You are on page 1of 8

BÀI 4: XÁC ĐỊNH CÂN BẰNG NHIỆT TẠI THIẾT BỊ NGƯNG TỤ VÀ

BAY HƠI TRONG CHU TRÌNH MÁY LẠNH LÀM LẠNH NƯỚC

4.1 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA THÍ NGHIỆM


4.1.1 Mục đích thí nghiệm

- Giúp sinh viên có khả năng kết hợp các kiến thức giữa lý thuyết và thực hành

- Nắm được chu trình hoạt động cơ bản của thiết bị làm lạnh không khí có kết hợp
một số thiết bị phụ trong sơ đồ hoạt động.

- Giúp sinh viên có thể đo đạc thông số nhiệt độ, áp suất để tính nhiệt lượng, hệ số
làm lạnh thực tế của thiết bị.

4.1.2 Yêu cầu thí nghiệm

- Sinh viên phải nắm được chu trình lạnh.

- Biết ứng dụng các công thức trong sơ đồ lạnh.

4.2 MÔ TẢ THÍ NGHIỆM


4.2.1 Thiết bị & vật tư thí nghiệm
- Mô hình làm lạnh nước và không khí
- Các sensor nhiệt độ lắp trực tiếp trên thiết bị.
4.2.2 Mô tả thí nghiệm

Để làm lạnh nước trong buồng lạnh, bài thí nghiệm này sử dụng một hệ thống lạnh với
tác nhân lạnh là R22 có sơ đồ nguyên lý như được mô tả ở hình 2. Máy nén (A) nén hơi
R12 từ áp suất sôi p0 đến áp suất ngưng tụ p k. Hơi R22 sau khi ngưng tụ trong thiết bị
ngưng tụ giải nhiệt bằng không khí (B) được đi vào bình chứa cao áp (C). Sau đó lỏng
R22 từ (C) đi qua van tiết lưu để giảm áp suất từ pk đến p0 và đi vào thiết bị bay hơi làm
lạnh nước dạng ống xoắn (K) và dàn lạnh (J). Hơi R22 ra khỏi (K) và (J) ở áp suất p 0
được hút vào (A) và các quá trình của chu trình được lặp lại.
Hình 2

Chu trình máy lạnh được biểu diễn trên đồ thị logp-I và T – S gồm các quá trình như sau:

(Sinh viên tự vẽ hai đồ thị này trong bài báo cáo thí nghiệm)

1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt hơi trong máy nén.

2-3: Quá trình ngưng tụ đẳng áp.

3-4: Quá trình tiết lưu trong van tiết lưu

4-1: Quá trình bay hơi đẳng nhiệt và đẳng áp trong thiết bị bay hơi.

4.3 NHIỆM VỤ THÍ NGHIỆM

Trong bài thí nghiệm này sinh viên có nhiệm vụ phải thu thập các số liệu về áp suất p k,
p0, nhiệt độ của tác nhân lạnh khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ, nhiệt độ của tác nhân
lạnh khi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi, nhiệt độ của không khí giải nhiệt khi vào và ra
khỏi
thiết bị ngưng tụ và nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi. Sau đó kết hợp
với kết quả tính toán để xác định:
-
Lượng không khí cần thiết để giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ Gkk
-
Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ Qk

4.4 SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM

- Đo thời gian bắt đầu khởi động hệ thống làm lạnh nước cho đến khi kết thúc thí nghiệm.

Sau khi thiết bị đã hoạt động ổn định, sinh viên thực hiện việc ghi chép các số liệu của
không khí và tác nhân lạnh vào bảng 1 và 2

Bảng 1- Nhiệt độ của không khí (0C)


Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí Nhiệt độ nước lạnh Nhiệt độ không khí
vào thiết bị ra khỏi thiết bị T8 bên ngoài buồng
ngưng tụ T3 ngưng tụ T4 lạnh Ta = T3

32 37 10 32

Bảng 2- Các số liệu đo của tác nhân lạnh trong chu trình

Áp suất làm việc của hệ thống

Tại đầu đẩy của máy nén (Pk) Tại đầu hút của máy nén (P0)
9,8 1,8

Lưu ý:
1. Nhiệt độ của không khí đi vào thiết bị ngưng tụ T3 chính là nhiệt độ của môi trường
xung quanh Ta

Bảng 3- Các thông số của R22 trong chu trình máy lạnh
Các điểm
Thông số
1 2 3 4
Áp suất p (bar)
Nhiệt độ t (0C)
Entanpy i (kJ/kg)
Entropy s (kJ/kgK)

4.5 PHẦN TÍNH TOÁN

a. Xác định các thông số trạng thái của tác nhân lạnh

Từ các thông số áp suất trong bảng 2, dựa vào các bảng tra “Các tính chất nhiệt
động của R22 ở trạng thái bão hòa” và “Các tính chất nhiệt động của R22 ở trạng thái
quá nhiệt” sinh viên xác định các thông số của R22 tại các điểm trong chu trình máy lạnh
và viết vào bảng 3.

b. Tính phụ tải của buồng lạnh:

Phụ tải của buồng lạnh trong trường hợp này chính là lượng nhiệt từ môi trường bên
ngoài truyền vào qua các vách buồng lạnh do sự chênh lệch nhiệt độ.

a. Tính (gần đúng) mật độ dòng nhiệt q (W/m2) truyền qua mỗi vách theo công thức:
T3  T8
q
n
1 i 1 (5.1)
 
1 i1 i 

Trong đó:

i - Bề dày của lớp thứ i, m

i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vách thứ i (tra theo bảng 5), W/mK
1 - Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của không khí bên ngoài buồng lạnh, W/m2K

Chọn 1 = 6 W/m2K

2 - Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của nước bên trong buồng lạnh, W/m2K
Chọn 2 = 1000 W/m2K

Q phải = ❑

Q trái =
Q trước =
Q sau =
Q trên =
Q dưới =
b. Lượng nhiệt truyền qua mỗi vách (W)
Q = F.q (5.2)
Với F là diện tích vách phẳng, m2
c. Tổn thất nhiệt qua các vách (W)
Qtth = ∑Q (5.3)
d. Nhiệt lượng làm lạnh nước

Q0’ = V cpn(T8’ - T8)*1000/ (5.4)


Trong đó:

V - Thể tích nước làm lạnh, m3

 - Khối lượng riêng của nước,  = 1000 kg/m3


T8 - Nhiệt độ nước sau khi được làm lạnh, 0C

T8’ - Nhiệt độ nước trước khi được làm lạnh, 0C

 - Thời gian để nước làm lạnh từ T8’ xuống T8, giây.

cpn - Nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp của nước, kJ/kgK

Chọn cpn = 4,18 kJ/kgK

e. Phụ tải nhiệt buồng lạnh (W)


Q0 = Qtth + Q’0 (5.5)

Bảng 4- Hệ số dẫn nhiệt của một số vật liệu


Loại vật liệu Hệ số dẫn nhiệt (), W/mK

Mica 0,58
Xốp cách nhiệt 0,04

Phíp 0,15

c. Xác định lưu lượng R22 (kg/s) làm việc trong chu trình máy lạnh (bỏ qua tổn thất
lạnh qua môi trường xung quanh) theo công thức:

Q0
GR 22  (5.6)
i1  i4

Trong đó:
Q0 - Phụ tải của buồng lạnh, kW
i1, i4 - Entanpy của R22 tại điểm 1 và 4 trong bảng 3, kJ/kg

d. Xác định phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ Qk (kW)


e. Xác định lưu lượng không khí Gkk qua thiết bị ngưng tụ (kg/s)
f. Xác định công nén đoạn nhiệt của máy nén W (kW).
g. Xác định hệ số làm lạnh  (COP) của chu trình.

You might also like