hóa chất – Thực phẩm”, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1984, 134tr.
[9].Trần Hữu Quế, “Vẽ kỹ thuật cơ khí – Tập 1”, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên
nghiệp, 1991, 160tr.
[10].Phạm Đình Trị, “380 phương thức điều chế và ứng dụng hóa học trong sản xuất và đời
sống”, Nhà xuất bản TpHCM, 1988, 144tr.
[11]. Nguyễn Thế Đạt, “Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động và một số vấn đề về môi trường”,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005, 283tr.
[12].Thế Nghĩa, “Kỹ thuật an toàn trong sản xuất và sử dụng hóa chất ”, Nhà xuất bản Khoa
học Kỹ thuật, 2000, 299tr.

Trang 52

You might also like