Professional Documents
Culture Documents
Lớp: DHTP16BTT
Nhóm 2
TÓM TẮT................................................................................................................
MỤC LỤC................................................................................................................
1. GIỚI THIỆU..................................................................................................
2. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM..........................................................................
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM………………………………………………
3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tĩnh học quá trình sấy..............................
3.1.1. Chuẩn bị......................................................................................
3.1.2. Báo cáo.........................................................................................
3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát động lực học quá trình sấy......................
3.2.1. Chuẩn bị......................................................................................
3.2.2. Các lưu ý......................................................................................
3.2.3. Đồ thị……………………………………………………………
4. TÍNH TOÁN………………………………………………………………..
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….
1. GIỚI THIỆU
Sấy là quá trình tách pha lỏng ra khỏi vật liệu bằng phương pháp nhiệt.
Nguyên tắc của quá trình sấy là cung cấp năng lượng nhiệt để biến đổi trạng thái pha
của pha lỏng trong vật liệu thành hơi. Hầu hết các vật liệu trong quá trình sản xuất đều
chứa pha lỏng là lước và thường được gọi là ẩm. Vậy trong thực tế có thể xem sấy là
quá trình tách ẩm bằng phương pháp nhiệt.
Sấy đối lưu là phương pháp sấy cho tiếp xúc trực tiếp vật liệu sấy với không khí, khói
lò… gọi chung là tác nhân sấy.
Qúa trình sấy được khảo sát về hai mặt: tĩnh lực học và động lực học
Nghiên cứu về tĩnh lực học quá trình sấy nhằm xác định được mối quan hệ giữa các
thông số dầu và cuối của vật liệu sấy và của các tác nhân sấy dựa trên phương trình
cân bằng vật chất, năng lượng từ đó xác định được thành phần vật liệu, lượng tác nhân
và lượng nhiệt cần thiết.
Nghiên cứu về động lực học quá trình sấy nhằm nghiên cứu sự biến đổi hàm ẩm và
nhiệt độ trung bình của vật liệu theo thời gian sấy. Trong phạm vi bài thực ta chỉ
nghiên cứu về sự biến đổi hàm ẩm ( độ ẩm ) của vật liệu theo thời gian sấy từ đó xác
định các thông số hóa lý của vật liệu và các thông số nhiệt động của quá trình sấy.
2. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát tĩnh học quá trình sấy
3.1.1 Chuẩn bị
o Kiểm tra nước vị trí đo nhiệt độ bầu ướt
o Kiểm tra hoạt động của phong tốc kế
o Tắt tất cả công tắc trên tủ điều khiển
o Cài đặt nhiệt độ sấy
o Khởi động tủ điều khiển
o Kiểm tra hoạt động của cân
o Cân vật liệu sấy
o Làm ẩm vật liệu sấy
o Khởi động quạt, điều chỉnh tốc độ thí nghiệm
o Đo tốc độ quạt, ghi nhận giá trị đo
o Bật công tắc điện trở 1,2 và 3
o Khi nhiệt độ đạt giá trị thí nghiệm ổn định thì bắt đầu tiến hành thí nghiệm
3.1.2 Báo cáo
Thành phần vật liệu sấy của quá trình sấy: Giấy
Lượng không khí khô đi trong máy sấy
L= =
Trong đó:
L: Lượng không khí khô đi trong máy sấy (kg/h)
W: Lượng ẩm tách ra khỏi vât liệu (kg/h)
: Hàm ẩm sau khi được đốt nóng của tác nhân sấy (kg/kgkkk)
Trường hợp lượng nhiệt bổ sung chung khác với nhiệt lượng tổn thất chung gọi là sấy
thực tế.
N=
N= = = = 100 . Jm .f
Trong đó:
Jm = ( t k – tư )
Trong đó:
Nếu sấy đối lưu ở nhiệt độ không cao và vật liệu phẳng thì ta có công thức thực
= 3,6 , ( W/m2.K)
Trong đó:
Trong đó:
: Độ ẩm ban đầu của vật liệu ( tính theo vật liệu khô)
K=
Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc
ln( )= ln( )
3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát động lực học quá trình sấy
3.2.1 Chuẩn bị
o Kiểm tra nước vị trí đo nhiệt độ bầu ướt
o Kiểm tra hoạt động của phong tốc kế
o Tắt tất cả công tắc trên tủ điều khiển
o Cài đặt nhiệt độ sấy
o Khởi động tủ điều khiển
o Kiểm tra hoạt động của cân
o Cân vật liệu sấy
o Làm ảm vật liệu sấy
o Khởi động quạt, điều chỉnh tốc độ thí nghiệm
o Đo tốc độ quạt, ghi nhận giá trị đo
o Bật công tắc điện trở 1,2 và 3
o Khi nhiệt độ đạt giá trị thí nghiệm ổn định thì bắt đầu tiến hành thí nghiệm
o Sau khi kết thúc thí nghiệm ở một giá trị nhiệt độ sấy, tiến hành thí nghiệm tiếp
theo ở giá trị nhiệt độ sấy khác thì tiến hành tương tự từ bước cài đặt nhiệt độ
sấy.
3.2.2 Tiến hành thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm (sau các lần đo):
Nhiệt độ bầu ướt Nhiệt độ bầu khô Khối lượng Tốc độ quạt
t0ư t1 t2 t0k t1 t2
28 41 35 34 50 38 189 2.8 (Ban đầu)
25 39 35 33 50 38 178 2.8 L1
25 40 35 33 50 38 175 2.8 L2
24 40 35 33 50 37 162 2.8 L3
24 40 35 32 49 38 152 2.8 L4
24 40 35 32 49 37 144 2.8 L5
24 40 34 32 50 37 139 2.8 L6
24 39 34 34 50 37 136 2.8 L7
24 39 35 32 49 39 127 2.8 L8
24 39 35 33 50 39 117 2.8 L9
24 38 34 33 50 38 97 2.8 L10
24 39 35 33 48 37 88 2.8 L11
23 38 35 32 49 37 78 2.8 L12
23 38 34 32 49 37 78 2.8 L13
3.2.3 Đồ thị
Đường cong tốc độ sấy
4. TÍNH TOÁN
N= = = = 100 . Jm .f
Ta có: N = =
↔ N == 7.85%
Với W = = = 170%
Trong đó:
G: khối lượng vật sấy ban đầu
G0: khối lượng vật sấy khi nhúng nước
W: Độ ẩm
Cường độ ẩm Jm
→ = = = 530.53KJ/m2.h.0C
*Diện tích bề mặt F :
F = d.r.4 = 0,2.0,191.4= 0,1528(m2)
Với : Dài = d = 20cm = 0,2m
Rộng = r = 19.1cm = 0,191m
Tốc độ sấy đẳng tốc :
Nđt = (%/h) = = 190.39 (%/h)
Độ ẩm tới hạn :
= + = + 60% = 154.44%
= = 0.082 (h)
Trong đó:
: Độ ẩm ban đầu của vật liệu ( tính theo vật liệu khô)