Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM
Đồ án:
LỜI MỞ DẦU 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2
1. Tổng quan về dứa 2
1.1. Nguồn gốc 2
1.2. Những đặc tính chủ yếu 2
1.3. Các giống dứa và vùng trồng tại Việt Nam 2
1.4. Giá trị dinh dưỡng 3
1.5. Lợi ích của dứa 4
1.6. Quy trình sản xuất dứa cô đặc 5
2. Cô đặc và quá trình cô đặc 6
2.1. Khái niệm 6
2.2. Bản chất của cô đặc do nhiệt 6
2.3. Phân loại và ứng dụng 6
2.4. Một số thiết bị cô đặc 7
2.5. Lựa chọn thiết bị cô đặc 10
CHƯƠNG 2: THUYẾT MINH SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CÔ ĐẶC DUNG DỊCH NƯỚC DỨA 11
3. Hệ thống cô đặc dung dịch nước dứa 11
3.1. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống cô đặc một nồi liên tục chân không 11
3.2. Nguyên lý làm việc của thiết bị cô đặc 11
3.3. Các thiết bị và chi tiết trong cô đặc 11
CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 13
4.Cân bằng vật chất và năng lượng 13
4.1. Cân bằng vật chất 13
4.2. Cân bằng nhiệt 14
CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH 20
5. Tính kích thước thiết bị cô đặc 20
5.1. Tính toán truyền nhiệt cho thiết bị cô đặc 20
5.2. Tính kích thước thiết bị cô đặc 24
5.3. Tính bền cơ khí cho các chi tiết của thiết bị cô đặc 30
CHƯƠNG V. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ 54
6. Tính toán thiết bị phụ 54
6.1. Thiết bị ngưng tụ 54
6.2. Bồn cao vị 56
6.3. Bơm 58
6.4. Cửa sữa chữa 62
6.5. Kính quan sát 62
BẢNG TỔNG KẾT 63
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
Mục tiêu của đồ án “Thiết kế thiết bị cô đặc nước dứa năng suất 1tấn/h” là
thiết kế hệ thống cô đặc dứa từ nồng độ chất khô 15% đến 40% với năng suất 1 tấn/h
đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
Đồ án này đề cập đến các vấn đề liên quan đến các kiến thức cơ bản về quá
trình cô đặc dung dịch nước dứa. Quy trình công nghệ, tính toán cân bằng vật chất,
năng lượng, sự truyền nhiệt cho thiết bị cô đặc, tính chi tiết cho thiết bị chính và
những thiết bị phụ cần thiết theo yêu cầu.
Trong quá trình thưc hiện đề tài này, em hiểu được: việc thiết kế hệ thống
thiết bị phục vụ cho nhiệm vụ kỹ thuật là một yêu cầu không thể thiếu đối với một kỹ
sư công nghệ thực phẩm. Do đó để trở thành một người kỹ sư thực thụ, cần phải
nắm vững các kiến thức về môn học Quá trình thiết bị trong Công nghệ Hóa- Thực
phẩm. Ngoài ra, việc giải các bài toán công nghệ, hay thực hiện công tác thiết kế máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ cũng rất cần thiết đối với một kỹ sư trong
tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Nguyện cũng như các thầy cô của
bộ môn Quá trình thiết bị và những người bạn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em
trong quá trình thiết kế.
Đây cũng là bước đầu tiên để thực hiện một công việc hết sức mới mẻ nên có
thể có rất nhiều sai sót. Nhưng sự xem xét và đánh giá khách quan của thầy sẽ là
nguồn động viên và khích lệ đối với em, để những lần thiết kế sau được thực hiện tốt
đẹp hơn, hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Tổng quan về dứa
1.1. Nguồn gốc
Dứa có tên khoa học là Annas comusmin là loại quả nhiệt đới. Chi này có
nguồn gốc từ khu vực Nam Mỹ và được đưa tới các đảo khu vực Caribe nhờ những thổ
dân Anh điêng Carib. Năm 1493, Christopher Columbus lần đầu tiên đã nhìn thấy các
loại cây của chi này tại Guadeloupe. Các cánh đồng trồng dứa thương phẩm được
thành lập tại Hawaii, Philippines, Đông Nam Á, Florida và Cuba. Dứa đã trở thành
một trong những loại cây ăn trái phổ biến nhất trên thế giới. (Morton& Julia F. 2011 ).
Ở nước ta dứa được trồng nhiều ở Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh,
Tuyên Quang, Thanh Hoá, Nghệ An, Tây Ninh, Kiên Giang.
(khoahocchonhanong.com)
● Dứa hoa Phú Thọ: thuộc nhóm Queen, trồng được nơi đất chua xấu. Lá có
nhiều gai và cứng, quả nhỏ, thịt quả vàng đậm, thơm, ít nước, giòn.
● Dứa Na hoa: lá ngắn và to, quả to hơn dứa hoa Phú Thọ, phẩm chất ngon, năng
suất cao.
− Dứa Cayen: lá chỉ có ít gai ở đầu mút lá, lá dài cong lòng máng, quả to. khi chưa
chín quả màu xanh đen, khi chín chuyển màu da đồng. Quả nhiều nước, thịt vàng
ngà, mắt dứa to và nông, vỏ mỏng, thích hợp với đóng hộp.
− Dứa ta thuộc nhóm Red Spanish: chịu bóng rợp, có thể trồng xen trong vườn quả,
vườn cây lâm nghiệp. Dứa Cayen trồng phổ biến ở Tam Điệp, Ninh Bình.
− Dứa mật (Ananas comosus sousvar - Singapor spanish) có quả to thơm, ngon, trồng
nhiều ở Nghệ An và Thanh Hóa
− Dứa tây hay dứa hoa (Ananas comosus queen) được du nhập từ 1931, trồng nhiều ở
các đồi vùng Trung du. Quả bé nhưng thơm, ngọt
Carbohydrates 12.63 g
Protein 0.54 g
Vitamin :
B1 0.079 mg
B2 0.031 mg
B3 0.489 mg
B5 0.205 mg
B6 0.110 mg
B9 15 µg
C 36.2 mg
Chất khoáng
Calcium 13 mg
Sắt 0.28 mg
Phospho 8 mg
Magnesium 12 mg
Kali 115 mg
Kẽm 0.1 mg
(Nutritiondata.com)
Dứa
Xử lý Vỏ. mắt
dứa
Nước Rửa
Ép
Lọc thô
Bã
Gia nhiệt
Ly tâm
Thanh trùng
Bảo quản
Nước dứa
cô đặc
2. Cô đặc và quá trình cô đặc
2.1. Khái niệm
Cô đặc là phương pháp dùng để nâng cao nồng độ các chất hòa tan trong dung
dịch bao gồm hai hay nhiều cấu tử. Quá trình cô đặc của dung dịch lỏng – rắn hay
lỏng – lỏng có chênh lệch nhiệt độ sôi rất cao thường được tiến hành bằng cách
tách một phần dung môi; đó là quá trình vật lý – hóa lý.
Các phương pháp cô đặc:
+ Phương pháp nhiệt (đun nóng): dung môi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng
thái hơi dưới tác dụng của nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất tác dụng
lên mặt thoáng chất lỏng.
+ Phương pháp lạnh: khi hạ thấp nhiệt độ đến một mức độ nào đó, một cấu tử sẽ
tách ra dưới các dạng tinh thể của đơn chất tinh khiết, thường là kết tinh dung môi
để tăng nồng độ chất tan. Tùy tính chất cấu tử và áp suất bên ngoài tác dụng lên
mặt thoáng mà quá trình kết tinh đó xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp và đôi khi ta
phải dùng máy lạnh.
2.2. Bản chất của cô đặc do nhiệt
Để tạo thành hơi, tốc độ chuyển động vì nhiệt của các phần tử chất lỏng gần mặt
thoáng lớn hơn tốc độ giới hạn. Phân tử khi bay hơi sẽ thu nhiệt để khắc phục lực
liên kết ở trạng thái lỏng và trở lực bên ngoài. Do đó, ta cần cung cấp nhiệt để các
phân tử đủ năng lượng thực hiện quá trình này. Bên cạnh đó, sự bay hơi xảy ra chủ
yếu là do các bọt khí hình thành trong quá trình cấp nhiệt và chuyển động liên tục,
do chênh lệch khối lượng riêng các phần tử ở trên bề mặt và dưới đáy tạo nên sự
tuần hoàn tự nhiên trong nồi cô đặc. Tách không khí và lắng keo sẽ ngăn chặn sự tạo
bọt khi cô đặc.
2.3. Phân loại và ứng dụng
Theo cấu tạo:
- Nhóm 1: Dung dịch đối lưu tự nhiên (tuần hoàn tự nhiên). Thiết bị cô đặc nhóm
này có thể cô đặc dung dịch khá loãng, độ nhớt thấp, đảm bảo sự tuần hoàn dễ
dàng qua bề mặt truyền nhiệt. Bao gồm:
+ Có buồng đốt trong (đồng trục buồng bốc), ống tuần hoàn trong hoặc ngoài.
+ Có buồng đốt ngoài (không đồng trục buồng bốc).
- Nhóm 2: Dung dịch đối lưu cưỡng bức (tuần hoàn cưỡng bức). Thiết bị cô đặc
nhóm này dùng bơm để tạo vận tốc từ 1.5 m/s đến 3.5 m/s tại bề mặt truyền nhiệt.
Ưu điểm chính là tăng cường hệ số truyền nhiệt k, dùng được cho các dung dịch khá
đặc sệt, độ nhớt cao, giảm bám cặn, kết tinh trên bề mặt truyền nhiệt. Bao gồm:
+ Có buồng đốt trong, ống tuần hoàn ngoài.
+ Có buồng đốt ngoài, ống tuần hoàn ngoài.
- Nhóm 3: dung dịch chảy thành màng mỏng. Thiết bị cô đặc nhóm này chỉ cho phép
dung dịch chảy dạng màng qua bề mặt truyền nhiệt một lần (xuôi hay ngược) để
tránh sự tác động nhiệt độ lâu làm biến chất một số thành phần của dung dịch. Đặc
biệt thích hợp cho các dung dịch thực phẩm như nước trái cây, hoa quả ép. Bao
gồm:
+ Màng dung dịch chảy ngược, có buồng đốt trong hay ngoài: dung dịch sôi tạo bọt
khó vỡ.
+ Màng dung dịch chảy xuôi, có buồng đốt trong hay ngoài: dung dịch sôi ít tạo bọt
và bọt dễ vỡ.
Theo phương thức thực hiện quá trình
+ Cô đặc áp suất thường (thiết bị hở): nhiệt độ sôi và áp suất không đổi; thường
được dùng trong cô đặc dung dịch liên tục để giữ mức dung dịch cố định, nhằm đạt
năng suất cực đại và thời gian cô đặc ngắn nhất.
+ Cô đặc áp suất chân không: Dung dịch có nhiệt độ sôi thấp ở áp suất chân không.
Dung dịch tuần hoàn tốt, ít tạo cặn và sự bay hơi dung môi diễn ra liên tục.
+ Cô đặc nhiều nồi: Mục đích chính là tiết kiệm hơi đốt. Số nồi không nên quá lớn vì
nó làm giảm hiệu quả tiết kiệm hơi. Người ta có thể sử dụng hơi thứ cho mục đích
khác để nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Cô đặc liên tục: cho kết quả tốt hơn cô đặc gián đoạn. Có thể được điều khiển tự
động nhưng hiện chưa có cảm biến đủ tin cậy. Đối với mỗi nhóm thiết bị ta đều có
thể thiết kế buồng đốt trong, buồng đốt ngoài, có hoặc không có ống tuần hoàn. Tùy
theo điều kiện kỹ thuật và tính chất của dung dịch, ta có thể áp dụng chế độ cô đặc
ở áp suất chân không, áp suất thường hoặc áp suất dư.
2.4. Một số thiết bị cô đặc
2.4.1. Thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn trung tâm
- Cấu tạo:
+ Phần dưới của thiết bị là phòng đốt, có các ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn
tương đối lớn.
+ Dung dịch ở trong ống còn hơi đốt đi vào khoảng trống phía ngoài ống.
- Nguyên tắc làm việc: Dung dịch trong ống truyền nhiệt sôi tạo thành hỗn hợp hơi
lỏng có khối lượng riêng giảm đi và bị đẩy từ dưới lên trên miệng ống. Trong ống tuần
hoàn, thể tích dung dịch theo một đơn vị bề mặt truyền nhiệt lớn hơn so với ống
truyền nhiệt do đó lượng hơi tạo ra trong ống ít hơn, vì vậy khối lượng riêng của hỗn
hợp hơi – lỏng ở đây lớn hơn trong ống truyền nhiệt, sẽ bị đẩy xuống dưới. Kết quả là
trong thiết bị có chuyển động tuần hoàn tự nhiên từ dưới lên trong ống truyền nhiệt
và từ trên xuống trong ống tuần hoàn. Tốc độ tuần hoàn càng lớn thì hệ số cấp nhiệt
phía dung dịch càng tăng và quá trình đóng cặn trên bề mặt truyền nhiệt cũng giảm.
Tốc độ tuần hoàn thường không quá 1,5 m/s. Khi năng suất thiết bị lớn có thể thấy
ống tuần hoàn bằng vài ống có đường kính nhỏ hơn. Phần phía trên phòng đốt là
phòng bốc để tách hỗn hợp lỏng hơi thành hai dòng. Hơi thứ đi lên phía trên buồng
bốc đến bộ phận tách giọt để tách những giọt lỏng ra khỏi dòng, giọt lỏng chảy xuống
dưới còn hơi thứ tiếp tục đi lên. Dung dịch còn lại được hoàn lưu.
- Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, dễ sữa chữa và làm sạch
- Nhược điểm: Tốc độ tuần hoàn bị giảm vì ống tuần hoàn cũng bị đun nóng
2.4.2. Thiết bị cô đặc phòng đốt treo
- Cấu tạo:
+ Phòng đốt đặt ở giữa thiết bị, khoảng trống vành khăn ở giữa phòng đốt và vỏ
đóng vai trò tuần hoàn, hơi đốt đi vào phòng theo ống.
+ Phòng đốt có thể được lấy ra ngoài khi cần sữa chữa hoặc làm sạch.
+ Tốc độ tuần hoàn tốt hơn vì vỏ ngoài không bị đốt nóng
- Nhược điểm :
+ Cấu tạo phức tạp.
+ Kích thước lớn do có khoảng trống vành khăn.
2.4.3. Thiết bị cô đặc phòng đốt ngoài kiểu đứng
- Cấu tạo - Nguyên tắc làm việc:
+ Dung dịch đi vào phòng đốt được đun sôi tạo thành hỗn hợp lỏng đi qua ống vào
phòng bốc hơi.
+ Hơi thứ được tách ra đi lên phía trên, dung dịch còn lại đi về phòng đốt theo ống
tuần hoàn.
+ Đôi khi ghép một vài phòng đốt vào một buồng bốc hơi để làm việc thay thế khi cần
làm sạch và sữa chữa để đảm bảo quá trình làm việc liên tục.
2.4.4. Thiết bị cô đặc phòng đốt ngoài nằm ngang
- Cấu tạo – Nguyên tắc làm việc :
+ Phòng đốt là thiết bị truyền nhiệt ống chữ U.
+ Dung dịch ở nhánh dưới của ống truyền nhiệt chuyển động từ trái qua phải, còn ở
nhánh trên từ phải qua trái.
+ Phòng đốt được đặt trên một chiếc xe nhỏ và dễ dàng tách khỏi phòng bốc hơi để
làm sạch và sữa chữa.
- Ưu điểm:
+ Cường độ tuần hoàn của dung dịch lớn hơn loại ống tuần hoàn ở giữa và phòng đốt
treo
+ Dễ dàng tháo phòng đốt để sữa chữa và làm sạch.
2.4.5. Thiết bị cô đặc tuần hoàn cưỡng bức
- Cấu tạo – Nguyên tắc làm việc:
+ Dung dịch đưa vào phòng đốt bằng bơm tuần hoàn.
+ Dung dịch đặc đi ra ở phần dưới của phòng bốc hơi, còn phần chính chảy về ống do
bơm tuần hoàn hút và trộn lẫn với dung dịch đầu đi vào phòng đốt.
- Ưu điểm
+ Tránh được hiện tượng bám cặn trên bề mặt truyền nhiệt
+ Có thể cô đặc những dung dịch có độ nhớt lớn mà tuần hoàn tự nhiên khó thực
hiện.
- Nhược điểm
+ Tốn năng lượng để bơm
+ Thường ứng dụng khi cường độ bay hơi lớn.
+ Tuần hoàn cưỡng bức có thể thực hiện ở những thiết bị khác nhau.
2.4.6. Thiết bị cô đặc loại màng
- Cấu tạo – Nguyên tắc làm việc:
+ Dung dịch chuyển động dọc theo bề mặt truyền nhiệt ở dạng màng mỏng từ dưới
lên trên.
+ Phòng đốt là một thiết bị truyền nhiệt ống chùm dài 6 – 9 m, hơi đốt đi vào phía
ngoài ống, dung dịch vào ở đáy thiết bị.
+ Nồng độ dung dịch tăng lên dần đến miệng ống là đạt nồng độ cần thiết.
+ Khi sôi, hơi thứ chiếm hầu hết tiết diện của ống đi từ dưới lên với tốc độ lớn
~20m/s kéo theo màng chất lỏng ở bề mặt ống cũng đi lên, khi màng chất lỏng đi từ
dưới lên tiếp tục bay hơi.
- Ưu điểm:
+ Thiết bị cô đặc loại màng có hệ số truyền nhiệt lớn khi có mức chất lỏng thích hợp.
Nếu mức chất lỏng cao quá, hệ số truyền nhiệt sẽ giảm vì tốc độ chất lỏng giảm,
ngược lại nếu mức chất lỏng quá thấp bề mặt truyền nhiệt của ống ở giữa sẽ bị khô,
mức chất lỏng thích hợp xác định bằng thực nghiệm.
+ Áp suất thủy tĩnh nhỏ, do đó tổn thất thủy tĩnh ít
- Nhược điểm:
+ Khó làm sạch vì ống dài.
+ Khó điều chỉnh khi áp suất hơi đốt và mực dung dịch thay đổi.
+ Không thích hợp đối với dung dịch nhớt và dung dịch kết tinh.
2.5. Lựa chọn thiết bị cô đặc
Trong dứa có nhiều chất khoáng và vitamin, đặc biệt là hàm lượng cao vitamin C,
rất tốt cho sức khỏe, tuy nhiên các thành phần này dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao nên
em chọn thiết bị cô đặc chân không một nồi liên tục có buồng đốt trong và ống tuần
hoàn trung tâm nhằm tránh thất thoát chất dinh dưỡng.
Cô đặc ở áp suất chân không làm giảm nhiệt độ sôi của dung dịch, giảm chi phí
năng lượng, hạn chế việc chất tan bị lôi cuốn theo và bám lại trên thành thiết bị. Thiết
bị cô đặc loại này có cấu tạo đơn giản, dễ vệ sinh và sửa chữa.
Tuy nhiên, loại thiết bị và phương pháp này cho tốc độ tuần hoàn dung dịch nhỏ
và hệ số truyền nhiệt thấp.
1. Thùng chứa
2. Bơm
3. Thùng cao vị
4. Lưu lượng kế
5. Thiết bị đốt nóng
6. Nồi cô đặc
7. Bơm
8. Thùng chứa sản phẩm
9. Thiết bị ngưng tụ
10. Bộ phận thu hồi bọt
11. Ốngbaromet
Nồi cô đặc
Áp suất(at) Nhiệt độ(oC) Ẩn nhiệt hóa Áp suất(at) Nhiệt độ(oC)
hơi(kJ/kg)
Hơi đốt 1.32 107 2239 0.098 45
Hơi thứ 0.098 45 2391.3
4.2. Cân bằng nhiệt
4.2.1. Tổn thất nhiệt
4.2.1.1. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ
• Theo công thức của Tisen co (VI.10), trang 59, [2]:
'
∆ ' = ∆ 0∗¿ f
● Trong đó:
∆ '0: tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi của dung môi ở
áp suất khí quyển.
f : hệ số hiệu chỉnh do khác áp suất khí quyển
Dung dịch được cô đặc có tuần hoàn nên a = xc = 40%
∆ '0 = 0.90C (Tra đồ thị VI.2, trang 60, [2])
(t+ 273)2
Theo công thức VI.11, [2], trang 59: f = 16.2¿
r
Trong đó:
t: nhiệt độ sôi của dung môi ở áp suất p0
r: ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc (tra bảng I.251, trang
314,[1]) => r = 2391.3 (kJ/kg)
Ta có:
(t +273)2 (45+273)2
f = 16.2* = 16.2. = 0.685
r 2391.3∗1000
¿> ∆' = 0.9. 0.685 = 0.61650C
¿>¿ tsdd(p0) = tsdm(p0) + ∆ ' = 45+0.6165 = 45.620C
4.2.1.2. Tổn thất nhiệt độ áp suất thủy tĩnh
Gọi chênh lệch áp suất từ bề mặt dung dịch đến giữa ống là △P (N/m2), ta có:
Trong đó ρs: khối lượng riêng của dung dịch khi sôi (kg/m3), ρs = 0.5 ρdd
Hop: Chiều cao thích hợp tính theo kính quan sát mực chất lỏng (m).
Chọn Htt=1.5m
Nồi 1:
0.5*1178.53*9.81*0.786
Ptb= P1'+0.5ρdd*g*Hop= 0.098 + 2 *9.81*10 4 =1.18 (at)
Để tính tổn thất nhiệt độ sôi do nồng độ ở áp suất khác nhau có thể dùng quy tắc
Babô. Theo quy tắc Babô thì quan hệ giữa áp suất hơi bão hòa của dung môi trên dung
dịch loãng p với áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất p 0 ở cùng nhiệt độ là
không đổi và đối với dung dịch có nồng độ nhất định quan hệ đó không phụ thuộc vào
nhiệt độ sôi.
p
( ) =const từ biểu thức này nếu biết nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồng độ đã cho ứng
p0 t
với áp suất nào đó thì cũng có thể xác định được nhiệt độ ở các áp suất khác nhau.
x% tsdd0C p (at)
40% 45.62 0.098
p 0.098
p 0 45.62 0.101 = 0.97
( ) =
Theo quy tắc Babô tỉ lệ trên vẫn giữ nguyên giá trị tại mọi nhiệt độ sôi của dung
dịch. Do đó tại nhiệt độ t:
0.117
¿= = 0.97=> p'0=¿0.12 (at)
p'0
Như vậy nhiệt độ sôi của dung dịch cô đặc ở áp suất 0.117 at bằng nhiệt độ sôi của
nước ở áp suất 0.12 at là 48.90C (tra bảng I.251, trang 314, tập 1).
Vậy ∆ '' =¿tsdd(ptb) – ttsdd(p0) = 48.9 – 45.62= 3.3 (0C)
4.2.1.3. Tổn thất trở lực do đường ống
● Chọn tổn thất nhiệt do trở lực đường ống ∆ '' ' =10C ( trang 184, [5])
4.2.1.4. Tổn thất nhiệt cho cả hệ thống
❑
∑ ❑ ∆=∆' + ∆ ' ' + ∆' '' = 0.62+ 3.3 + 1 = 4.92(0C)
❑
Gọi
D: là lượng hơi đốt cho vào nồi (kg/s)
h1: entanpy hay nhiệt lượng riêng của hơi đốt (kJ/kg)
tđ: nhiệt độ ban đầu của dung dịch trước cô đặc (0C)
tc: nhiệt độ cuối của sản phẩm sau cô đặc (0C)
θ : nhiệt độ của nước ngưng. coi nhiệt độ của nước ngưng bằng nhiệt độ của hơi đốt
(0C)
Cđ, Cc, Cn: nhiệt dung riêng của dung dịch đầu, sản phẩm cuối và nước ngưng
(kJ/kg.K)
h2: entanpy hay nhiệt lượng riêng của hơi thứ (kJ/kg)
Nhiệt lượng vào thiết bị cô đặc:
● Do dung dịch đầu: Gđ*Cđ*tđ kW
● Do hơi đốt: D*h1 kW
Nhiệt lượng ra khỏi thiết bị cô đặc:
● Do sản phẩm: Gc*Cc*tc kW
● Do hơi thứ: W.h2 kW
● Do nước ngưng: D*Cn¿ θ kW
= 2375.731 (J/kg.K)
4.2.3. Phương trình cân bằng nhiệt
Như vậy. sẽ thiết lập được phương trình cân bằng nhiệt sau đây:
Gđ ¿C đ∗t đ + D∗h 1+ D∗c∗t D=Gc ∗Cc∗t c +W ∗h2 + D∗cθ ±Q cđ +Qtt
● Có thể bỏ qua:
+ Nhiệt lượng do hơi nước bão hòa ngưng tụ trong đường ống dẫn hơi đốt vào buồng
đốt :φDct D=0
+ Nhiệt cô đặc: Qc đ =0
Trong hơi nước bão hòa. bao giờ cũng có một lượng nước đã ngưng bị cuốn theo
khoảng φ=0.05(độ ẩm của hơi)
⇨ Nhiệt lượng do hơi nước bão hòa cung cấp là D∗( 1−φ )∗( h1−cθ) (W)
Nước ngưng chảy ra có nhiệt độ bằng nhiệt độ của hơi đốt vào ( không có quá trình
lạnh sau khi ngưng) thì (h1 −cθ ¿=r D =¿ 2248 kJ/kg (ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt)
● Tổng lượng hơi đốt D phải dùng (biểu kiến): (Theo CT 5.23, Quá trình và thiết bị
[5], quyển 1, trang 279)
1000 625
( 3461.89∗52.22−3558.1∗45.62 ) + ( 2579800−3461.89∗
Gđ ( c c ¿ t c −c đ ¿ t đ ) +W ( h2 −c c∗t c ) 3600 3600
D= =
( 1−ε )∗( 1−φ ) ¿ r D ( 1−0.05 )∗( 1−0.05 )∗2248000
=0.208(kg/s)
● Tổng nhiệt lượng do hơi đốt ngưng tụ cung cấp: (Theo CT 5.22a, [5], trang 279)
Q D=D ( 1−φ )∗(h1−cθ)=¿0.208*(1-0.05)*2248000 = 444204.8 (W)
● Nhiệt lượng truyền qua bề mặt truyền nhiệt là: (Theo CT 5.22b,[5], trang 279)
Q I =( 1−ε ) Q D =¿ (1-0.05)*444204.8 = 421994.56 (W)
ε :t ỉ l ệ t ổ n t h ấ t n h iệ t(ε=1−5 % , c h ọ n ε=5 %)
Sự truyền nhiệt từ hơi đốt qua thành ống đến dung dịch
q: nhiệt tải riêng do dẫn nhiệt qua thành ống đốt (W/m2)
q1: nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ (W/m2)
q2: nhiệt tải riêng phía dung dịch sôi (W/m2)
tbh: nhiệt độ hơi nước bão hào dùng làm hơi đốt (0C)
ts: nhiệt độ sôi dung dịch (0C)
tw1. tw2: nhiệt độ thành ống đốt phía hơi ngưng tụ. phía dung dịch sôi (0C)
∆ t 1 = tbh - tw1 (0C)
∆ t 2 = tw2 - ts (0C)
❑
∑ ❑r : tổng nhiệt trở của thành ống đốt (m2.K/W)
❑
α 1 . α 2: hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi (W/m 2.K)
1
¿
Ta có: q = ❑
tw1 - tw2 )
∑ ❑r
❑
q1 = α 1 . ∆ t 1
q2 = α 2 . ∆ t 2
Theo lý thuyết : q = q1 = q2
Do chưa có giá trị hiệu số nhiệt độ, ta phải giả sử ∆ t 1 để tính nhiệt tải riêng, do đó
kiểm tra lại bằng cách so sánh q1 và q2. Nếu kết quả so sánh nhỏ hơn 5% thì chấp
nhận giả thiết.
❑
5.1.2. Tổng nhiệt trở của thành ống đốt ∑ ❑r
❑
❑
δ
∑ ❑r = r1 + r2 + (m2.K/W)
❑ λ
Chọn hơi đốt (hơi nước bão hòa) là nước sạch. Theo V.I trang 4, [2]
→ r1 = 0.232.10−3 nhiệt trở của cặn mặt ngoài (m2.K/W)
→r2= 0.387.10−3 nhiệt trở của cặn mặt trong (m2.K/W)
δ : chiều dày thành ống đốt (m)
Chọn bề dày của ống truyền nhiệt δ =0.0042m, vật liệu chế tạo thiết bị cô đặc là
thép crom – niken – titan. Mã hiệu (1X18H9T) và hệ số dẫn nhiệt tại t v1 = 1050C. λ
=16.97 (W/m.K). (tra I.125,trang 127, [1]).
δ 0.0045
= = 2.65.10−4 (m2.K/W)
λ 16.97
❑
→ ∑ ❑ r = 0.232.10−3 +0.387.10−3 +¿ 2.65.10−4 = 0.884.10−3 (m2.K/W)
❑
Trong đó:
α 1: Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ W/(m 2 . K)
r: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa ở áp suất 1.23at (2248 kJ/kg)
H : chiều cao (H = h0 = 1.5m)
A : hệ số đối với nước thì phụ thuộc vào nhiệt độ màng nước ngưng tm
Chọn ∆ t 1=4.5 oC: hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt truyền cho thành thiết bị:
∆ t 1=T −t T =4.5 t T =105−4.5=100.5
1 1
102.75+105
t m= =103.875oC A = 180.74(tra bảng trang 29,[2])
2
tD = 1050C =>r n ư ớ c =2248000 (kJ/kg) (tra bảng I.251, trang 315, QT&TB)
α 1=2.04∗A ¿(W/m2.K)
→ q1=α 1∗∆ t 1 =8857.43∗4.5=39858.42 ¿W/m2)
5.1.3.2. Hệ số cấp nhiệt α 2 từ bề mặt đốt đến dòng chất lỏng sôi
t w −t w =q 1∗r ❑ →t w =t w 1 – q1∗r❑=102.75−39858.42∗0.844∗10−3=68.05oC
2 1 2
∆ t 2=t w −t 2=68.05−52.22=15.83oC
2
Khi dung dịch sôi và tuần hoàn mãnh liệt trong ống thì hệ số cấp nhiệt khi chất lỏng
sôi được tính theo công thức VI.27, trang 71, tập 2:
0.565 0.435
λ ρ 2 c μ
α 2=α n∗ dd
λdm ( ) [( ) ( ) ( )]
∗ dd ∗ dd ∗ dm
ρdm c dm μ dd
(W/m2.K)
Trong đó: chỉ số dd biểu thị cho dung dịch, chỉ số dm biểu thị cho nước
λ : hệ số dẫn nhiệt (W/m.K)
ρ: khối lương riêng (kg/m3)
c: nhiệt dung riêng (J/kg.K)
µ: độ nhớt động lực (Pa.s)
Hệ số cấp nhiệt của nước khi sôi sủi bọt. đối lưu tự nhiên tính theo công thức V.91.
trang 26, [2]:
α n=0.145∗∆ t 2.33∗p0.5 (W/m2.K)
Với p= p 0= 0.098 at = 0.098*9.81*104 = 9613.8 (N/m2)
α n= 0.145*15.832.33*9613.80.5 = 8863.52 (W/m2.K)
= 0.267%
|δ q|< 5% thì các thông số đã chọn phù hợp
Nhiệt tải riêng trung bình:
q1 +q 2 39858.42∗40951.2
qtb = = = 40404.81 (W/m2)
2 2
5.1.3.4. Hệ số truyền nhiệt tổng quát K cho quá trình cô đặc
K được tính thông qua các hệ sô cấp nhiệt:
1 1
K= = =732.09
1 ❑
1 1 1 (W/m2.K)
+∑ ❑ r + + 8.84∗10−4 +
α1 ❑ α2 8857.43 2586.94
Trong đó:
Db – đường kính buồng bốc
❖ Tốc độ lắng: (tính theo công thức 5.14, trang 276, [3])
'
4∗g∗ ( ρ −ρ )∗d
''
4∗9.81∗(990.1−0.068)∗0.0004 5.16
W0 =
√ 3∗ε ¿ ρ' '
=
√ 3∗2.866 D 1.2
b ∗0.068
= D0.6
b
Trong đó:
● ρ' = 990.1 kg/m3 – khối lượng riêng của giọt lỏng ở nhiệt độ tsdd (p0), (tra bảng I.249,
trang 311,[1])
● ρ' ' = 0.068 kg/m3 – khối lượng riêng của hơi thứ ở áp suất buồng bốc
p0 = 0.098 at. (Tra bảng I.251, trang 311, [1]).
● d: đường kính giọt lỏng (m). Chọn d = 0.0004 m. (Trang 292, [3])
● ε : hệ số trở lực. tính theo Re:
W h∗d∗ρ' ' 3.25∗0.0004∗0.068 22.38
ℜ= = D2 .∗0.395∗10−5 = D2 (1)
μh b b
Trong đó:
μh = 0.395.10−5 (N.s/m2) – độ nhớt động lực học của hơi thứ tại nhiệt độ 45 oC (tra bảng
Diện tích thiết diện của ống tuần hoàn lấy khoảng 30% tiết diện của các ống truyền
nhiệt → ft = 0.3 * FD
Với
π∗d 2n∗n
FD =
4
π∗d 2n∗n (π∗0.0222∗91)
→ft = 0.3. = 0.3. = 0.012 m2
4 4
4∗0.012
→ Dth =
√ π
= 0.12 m
Trong đó:
t
● β= d : hệ số. thường có giá trị từ 1.3 – 1.5. Chọn β = 1.5 (t: bước ống. m)
n
Ta cần thay thế những ống truyền nhiệt ở giữa hình lục giác đều bằng ống tuần hoàn
trung tâm. Điều kiện thay thế được suy ra từ công thức V.140,trang 42, [2]:
Dth = t*(b-1) + 4*Dn (m)
Trong đó:
t: bước ống (m). Chọn t = 1.4.dn
D t h−4∗d n 250−4∗22
→b≥ +1= + 1 = 2.75
t 1.4∗22
Chọn b = 3 ống. Như vậy, vùng ống truyền nhiệt cần được thay thế có 6 ống trên
đường xuyên tâm.
● Số ống truyền nhiệt được thay thế là:
3 3
n= * (b2 -1) + 1 = ( 32 -1 ) + 1 = 7 ống.
4 4
● Số ống truyền nhiệt còn lại là: n' = 91 – 7 = 84 ống
● Diện tích bề mặt truyền nhiệt lúc này là:
'
F ' = ( n ∗d t + D t h)¿ π∗H = (84.0.02 + 0.25) * π *2 = 12.13 m2 > 11.06 m2 (thỏa)
5.2.3. Tính kích thước các ống dẫn
Đường kính của các ống được tính một cách tổng quát theo công thức (VI.41), trang
74, [2]:
4∗G
d=
√ π∗v∗ρ
Trong đó:
● G: lưu lượng khối lượng của lưu chất (kg/s)
● v : tốc độ lưu chất (m/s)
● ρ : khối lượng riêng của lưu chất (kg /m3 ¿
− Ống nhập liệu: Gđ = 1000kg/h
Nhập liệu chất lỏng ít nhớt ( dung dịch đường 15% ở 45.62 oC). Chọn v = 1.5 m/s (
trang 74, tập 2), ρ=990.1 (kg/m3) ( Trang 311, QTTB, [1])
4∗1000
⇨
d=
√ 3600
π∗1.5∗990.1
Chọn dt = 20 mm; dn = 25 mm
=0.0154 ( m )
4∗G 4∗0.208
→d=
√ π∗ϑ∗ρ
=
√ π∗20∗0.698
= 0.138 m
4∗625
⇨ d=
√ 4∗G
π∗ϑ∗ρ
=
√
Chọn dt = 420 mm. dn = 426 mm.
3600
π∗20∗0.066
= 0.41 (m)
Chọn dt = 20 mm. dn = 25 mm
=
√ 3
π∗0.75∗954.7
= 0.019 (m)
⮚ Ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở nhiệt độ tính toán là :
¿
[ σ ] =138(N/mm2) (theo hình 1.2,trang 16,[4])
Chọn hệ sô hiệu chỉnh η=0.95 ( có lớp bọc cách nhiệt) ( trang 17,[4])
⮚ Ứng suất cho phép của vật liệu là:
¿
[ σ ]=η. [ σ ] =0.95∗138=131.1(N/mm2)
⮚ Module đàn hồi của vật liệu ở nhiệt độ tính toán :
E = 2.05.105 (N/ mm2 ) (tra bảng 2.12, trang 34, [4])
Xét:
[σ] 131.1.
∗φ = ∗0.95 = 5661 >25
Pt 0.022
Có thể bỏ qua Pt ở mẫu số của công thức
Theo công thức 5 – 3, trang 96,[4]:
Dt∗Pt 600∗0.022
S' = = = 6.2 (mm)
2∗[σ ]∗φ 2∗131.1∗0.95
Trong đó:
● 𝜑 = 0.95: hệ số bền mối hàn (bảng 1-8,trang 19, [4], hàn một phía)
● Dt = 600 mm: đường kính trong của buồng đốt
● Pt = 0.022 N/mm2: áp suất tính toán của buồng đốt
Bề dày thực S
⮚ Bề dày thực: S = S’ + C = 6.2 + 1.4 = 7.6 mm
Chọn S = 5 mm
❖ Kiểm tra bề dày buồng đốt: áp dụng công thức 5-10,trang 97, [4]:
S−Ca 7.6−1
= = 0.011 < 0.1 (thỏa)
Dt 600
Áp suất tính toán cho phép trong buồng đốt:
2∗[σ ]∗φ∗(S−C a ) 2∗131.1∗0.95.∗(7.6−1)
[𝑃] = = = 2.71 (N/ 𝑚𝑚2) ≥ Pt = 0.022
Dt +( S−Ca ) 600+(7.6−1)
(𝑁/𝑚𝑚2)
Vậy bề dày buồng đốt là 7.6 mm
❖ Đường kính ngoài của buồng đốt: Dn = Dt + 2S = 600 + 2.7.6 = 615.2 mm. Tính bền
cho các lỗ:
P t∗D t 0.022∗600
K= = = 6.6.10-3
(2.3∗[σ ]−Pt )(S−Ca ) (2.3∗131.1−0.022)∗(7.6−1)
Đường kính lỗ cho phép không cần tăng (công thức 8 – 2, trang 162, [4]).
𝑑𝑚𝑎𝑥 = √3 Dt∗(S−Ca )∗(1−k)
= √3 600∗131.1∗(7.6−1)∗(1−0.0066) = 80.19 mm
Trong đó:
⮚ Dt = 600 mm: đường kính trong của buồng đốt
⮚ S = 7.6 mm: bề dày của buồng đốt
⮚ k: hệ số bền của lỗ
So sánh:
⮚ Ống dẫn hơi đốt Dt = 140 mm > dmax
⮚ Ống xả nước ngưng Dt = 20mm < dmax
⮚ Ống xả khí không ngưng Dt = 20mm < dmax
⮚ Cần cho lỗ của hơi đốt vào. dùng bạc tăng cứng với bề dày khâu tăng cứng bằng bề
dày thân 5 mm.
5.3.2. Tính cho buồng bốc
❖ Sơ lược cấu tạo
∙ Chọn vật liệu làm thân buồng đốt là thép – crom – titan. Mã hiệu (1X18H9T) theo
(I.125 trang 127, [1]) và phương pháp chế tạo là dạng thân hình trụ hàn.
∙ Buồng bốc có đường kính trong Dt = 1200 mm. chiều cao Ht = 3.5 m.
∙ Phía dưới buồng bốc là phần hình nón cụt có gờ liên kết với buồng đốt
⮚ Tính toán :
Buồng bốc làm việc ở điều kiện chân không chịu áp lực từ bên ngoài. Vì áp suất
chân không ở bên trong nên buồng bốc chịu áp suất ngoài:
Pn = Pm = 2Pa – Pck = 2– 0.84 = 1.16 at =0.118 N/mm2
∙ Nhiệt độ hơi thứ ra là tsdm (po) = 45oC, vậy nhiệt độ tính toán của buồng bốc là:
ttt = 45 + 20 = 65oC (trường hợp có lớp thân bọc cách nhiệt)
∙ Chọn hệ số bền mối hàn 𝜑ℎ= 0.95
∙ Ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở nhiệt độ tính toán là: [σ] ∗ = 142 (N/
mm2) (theo hình 1.2, trang 16, tập 4)
∙ Chọn hệ số hiệu chỉnh 𝜂 = 0.95 (có lớp bọc cách nhiệt) (trang 17, [4])
⮚ Ứng suất cho phép của vật liệu là:
⮚ [𝜎] = 𝜂*[σ]∗ = 0.95*142 = 134.9 (N/ mm2 )
∙ Module đàn hồi của vật liệu ở nhiệt độ tính toán:
𝐸 = 2.05. 105 (N/mm2 ) (tra bảng 2.12, trang 34, [4]).
∙ Chọn hệ số an toàn khi chảy là nc = 1.5 (bảng 1-6, trang 14, [4])
¿
⮚ Ứng suất chảy của vật liệu là σ 'c =nc . [ σ ] = 142.1.5 = 213 ( N/ mm2 )
⮚ Áp dụng công thức 5-14, trang 98, [4]:
0.118
Pn L 0.4 ∗3500
𝑆 ′ = 1.18* 𝐷* ( * ) = 1.18*1200*( 2.05∗105 0.4
= 6.94 mm
E D ¿
1200
Trong đó:
∙ Dt = 1200 mm: đường kính trong buồng bốc
∙ Pn = 0.118 N/mm2: áp suất tính toán trong buồng bốc
∙ L = 3500 mm: chiều dài tính toán của thân. là khoảng cách giữa hai mặt bích
❖ Bề dày thực S:
∙ Hệ số bổ sung do ăn mòn được xác định theo công thức 1-10,trang 20, [4]:
𝐶 = 𝐶a + 𝐶b + 𝐶c + 𝐶0 (mm)
Trong đó:
∙ 𝐶𝑎 : hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường. xem vật liệu chế tạo thiết bị tương đối
bền (0.05 ÷ 0.1mm/năm) chọn Ca = 1 (mm/năm)
∙ Cb : hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường (mm).
∙ Cc: hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo (mm)
∙ Co: hệ số bổ sung để quy tròn kích thước (mm)
∙ Vậy trong trường hợp đang xét là dung dịch lỏng có Cb = Cc = 0.
∙ Co là đại lượng bổ sung do sai số của chiều dày phụ thuộc vào chiều dày của tấm vật liệu
theo XIII.9, trang 364, [2], ta có: 𝐶𝑜 = 0.4 (mm) đối với thép cán loại dày 4 (mm)
Vậy: 𝐶 = 1 + 0.4 = 1.4 (mm)
⮚ Bề dày thực: S = S’ + C = 6.94 + 1.4 = 8.34 (mm)
Chọn S = 8.5 mm
❖ Kiểm tra bề dày buồng bốc:
L 3500
Dt = 1200 = 2.92
) 3500 1200
↔ 1.5. 2∗ 8.5−1 ≤
(
√
1200 1200
≤
2∗( 8.5−1 ) √
↔ 0.184 ≤2.92 ≤8.94 (thỏa)
Kiểm tra công thức 5-16. trang 99. [7]:
L Ett 3
Dt 0.3. σ tc .
≥
√[ 2∗(S−Ca)
Dt ]
3
2.05¿ 105
↔ 2.92 ≥ 0.3.
213
∗¿
√[ 2∗(8.5−1)
1200 ]
↔ 2.92 ≥ 0.40 (thỏa)
❖ Kiểm tra độ ổn định của thân thiết bị khi chịu tác dụng của áp suất ngoài: So sánh
𝑃𝑛 với áp suất tính toán cho phép trong thiết bị [𝑃𝑛] theo 5-19,trang 99, [4]:
2
Dt S−C a S−C a
[𝑃𝑛] = 0.649* 𝐸 ′ * *
L Dt
∗
(Dt
≥ Pn
) √
1200 8.5−1 2
¿¿ ¿ 8.5−1 ≥ 0.118 (N/mm2)
↔ 0.649*2.05*105*
3500
*(
1200 1200 √
↔ 0.14 (N/mm2) ≥ 0.118 (N/mm2)
❖ Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục:
Xét: L= 3500 mm ≤ 5D = 5.1200 = 6000 mm. Lực nén chiều trục lên buồng bốc:
D2n (1200+2∗6)2
Pnct = π * ∗¿ Pn = π * *0.118 = 118000 N
4 4
Theo điều kiện 5 – 33. trang 103. [4]:
D 1200
25 ≤ = = 80 ≤ 250
2∗(S−Ca) 2∗(8.5−1)
D
Tra qc = f. [ 2∗(S−Ca) ]
ở trang 103, [4] :
⮚ qc = 0.079
σt 213
⮚ kc = 875* ct ∗¿ qc = 875. 5 . 0.079 = 0.072
E 2.05∗10
Điều kiện thỏa mãn độ ổn định của thân (5 – 32, trang 103, [4])
P nct
S – Ca ≥
√ π∗k c∗¿ E
¿
t
118000
↔ 8.5 – 1 ≥
√ π∗0.072∗2.05∗105
↔ 7.5 ≥ 1.55 (thỏa)
Ứng suất nén được tính theo công thức 5-4, trang 107,[4]
Pnct 118000
𝜎n = = = 4.14 (N/mm2)
π∗( D t + S )∗(S−C a ) π∗( 1200+8.5 )∗(8.5−1)
Ứng suất nén cho phép được tính theo công thức 5 – 31,trang 103, [4]:
S−c a 105∗8.5−1
[𝜎𝑛 ] = 𝑘𝑐 *𝐸 𝑡 * = 0.072*2.05* = 92.25 (N/ mm2)
Dt 1200
❖ Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác động đồng thời của áp suất ngoài và lực
nén chiều trục:
Kiểm tra điều kiện 5 – 47, trang 107,[7]:
σn Pn
+ ≤1
[σn] [Pn]
4.14 0.118
↔ + = 0.89 ≤ 1
92.25 0.14
● Vậy bề dày buồng bốc là 8.5 (mm)
● Đường kính ngoài của buồng bốc: Dn = Dt + 2S = 1200 + 2.8.5 = 1217 mm
❖ Tính bền cho các lỗ:
Đường kính lỗ cho phép không cần tăng cứng (công thức 8-2, trang 162, [4]):
3
𝑑𝑚𝑎𝑥 = √ Dt∗( S−C a )∗(1−k ) (mm)
Trong đó:
● 𝐷𝑡 = 1200 mm: Đường kính trong buồng bốc.
∙ S = 8.5mm: Bề dày buồng bốc.
∙ 𝑘- hệ số bền của lỗ.
P n∗D t 0.118∗1200
𝑘= = = 0.06
(2.3∗[ σ ] −Pn )∗(S−C a ) (2.3∗134.9−0.118 )∗( 8.5−1)
Gđ1000
3600
Vnl = D2nl = = 0.893 (m/s)
π. .ρ π∗0.022
4 ∗990.1
4
● Tốc độ dung dịch đi trong ống tuần hoàn trung
tâm:
V nl . d 2nl 0.893∗0.022
V = '
= = 5.7152.10−3 (m/s)
D 2t h 0.252
Trong đó:
● 𝑣𝑛𝑙: tốc độ của dung dịch trong ống nhập (m/s)
● d nl : đường kính trong ống nhập liệu (m)
● 𝐷𝑡ℎ: đường kính trong của ống tuần hoàn (m)
● 𝑙: chiều dài ống truyền nhiệt (m)
● 𝑙 ′: chiều dài hình học của đáy (m)
⮚ Thể tích dung dịch đi vào trong thiết bị:
Gđ
❑ Gđ =¿ 1000∗2∗524.6
∑ ❑V = Vs *τ = * τ = ρ dd =0.294 (m3)
❑ ρs 3600∗990.1
2
Trong đó:
ρdd
𝜌𝑠 = : khối lượng riêng của dung dịch sôi bọt trong thiết bị (kg/𝑚3)
2
⮚ Tổng thể tích của phần hình nón cụt và phần gờ nối với buồng đốt:
𝑉3 = ∑ 𝑉 − 𝑉1 − 𝑉2 = 0.294 – 0.15− 0.049 = 0.095 𝑚3
⮚ Chọn chiều cao phần gờ nối với buồng đốt là 𝐻𝑔𝑐 = 40 𝑚𝑚
⇨ Thể tích của phần gờ nối với buồng đốt:
D2d 0.62
Vgc = *Hgc = * 0.04 = 3.6*10-3 m3
4 4
⇨ Thể tích phần hình nón cụt:
Vc = V3 − Vgc = 0.095 – 3.6.10-3 = 0.0914 m3
⇨ Chiều cao phần hình nón cụt:
V3
12∗0.095
Hc = π∗(D2b + Db∗Dđ + D2đ ) = = 0.244 m
π∗(1.22 +1.2∗0.6+0.6 2)
12
Chọn Hc = 0.244 m = 250 mm
❖ Bề dày thực S:
∙ Chiều cao của cột chất lỏng trong thiết bị:
𝐻′ = 𝐻𝑐 + 𝐻𝑔𝑐 + 𝐻𝑏đ + 𝐻đ = 250 + 40 + 2000 + 544 = 2834 (mm) = 2.834 (m)
Trong đó:
H’: Chiều cao của chất lỏng trong phần hình nón cụt (m)
H𝑔𝑐: Chiều cao của cột chất lỏng trong phần gờ nối với buồng đốt (m)
H𝑏đ: Chiều cao của chất lỏng trong buồng đốt (m)
𝐻đ: Chiều cao chất lỏng trong đáy nón (m)
∙ Áp suất thủy tĩnh do cột chất lỏng gây ra:
𝑝𝑡𝑡 = 𝜌𝑑𝑑* 𝑔* 𝐻′ = 1178.53*9.81*2.834 = 32764.95 (N/m2) = 0.117 (N/mm2)
∙ Đáy có áp suất tuyệt đối bên trong po = 0.098 at nên chịu áp suất bên ngoài là 1.098 at
= 0.04 N/mm2. Ngoài ra. đáy còn chịu áp suất thủy tĩnh do cột chất lỏng gây ra trong
thiết bị. Như vậy. áp suất tính toán là:
𝑃𝑛 = 𝑝𝑚 + 𝑝𝑡𝑡 = 0.04 + 0.117 = 0.15734 (N/mm2)
∙ Các thông số làm việc:
𝐷𝑡 = 600 (mm)
𝑝0 = 0.098 at = 0.02943 (N/mm2)
𝑡𝑚 = (𝑝0 + 2∆𝑝) = 48oC
∙ Các thông số tính toán:
𝑙′ : chiều cao tính toán của đáy (m)
𝑙′ = 𝐻 = 337 (mm)
𝐷′ : đường kính tính toán ở đáy (m) (công thức 6-29,trang 133, [4])
0.9∗D t +0.1∗d t 0.9∗600+ 0.1.∗20
D' = = = 625.848 (mm)
cos cos α cos cos 30
Trong đó:
- 𝑑𝑡 = 20 mm: Đường kính của ống tháo liệu
- 𝑃𝑛 = 0.15734 (N/mm2)
- 𝑡𝑡 = 48 + 20 = 680C (đáy có bọc lớp cách nhiệt)
∙ Các thông số cần tra và tự chọn:
- [σ]∗ = 142 N/mm2: ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở ttt (hình 1- 2,trang 16,
[4])
- 𝜂 = 0.95 (đáy có bọc lớp cách nhiệt) (trang 17, [4])
- [σ] = 𝜂*[σ]∗ = 0.95*142 = 134.9 N/mm2: ứng suất cho phép của vật liệu
- Et = 2.05.105 N/mm2: module đàn hồi của vật liệu ở tt (bảng 2-12, trang 34,[4])
- 𝑛𝑐 = 1.5: hệ số an toàn khi chảy (bảng 1-6,trang 14, [4])
- σ tc= nc* [σ]∗ = 1.5*134.9 = 213 N/mm2: giới hạn chảy của vật liệu ở tt (công thức 1-3,
trang 13, [4])
Chọn bề dày tính toán đáy S = 7.6 mm bằng với bề dày thực của buồng đốt.
❖ Kiểm tra bề dày đáy:
l' 337
' = = 0.538
D 625.848
2∗(7.6−1) 625.848
↔1.5.
√ 625.848
≤0.538 ≤
√
2∗(7.6−1)
↔0.22 ≤ 0.538 ≤ 6.89 (thỏa)
❖ Kiểm tra độ ổn định của đáy khi chịu tác dụng của áp suất ngoài:
So sánh Pn với áp suất tính toán cho phép trong thiết bị [Pn] theo 5-19, trang 99, [4]
2
D' S−C a S−C a
[𝑃 𝑛] = 0.649*E .
l ' ¿
√D '
∗¿ (
D'
) ≥ Pn
mm2)
❖ Kiểm tra độ ổn định của đáy khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục:
Lực tính toán P nén đáy:
π π
P= * D2n∗P n = *(620)2*0.15734 = 47502.06 (N/mm2)
4 4
Trong đó:
- Dn: đường kính ngoài (mm)
- Pn: áp suất tác dụng lên đáy thiết bị (N/mm2)
Lực nén chiều trục cho phép:
[ P ] = π * K c .∗Et .∗( S−C a)2. α
Trong đó:
Dt
- Kc: hệ số phụ thuộc vào tỷ số . tính theo các công thức ở trang 103, [4]:
2∗(S−C a)
Dt 600
25 ≤ = = 45 ≤ 250
2.( S−C a) 2∗(7.6−1)
→ 𝑞𝑐 = 0.071
σ tc 213
→ 𝐾𝑐 = 875* q
t * c = 875* *0.071 = 0.0645
E 2.05. 105
45982.1 0.15734
↔ 56920.7 + 0.807 = 0.283 ≤ 1 (thỏa)
Trong đó:
- S: bề dày đáy thiết bị (mm)
- S’: bề dày tính toán tối thiểu của đáy (mm) (chọn theo cách tính của buồng đốt)
- Ca: hệ số bổ sung do ăn mòn (mm)
- D’: đường kính tính toán của đáy (mm)
So sánh:
Ống tháo liệu Dt = 20 mm < dmax
⇨ Không cần tăng cứng cho lỗ
5.3.4. Tính nắp thiết bị
❖ Sơ lược cấu tạo
● Chọn vật liệu làm nắp buồng bốc là thép crom – niken –titan. Mã hiệu (1X18H9T)
theo (I.125, trang 127, [1]) và nắp có dạng hình elip có gờ
D t 1200
ht = = =300(mm) và Rt =Dt =1200 (mm)
4 4
● Nắp có một lỗ để thoát hơi thứ
❖ Tính toán
● Bề dày thực S:
● Buông bốc làm việc ở điều kiện chân không chịu áp lực từ bên ngoài. Vì áp suất
chân không ở bên trong nên buồng bốc chịu áp suất ngoài:
Pn=P m=2 P a−Pck =2.1−0.902=1.098 at
● Nhiệt độ tính toán của nắp giống như buồng bốc là t t = 45 + 20 = 650C (nắp có bọc
lớp cách nhiệt)
Chọn bề dày tính toán nắp S = 8.5mm, bằng với bề dày thực của buồng bốc
● Kiểm tra bề dày nắp:
Xét các tỷ số:
ht 300
= =0.25
D t 1200
R t 1200
= =141.18
S 8.5
0.15∗E t 0.15∗2.05∗105
= =¿145.5
x∗σ tc 0.902∗234.3
Rt 0.15∗Et h
¿> ≤ t và 0.2≤ t ≤ 0.3
S x∗σ c Dt
2∗[ σ n ]∗( S−Ca )
¿> [ Pn ] = (công thức 6.13, trang 127, [4])
β∗Rt
Trong đó:
o Et =2.05 . 105(N/mm2) module đàn hồi của vật kiệu ở tt (bảng 2-12, trang 34, [4])
o σ tc =nc . [ σ ] =¿ 1.65.142 = 234.3 (N/mm2): giới hạn chảy của vật liệu ở t t (công thức
¿
⮚ [ Pn ] ≥ Pn =0.12753(N/mm2) (thỏa)
Vậy bề dày của nắp elip là 8 (mm)
❖ Tính bền cho các lỗ:
Vì nắp chỉ có lỗ để tháo liệu nên đường kính lớn nhất của lỗ cho phép không cần
tăng cứng được tính theo công thức 8-3, trang 162,[4]:
S−C a
d max =2∗( −0.8) √ Dt∗( S−C a) -C a)
S'
¿ 2∗([ 8.5−1
4.3 ]
−0.8 )∗√ 1200∗(8.5−1)−1 ¿ = 121.2 mm
Trong đó:
S: bề dày nắp thiết bị (mm)
S’: bề dày tính toán tối thiểu của nắp (mm) (chọn theo cách tính của buồng bốc)
Ca: hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học (mm)
Dt: đường kính trong của nắp (mm)
So sánh:
Ống tháo liệu dt = 20 mm < dmax
● Cần tăng cứng cho lỗ của ống dẫn hơi thứ, dùng bạc tăng cứng với bề dày khâu tăng
cứng bằng bề dày nắp 6mm.
Bảng 4: Kích thước nồi cô đặc
BUỒNG ĐỐT
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Chiều cao buồng đốt Hđ mm 2000
Đường kính ngoài buồng đốt Dnđ mm 620
Đường kính trong buồng đốt Dtđ mm 600
Bề dày buồng đốt sđ mm 7.6
Đường kính ống tuần hoàn Dth mm 250
Đường kính ống truyền nhiệt dn mm 0.022
BUỒNG BỐC
Chiều cao buồng bốc Hb mm 3500
Đường kính buồng bốc Db mm 1200
Bề dày buồng bốc Sb mm 8.5
NẮP NỒI
Chiều cao nắp Hn mm 300
Đường kính trong nắp Dn mm 1200
Bề dày nắp sn mm 8.5
ĐÁY NỒI
Chiều cao đáy Hđa mm 540
Đường kính đáy Dđa mm 600
Bề dày đáy sđa mm 7.6
N/mm mm Mm mm cái mm mm
0.3 600 740 690 650 611 M20 20 20 5
N/mm mm Mm mm cái mm mm
0.3 600 740 690 650 611 M20 20 20 5
N/mm mm Mm mm cái mm mm
0.3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 32 25 6
Trong đó:
● K = 0.3 – hệ số được chọn trang 181. [4]
● Dt – đường kính trong của buồng đốt (mm)
● p0 – áp suất tính toán trong ống (N/mm2)
● [ σ u ]- ứng suất uốn cho phép của vật liệu ở tt (mm)
Chọn h'1 =10 (mm)
● Chiều dày tính toán tối thiểu ở phía giữa của vỉ ống h ’ được xác định theo công thức
8-48, trang 181, [4]:
p0
h' =D t∗K∗
√ [ σ u ]∗φ 0 √
=600∗0.3∗
0.022
140∗0.292
=18.71 (mm)
Trong đó:
● K= 0.45- hệ số được chọn (trang 181, [4])
● φ 0: hệ số làm yếu vỉ ống do khoan lỗ
❑
D n− ∑ ❑ d
φ 0= ❑
<1
Dn
Với:
● Dn: đường kính vỉ ống (mm)
❑
● ∑ ❑d :tổng đường kính của các lỗ được bố trí trên đường kính vỉ (mm)
❑
❑
∑ ❑d =d t h +n∗d t −ố ng=250+ 7∗25=425(mm)
❑
Trong đó:
● d n=29(mm): đường kính ngoài của ống truyền nhiệt
3 3
● L= √ ∗t= √ ∗0.0406=0.03516 m=35.16 (mm): được xác định theo hình 8-14, trang
2 2
182, tập 7, với các ống được bố trí theo đỉnh của tam giác đều. t = 0.0406 m: bước ống
0.19622
¿> σ u=
0.7∗29 2 2
3.6∗(1− )∗¿ ¿ (N/mm ) ≤ 140 (N/mm )
35.16
Vậy vỉ ống ở trên buồng đốt dày 20 (mm)
⮚ Tính cho vỉ ống dưới buồng đốt
⇨ Chiều dày tính toán tối thiểu ở phía ngoài của vi ống h'1 được xác định theo công
thức 8-47, trang 181, [4]:
p0
h'1 =Dt∗K∗
√ [ σu]
=600∗0.3∗
0.218
√140
=8.29(mm)
Trong đó:
● K = 0.3: hệ số được chọn trang 181, [7]
● Dt – đường kính trong của buồng đốt (mm)
● p0 – áp suất tính toán trong ống (N/mm2)
po = pm + ρdd max*g*H = 0.19622 + 1231*74*9.81*2.10-6 = 0.22 (N/mm2)
Với:
ρdd max = ρdd(50%.75.9255) = 1231.74 kg/m3
● [ σ u ] : ứng suất uốn cho phép của vật liệu ở tt (N/mm2)
Chọn h'1 =10(mm)
⇨ Chiều dày tính toán tối thiểu ở phía giữa của vỉ ống h ’ được xác định theo công thức
8-48. trang 181. [4]:
p0 0.218
√
h' =D t∗K∗
[ σ u ]∗φ 0
=600∗0.45∗
√140∗0.292
=19.72
Trong đó:
● K = 0.45: hệ số được chọn (trang 181, [4])
Chọn h' =20(mm)
⮚ Kiểm tra bền vỉ ống
Ứng suất uốn của vỉ ống được xác định theo công thức 8-53, trang 183, [4]:
p0
σu=
0.7∗d n
(
3.6∗ 1−
L )∗¿ ¿
0.218
¿ 2 2
0.7∗29
(
3.6∗ 1− ∗¿ ¿ 0.4428 (N/mm ) ≤ 140 (N/mm )
)
35.16
Trong đó:
● m đ : Khối lượng thép làm đáy (kg)
● m n: Khối lượng thép làm nắp (kg)
● mbb: Khối lượng thép làm buồng bốc (kg)
● m bd : Khối lượng thép làm buồng đốt (kg)
● mc : Khối lượng thép làm phần hình nón cụt nối buồng bốc và buồng đốt (kg)
● mố ngTN : Khối lượng thép làm ống truyền nhiệt (kg).
● mố ngTH : Khối lượng thép làm ống tuần hoàn trung tâm (kg)
Khối lượng riêng của thép không gỉ 1X18H9T là ρ1 = 7900 (kg/m3)
Khối lượng riêng của thép CT3 là ρ2 = 7850 (kg/m3)
⮚ Buồng đốt
Buồng đốt được làm bằng thép không gỉ 1X18H9T
Thể tích thép làm buồng đốt:
π π
V b đ = ∗( D 2nb đ −D 2tbđ )∗H bd= ∗( 0.612−0.62 )∗2=0.038(m3)
4 4
Trong đó:
● Dnb đ : Đường kính ngoài của buồng đốt.
● Dtb đ : Đường kính trong của buồng đốt.
● H bd : Chiều cao của buồng đốt
Khối lượng thép làm buồng đốt:
mb đ =ρ1∗V b đ =7900∗0.038=300.2 (kg)
⮚ Buồng bốc
Buồng bốc được làm bằng thép không gỉ 1X18H9T
Thể tích thép làm buồng bốc:
π π
V bb= ∗( D 2nbb −D 2tbb )∗H bb= ∗( 1.2172−1.22 )∗3.5=0.113 (m3)
4 4
Trong đó:
● Dnbb: đường kính ngoài của buồng bốc
● Dtbb: Đường kính trong của buồng bốc
● H bb :Chiều cao của buồng bốc
Khối lượng thép làm buồng bốc:
mbb=ρ1∗V bb=7900∗0.052=892.7 (kg)
⮚ Đáy thiết bị
● Đáy được làm bằng thép không gỉ 1X18H9T.
● Đáy nón tiêu chuẩn có góc đáy 600, có gờ cao 40 (mm)
Dt = 600 (mm), S = 7.6 (mm)
Tra bảng XIII.21, trang 394, [2]:
⇨ Khối lượng thép làm đáy nón:
mđ =¿ 1.01*38 = 38.38 (kg)
⮚ Nắp thiết bị
● Nắp ellipe được làm bằng thép không gỉ 1X18H9T.
● Nắp ellipe tiêu chuẩn có:
Dt = 1200 (mm). S = 8.5 (mm)
Tra bảng XIII.11, trang 384, tập 2 :
⇨ Khối lượng thép làm nắp: mn = 1.01*166 = 167.66 (kg)
⮚ Ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn trung tâm
● Ống được làm bằng thép không gỉ 1X18H9T
● Thể tích thép làm ống:
π∗ n'∗( d 2n−d 2t ) + ( D 2nt h−D 2tt h)
[ ] ∗H
V ố ng=V ố ng TN +V ố ng TH =
4
2 π∗(0.742−0.2542−84∗0.0222−20∗0.022)
V 2= ∗0.02=0.013(m3)
4
Trong đó :
● D. Z. db. h là những thông số của bích nối buồng đốt - buồng bốc và bích nối buồng
đốt – đáy
● Dt : đường kính trong của buồng đốt (m)
● d n : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m)
● Dnt h : đường kính ngoài của ống tuần hoàn trung tâm (m)
Thể tích thép làm mặt bích nối nắp và buồng bốc:
2 π∗( D 2 −D 2t −Z∗d 2b ) 2 π∗( 1.2172−1.22−28∗0.022) 3
V 3= ∗h= ∗0.022=0.11(m )
4 4
Trong đó :
● D. Z. db. h là những thông số của mặt bích nối nắp và buồng bốc
● Dt :đường kính trong của buồng bốc (m)
⇨ Tổng thể tích thép làm mặt bích:
V b í c h=V 1 +V 2 +V 3=0.0056+ 0.013+0.01=0.0286 (m3)
⮚ Bu lông và ren:
● Bu lông và ren được làm bằng thép CT3
● Dùng cho bích nối buồng bốc – buồng đốt và bích nối buồng đốt – đáy
Trong đó :
● D =1.7*db = 1.7. 20 = 34 (mm): đường kính bu lông
● H = 0.8*db = 0.8. 20 = 16 (mm) : chiều cao phần bu lông không chứa lỗi
● h' = 0.8* db = 0.8. 20 = 16 (mm): chiều cao đai ốc
● h' ' = h + 2 = 20 + 2 = 22 (mm): chiều cao phần lỗi bu lông
● h' ' '= 9 (mm): kích thước phần ren trống
2.20∗π∗[ 0.034 2∗0.016+ 0.022∗(0.016 +0.022+0.009) ]
⇨ V '1= =0.001172(m3)
4
Dùng cho bích nối nắp và buồng bốc
2∗Z∗π∗[ D2∗H + d2b∗( h ' +h '' +h' ' ' ) ]
V '2=
4
Trong đó :
● D =1.7*db = 1.7.20 = 34 (mm): đường kính bu lông
● H = 0.8*db = 0.8.20 = 16 (mm) : chiều cao phần bu lông không chứa lỗi
● h' = 0.8* db = 0.8.20 = 16 (mm): chiều cao đai ốc
● h' ' = h + 2 = 22 + 2 = 24 (mm): chiều cao phần lỗi bu lông
● h' ' '= 9 (mm): kích thước phần ren trống
2.28∗π∗[ 0.0342∗0.016+0.022∗(0.016+ 0.024+0.009) ]
⇨ V '2=¿ =0.00168(m3)
4
⮚ Đai ốc
● Đai ốc được làm bằng thép CT3
● Dùng cho bích nối buồng bốc – buồng đốt và bích nối buồng đốt – đáy
''
2∗Z∗π∗( d 2n−d 2t )
V =
1 ∗H '
4
Trong đó:
● H’ = 0.8*db = 0.8.20 = 16 (mm): chiều cao đai ốc
● dt = 1.4*db = 1.4.20 = 28 (mm): đường kính trong của đai ốc
● dn = 1.15* dt = 1.15.28 = 32.2 (mm): đường kính ngoài của đai ốc
2.20∗π∗(0.03222−0.028 2)
''
⇨V = 1 ∗0.016=0.000127(m3)
4
● Dùng cho bích nối nắp và buồng bốc
''
2∗Z∗π∗( d 2n−d 2t )
V =
2 ∗H '
4
Trong đó:
● H’ = 0.8*db = 0.8.20 = 16 (mm): chiều cao đai ốc
● dt = 1.4*db = 1.4.20 = 28 (mm): đường kính trong của đai ốc
● dn = 1.15* dt = 1.15.28 = 32.2 (mm): đường kính ngoài của đai ốc
2.28∗π∗(0.03222−0.028 2)
⇨ V '2' = ∗0.016=¿0.000178 (m3)
4
Tổng thể tích thép làm bu lông. ren và đai ốc:
❑
∑ ❑V =V '1+V '2+V '1' +V ''2 =0.001172 + 0.00168 + 0.000127 + 0.000178 = 0.003157 (m3)
❑
⮚ Vỉ ống
● Được làm bằng thép không rỉ 1X18H9T
● Thể tích thép làm vỉ ống:
π∗( D 2t −n '∗d 2n−D 2nt h )
V v ỉ ố ng = ∗S
4
Trong đó:
● Dt = 600 (mm): đường kính trong buồng đốt
● dn = 0.022 (mm): đường kính ngoài của ống truyền nhiệt
● Dnth = 254 (mm): đường kính ngoài của ống tuần hoàn trung tâm
● S = 2 (mm): chiều dày tính toán tối thiểu của vỉ ống
π .(0.62 −84∗0.0222−0.254 2)
⇨ V v ỉ ố ng = ∗¿ 0.02 = 0.004 (m3)
4
● Khối lượng thép làm vỉ ống:
mv ỉ =ρv ỉ∗V vỉ =¿ 7900*0.004 = 31.6 (kg)
Bảng 7: Tổng kết về loại thép và khối lượng thép dùng cho thiết bị
Chi tiết Loại thép Khối lượng (kg)
Buồng đốt 1X18H9T 300.2
Buồng bốc 1X18H9T 892.7
Phần nón cụt 1X18H9T 99
Đáy 1X18H9T 38.38
Nắp 1X18H9T 167.67
Ống truyền nhiệt và ống
1X18H9T 112.575
tuần hoàn trung tâm
Mặt bích CT3 224.51
Bu lông
Đai ốc
Vỉ ống 1X18H9T 31.6
Tổng 1891.417
● Khối lượng lớn nhất có thể có của dung dịch trong thiết bị:
Khối lượng riêng lớn nhất có thể có của dung dịch là khối lượng riêng ở nồng độ
50% và nhiệt độ tsdd(p0) = 45.62°C: 1178.53 (kg/m3)
Thể tích dung dịch trong phần hình nón cụt:
π∗( D 2b + D b∗D đ + D 2đ ) π∗D2đ∗H gc
V c= ∗H c +
12 4
● Chọn 4 tay treo thẳng đứng. được làm bằng thép CT3.
Trọng lượng trên mỗi tai treo:
g . M 9.81∗2149.515
G= = =¿5271.69 (N) = 0.527169*104 (N)
4 4
Các thông số của tai treo được chọn từ bảng XIII.36, trang 438, [2]:
G.10-4 F.104 -6
2
Mm
Trong đó:
G: tải trọng cho phép trên một tai treo (N)
F: bề mặt đỡ (N)
Q: tải trọng cho phép trên bề mặt đỡ
mt: khối lượng 1 tai treo (kg)
CHƯƠNG V. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
6. Tính toán thiết bị phụ
6.1. Thiết bị ngưng tụ
6.1.1. Chọn thiết bị ngưng tụ
Lượng khí bổ sung sinh ra trong thiết bị cô đặc bao gồm:
+ Hơi nước (chủ yếu)
+ Dung môi dễ bay hơi
+ Khí không ngưng
Khí bổ sung cần được giải phóng để tạo chân không. Thiết bị ngưng tụ được kết
hợp với bơm chân không để hệ thống chân không hoạt động hiệu quả nhất. Thiết bị
ngưng tụ làm ngưng tụ hầu hết hơi nước, giải phóng một lượng hơi nước lớn cho bơm
chân không, do đó giảm tiêu hao năng lượng cơ học và tránh hỏng hóc cho bơm (chỉ
hút khí không ngưng). Chọn thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô, ngược chiều, chân cao
(baromet). Trong đó, nước làm lạnh và nước ngưng tụ chảy xuống còn khí không
ngưng được bơm chân không hút ra từ phần trên của thiết bị qua bộ phận tách lỏng.
Chiều cao của ống baromet được chọn sao cho tổng của áp suất trong thiết bị và cột áp
thủy tĩnh bằng với áp suất khí quyển.
6.1.2. Tính thiết bị ngưng tụ.
Chọn t0 đầu nước lạnh là
T2d =30oC
T2c = Tng – 10 = 45 – 10 = 35oC
Gkk = 0.000025* W + 0.000025* Gn + 0.01*W (kg/s)
Trong đó:
+ Gn: lượng nước được tới vào thiết bị ngưng tụ. được tính theo công thức VI.51,trang
84, [2]:
W∗(i−C n∗t 2 c )
Gn =
C n( t 2 c −t 2 d )
Với:
- W = 625 (kg/h): lượng hơi thứ đi vào thiết bị ngưng tụ.
- i = 2580.92 (kJ/kg): nhiệt lượng riêng của hơi nước (bảng I.251, trang 314, [1])
- cn = 4180 J/(kg. K): nhiệt dung riêng trung bình của nước
625∗(2580920−4180 .∗35).
→ Gn = = 6.523 (kg/s)
3600∗4180∗(57.7−26)
0.000025∗625∗( 35−30) 0.01∗625
→ Gkk = + 0.000025 * 6.523 + = 0.001903 (kg/s)
3600 3600
Đối với thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô. nhiệt độ không khí được tính theo công
thức VI.50, trang 84, [2]:
tkk = t2d + 4 + 0.1. (t2c + t2d) = 30 + 4 + 0.1* (35− 30) = 34.5 ℃.
→ ph = 0.0562 at
Thể tích không khí cần hút được tính theo công thức VI.49, trang 84, [2]:
288∗Gkk ∗(273+t kk ) 288∗0.001903∗( 273+34.5)
Vkk = = = 0.041 (m3/s)
p−p h ( 0.098−0.0562 )∗9.81∗10 4
❖ Kích thước chủ yếu của thiết bị ngưng tụ:
- Thông thường. năng suất tính toán được chọn lớn hơn 1.5 lần so với năng suất thực
tế. Khi đó. đường kính trong của thiết bị được tính theo công thức VI.52, trang 84, [2]:
W
Dtr = 1.383*
√ ρh∗ω h
(m)
Trong đó:
● ρh = 0.6543 kg/m3: khối lượng riêng của hơi thứ ở 0.098 at (tra bảng I.251. trang
314. [1]).
● ωh = 20 m/s: tốc độ của hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ (chọn)
625
→ Dtr = 1.383.
√ 3600∗0.6543∗20
= 0.159 (m)
Chọn Dtr = 0.5 m = 500 mm: Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ baromet được
chọn theo bảng VI.8, trang 88, [2]
Trong đó:
- v1 =v 2=0 m/ s
- p1 = 1at
- p2 = p0 = 0.098 at
- ρ =1561.04 (kg/m3): khối lượng riêng của dung dịch 15% (bảng I.86, trang 58, [1])
- μ = 1.02.10-3 (N.s/m2): độ nhớt động lực của dung dịch 15% (bảng I.112, trang 114,
[1])
- z2: khoảng cách từ mặt thoáng của dung dịch trong nồi cô đặc đến mặt đất (m)
⇨ z 2=z ' + H đ + H b đ + H gc + H c = 1 + 0.377 + 2 + 0.04 + 0.22 = 3.637 (m)
Với:
- z ' =1(m): khoảng cách từ phần nối giữa ống tháo liệu và đáy nón đến mặt đất
- H đ = 0.337 + 0.04 = 0.377 (m): chiều cao của đáy nón
- Hbđ = 2 m: chiều cao của buồng đốt
- Hgc = 0.04 (m): chiều cao của gờ nón cụt
- H c = 220 (mm): chiều cao của phần hình nón cụt
● Đường kính ống nhập liệu là d = 20 (mm)
● Chọn chiều dài đường ống từ bồn cao vị đến buồng bốc là l = 20 (m).
Tốc độ của dung dịch ở trong ống:
1000
Gđ 3600
v= 2
= = 0.566 (m/s)
π∗d π∗0.022
∗ρ ∗1561.04
4 4
Chuẩn số Reynolds:
v∗d∗ρ 0.566∗0.02∗1561.04
ℜ=
μ
= = 17324.48
1.02∗10−3
● Chọn ống thép CT3 là ống hàn trong điều kiện ăn mòn ít (bảng II.15, trang 381, [1])
=> độ nhám tuyệt đối là ε = 0.2 (mm)
ℜg h được tính theo công thức II.60, trang 378, [1]
ℜg h=6∗¿ 1158.419
Ren được tính theo công thức II.62, trang 379, [1]:
ℜn=220∗¿39122.15
⇨ ℜg h < ℜ< ℜn
⇨ Hệ số ma sát λ được tính theo công thức II.64, trang 380, [1]:
λ=0.1∗¿ 0.0378
Các hệ số trở lực cục bộ:
Yếu tố gây trở lực Ký hiệu Hệ số trở lực cục bộ Số lượng
Đầu vào ε vào
Đầu ra ε ra
Khuỷn 900 ε k h u ỷn
ε van
❑
⇨ ∑ ❑ ε=¿ 0.5 + 1 + 6.1 + 2.1.5 = 10.5
❑
Theo bảng II.59, trang 514 [1]. ta chọn bơm chân không vòng nước có kí hiệu
KBH – 4.
Các thông số Bơm KBH-4
Năng suất. m3/h
Độ chân không mmHg
Công suất động cơ điện kW
6.3.2. Bơm đưa dung dịch nhập liệu lên bồn cao vị
● Công suất của bơm:
(Q∗ρ∗g∗H )
N= (kW)
(1000∗η)
Trong đó:
● H: cột áp của bơm
● Η: Hiệu suất của bơm. Chọn η = 0.75
● ρ = 1561.04 (kg/m3): khối lượng riêng của dung dịch 15%
● Q: lưu lượng thể tích của dung dịch 15% được bơm vào thiết bị ngưng tụ
1000
Gn 3600 3
Q= = =¿ 0.000178 (m /s)
ρ 1561.04
Áp dụng phương trình Bernoulli với 2 mặt cắt 1 – 1 (mặt thoáng của bể chứa
nguyên liệu) và 2 – 2 (mặt thoáng của bồn cao vị):
ρ1 α 1∗v 21 ρ2 α 2∗v 22
z 1+ + =z2 + + +h1−2
γ 1 2∗g γ 2 2∗g
Trong đó:
- v1 =v 2=¿ 0 (m/s)
- ρ1=1 at
- ρ2=1 at
- μ = 1.02.10-3 (N.s/m2): độ nhớt động lực của dung dịch 15% (bảng I.112, trang 114,
[1])
- z 1=2(m): khoảng cách từ mặt thoáng của bể chứa nguyên liệu đến mặt đất
- z 2=¿ 3.5 (m): khoảng cách từ mặt thoáng của bồn cao vị đến mặt đất (m)
Chọn dhút = dđẩy = 20 (mm) = 0.02 (m) → v1 = v2 = v
Chọn chiều dài đường ống từ bể nước đến thiết bị ngưng tụ là l = 7 (m)
● Tốc độ của dung dịch ở trong ống:
Q 0.000178
v= 2
= =¿
π∗d π∗0.022 0.567 (m/s)
4 4
● Chuẩn số Reynolds:
v∗d∗ρ 0.567∗0.02∗1561.04
ℜ= = =¿ 17355.09
μ 1.02∗10−3
Chọn ống thép CT3 là ống hàn trong điều kiện ăn mòn ít (bảng II.15, trang 381, [1])
=> độ nhám tuyệt đối là ε = 0.2 (mm)
● ℜg h được tính theo công thức II.60,trang 378, [1]:
ℜg h=6∗¿ 1158.42
● Ren được tính theo công thức II.62, trang 379, [1]:
d 98
ℜn=220∗ ()
ε
=220∗¿ 39122.15
⇨ ℜg h < ℜ< ℜn
● Hệ số ma sát λ được tính theo công thức II.64, trang 380, [1]:
λ=0.1∗¿ 0.038
● Các hệ số trở lực cục bộ:
Yếu tố gây trở lực Ký hiệu Hệ số trở lực cục bộ Số lượng
Đầu vào ε vào 0.5 1
Đầu ra ε ra 1 1
Khuỷn 900 ε k h u ỷn 1 3
ε van 1.5 2
❑
⇨ ∑ ❑ ε=¿ 1.0.5 + 1 + 3.1 + 2.1.5 = 7.5
❑
Trong đó:
- v1 =v 2=0 (m/s)
ρ∗g∗H đ 1178.53∗9.81∗0.377
- ρ1= ρ0+ 2∗∆ ρ+ 5
=0.098+2∗0.017+ =¿ 0.13 at
1.01∗10 1.01∗105
∆ ρ=ρtb −ρ0 =0.13−0.098=0.032 at
- ρ2=1 at
- μ = 0.85935¿ 10−3 (N.s/m2)
- z1 = 1 (m): khoảng cách từ mặt thoáng của bể chứa nguyên liệu đến mặt đất
- z2 = 2 (m): khoảng cách từ mặt thoáng của bồn cao vị đến mặt đất (m)
Chọn dhút = dđẩy = 20 mm = 0.02 m → v1 = v2 = v
Chọn chiều dài đường ống từ bể nước đến thiết bị ngưng tụ là l = 5 m.
● Tốc độ của dung dịch ở trong ống:
Q 8.84∗10−5
v= = =¿
π∗d 2 π∗0.022 0.281 m/s
4 4
● Chuẩn số Reynolds:
v∗d∗ρ 0.281∗0.02∗1178.53
ℜ= = =¿ 7710.52 > 4000 (chảy rối)
μ 0.85935 . 10−3
Chọn ống thép CT3 là ống hàn trong điều kiện ăn mòn ít (bảng II.15, trang 381, [1])
=> độ nhám tuyệt đối là ε = 0.2 (mm).
● Regh được tính theo công thức II.60, trang 378, [1]:
ℜg h=6∗¿ = 1158.42
● Ren được tính theo công thức II.62, trang 379, [1]:
ℜn=220∗¿ = 39122.15
⇨ ℜg h < ℜ< ℜn
⇨ Hệ số ma sát λ được tính theo công thức II.64, trang 380, [1]:
λ=0.1∗¿ = 0.04
Các hệ số trở lực cục bộ:
Yếu tố gây trở lực Ký hiệu Hệ số trở lực cục bộ Số lượng
Đầu vào ε v ào 0.5 1
Đầu ra ε ra 1 1
Khuỷn 900 ε k h u ỷn 1 4
ε van 1.5 2
❑
⇨ ∑ ❑ ε=¿ 0.5+ 1 + 1.4 + 1.5.2 = 8.5
❑
Bảng 2: Tổng kết về các số liệu trong cân bằng năng lượng
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị
0
Nhiệt độ vào buồng bốc tđ C 45.62
0
Nhiệt độ ra ở đáy buồng đốt tc C 52.22
Nhiệt dung riêng của dung dịch 15% cđ J/(kg.K) 3558.1
Nhiệt dung riêng của dung dịch 40% cc J/(kg.K) 3461.89
Nhiệt tổn thất Qtt W 22210.24
Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp QD W 444204.8
Lượng hơi đốt biểu kiến D kg/s 0.208
Lượng hơi đốt tiêu tốn riêng m kg/kg 1.2
N/mm Mm Mm mm cái mm Mm
0.3 600 740 690 650 611 M20 20 20 5
N/mm Mm Mm mm cái mm Mm
0.3 600 740 690 650 611 M20 20 20 5
N/mm Mm Mm mm cái mm Mm
0.3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 32 25 6
Bảng 8: Tổng kết về loại thép và khối lượng thép dùng cho thiết bị
Chi tiết Loại thép Khối lượng (kg)
Buồng đốt 1X18H9T 300.2
Buồng bốc 1X18H9T 892.7
Phần nón cụt 1X18H9T 99
Đáy 1X18H9T 38.38
Nắp 1X18H9T 167.67
Ống truyền nhiệt và 1X18H9T 112.575
ống tuần hoàn trung
tâm
Mặt bích CT3 224.51
Bu lông
Đai ốc
Vỉ ống 1X18H9T 31.6
Tổng 1891.417
KẾT LUẬN
- Kết cấu thiết bị đơn giản và có thể được điều khiển tự động. Vì vậy, nhìn
chung hệ thống này phù hợp với quy mô phòng thí nghiệm và quy mô pilot.
- Áp dụng kỹ thuật cô đặc chân không sẽ hạn chế sự thất thoát chất dinh dưỡng
trong dung dịch dứa, duy trì được chất lượng, màu sắc tự nhiên của dứa.
- Ngoài ra với kỹ thuật cô đặc chân không 1 nồi sẽ tiết kiệm được diện tích thiết
bị, thiết kế đơn giản, dễ vệ sinh. Tuy nhiên, tốc độ tuần hoàn bị giảm vì ống tuần hoàn
cũng bị đun nóng