Professional Documents
Culture Documents
1. MỤC ĐÍCH
1) Giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết về quá trình truyền nhiệt.
2) Giúp sinh viên làm quen với cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị truyền nhiệt ống
lồng ống và phương pháp thí nghiệm về sự trao đổi nhiệt qua tường ống.
3) Xác định hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng nóng và
lạnh, qua tường ống, ở các chế độ chảy khác nhau.
4) Thiết lập cân bằng nhiệt lượng.
5) So sánh hệ số truyền nhiệt giữa lý thuyết và thực nghiệm.
2. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU BÀI THÍ NGHIỆM
2.1. Nội dung:
Ở bài thí nghiệm này cần đo các đại lượng sau:
1) Lưu lượng của dòng nóng và lưu lượng của dòng lạnh.
2) Nhiệt độ trước và sau khi trao đổi nhiệt của hai dòng nóng và lạnh
2.2. Yêu cầu:
1) Sinh viên phải nắm vững lý thuyết và hiểu rõ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị
cũng như phương pháp thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm.
2) Nếu vì lý do nào đó không thực hiện được đầy đủ các bài thí nghiệm theo yêu
cầu của bài thí nghiệm thì tối thiểu phải thí nghiệm với 4 giá trị lưu lượng của cả hai dòng.
3) Thí nghiệm phải tiến hành ở chế độ truyền nhiệt ổn định.
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Quá trình truyền nhiệt trong thiết bị dạng ống lồng ống là một ví dụ của sự truyền nhiệt phức tạp.
Ở đây diễn ra sự truyền nhiệt giữa hai lưu chất qua tường (vách) ống, trong đó có sự đối lưu nhiệt từ
dòng nóng với mặt trong của tường ống, dẫn nhiệt qua tường ống và sự đối lưu nhiệt giữa dòng lạnh với
mặt ngoài của tường ống.
3.1. Phương trình cân bằng nhiệt cho hai dòng lưu chất
Trường hợp bỏ qua sự tổn thất nhiệt ra môi trường bên ngoài, phương trình cân bằng
nhiệt như sau:
Q = G1C1(tv1 –tR1) = G2C2 (tR2-tv2) , W (1)
G1, G2 : lưu lượng dòng nóng và lạnh, kg/s.
1
C1, C2 : nhiệt dung riêng trung bình của dòng nóng và dòng lạnh, J/kg.K
tv1, tR1 : nhiệt độ vào và ra của dòng nóng, ºC.
tv2, tR2 : nhiệt độ vào và ra của dòng lạnh, ºC.
3.2. Phương trình biểu diễn quá trình truyền nhiệt qua tường ống:
Q = KT. 2 π L . tlog (2)
L: chiều dài ống, m.
tlog: hiệu nhiệt độ trung bình logarit của hai lưu chất, K
KT : hệ số truyền nhiệt trong tường ống, thứ nguyên của nó là:
[ KT ] = [ Q
2 πL. t log][ ]
=
W
m. K
“ Hệ số truyền nhiệt KT là lượng nhiệt tính bằng jun truyền đi trong một giây từ
lưu chất nóng đến lưu chất nguội qua một mét chiều dài tường ống khi hiệu số nhiệt độ giữa hai
lưu chất là một độ “
3.3. Hiệu nhiệt độ trung bình logarit của hai lưu chất:
Δt l− Δt N
Δt l
ln
Δt N
tlog= (3)
2
( )
0 ,25
Pr
εl εR
Pr t
Nu = A . Rem . Prn . (5)
εl , εR
A, m, n, là các hệ số thực nghiệm, tùy thuộc vào các yếu tố sau:
Chế độ chảy của các dòng lưu chất
Sự tương quan giữa dòng chảy và bề mặt truyền nhiệt.
Đặc điểm bề mặt truyền nhiệt (độ nhám, hình dạng…)
4. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
Chú thích:
N: Nóng (12 điểm)
L: Lạnh (6 điểm)
S: Bề mặt (4 điểm)
I: Van đổi chiều chuyển động của dòng lạnh
II: Van đổi chiều chuyển động của dòng lạnh hoặc dòng nóng để đo lưu lượng
3
III, IV: Van đổi chiều để hoàn lưu nước nóng hoặc xả nước lạnh ra ngoài
T: Đồng hồ đo nhiệt độ
L: Đầu dò nhiệt độ
R: Điện trở
4
5. Khóa van nước lạnh cấp vào hệ thống.
6. Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí của bài thí nghiệm, sắp xếp dụng cụ thí nghiệm ngăn
nắp, trả về hiện trạng ban đầu.
Lưu ý : trong quá trình làm thí nghiệm nếu có sự cố nào về hệ thống thiết bị thí nghiệm thì
có thể nhấn ngay nút “ STOP “ và sau đó báo cho CB trực Phòng thí nghiệm để xử lý.
6. PHÚC TRÌNH
6.1. Thiết lập cân bằng nhiệt và xác định tổn thất nhiệt theo công thức (1)
6.2. Tính tlog theo công thức (3)
6.3. Tính hệ số truyền nhiệt ( trong tường ống ) thực nghiệm KT theo công thức (2)
6.4. Tính các hệ số cấp nhiệt 1 và 2
a) Xác định chế độ chảy của lưu chất :
ω. l
Re = ν (6)
Với ω : vận tốc dòng, m/s.
: độ nhớt động học của lưu chất, m2/s.
l: kích thước hình học đặc trưng, m.
Trường hợp dòng lưu chất chuyển động qua tiết diện không tròn, l được tính với
đường kính tương đương dtd.
4F
dtd = Π (7)
F: diện tích mặt cắt (tiết diện ngang mà dòng lưu chất chuyển động qua), m2.
: chu vi tiết diện ướt (chu vi mà chất lỏng tiếp xúc với bề mặt trao đổi
nhiệt), m.
Thông số được xác định ở nhiệt độ trung bình của lưu chất.
b) Xác định chuẩn số Nu cho phương thức chảy ngang (ống kiểu B)
( )
0, 25
Pr
Pr v
5 < Re < 103: Nu = 0,5.Re0,5.Pr0,38.
(Pr )
0, 25
Pr
103 Re < 2.105: Nu = 0,25.Re0,6.Pr0,38. v (8)
(Pr )
0, 25
Pr
2.105 Re 2.106: Nu = 0,023.Re0,8.Pr0,37. v
c) Xác định chuẩn số Nu cho chế độ chảy dọc theo thân ống (ống kiểu C )
Chế độ chảy màng Re < 2320 :
( )
0,25
Pr
Pr v
Nu = 0,15.Re0,33.Pr0,43.Gr0,1. . l (9)
Chế độ chảy chuyển tiếp 2320 < Re < 10.000 :
5
( )
0, 25
Pr
Pr v
Nu = C .Pr0,43. . l (10)
Giá trị của C phụ thuộc Re:
Re.10-3 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 3 4 5 6 8 10
C 1,9 2,2 3,3 3,8 4,4 6 10,3 15,5 19,5 27 33
Chế độ chảy rối Re > 104 :
( )
0, 25
Pr
Pr v
Nu = 0,021.Re0,8.Pr0,43. (11)
Giá trị của l phụ thuộc tỷ lệ L/d khi Re <104 :
L/d 1 2 5 10 15 20 30 40 50
l 1,9 1,7 1,44 1.28 1,18 1,13 1,05 1,02 1
L/d
Re
10 20 30 40 50
1.10 4
1,23 1,13 1,07 1,03 1
2.104 1,18 1,10 1,05 1,02 1
5.104 1,13 1,08 1,04 1,02 1
1.105 1,10 1,06 1,03 1,02 1
1.106 1,05 1,03 1,02 1,01 1
Chuẩn số Pr :
ν
Pr = a (12)
: độ nhớt động học của lưu chất, m /s. 2
6
t1
t1
tT
tlog
t2
tT1 t2
tT2
Hình 2: Sơ đồ phân bố nhiệt độ khi truyền nhiệt giữa các lưu chất qua tường ngăn
t1 = t1 – tT1
t2 = tT2 - t2
Ta thực hiện phép tính lặp.
Khởi điểm ta chọn gần đúng hiệu số giữa nhiệt độ lưu chất và tường ngăn như sau:
Δt 1 Re 2
~
Δt 2 Re1 (14)
Và chọn: tlog - (12) C = t1 + t2
0
Suy ra:
Δt log −(1÷2) Δt log −(1÷2)
Re1 Re2
1+ 1+
t1 = Re2 ; t2 = Re1 ( 15 )
Pr
Từ đây ta tính được nhiệt độ trung bình của lưu chất và tường ngăn, sau đó tính Pr T
và Nu.
Nu . λ
α=
l , W/ ( m2 .K )
: hệ số dẫn nhiệt của lưu chất, W/ ( m.K )
l: kích thước hình học đặc trưng, m.
Sau khi có kết quả tính 1 và 2 ta kiểm tra t1 và t2 theo phương trình sau:
q = K. F.tlog = 1. F.t1 = 2. F.t2 (16)
K . Δt log K . Δt log
Hay t1 = α1 ; t2 = α2 (17)
7
Sai số cho phép là 5%. Nếu chưa đạt, quá trình tính được lặp lại với giá trị t1 và
t2 mới này.
6.5. Hệ số truyền nhiệt ( trong tường ống ) lý thuyết KT* được tính theo công thức (4)
8
15) Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số cấp nhiệt ?
16) So sánh hiệu quả quá trình truyền nhiệt xuôi chiều và ngược chiều?