Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 18041161
Nhóm: 4
1
1.Giới thiệu
3.Cơ sở lý thuyết
Trong quá trình sấy nếu dùng tác nhân sấy là không khí thì gọi là sấy bằng không khí.
Trong sấy lý thuyết coi các đại lượng nhiệt bổ sung và nhiệt tổn thất đều bằng không,
nếu gặp trường hợp nhiệt bổ sung bằng nhiệt tổn thất cũng coi như sấy lý thuyết.
Khi sấy lý thuyết nhiệt lượng riêng của không khí không thay đổi trong suốt quá trình
H = const (đẳng H), nói cách khác, trong qua trình sấy lý thuyết, một phần nhiệt lượng của
không khí có bị mất mát đi cũng chỉ để làm bốc hơi nước trong vật liệu, do đó H không đổi.
Trong quá trình sấy, thường thì không khí thay đổi trạngt hái vào phòng sấy và sau khi
sấy xong.
Các thông số đặc trưng cho trạng thái không khí và từ đó ta xác định được các đại
lượng:
- Lượng không khí khô đi vào trong máy:
W W
L
Y2 Y1 Y2 Y0
Trong đó:
L: lượng không khí khô đi trong máy sấy (kg/h).
W: lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu (kg/h).
Y0 : hàm ẩm ban đầu của tác nhân sấy (kg/kgkkk).
2
Y1 : hàm ẩm sau khi được đốt nóng của tác nhân sấy (kg/kgkkk).
Y2 : hàm ẩm sau khi sấy của tác nhân sấy (kg/kgkkk).
- Lượng nhiệt cung cấp cho quá trình:
Qs L( H1 H 0 )
Trong đó:
Qs : nhiệt lượng cung cấp cho quá trình sấy (kJ/h).
H0: hàm nhiệt ban đầu của tác nhân sấy (kg/kgkkk).
H1 : hàm nhiệt sau khi được đốt nóng của tác nhân sấy (kg/kgkkk).
Trường hợp lượng nhiệt bổ sung khác với nhiệt lượng tổn thất chung gọi là sấy thực tế.
3.2. Đường cong và tốc độ sấy
Đường cong biểu diễn sự thay đổi độ ẩm của vật liệu theo thời gia sấy được gọi là
đường cong sấy. Để tìm được sự phụ thuộc này, đem vật liệu ẩm sấy đối lưu đơn giản bằng
khong khí nóng với tốc độ và nhiệt độ không khí ẩm không đổi.
Sự giảm độ ẩm của vật liệu trong một đơn vị thời gian gọi là tốc độ sấy.
dX
N=
d
Từ biểu thức tốc độ sấy ta nhận thấy tốc độ sấy là tang góc nghiêng của đường tiếp
tuyến với đường cong sấy. Như vậy bằng phương pháp vi phân đồ thị sẽ tìm được tốc độ sấy
và dựng được đồ thị phụ thuộc tốc độ sấy với độ ẩm vật liệu, đồ thị của sự phụ thuộc này gọi
là đường cong tốc độ sấy.
Phân tích đường cong tốc độ sấy, đường cong sấy và nhận thấy diễn biến quá trình sấy
gồm 3 giai đoạn: giai đoạn đốt nóng vật liệu, giai đoạn đẳng tốc và giai đoạn giảm tốc.
3.2.1. Giai đoạn đót nóng vật liệu
Nếu ban đầu nhiệt độ của vật liệu thấp hơn nhiệt độ bay hơi đoạn nhiệt của không khí
thì trong giai đoạn đốt nóng, nhiệt độ của vật liệu tăng lên. Trong giai đoạn này độ ẩm của
vật liệu thay đổi rất chậm và thời gian diễn tiến nhanh, nhiệt độ của vật liệu đạt đến nhiệt độ
bầu ướt của không khí. Nếu vật liệu có độ dày nhỏ và quá trình sấy là đối lưu thì thời gian
này không đáng kể.
3.2.2. Giai đoạn đẳng tốc
Sau giai đoạn đốt nóng, độ ẩm của vật liệu giảm tuyến tính theo thời gian sấy. Trong
giai đoạn này, sự giảm độ ẩm của vật liệu trong một đơn vị thời gian là không đổi (N=const)
nên được gọi là giai đoạn sấy đẳng tốc, giai đoạn sấy đẳng tốc kéo dài cho đến thời điểm mà
hàm ẩm của vật liệu đạt giá trị nào đấy thì kết thúc,được gọi là độ ẩm tới hạn của vật liệu.
Nhiệt độ vật nói chung và nhiệt độ ở tâm bề mặt vật đạt đến xấp xỉ nhiệt độ bầu ướt của tác
nhân sấy nghĩa là toàn bộ nhiệt lượng vật liệu nhận được chỉ để bay hơi ẩm.
Khi độ ẩm của vật liệu đạt tới giá trị tới hạn thì tốc độ sấy bắt đầu giảm dần và đường cong
sấy chuyển từ đường thẳng sang đường cong tiệm cận dần đến độ ẩm cân bằng của vật liệu
trong điều kiện của quá trình sấy. Khi độ ẩm của vật liệu đạt đến giá trị cân bằng thì hàm ẩm
của vật liệu không giảm nữa và tốc độ sấy bằng 0 quá trình sấy kết thúc
dX
Tốc độ sấy giai đoạn giảm tốc: - = K ( X −X cb )
d
N
K = X −X
kqu cb
Thời gian sấy giai đoạn giảm tốc:
X kqu −X cb 1
❑2 = ln ¿) = .ln ¿)
N K
4.Thực nghiệm
5
2600
2500
f(x) = − 2.44 x + 2497.45
2400 R² = 1
nhiệt hóa hơi r
2300
2200
2100
2000
1900
0 20 40 60 80 100 120 140 160
nhiệt độ
Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của nhiệt hóa hơi của nước theo thời gian
❑q 71,894
Jm = (t k −t ư ) = (55−38) = 0,5083 kg/m2h.
r 2404,36
N ¿ = 100. J m. f = 100.0,5083.0,044= 2,259 %/h.
G2−G0 0,024−0,009
Độ ẩm của vật liệu X = .100 = .100=166,67 %
G0 0.009
X −X 2 166,67−144,44
N tt = 1 = =11,11% / phút
❑2−❑1 2−0
Tính mẫu ở sấy nhiệt độ phòng tương tự.
Bảng 2: Số liệu tính toán sấy nhiệt độ 60oC
t Vận Gc Khô Ướt
Stt (p tốc r kJ/kg Jm N lt X Ntt
(kg) 0 1 2 0 1 2
) (m/s)
0 2404.3 0.508
1 1.2 0.024 37 55 40 32 38 33 2.259 166.67 0
6 3
2 2404.3 0.508
2 1.2 0.022 42 55 41 32 38 34 2.259 144.44 11.11
6 3
4 2401.9 0.598
3 1.2 0.020 41 59 42 32 39 33 2.661 122.22 11.11
2 6
6 2401.9 0.389
4 1.2 0.018 40 52 42 32 39 33 1.729 100.00 11.11
2 1
8 2401.9 0.508
5 1.2 0.016 40 56 42 31 39 33 2.262 77.78 11.11
2 8
2399.4 0.599
6 10 1.2 0.014 45 60 44 33 40 34 2.663 55.56 11.11
8 2
2401.9 0.598
7 12 1.2 0.012 37 59 41 32 39 33 2.661 33.33 11.11
2 6
2404.3 0.568
8 14 1.2 0.011 35 57 40 30 38 33 2.525 22.22 5.56
6 1
2401.9 0.598
9 16 1.2 0.010 35 59 40 29 39 32 2.661 11.11 5.56
2 6
10 18 1.2 0.009 36 60 40 29 38 32 2404.3 0.657 2.924 2.22 4.44
6
6 8
20 2401.9 0.598
11 1.2 0.009 35 59 40 29 39 32 2.661 2.22 0.00
2 6
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
0 5 10 15 20
10
0
0X
cb
20 X k 40 60 80 100 120 140 160
7
Từ bảng số liệu sấy 60oC ta xác định được:
X c = 2,22%
X kqu −X cb 34−2
❑2 = ln ¿) = ln ¿) = 14,34 phút
N tt 11,11
X kqu −X cb 34−2
❑2 = ln ¿) = ln ¿) = 59,89 phút.
N¿ 2,661
Điểm 0 1 2
Y (kg/kgkkk) 0.026 0.0352 0.0294
H (kJ/kgkk) 105 150 117
Tính:
W 0,015
L= Y −Y = = 4,41 kg/h.
2 o 0,0294−0,026
Bàn luận: thời gian sấy thực tế nhỏ hơn nhiều so với lý thuyết bởi các yếu tố ảnh
hưởng như nhiệt độ không ổn định trrong buồng sấy, độ ẩm của vật liệu.
Đường cong tốc độ sấy: có dạng phù hợp với lý thuyết nhưng giá trị không chính xác
lắm và sai số lớn.
-Giai đoạn đun nóng không thẳng do độ ẩm thay đổi nhanh chóng.
-Giai đoạn sấy đẳng tốc các điểm giao động mạnh nên xảy ra sai số
Sấy ở nhiệt độ thường
Bảng 4: Bảng tra hàm ẩm và hàm nhiệt ở sấy nhiệt đồ thường.
Điểm 0 1 2
Y (kg/kgkkk) 0,0174 0,024 0,0228
H (kJ/kgkk) 76,5 97,5 86,5
8
Tính:
W 0,005
L= Y −Y = = 0,925 kg/h.
2 o 0,0228−0,0174
Vận r Jm N
t Gc Khô Ướt X Ntt
Stt tốc kJ/kg lt
(p) (kg)
(m/s) 0 1 2 0 1 2
0.00 50.0
1 0 1.3 0.014 31 32 29 25 32 28 2419.0
0
0.00
0
0.00
0.03 47.7
2 3 1.3 0.013 31 32 28 25 31 29 2421.4
1
0.14
8
0.74
0.00 44.4
3 6 1.3 0.013 31 32 28 25 32 28 2419.0
0
0.00
4
1.11
0.00 41.1
4 9 1.3 0.013 31 31 28 25 31 29 2421.4
0
0.00
1
1.11
0.06 37.7
5 12 1.3 0.012 31 31 27 25 29 28 2426.3
2
0.28
8
1.11
0.06 34.4
6 15 1.3 0.012 31 31 27 25 29 27 2426.3
2
0.28
4
1.11
0.06 31.1
7 18 1.3 0.012 31 31 27 24 29 27 2426.3
2
0.28
1
1.11
0.09 27.7
8 21 1.3 0.012 31 31 27 25 28 27 2428.7
3
0.41
8
1.11
0.09 24.4
9 24 1.3 0.011 31 31 28 25 28 27 2428.7
3
0.41
4
1.11
0.12 22.2
10 27 1.3 0.011 32 32 28 25 28 27 2428.7
4
0.55
2
0.74
0.12 20.0
11 30 1.3 0.011 32 32 28 25 28 27 2428.7
4
0.55
0
0.74
0.12 17.7
12 33 1.3 0.011 32 32 28 25 28 27 2428.7
4
0.55
8
0.74
0.12 16.6
13 36 1.3 0.011 32 32 28 25 28 27 2428.7
4
0.55
7
0.37
0.12 15.5
14 39 1.3 0.010 32 32 28 25 28 27 2428.7
4
0.55
6
0.37
0.12 14.4
15 42 1.3 0.010 32 32 28 25 28 27 2428.7
4
0.55
4
0.37
0.12 13.3
16 45 1.3 0.010 33 32 28 25 28 27 2428.7
4
0.55
3
0.37
9
0.15 12.2
17 48 1.3 0.010 33 32 28 25 27 27 2431.2
5
0.69
2
0.37
0.12 11.1
18 51 1.3 0.010 33 32 29 25 28 27 2428.7
4
0.55
1
0.37
0.12 10.1
19 54 1.3 0.010 33 32 29 25 28 27 2428.7
4
0.55
1
0.33
0.12 10.1
20 57 1.3 0.010 33 32 29 25 28 27 2428.7
4
0.55
1
0.00
60.00
Độ ẩm vật liệu
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00
0 10 20 30 40 50 60
Đ ồ th ị đư ờ ng cong s ấ y ở nhi ệ t độ th ườ ng
Nhận xét : Đường cong sấy: sấy nhiệt độ thường tuân theo lý thyết độ ẩm giảm dần theo thời
gian. Tuy nhiên trong đồ thị không biểu diễn giai đoạn đốt nóng vì giai đoạn này rất ngắn.
Thời gian sấy giảm tốc 2 lớn hơn so với thời gian sấy đẳng tốc 1 vì giai đoạn đẳng tốc bề
mặt luôn bão hoà ẩm, bốc hơi ẩm nhanh, trong khi đó giai đoạn sấy giảm tốc để tách ẩm liên
kết nên cần thời gian lâu và năng lượng hơn.
Qua đồ thị ta xác định được:
Thời gian sấy trong giai đoạn đẳng tốc: ❑1 ≈ 21,25 phút.
Thời gian sấy giai đoạn giảm tốc: ❑2 ≈ 30,31 phút.
10
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
Nhận xét: Đường cong tốc độ sấy: có dạng phù hợp với lý thuyết nhưng giá trị không chính
xác lắm và sai số lớn.
-Giai đoạn đun nóng không thẳng do độ ẩm thay đổi nhanh chóng.
-Giai đoạn sấy đẳng tốc các điểm giao động mạnh nên xảy ra sai số
X đ − X k 50−25
❑1= = =22,5 phút.
N tt 1,11
X đ − X k 50−25
❑1= = = 45,45 phút.
N¿ 0,55
X kqu −X cb 25−10
❑2 = ln ¿) = ln ¿) = 66,4 phút
N tt 1,11
X kqu −X cb 25−10
❑2 = ln ¿) = ln ¿) = 134,05 phút.
N¿ 0,55
6.Nhận xét
11
Đường cong sấy : độ ẩm giảm dần theo thời gian
- Tốc độ sấy : tốc độ sấy thực nghiệm nhỏ hơn so với tốc độ sấy lí thuyết đối với từng thí
nghiệm
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa quá trình sấy lý thuyết và thực nghiệm :
· Các thao tác tiến hành thí nghiệm, vận hành máy móc và đọc số liệu thực nghiệm
không chính xác
· Diều chình nhiệt độ bầu khô và bầu ướt không được chính xác
Tài liệu hướng dẫn thực hành các quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học.
Nguyễn Văn Lụa, kỹ thuật sấy vật liệu, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2014.
Nguyễn Văn May, Giáo trình kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm, NXB KHTN,2007.
Nguyễn Bin, các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm, tập 4 : phân
riêng dưới tác dụng của nhiệt,NXB KHTN,2013.
Giản đồ ramzim
12