Professional Documents
Culture Documents
THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT KHÔNG KHÍ - NƯỚC MODEL T134D (958230)
CÓ ỐNG PITOT CODE 958231
Cho phép thực hiện các thí nghiệm trong lĩnh vực động lực học chất lỏng và để
kiểm tra và so sánh sự truyền nhiệt giữa không khí và nước, giữa không khí và vách.
Cần phân tích làm rõ được về dạng trao đổi nhiệt và nguyên lý hoạt động của thiết
bị.
Trên cơ sở không khí chuyển động dọc theo ống nhờ quạt qua tấm chắn đục lỗ,
đầu tiên đẩy qua thiết bị gia nhiệt nhờ các điện trở sưởi sau đó đến đoạn chứa 1 kg
nuớc cố định dọc 1 phần ống.
Như vậy khi không khí qua thiết bị trao đổi nhiệt thì xảy ra sự truyền nhiệt đối lưu
của không khí qua vách nhiệt độ tăng. Và đến thiết bị chứa nước sẽ có sự truyền nhiệt
đối lưu giữa không khí và nước qua vách xảy ra 3 hiện tượng riêng biệt :
- Sự truyền nhiệt đối lưu giữa không khí và bề mặt bên trong ống.
- Sự trao đổi nhiệt trong thành ống
- Sự truyền nhiệt đối lưu giữa bề mặt bên ngoài ống và nước.
Tính toán:
1. Đo lưu lượng dòng không khí khi chưa cấp nhiệt :
Lưu lượng khối lượng không khí cho bởi phương trình:
m = K.Ad. 2. .Pd
Trong đó:
K : hệ số của tấm = 0.67
Ad : diện tích lỗ (với d là đường kính của lỗ d = 4mm)
ρ : khối lượng riêng không khí, kg/m3
Khối lượng riêng không khí xác định bằng phương trình trạng thái khí lý tưởng
Pm
ρ =
R.T
Với:
Pm: áp suất tuyệt đối của không khí tại đầu vào lỗ (Pa)
R: hằng số chất khí không khí R = 287 J/kg.K
T : nhiệt độ tuyệt đối của không khí (K)
Để xác định áp suất tuyệt đối P m bằng đo áp suất khí quyển P atm và độ chênh áp ΔPm
đầu ra quạt: Pm = Patm + ΔPm
3
Lưu lượng thể tích (m /h):
V = 3600.m/
Trong đó:
m: Lưu lượng khối lượng
ρ: Khối lượng riêng không khí
Vận tốc trung bình không khí được tính:
4m
u = .d 2 , m/s
2. Xác định hệ số đối lưu của không khí khi cấp nhiệt
2.1. Xác định hệ số đối lưu của không khí – vách
Áp dụng định luật nhiệt động thứ 1 vào hệ thống, phương trình cân bằng năng lượng
của ống cách nhiệt :
Qc = m.Cp.(T12 – T8)
Nhiệt năng Qc cho bởi định luật đối lưu Newton
Qc = hap.S.ΔTap
Trong đó:
S: bề mặt truyền nhiệt hình trụ có đường kính d, và chiều dài L
hap: hệ số truyền nhiệt đối lưu (W/m2.0C)
ΔTap: độ chênh lệch nhiệt độ trung bình tường – không khí.
Trong trường hợp, truyền nhiệt đo trong khu vực gia nhiệt (nhiệt độ vách = T 2 – T6),
được tính:
(T2 T12 ) (T6 T8 )
ΔTap =
2
2.2. Xác định hệ số truyền nhiệt không khí - nước
Sự truyền nhiệt giữa không khí và nước trong bộ trao đổi nhiệt xảy ra 3 hiện tượng
riêng biệt :
- Sự truyền nhiệt đối lưu giữa không khí và bề mặt bên trong ống.
- Sự dẫn nhiệt trong thành ống
- Sự truyền nhiệt đối lưu giữa bề mặt bên ngoài ống và nước.
Trong điều kiện không đổi, trên cơ sở 3 dòng nhiệt (không khí – vách, vách dẫn
nhiệt, và vách – nước) có đại lượng bằng nhau, có thể biểu diễn dạng chung:
Q = S.ΔT/R
Trong đó:
S: bề mặt truyền nhiệt hình trụ, m2.
ΔT: chênh lệch nhiệt độ, 0C.
R: độ cản nhiệt (nhiệt trở), m2.0C/W
- Sự truyền nhiệt đối lưu không khí – bề mặt có thể tính:
Q = S(Ta – Tp,i)/Rap
Trong đó:
Ta: nhiệt độ không khí
Tp,i: nhiệt độ bên trong bề mặt ống.
Rap: độ cản nhiệt đối lưu không khí – vách
Với: Rap = 1/hap
hap: hệ số truyền nhiệt đối lưu không khí – vách.
Hệ số đối lưu vách – nước cũng có thể xác định từ phương trình:
1 s 1
Rpw = H k h
ap
Trong đó hệ số đối lưu không khí – vách được xác định từ phương trình của công
đoạn trước.
Ở đây: Q1 là lượng nhiệt môi chất nóng nhả ra (đối với TB TĐN này là không khí)
Q2 là lượng nhiệt môi chất lạnh hấp thụ (đối với TB TĐN này là nước)
Như vậy tính được giá trị của η chúng ta sẽ biết được ảnh hưởng của các thông số như
lưu lượng môi chất nóng, lưu lượng môi chất lạnh... tới hiệu quả trao đổi nhiệt của
thiết bị.
1 0
2 10
3 20
4 30
5 40
6 50
7 60
8 70
9 80
10 90
11 100
V. Câu hỏi
1. So sánh kết quả tính toán được?
2. Nêu công thức tính f?
1 0 0
2 1 10
3 2 20
4 3 30
5 4 40
6 5 50
7 6 60
8 7 70
9 8 80
10 9 90
11 10 100
V. Câu hỏi
1. So sánh kết quả tính toán được?
2. Nêu công thức tính hệ số truyền nhiệt đối lưu?
3. Nhận xét sau khi kiểm tra bằng phép nội suy Reynolds?