Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
Sinh viên đọc kỹ phần lý thuyết các phần sau trước khi vào tiến hành thí nghiệm:
Không khí được quạt thổi qua dàn lạnh của máy lạnh. Trước và sau dàn lạnh có đặt các bầu nhiệt
kế khô ướt để xác định trạng thái của không khí ẩm.
Bảng 1
1: 5: 9: 13:
2: 6: 10:
3: 7: 11:
4: 8: 12:
- Sử dụng các bầu nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt để xác định trạng của không khí tại các vị trí
trước dàn lạnh (cũng chính là trạng thái không khí của môi trường xung quanh) và sau dàn
lạnh.
Khi hệ thống đã hoạt động ổn định, bắt đầu xuất hiện nước ngưng tại dàn lạnh, sinh viên tiến
hành làm thí nghiệm với yêu cầu sau:
Sinh viên tiến hành thí nghiệm 2 đợt (ghi chú: sau mỗi lần lấy số liệu xong sinh viên thay đổi
lưu lượng gió qua dàn lạnh):
Thí nghiệm đợt 1: thời gian 15 phút, số lần lấy số liệu là 3 lần.
Thí nghiệm đợt 2: thời gian 10 phút, số lần lấy số liệu là 4 lần.
Bảng 2 & 3: các thông số trạng thái của không khí ẩm:
- Giúp sinh viên có khả năng kết hợp các kiến thức giữa lý thuyết và thực hành
- Nắm được chu trình hoạt động cơ bản của thiết bị làm lạnh không khí có kết hợp một số thiết
bị phụ trong sơ đồ hoạt động.
- Giúp sinh viên có thể đo đạc thông số nhiệt độ, áp suất để tính nhiệt lượng, hệ số làm lạnh
thực tế của thiết bị.
Để làm lạnh không khí trong buồng lạnh, bàn thí nghiệm này sử dụng một hệ thống lạnh với
tác nhân lạnh là R12 có sơ đồ nguyên lý như được mô tả ở hình 2. Máy nén (A) nén hơi R12 từ áp
suất sôi p0 đến áp suất ngưng tụ pk. Hơi R12 sau khi ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ giải nhiệt
bằng không khí (B) được đi vào bình chứa cao áp (C). Sau đó lỏng R12 từ (C) đi qua van tiết lưu
(I) để giảm áp suất từ pk đến p0 và đi vào thiết bị bay hơi làm lạnh không khí (J). Hơi R12 ra khỏi
(J) ở áp suất p0 được hút vào (A) và các quá trình của chu trình được lặp lại.
Chu trình máy lạnh được biểu diễn trên đồ thị logp-I và T – S gồm các quá trình như sau:
(Sinh viên tự vẽ hai đồ thị này trong bài báo cáo thí nghiệm)
1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt hơi trong máy nén.
4-1: Quá trình bay hơi đẳng nhiệt và đẳng áp trong thiết bị bay hơi.
Các áp kế p1 và p2 dùng để đo áp suất hút và đẩy sau van tiết lưu và sau đầu đẩy của máy nén
(A).
Nhiệt độ của tác nhân lạnh R12 đi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ (B) được đo bằng các sensor
T1 và T2.
Nhiệt độ của tác nhân lạnh R12 đi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi (J) được đo bằng các sensor
T5 và T9.
Trong bài thí nghiệm này sinh viên có nhiệm vụ phải thu thập các số liệu về áp suất hút, đẩy;
nhiệt độ của tác nhân lạnh khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ, nhiệt độ của tác nhân lạnh khi vào
và ra khỏi thiết bị bay hơi, nhiệt độ của không khí giải nhiệt khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ
và nhiệt độ của không khí khi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi. Sau đó kết hợp với kết quả tính toán
để xác định:
- Các thông số trạng thái trong chu trình thực của máy lạnh.
- Hệ số sử dụng nhiệt COP () của chu trình lý thuyết và chu trình thực.
- Lượng không khí cần thiết để giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ Gkk
Bảng 1- Các số liệu đo của tác nhân lạnh trong chu trình
Tại đầu đẩy của máy nén (Pk) Tại đầu hút của máy nén (P0)
Nhiệt độ môi trường (Ta) Nhiệt độ không khí sau dàn Nhiệt độ trong buồng lạnh (T6)
ngưng tụ (T4)
Lưu ý: Nhiệt độ của không khí đi vào thiết bị ngưng tụ T3 chính là nhiệt độ của môi trường xung
quanh Ta
Bảng 3- Các thông số của R12 trong chu trình máy lạnh
Các điểm
Thông số
1 2 3 4
Áp suất p (bar)
Nhiệt độ t (0C)
Entanpy i (kJ/kg)
Entropy s (kJ/kgK)
Phần tính toán
a. Xác định các thông số trạng thái của tác nhân lạnh
Từ các thông số áp suất trong bảng 2, dựa vào các bảng tra “Các tính chất nhiệt động của
R12 ở trạng thái bão hòa” và “Các tính chất nhiệt động của R12 ở trạng thái quá nhiệt” sinh viên
xác định các thông số của R12 tại các điểm trong chu trình máy lạnh và viết vào bảng 4.
Phụ tải của buồng lạnh trong trường hợp này chính là lượng nhiệt từ môi trường bên ngoài
truyền vào qua các vách buồng lạnh do sự chênh lệch nhiệt độ.
i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vách thứ i (tra theo bảng 5), W/mK
1 - Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của không khí bên ngoài buồng lạnh, W/m2K
Chọn 1 = 6 W/m2K
2 - Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của không khí bên trong buồng lạnh, W/m2K
Chọn 2 = 12 W/m2K
2i. Lượng nhiệt truyền qua mỗi vách (W)
Q = F.q (2.2)
Với F là diện tích vách phẳng, m 2
Mica 0,58
Phíp 0,15
c. Xác định lưu lượng R12 (kg/s) làm việc trong chu trình máy lạnh (bỏ qua tổn thất lạnh
qua môi trường xung quanh) theo công thức:
Q0
G R12 (2.4)
i1 i 4
Trong đó:
Hình 3: Bộ đo lưu lượng của nước nóng và nước lạnh lần lượt FI1 và FI2
- Có 4 cảm biến nhiệt độ dùng đo nhiệt độ vào và ra của nước nóng và nước lạnh đi qua bộ
trao đổi nhiệt. Nhiệt độ được hiển thị trên màn hình.
Test FI1 FI2 TI1 TI2 TI3 TI4 ΔT nóng ΔT lạnh Q nóng Q lạnh η ΔT ln k 𝝎 Re
1
2
3
4
5
Lưu ý: Mỗi công thức dưới đây tính cho một lần test. Không được tính trung
bình các số liệu ở mỗi bảng.
a. Tính nhiệt trao đổi trong hệ thống và hiệu suất tổng tại các mức lưu lượng thể
tích khác nhau:
Q nóng = FI1.ρ nóng.(cp) nóng.ΔT nóng
Q lạnh = FI2.ρ lạnh.(cp) lạnh.ΔT lạnh
Trong đó ρ và cp lấy theo nhiệt độ trung bình của nước vào và nước ra.
η = (Q lạnh / Q nóng).100
b. Tính hệ số truyền nhiệt ở trao đổi nhiệt cùng chiều và ngược chiều. Nhận xét
𝑸 𝒏ó𝒏𝒈
𝒌=
𝑨. ∆𝑻𝒍𝒏
Trong đó:
Diện tích bề mặt 𝐴 = 𝜋. 𝑑𝑚. 𝐿
L: chiều dài ống, dm = (dngoai + dtrong)/2
∆𝑻𝒊𝒏 − ∆𝑻𝒐𝒖𝒕
∆𝑻𝒍𝒏 =
∆𝑻
𝒍𝒏 ∆𝑻 𝒊𝒏
𝒐𝒖𝒕
- Giúp sinh viên có khả năng kết hợp các kiến thức giữa lý thuyết và thực hành
- Nắm được chu trình hoạt động cơ bản của thiết bị làm lạnh không khí có kết hợp một
số thiết bị phụ trong sơ đồ hoạt động.
- Giúp sinh viên có thể đo đạc thông số nhiệt độ, áp suất để tính nhiệt lượng, hệ số làm
lạnh thực tế của thiết bị.
Để làm lạnh nước trong buồng lạnh, bài thí nghiệm này sử dụng một hệ thống lạnh với
tác nhân lạnh là R22 có sơ đồ nguyên lý như được mô tả ở hình 2. Máy nén (A) nén hơi
R12 từ áp suất sôi p0 đến áp suất ngưng tụ pk. Hơi R22 sau khi ngưng tụ trong thiết bị
ngưng tụ giải nhiệt bằng không khí (B) được đi vào bình chứa cao áp (C). Sau đó lỏng R22
từ (C) đi qua van tiết lưu để giảm áp suất từ pk đến p0 và đi vào thiết bị bay hơi làm lạnh
nước dạng ống xoắn (K) và dàn lạnh (J). Hơi R22 ra khỏi (K) và (J) ở áp suất p0 được hút
vào (A) và các quá trình của chu trình được lặp lại.
Chu trình máy lạnh được biểu diễn trên đồ thị logp-I và T – S gồm các quá trình như sau:
(Sinh viên tự vẽ hai đồ thị này trong bài báo cáo thí nghiệm)
1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt hơi trong máy nén.
4-1: Quá trình bay hơi đẳng nhiệt và đẳng áp trong thiết bị bay hơi.
Trong bài thí nghiệm này sinh viên có nhiệm vụ phải thu thập các số liệu về áp suất pk,
p0, nhiệt độ của tác nhân lạnh khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ, nhiệt độ của tác nhân
lạnh khi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi, nhiệt độ của không khí giải nhiệt khi vào và ra khỏi
- Lượng không khí cần thiết để giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ Gkk
- Đo thời gian bắt đầu khởi động hệ thống làm lạnh nước cho đến khi kết thúc thí nghiệm.
Sau khi thiết bị đã hoạt động ổn định, sinh viên thực hiện việc ghi chép các số liệu của
không khí và tác nhân lạnh vào bảng 1 và 2
Bảng 2- Các số liệu đo của tác nhân lạnh trong chu trình
Tại đầu đẩy của máy nén (Pk) Tại đầu hút của máy nén (P0)
Lưu ý:
Bảng 3- Các thông số của R22 trong chu trình máy lạnh
Các điểm
Thông số
1 2 3 4
Áp suất p (bar)
Nhiệt độ t (0C)
Entanpy i (kJ/kg)
Entropy s (kJ/kgK)
a. Xác định các thông số trạng thái của tác nhân lạnh
Từ các thông số áp suất trong bảng 2, dựa vào các bảng tra “Các tính chất nhiệt
động của R22 ở trạng thái bão hòa” và “Các tính chất nhiệt động của R22 ở trạng thái
quá nhiệt” sinh viên xác định các thông số của R22 tại các điểm trong chu trình máy lạnh
và viết vào bảng 3.
Phụ tải của buồng lạnh trong trường hợp này chính là lượng nhiệt từ môi trường bên
ngoài truyền vào qua các vách buồng lạnh do sự chênh lệch nhiệt độ.
a. Tính (gần đúng) mật độ dòng nhiệt q (W/m2) truyền qua mỗi vách theo công thức:
T3 T8
q
1 n
1
i (5.1)
1 i1 i 2
Trong đó:
i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vách thứ i (tra theo bảng 5), W/mK
Chọn 1 = 6 W/m2K
2 - Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của nước bên trong buồng lạnh, W/m2K
Chọn 2 = 1000 W/m2K
b. Lượng nhiệt truyền qua mỗi vách (W)
Q = F.q (5.2)
Với F là diện tích vách phẳng, m2
c. Tổn thất nhiệt qua các vách (W)
Qtth = ∑Q (5.3)
d. Nhiệt lượng làm lạnh nước
cpn - Nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp của nước, kJ/kgK
Mica 0,58
Phíp 0,15
c. Xác định lưu lượng R22 (kg/s) làm việc trong chu trình máy lạnh (bỏ qua tổn thất
lạnh qua môi trường xung quanh) theo công thức:
Q0
GR 22 (5.6)
i1 i4
Trong đó:
Q0 - Phụ tải của buồng lạnh, kW
i1, i4 - Entanpy của R22 tại điểm 1 và 4 trong bảng 3, kJ/kg