You are on page 1of 105

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ


Số :……….

Họ và tên HS-SV: Đinh Thị Hà


Lớp : ĐHCN Hóa 1- K3 Khóa : 03
Khoa : Công nghệ hóa .
Giáo viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Thế Hữu
NỘI DUNG
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa lỗ không có ống chảy
truyền để phân tách hỗn hợp Nước – Axit Axetic
Các thông số ban đầu :
- Năng suất tính theo hỗn hợp đầu : F = 13,5 tấn/giờ.
- Nồng độ cấu tử dễ bay hơi :
+ Hỗn hợp đầu : a = 0,31 phần khối lượng.
+ Sản phẩm đỉnh : a = 0,975 phần khối lượng
+ Sản phẩm đáy : a = 0,01 phần khối lượng
Tháp làm việc ở áp suất thường .
- Hồn hợp đầu được gia nhiệt tới nhiệt độ sôi .

stt Tên bản vẽ Khổ giấy Số lượng


1 Vẽ dây chuyền sản xuất A4 01
2 Vẽ hệ thống tháp chưng luyện A0 01

PHẦN THUYẾT MINH

Ngày giao đề……………………Ngày hoàn thành ………………..

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 1 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN

Giáo viên hướng dẫn nhận xét:__________________________________________


_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________

Điểm:____________ Chữ ký:_______________________

Cán bộ chấm hay Hội đồng bảo vệ nhận xét:______________________________


_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________

Điểm:________ Chữ ký:_______________________

Điểm tổng kết:

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 2 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

MỤC LỤC
Lời mở đầu....................................................................................................................4
PHẦN I: TỔNG QUAN.................................................................................................5
I: LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT.........................................................................5
II. GIỚI THIỆU VỀ HỖN HỢP CHƯNG.................................................................6
III SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ:…………………………………………………………..9
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH.................................................................12
1. Tính toán cân bằng vật liệu toàn thiết bị...............................................................12
1.1. Phương trình cân bằng vật liệu của toàn tháp................................................12
1.2 Tính chỉ số hồi lưu thích hợp (Rth)..................................................................14
2.TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP...............................................................................28
2.1. Đường kính đoạn luyện:................................................................................28
2.2.Đường kính đoạn chưng.................................................................................34
3.TÍNH CHIỀU CAO THÁP XÁC ĐỊNH THEO ĐƯỜNG CONG ĐỘNG HỌC...39
3.1.Hệ số khuếch tán............................................................................................39
3.2 Hệ số cấp khối................................................................................................41
4.Tính trở lực của tháp.............................................................................................49
4.1.Tính trở lực đĩa khô........................................................................................49
4.2.Trở lực đĩa do sức căng bề mặt chất lỏng.......................................................50
4.3.Trở lực thủy tĩnh của lớp chất lỏng gây ra:.....................................................50
5.Tính cân bằng nhiệt lượng.....................................................................................52
5.1.Cân bằng nhiệt lượng thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu.....................................52
5.2.Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện...................................................55
5.3.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ....................................................58
5.4.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh.....................................................59
PHẦN III : TÍNH THIẾT BỊ PHỤ...............................................................................61
I.Thiết bị gia nhiêt hỗn hợp đầu...............................................................................61
1.Hiệu số nhiệt độ trung bình...............................................................................61
2.Lượng nhiệt trao đổi..........................................................................................62
3. Diện tích trao đổi nhiệt.....................................................................................62
II. Tính bơm và thùng cao vị....................................................................................70
PHẦN IV: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ VÀ LỰA CHỌN...................................................84
1. Tính toán thân tháp:..............................................................................................84
2.Tính đường kính ống dẫn:.....................................................................................87
3. Tính đáy và nắp thiết bị:.......................................................................................92
4 . Chọn bích ghép:..................................................................................................95
5. Tính giá đõ và tai treo...........................................................................................96
KẾT LUẬN...............................................................................................................100
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................102

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 3 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Lời mở đầu

Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật,nền công nghiệp đã
mang lại cho con người những lợi ích vô cùng to lớn về cả vật chất lẫn tinh
thần.Để nâng cao đời sống nhân dân,để hòa nhập chung với sự phát triển chung
của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới.Đảng và nhà nước ta đã đề ra
mục tiêu: công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nuớc những ngành kinh
tế mũi nhọn:công nghệ thông tin ,công nghệ sinh học công nghệ điện tử tự động
hóa,công nghệ vật liệu mới…công nghệ hóa giữ vai trò quan trọng trong việc
sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế quốc dân.Tạo tiền đề cho nhiều
ngành khác phát triển.
Khi kinh tế phát triển nhu cầu của con người ngày càng tăng.Do vậy các
sản phẩm cũng đòi hỏi cao hơn,đa dạng hơn,phong phú hơn theo đó công nghệ
sản xuất cũng phải nâng cao.trong công nghệ hóa học nói chung viêc sử dụng
hóa chất có độ tinh khiết cao là yếu tố căn bản tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao.Có nhiều phương pháp khác nhau để làm tăng nồng độ,độ tinh khiết:chưng
cất,cô đặc.trích li…tùy vào tính chất của hệ mà ta lựa chọn phương pháp thích
hợp.

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 4 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

PHẦN I: TỔNG QUAN


I: LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT
1. Phương pháp chưng cất.
Chưng luyện là một phương pháp chưng cất nhằm để phân tách một hỗn hợp
khí đã hóa lỏng dựa trên độ bay hơi tương đối khác nhau giữa các cấu tử thành
phần ở cùng một áp suất.
Phương pháp chưng luyện này là một quá trình trưng luyện trong đó hỗn hợp
được bốc hơi và ngưng tụ nhiều lần, kết quả cuối cùng ở đỉnh tháp thu được một
hỗn hợp gồm hầu hết các cấu tử dễ bay hơi và nồng độ đạt yêu cầu, phương
pháp chưng luyện cho hiệu suất phân tách cao, vì vậy nó được sử dụng nhiều
trong thực tế.
Dựa trên các phương pháp chưng luyện liên tục, người ta đưa ra nhiều thiết
bị phân tách đa dạng như tháp chóp, tháp đĩa lỗ, tháp đĩa lỗ không có ống chảy
truyền, tháp đệm… Trong đồ án này em được giao thiết kế tháp chưng luyện liên
tục dạng đĩa lỗ không có ống chảy truyền nhằm phân tách 2 cấu tử Nước – Axit
Axetic , chế độ làm việc ở áp suất thường với hỗn hợp đầu vào ở nhiệt độ sôi.
Nước – Axit Axetic là hỗn hợp lỏng thường gặp trong thực tế. việc tách
riêng 2 cấu tử này có ý nghĩa quan trọng bởi cần Axit Axetic có nồng độ lớn
dùng làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất và thực phẩm hiện nay.
Các phương pháp chưng cất.
+) áp suất làm việc:
Chưng cất áp suất thấp .
Chưng cất áp suất thường .
Chưng cất áp suất cao .
- Nguyên tắc của phương pháp này là dựa trên nhiệt độ sôi của các cấu tử nếu
nhiệt độ sôi của các cấu tử quá cao thì giảm áp suất làm việc để giảm nhiệt độ
sôi của các cấu tử.
+) Nguyên lý làm việc : liên tục ,gián đoạn

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 5 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
* Chưng gián đoạn : phương pháp này sử dụng trong các trừong hợp :
+ Nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa nhau .
+ Không đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao .
+ Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi .
+ Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử .
* Chưng liên tục :là quá trình được thực hiện liên tục nghịch dòng và nhiều
đoạn .
2 . Thiết bị chưng cất .
Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại tháp khác nhau nhưng chúng
đều có một yêu cầu cơ bản là diện tích tiếp xúc bề mắt pha lớn ,điều này phụ
thuộc độ phân tán lưu chất vào .
Tháp chưng cất rất phong phú về kích cỡ và ứng dụng .các tháp lớn thường
được sủ dụng trong công nghệ lọc hóa dầu . đường kính tháp phụ thuộc luơng
pha lỏng và luợng pha khí ,độ tinh khiết của sản phẩm . theo khảo sát thường có
2 loại tháp chưng:tháp đĩa và tháp đệm .
Tháp đĩa ; thân tháp hình trụ thẳng đứng bên trong có gắn các đĩa . phân
chia thân tháp thành những đoạn bằng nhau . trên đĩa pha lỏng và pha khí tiếp
xúc với nhau .tùy thuộc vào loại đĩa ta có
+ Tháp đĩa chóp :
+ Tháp đĩa lỗ :trên đĩa có các lỗ có đường kính (2-12 mm) có 2 loại tháp đĩa lỗ
- Tháp đĩa lỗ có ống chảy truyền
- Tháp đĩa lỗ không có ống chảy truyền
Tháp đệm :tháp hình trụ gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt bích hay hàn .
* Tháp đĩa lỗ có ống chảy truyền hoạt động với hiệu suất cao ổn định. Khắc
phục được nhược điểm của các loại tháp khác ; làm việc được với chất lỏng bẩn

Vậy : chọn tháp đĩa lỗ không có ống chảy chuyền để chưng hệ Nước – Axit
Axetic.

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 6 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

II. GIỚI THIỆU VỀ HỖN HỢP CHƯNG


1.Nước:
Trong điều kiện bình thường: nước là chất lỏng không màu, không mùi,
không vị nhưng khối nước dày sẽ có màu xanh nhạt.
Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở dạng 5 tinh thể khác nhau.

Khối lượng phân tử : 18g/mol
 o
Khối lượng riêng d4 c : 1g/ml

Nhiệt độ nóng chảy : 0o C

Nhiệt độ sôi : 100o C

Độ nhớt ở 25o C : 1,005.10-3 N.s/m2
Nước là hợp chất chứa phần lớn trên trái đất (3/4 diện tích trái đất là nước
biển) và rất cần thiết cho sự sống.
Nước là dung môi phân cực mạnh, có khả năng hòa tan nhiều chất và là dung
môi rất quan trọng trong kỹ thuật hóa học.
2. Axit Axetic
2.1. Tính chất:

Là một chất lỏng không màu, có mùi sốc đặc trưng, trọng lượng riêng
1,0497 (ở 20o C)

Khi haj nhiệt độ xuống 1 ít đã đông đặc thành 1 khối tinh thể có Tonc =
16,635 – 0,002o ,Tosôi = 118o C

Tan trong nước, rượu và ete theo bất kỳ tỷ lệ nào

Là một axit yếu, hằng số phân ly nhiệt động của nó ở 25o C là K =
1,75.10-5
Tính ăn mòn kim loại:
 Axit Axetic ăn mòn sắt.
 Nhôm bị ăn mòn bởi axit loãng, nó đề kháng tốt với axit axetic đặc và
thuần khiết. Đồng và chì bị ăn mòn bởi axit axetic với sự hiện diện của
không khí.
 Thiếc và một số loại thép Nikel – Crom đề kháng tốt với axit axetic.

2.2 Điều chế:


Axit axetic điều chế bằng cách:
1) Oxy hóa có xúc tác đối với cồn etylic để biến thành anđêhit axetic, là
một giai đoạn trung gian. Sự oxy hóa kéo dài sẽ tiếp tục oxy hóa ânđêhit axetic
thành axit axetic.
1
CH3CHO + O2 = CH3COOH
2

C2H5OH + O2 = CH3COOH + H2O


2)Oxy hóa andehit axetic được tạo thành bằng cách tổng hợp từ axetylen
coban axetat. Người ta thao tác trong andehit axetic ở nhiệt độ gần 80oC để ngăn
chặn

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 7 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

sự hình thành peoxit. Hiệu suất đạt 95 ÷ 98 % so với lý thuyết. Người ta đạt
được như thế rất dễ dàng sau khi điều chế axit axetic kết tinh được.

1
CH3CHO + 2
O2 Coban axetat ở 80oC CH3COOH
3)Tổng hợp đi từ cồn metylic và Cacbon oxit.
Hiệu suất có thể đạt 50 ÷ 60% so với lý thuyết bằng cách cố định
cacbon oxit trên cồn meetylic qua xúc tác.
Nhiệt độ từ 200 ÷ 500oC, áp suất 100 ÷ 200 atm.
CH3OH + CO = CH3C
với sự hiện diện của metaphotphit hoặc photpho – vonframat kim loại 2
và 3 hóa trị (chẳng hạn sắt, coban).

2.3 Ứng dụng.


Axit axetic là một axit quan trọng nhất trong các loại axit hữu cơ. Axit axetic
tìm được rất nhiều ứng dụng vì nó là loại axit hữu cơ rẻ tiền nhất. Nó được dung
để chế tạo rất nhiều hợp chất và este. Nguồn tiêu thụ chủ yếu của axit axetic là ;
 Làm dấm ăn (dấm ăn chứa 4,5% axit axetic).
 Làm đông đặc nhựa mủ cao su.
 Làm chất dẻo tơ sợi xenluloza axetat, làm phim ảnh không nhạy lửa.
 Làm chất nhựa kết dính polyvinyl axetat.
 Làm các phẩm máu, dược phẩm, nước hoa tổng hợp.
 Axetat nhôm dung làm chất cắn màu (mordant trong nghề nhuộm).
 Phần lớn các este axetat đều là các dung môi, ví dụ: izoamyl axetat hòa
tan được nhiều loại nhựa.

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 8 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

III .SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ:


1. Dây chuyền sản xuất :
Hệ thống thiết bị công nghệ chưng luyện liên tục tháp đĩa lỗ có ống
chảy chuyền tổng quát gồm có :
(1) : Bơm ly tâm.
(2) : Thùng cao vị.
(3) : Thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu dùng để đưa hỗn hợp đầu tới
nhiệt độ làm việc. Sử dụng thiết bị loại ống chùm, dùng hơi nước bão
hoà để đun nóng vì nó có hệ số cấp nhiệt lớn, ẩn nhiệt ngưng tụ cao.
Hơi nước bão hoà đi ngoài ống, lỏng đi trong ống.
(4) : Lưu lượng kế.
(5): Tháp chưng luyện: gồm có 2 phần : phần trên gồm từ trên đĩa tiếp
liệu trở lên đỉnh gọi là đoạn luyện, phần dưới gồm từ đĩa tiếp liệu trở
xuống gọi là đoạn chưng.
(6): Thiết bị ngưng tụ hoàn toàn sản phẩm đỉnh, nước lạnh đi trong
ống.
(7) : Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh.
(8) : Thùng chứa sản phẩm đỉnh.
(9) : Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đáy. Bộ phận đun bốc hơi đáy tháp, có
thể đặt trong hay ngoài tháp.
(10) : Thiết bị tách nước ngưng.
(11) : Thùng chứa hỗn hợp đầu.
(12) : Bộ phận phân phối lỏng.
(13) : Van xả khí không ngưng.
(14) : Thùng chứa sản phẩm đáy.

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 9 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

THUYẾT MINH SƠ ĐỒ

P T 6 13
2 NÖÔÙ
C NOÙ
NG

NÖÔÙ
C NOÙ
NG

12
5
7 NÖÔÙ
C

HO I NU ? C

HÔI NÖÔÙ
C

8
4 NÖÔÙ
C

9
T

3
10 NÖÔÙC NGÖNG

1 14
11

Sơ đồ dây chuyền công nghệ tháp đĩa lỗ không có ống chảy truyền.

Hỗn hợp được chứa trong thùng chứa(11),được bơm ly tâm (1)bơm lên thùng
cao vị có cửa chảy tràn dùng để khống chế mức chất lỏng thùng, hỗn hợp đầu từ
thùng cao vị tự chảy xuống thiết bị gia nhiệt(3) và quá trình này được theo dõi
bằng đồng hồ lưu lượng (4) dùng hơi nước bão hòa. Sau đó hỗn hợp đầu được
gia nhiệt tới nhiệt độ sôi rồi được đưa vào đĩa tiếp liệu của tháp chưng luyện(5).
Trong tháp hơi đi từ dưới lên tiếp xúc trực tiếp với lỏng từ trên xuống tại đây
xảy ra quá trình bốc hơi và ngưng tụ nhiều lần, nồng độ các cấu tử thay đổi theo
chiều cao của tháp và nhiệt độ của hỗn hợp cũng thay đổi theo. Khi bay hơi lên
đĩa 1 có thành phần cấu tử dễ bay hơi là y1 sục trực tiếp vào lớp lỏng trên đĩa có
thành phần cấu tử dễ bay hơi là x1 ( x1<y1), hơi đi lên từ đĩa 1 sục vào đĩa 2, do
hơi đĩa 1 sục vào lỏng ở đĩa 2 có nhiệt độ thấp hơn nên hơi đó sẽ bị ngưng tụ 1
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 10 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

phần cấu tử khó bay hơi, quá trình ngưng tụ lại là quá trình tỏa nhiệt và nhiệt
này sẽ làm bay hơi 1 phần cấu tử khó bay hơi ở đĩa 2 do đó x2>x1; y2>y1 dẫn đến
hơi ở đĩa 2 sục vào đĩa . Quá trình này được xảy ra tương tự nhiều lần cuối cùng
trên đỉnh tháp thu được hầu hết cấu tử dễ bay hơi và một phần cấu tử khó bay
hơi.
Hơi đi từ đỉnh tháp vào thiết bị hồi lưu ngưng tụ , ở đây 1 phần hơi được
ngưng tụ và quay trở lại tháp. Phần còn lại được đưa vào thiết bị làm nguội rồi
cho vào thùng chứa sản phẩm đỉnh
Chất lỏng hồi lưu đi từ trên xuống dưới, gặp hơi có nhiệt độ cao đi từ dưới lên,
một phần cấu tử có nhiệt độ cao tiếp tục ngưng tụ thành lỏng đi xuống. Do đó
nồng độ cấu tử khó bay hơi trong pha lỏng ngày càng nhiều, cuối cùng ở đáy
tháp ta thu được hỗn hợp lỏng gồm hầu hết là cấu rử khó bay hơi và một phần
cấu tử dễ bay hơi, hỗn hợp lỏng được đưa ra khỏi đáy tháp qua thiết bị phân
dòng, một phând đươcj đưa ra thùng chứa sản phẩm đáy và một phần được hồi
lưu tại đáy tháp. Thiết bị này có tác dụng đun sôi tuần hoàn bà bốc hơi sản phẩm
đáy( tạo dòng hơi đi từ dưới lên trong tháp). Nước ngưng của thiết bị gia nhiệt
được tháo qua thiết bị nước ngưng. Tháp chưng luyện làm việc ở chế độ liên tục,
hỗn hợp đầu và sản phẩm được lấy ra liên tục.

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 11 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH

Các ký hiệu thường dùng


GF: Lượng hỗn hợp đầu đi vào tháp (Kg/h)
GP: Lượng sản phẩm đỉnh (Kg/h)
GW: Lượng sản phẩm đáy (Kg/h)
F: Lượng hỗn hợp đầu, (Kmol/h)
P: Lượng sản phẩm đỉnh, (Kmol/h)
W : Lượng sản phẩm đáy, (Kmol/h)
a : Nồng độ phần khối lượng, (Kg nước/Kg hỗn hợp)
x : nồng độ phần mol, ( Kmol nước/ Kmol hỗn hợp)
M : Khối lượng phân tử, (Kg/Kmol)
 : Khối lượng riêng, (Kg/Kmol)
 : Độ nhớt, (Ns/m2)

- Các chỉ số F,P,W : tương ứng chỉ đại lượng đo thuộc hỗn hợp đầu, sản
phẩm đỉnh, sản phẩm đáy của hỗn hợp Nước – Axit Axetic.
- Các chỉ số A,B,x,y,hh : tương ứng chỉ đại lượng thuộc cấu tử. Nước –
Axit Axetic, thành phần lỏng, thành phần hơi và hỗn hợp.
- Ngoài ra còn nhiều ký hiệu khác được định nghĩa tại chỗ.

1. Tính toán cân bằng vật liệu toàn thiết bị


1.1. Phương trình cân bằng vật liệu của toàn tháp
GF = Gp + GW (1)
- Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu tử đẽ bay hơi
GF.aF = GP.aP + GW.aW (2)
Từ (1) và(2) ta có
GF GP GW
  
a P  aW a F  aW a P  aW

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 12 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

- Theo đề ra F= 13,5 tấn/h = 13500 Kg/h. Vậy lượng sản phẩm đỉnh là:
0,31  0,01
P = 13500. 0.975  0.01 = 4196,9 (Kg/h)
- Lượng sản phẩm đáy : W = 13500 - 4196,9 = 9303,1 (Kg/h)

a, Chuyển đổi nồng độ:


Chuyển nồng độ phần khối lượng sang phần mol
ta có:
aA aA
MA MA
x = xA  a aB

aA 1 aA
A
 
MA MB MA MB

với MA= 18 Kg/Kmol MB= 60 Kg/Kmol


aF= 0,31 (phần khối lượng)
aP= 0,975 ( phần khối lượng)
aW=0,01 (phần khôí lượng)
thay số ta được
0,31 / 18
xF = 0,31 / 18  0,69 / 60 = 0,5996 ( phần mol)
0,975 / 18
xP =0,975 / 18  0,025 / 60 = 0,9923 ( phần mol)
0,01 / 18
xW = 0,01 / 18  0,99 / 60 = 0,0325 (phần mol)

b. Khối lượng mol trung bình trong pha lỏng:


M= a.MA + (1-a).MB
Thay số ta có:
- MF= xF.MA + (1-xF).MB
- = 0,5996.18+ (1-0,5996).60= 34,8168(Kg/kmol)
- MP= xP.MA + (1-xP).MB
- = 0,9923.18+ (1- 0.9923).60 = 18,3234 (Kg/kmol )
- MW= xW.MA + (1- xW).MB
- =0,0325.18 +(1-0.0325).60 = 58,635 (Kg/kmol )

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 13 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Vậy lưu lượng trung bình của chất lỏng trên là:

F=
G = F 13500
= 387,74 (Kmol/h)
M
34,8168
F

P=
G = P 4196,9
= 229,04 (Kmol/h)
M
18,3234
P

W=
G = W 9303,1
= 158,66 (Kmol/h)
M
58,635
W

1.2 Tính chỉ số hồi lưu thích hợp (Rth)


Để đơn giản cho việc thiếp lập đường làm việc của tháp chưng luyện, ta giả
thiết:
- Dòng mol pha hơi đi từ dưới lên không đổi trên toàn bộ chiều cao của
tháp. Dòng mol pha lỏng đi từ trên xuống không đổi trong đoạn luyện và
đoạn chưng,. Tức thoa mãn điều kiện sau:
+ Nhiệt hóa hơimol của các cấu tử bằng nhau theo công thức
kinh nghiệm của Trouton
r kcal
 21  const
T kmol  K

+ Không có nhiệt hòa tan Q  0

+ Không có nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh


+Sự sai khác về nhiệt lượng riêng của chất lỏng sôi trên các tiết
diện khác nhau của tháp được bỏ qua
- Hỗn hợp đầu vào tháp ở nhiệt độ sôi
- Chất lỏng đi ra khỏi tháp thiết bị ngưng tụ có thành phần bằng thành phần
hơi đi ra ở đỉnh tháp
- Hơi bốc lên từ đáy tháp có nồng độ bằng nồng độ sản phẩm đỉnh
- Đun sôi tháp bằng hơi đốt trực tiếp
a, Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn luyện
- Phương trình cân bằng vật liệu
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 14 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
D0 = L0 + P

Trong đó : D0 : lượng hơi đi từ dưới lên


L0 : lượng lỏng hồi lưu đi từ trên xuống
- Phương trình cân bằng vật liệu cho cáu tử dễ bay hơi là:
D0.y = L0.x+ P.xP
 ( L0 + P).y = L0.x+ P.xP
L0 P
y x xP
L0  P L0  P

L0
Đạt R chỉ số hồi lưu
P
R 1
y x xP
R 1 R 1

b, Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng


- Phương trình cân bằng vật liệu:
Du = Lu –w
- Phương trình cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi:
Du.y’ = Lu.x’ – w.xw
 (Lu – w).y’ = Lu.x’ – w.xw

Lu  L0  F  L0  P  w
Mà 
w  F  P
Thay vào ta có : (P+ L0).y’= (F+L0).x’ – (F-P).xw
L0  F FP
 y'  x' xw
L0  P L P

L0 F
Đặt : R  , f 
P P

R f f 1
 y'  x' xw
R 1 R 1

Bảng thành phần cân bằng lỏng hơi của cấu tử Nước – Axit Axetic
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

y 0 9,2 16,7 30,3 42,5 53 62,6 71,6 79,5 86,4 93 100

t 118,1 115,4 113,8 110,1 107,5 105,8 104,4 103,3 102,1 101,3 100,6 100

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 15 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị t, x-y
- Vẽ đường thẳng y =x , xác định xP, xF, xW trên đồ thị và vẽ đường cân bằng y=
f(x)
Dựa vào bảng số liệu trên
- Từ xF kẻ đường thẳng song song với trục y và cắt đường cân bằng tại A. từ A
kẻ đường song song với trục x cắt trục y tại B . Xác định trên đồ thị có
y*F=0,71566
xP  y * F
Áp dụng công thức Rmin = *
y F  xF
c, Xác định chỉ số hồi lưu làm việc (Rx)
Rx =  .Rmin
Trong đó  : hệ số dư
 = (1,2  2,5) Rmin

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 16 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
ứng với mỗi giá trị của  ta được một giá trị Rx . Thay Rx ta có đường nồng độ
làm việc của đoạn luyên và đoạn chưng.
Vẽ đồ thị xác định được số đĩa lý thuyết Nlt

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β= 1,2,Nlt =54

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 17 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β = 1,5, Nlt =35

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 18 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β = 1,6, Nlt =33

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 19 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β = 1,7,Nlt =31

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 20 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β = 1,8, Nlt= 30

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 21 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β = 1,9,Nlt= 29

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 22 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β = 2,1, Nlt= 27

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 23 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với β = 2,3,Nlt= 26

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 24 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị xác định số đĩa lý thuyết với  =2,5, Nlt = 25

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 25 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Từ các đồ thị trên ta có bảng sau


xP
Với B
RX  1

Lập được bảng kết quả sau

 RX B Nlt Nth( RX + 1)

1,2 2,8603 0,2570 54 208,44


1,5 3,5754 0,2168 38 160,139

1,6 3,8137 0,2061 33 158,8521

1,7 4,0521 0,1964 31 156,612

1,8 4,2904 0,1875 30 158,7120

1,9 4,5288 0,1794 29 160,335

2,1 5,0055 0,1652 27 162

2,3 5,4822 0,1530 26 168,532

2,5 5,9590 0,1426 25 173,975

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 26 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

- Dựng đồ thị quan hệ giữa RX – Nlt(Rx + 1)

- Từ đồ thị ta thấy với RX = 4,052 thì RX(Nlt + 1) = 156,612 là bé nhất


Vậy Rth= 4,052 ( Số đĩa lý thuyết là 31 )
Phương trình đường nồng độ làm việc
- Lượng hỗn hợp đầu trên 1 đơn vị sản phẩm đỉnh là
F 387,74
L= P
= 229,04 = 1,6929

a, Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn luyện:

Rx xP
y .x  = 0,802.x + 0,1964
Rx  1 Rx  1

b, Phương trình đường nồng độ làm việc với đoạn chưng:


Rx  1 L 1
x .y  .xW
L  Rx L  Rx

=0,8793.y – 0,004

2.TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP


GVHD: Nguyễn Thế Hữu 27 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Đường kính tháp được xác định theo công thức
g tb
D=0,0188. (  y . y )tb
,m (181-2)

gtb: lượng hơi đi trong tháp( lượng trung bình) Kg/h


 y: khối lượng riêng trung bình Kg/m3
wy: tốc độ hơi đi trung bình trong tháp Kg/m2.s
Vì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều cao mỗi đoạn nên ta phải tính
lượng hơi trung bình cho từng đoạn

2.1. Đường kính đoạn luyện:


2.1.1 Lượng hơi trung bình trong đoạn luyện
Lượng hơi trung bình trong đoạn luyện gtb có thể xem gần đúng bằng trung
bình cộng lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp gd và lượng hơi đi vào
dưới cùng của đoạn luyên g1
g d  g1
gtb= Kmol/h (181-2)
2

gđ : lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kmol/h)


g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kmol/h)
gtb : lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện (kmol/h)
 lượng hơi đi ra khỏi đỉnh tháp
gd= GR + GP = GP(Rx + 1) (181-2)
Với GR : Lượng lỏng hồi lưu
GP : Lượng sản phẩm đỉnh
Thay số ta được
gd = 229,04 .(4,052 + 1)= 1157,11 (Kmol/h)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 28 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 lượng hơi đi vào đoạn luyện : lượng hơi g1 , hàm lượng hơi y1 và
lượng lỏng G1 đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện , xác định theo
phương trình cân bằng vật liệu và nhiệt lượng

 g1  G1  GP

 g1. y1  G1.x1  GP .xP ( 182-2)
 g .r  g .r
11 d d
G1 : Lượng lỏng đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện
y1 : Hàm lượng hơi đi vào đĩa 1 của đoạn luyện
r1 : Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất
rđ : Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp
Ta có:
x1= xF= 0,5996 (phần mol)
yđ= xP= 0,9923 (phần mol)
r1 = rA. y1 + (1- y1). rB
rđ = rA. yđ + (1- yđ ). rB
rA , rB : Ẩn nhiệt hóa hơi của các cấu tử nguyên chất nước và axit axetic
Tra đồ thị t-x,y
Tại xP = 0,9923 (kmol/kmol) nội suy ta được t°P = 100,4°C
xF = 0,5996 (kmol/kmol) nội suy ta được t°F = 103,3°C
Tra bảng nhiệt hóa hơi (công thứcI.212) ( 254-1)
Tại t°P = 100,4°C , nội suy ta được;
rA = 536,855 (kcal/kg) = 536,855.18.4,1868 = 40458,68(KJ/Kmol)
rB = 96,7855 (kcal/kg) = 96,7855 .60.4,1868= 24313,29(KJ/Kmol)
Tại t°F = 103,3°C, nội suy ta được
rA = 538,74 (kcal/kg) = 538,74.18.4,1868 = 40600,74 (KJ/Kmol)
rB = 96,974 (kcal/kg) = 96,974.60.4,1868 = 24360,64 (KJ/Kmol)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 29 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Thay vào phương trình r1 ta được:


r1 = 40458,68 .y1 + 24313,29.( 1- y1 ) (KJ/Kmol)
= 16145,39 .y1 + 24313,29
Thay vào phương trình rđ ta được :
rđ = 40600,74 .0,9923 + 24360,64.(1-0,9923)
= 40475,69 (Kj/Kmol)
Thay các giá trị vào hệ trên ta được :

 g1  G1  229,04

 g1 y1  G1 .0,5996  229,04.0,9923
 g (16145,39. y  24313,29)  40475,69.1157,11
 1 1

Giải hệ ta được kết quả sau:

 g1  1335,017

G1  1105,977
 y  0,667
1
 y1=0,667 ( phần mol)
Thay y1 ta tìm được r1 :
r1= 16145,39.0,667 + 24313,29 = 35082,265 ( Kj/Kmol)
Vậy lượng hơi đi trung bình trong đoạn luyện là :
g đ  g1 1157 ,11  1335,017
gtb = = 2
= 1246,06 ( Kmol/h)
2

Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện:


G 1  Rth G p 1105,977  4,052.229,04
GL = = 2
=1017,02 (Kmol/h)
2

2.1.2. Tính khối lượng riêng của đoạn luyện


a, Pha hơi: được áp dụng theo công thức sau
y tbA .M A  (1  y tbA ).M B
 ytb  .273 (IX.102 /183 – 2)
22,4(t ytb  273)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 30 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
ytbA ; (1- ytbA) : Nồng độ phần mol trung bình của hơi Nước và hơi axit axetic
trong đoạn luyện

T= tytb + 273 :nhiệt độ làm việc trung bình của tháp


y dA  y cA x P  y1 0,9923  0,667
 ytbA =    0,8296 (phần mol)
2 2 2

Với
yđA : nồng độ pha hơi đầu đoạn luyện yđA = y1 =0.667 phần mol
ycA : nồng độ pha hơi cuối đoạn luyện yc = yP = xP=0,9923 phần mol
Từ sổ tay tập II dùng công thức nội suy ta tìm được nhiệt độ trung bình của
pha hơi
tytb =101,7°C
 Khối lượng riêng của pha hơi là:

 ytb 
 0,8296.18  (1  0,8296).60 .273  0,818
22,4.(273  101,7)
( Kg/m3)

b, Pha lỏng: được áp dụng theo công thức sau


1 a 1  atbA
 tbA  , Kg/m3
 xtb  xA  xB
 xtb : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng , Kg/ m3
 xA,  xB : Khối lượng riêng lỏng của Nước và axit axetic , Kg/m3

atbA : Phần khối lượng trung bình cấu tử Nước


Ta có:
a F  a P 0,31  0,975
atbA=   0,6425 ( Phần khối lượng)
2 2

xtbA : Phần mol trung bình của cấu tử Nước


x P  x F 0,9923  0,5996
xtbA =   0,796 ( Phần mol)
2 2

Từ XtbA ta nội suy theo đồ thị x-y,t ta có toxtb = 101,2oC

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 31 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

x A  956,2( Kg / m 3 )
t°xtb=101,2°C   ( IX.2a – STQTTB 2)
x B  953,68( Kg / m 3 )

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 32 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Vậy khối lượng riêng trung bình của pha lỏng là :

1 0,645 (1  0,645)
    xtb  955,3 (Kg/m3)
 xtb 956,2 953,68

2.1.3.Độ nhớt trung bình


Độ nhớt của nước ở 20°C :  n  1,005.10 3 , (N.s/m2)
Độ nhớt của pha lỏng ở txtb= 101,2°C nội suy theo bảng II.101 ( 92-1) ta
được :

 A  0,28.10 3 ( N .s / m 2 )
 
 B  0,46.10 3 ( N .s / m 2 )

Độ nhớt trung bình của pha lỏng được tính theo công thức sau:
lg  x  xtbA . lg  A  (1  xtbA ). lg  B

Thay số vào ta được


lg  x = 0,796.lg(0,28.10-3) + (1-0,796).lg(0,46.10-3)
  x =0,3097.10-3 (N.s/m2)
2.1.4.Tốc độ hơi đi trong tháp
- Vận tốc giới hạn trên
1/ 4 1/ 8
 Gx   y 
Y = 10. e -4X
Với X=    
G 
 y   x 
0 ,16
w 2 yt y   
Y= . . x  ( IX.113/187-2)
g .d td .F td  x   n 
2

Trong đó : Gx là lượng lỏng hồi lưu đi trong tháp


Gy lượng hơi đi trong tháp
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 33 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
2
g = 9,8 (m/s )

dtd : đường kính tương đương của hỗn hợp ( d= 2  6 mm chọn dtd = 6 mm)
Ftd : mặt cắt tự do = 15%  20% chọn Ftd = 20 %
Ta có :
Gy = gtb = 1246,06 (Kmol/h)
G1  G R
Gx=  1017,02 (Kmol/h)
2

Từ các dữ liệu đã có ta tính được x và Y :

1/ 4 1/ 8
 1017,02   0,818 
X=  1246,06  .   0,3931
   955,3 

 Y= 10.e-4X = 10. e-4.0,3931 = 2,075

Thay vào phương trình Y ta có


0 ,16
w 2 yt 0,818  0,3097.10 3 
2,075 = . . 
9,8.0,006.0,2 2 955,3  1,005.10 3 
 w yt  2,623 (m/s)
Để tránh tạo bọt ta lấy giá trị wytb = w yt . ( 0,8  0,9) ta chọn là 0,9
 wytb 0.8.2,623 = 2,36 (m/s)
2.1.5.Đường kính đọan luyện là:
- Tính khối lượng trung bình:
Mytb= (ytb.MA + (1 – ytb).MB = 0.8296.18 + (1 – 0,8296).60=25,1568
g ' tb 1246,06.25,1568
DL = 0,0188. = 0,0188.  2,39 (m)
(  y .w y ) tb 0,818.2,36

Ta quy chuẩn là DL = 2,4 m


Thử điều kiện
1246,06.25,1568
DL = 2,4= 0,0188. 0,818.wlv

 wlv = 2,351 ( m/s)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 34 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

wlv 2,351
Ta có :   0,896  0,9.w yt
w yt 2,623

Xét vận tốc giới hạn dưới là


Y = 2,95.e-4X = 2,95.e-4.0,3931 = 0,6122
0 ,16
w 2 ytd 0,818  0,3097.10 3 
Y = 0,6122 = .  
9.8.0.006.0,2 2 955,3  1,005.10 3 
 wytd = 1,4248 ( m/s)
Ta thấy :
Wytd < wlv < 0,9.wyt  thỏa mãn
Vậy chọn đường kính là DL = 2,4 m là chấp nhận được

2.2.Đường kính đoạn chưng


2.2.1 xác định lượng hơi đi trong tháp
g ' n  g '1
g’tb = ( Kg/h)
2
g’n : lượng hơi đi ra khỏi đoan chưng đi vào đoạn luyện
vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện
nên g’n= g’1

’ g 1  g '1
g tb = , g’1 là lượng hơi đi vào đoạn chưng
2
 Lượng hơi đi vào đoạn chưng g’1, lượng lỏng G’1 và kàm lượng lỏng x’1.
Xác định theo phương trình cân bằng vật liệu và nhiệt lượng :

G '1  g '1  Gw
 ' ' '
G 1 .x 1  g 1 . y w Gw .x w
 ' '
 g 1 .r 1  g đ .rđ
Trong đó:
r’1 : Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng ,
Kj/Kg

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 35 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
xw : Thành phần cấu tử dễ bay hơi ở đáy sản phẩm đáy( phần mol)
Gw = w = 158,66 (Kmol/h)

aw = 0,01 phần khối lượng, xw = 0,0325 phần mol


y’1 = yw = 0,065 phần mol tra bảng (IX.a: 145-2) ,
Ta có : r’1 = rA.y’1 + (1- y’1).rB
Với xw = 0,0325 phần mol tra bảng ra ta có t°w = 116,7°C

rA  528,145(kcal / kg )  39802,274( Kj / Kmol)


Tra bảng nhiệt hóa hơi ta được 
rB  95,914(kcal / kg )  24094,49( Kj / Kmol)

 r’1= 39802,274.y’1 + (1 – y’1).24094,49


r’1= 15707,78.y’1 + 24094,49 (Kj/Kmol)
Thay vào hệ phương trình ta có :

G '1  g '1  158,66


 ' '
G 1 .x 1  g 1 .0,065  158,66.0,0325
'

 g ' .(15707,78. y '1  24094,49)  1335,017.(16145,39. y 1  24313,29)


 1
Với y’1=yw=0,065 phần mol; y1=0,667 phần mol
Giải hệ phương trình ta được

G '1  160,056

 g '1  1,3968
 x'  0,03278
 1
g1  g '1 1335,017  1.3968
 g tb 
'
  668,207( Kmol / h)
2 2

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 36 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng:
G1  F  G '1 1105,977  387,74  160,056
Gxc=   826,88 (kmol/h)
2 2

2.2.2. Tính khối lượng riêng trung bình


a, Đối với pha hơi
ytbA .M A  (1  ytbA ).M B
 ytb  .273
22,4(t ytb  273)

y dA  y cA
Ta có: ytbA =
2

ydA , ycA nồng độ làm việc tại 2 đầu làm việc tại 2 đầu mỗi đoạn chưng, ( phần
mol)
ydA = y’1 = yw = 0,065
ycA = y1 = 0,667
0,065  0,667
 ytbA =  0,366 ( phần mol)
2

Lại theo bảng IX.2a (145-2) ta được t°tb = 116°C


Vậy khối lượng trung bình của pha hơi
0.366.18  (1  0,366).60
 ytb  .273  1,398 (Kg/m3)
22,4.(116  273)

Tính Mhh = 0,366.18 + (1 - 0,366).60 = 44,628( Kg/Kmol)


b,Đối với pha lỏng
Khối lượng riêng được tính theo công thức sau
1 x 1  xtbA
 tbA 
 xtb  xA  xB

Với phần mol trung bình là :


x F  x'1 0,5996  0,03278
xtbA =   0,3162 (phần mol)
2 2

Dùng phương pháp nội suy theo bảng IX.2a (II-145) ta được t°xtb = 107,2°C

Từ nhiệt độ có được dùng phương pháp nội suy ta được khối lượng riêng là

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 37 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

 xA  952,6( Kg / m 3 )
t°xtb = 107,2°C  
 xB  945,04( Kg / m 3 )
Khối lượng riêng của hỗn hợp là
1 0,3162 1  0,3162
    xtb  947,41(Kg/m3)
 xtb 952,6 945,04

2.2.3.Tính độ nhớt trung bình

Độ nhớt của pha lỏng được xác định theo công thức sau
lg  x  xtbA . lg  A  (1  xtbA ). lg  B

- Độ nhớt tại pha lòng ở nhiệt độ t°xtb = 107,2°C


Tra bảng I.102 (I-91) kết hợp phương pháp nội suy ta có

 A  0,265.10 3 ( Ns / m 2 )
t°xtb = 104,12°C  
 B  0,39.10 3 ( Ns / m 2 )

Thay số vào công thức trên ta được


lg  x  0,3162. lg(0,265.10 3 )  (1  0,3162). lg(0,39.10 3 )

 x  0,345.10-3 (Ns/m2)
2.2.4.Tốc độ hơi đi trong tháp , wy

Ta có : Gy = g’tb = 668,207 Kmol/h


F  G1  G '1
Gx =  826,88 Kmol/h
2

Tính X, Y
1/ 4 1/ 8
 Gx   y 
Ta có X=    
G 
 y   x 

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 38 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Y=10. e-4X
Thay số ta có:
1/ 4 1/ 8
 826,88   1,398 
X=      0,467
 668,207   947,41 

 Y=10.e-4.0,467= 1,5
0 ,16
w 2 yt y   
Ta có Y= . . x 
g .d td .F td  x   n 
2

0 ,16
w 2 yt 1,398  0,345.10 3 
 1,5  . . 
9,8.0,006.0,2 2 947,41  1,005.10 3 

Giải phương trình trên ta được


Wyt = 1,68 (m/s)
Để tránh tạo bọt ta lấy wytb = (0,8  0,9) Wyt. Ta chọn wytb = 0,8. Wyt
 wytb = 1,344(m/s)

2.2.5. Đường kính đoạn chưng


Áp dụng công thức:
g ' tb 668,207.44,628
DC = 0,0188. = 0,0188.  2,368 (m)
(  y .w y ) tb 1,398.1,344

Ta quy chuẩn là DC = 2,4 (m)


Thử điều kiện làm việc :
668,207.44,628
DC = 2,4 =0,0188.  w ylv  1,3088 (m/s)
1,398.w ylv

w ylv 1,3088
Ta có :   0,866  0,8.w yt
w yt 1,344

Xét vận tốc giới hạn dưới:


Y = 2,95.e-4X = 2,95. e-4.0,467 = 0,4555

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 39 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
0 ,16
w 2 ytd 1,398  0,345.10 3 
Y = 0,4555 = . . 
9,8.0,006.0,2 2 947,41  1,005.10 3 
 w ytd  0,928 m/s
Ta thấy : wytd < wytv < 0,8.wyt
Vậy chọn đường kính đoạn chưng là 2,4 m thỏa mãn điều kiện làm việc dưới
DC = 2,4 m

3.TÍNH CHIỀU CAO THÁP XÁC ĐỊNH THEO ĐƯỜNG CONG ĐỘNG
HỌC
3.1.Hệ số khuếch tán
3.1.1.Hệ số khuếch tán trong pha hơi
Từ sổ tay tập II trang 127 ta có
0,0043.10 4.T 1,5 1 1
Dy = 1/ 3 1/ 3 2

p (v A  vB ) MA MB

Trong đó:
D- Hệ số khuếch tán, m2/s
T - nhiêtl độ trung bình của hơi , K
P - áp suất trung bình của hơi ; P =1at
MA,MB- Khối lượng mol của khí A và B; Kg/Kmol
MA = 18 MB = 60
 A , B - Thể tích nguyên tử của khí A và B; cm3/nguyên tử

Tra bảng II-127 ta có thể tích nguyên tử của :


C = 14,8: H = 3,7; O = 12
Vậy :
 A = 3,7.2 + 12 = 19,4( cm3/ nguyên tử)

 B = 14,8.2 + 3,7.4 + 12.2 = 68,4 ( cm3/ nguyên tử)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 40 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 Trong đoạn luyện ta có
Phần trên tytb =101,7°C = 374,7 K
Thay vào ta được
0,0043.10 4.374,71,5 1 1
Dy = 1(19,41 / 3  68,41 / 3 )

18 60
= 1,236.10-4 m2/s

 Trong đoạn chưng ta có


Phần trên được t°xtb = 107,2°C = 380,2o K
Thay vào ta được

L 0,0043.10 4.380,21,5 1 1
Dy 
1(19,41 / 3  68,41 / 3 ) 2

18 60
= 1,264.10-4 , m2/s

3.1.2 Hệ số khuếch tán trong pha lỏng


Được xác định theo công thức sau : Dx = D20 1  b(t  20)
0,2  A
Với b = - Hệ số lấy ở 20°C
3 A

Trong đó:  : Độ nhớt dung môi ở 20°C ,cP ( 10-3 N.s/m2)


 : Khối lượng riêng của dung môi của 20°C, kg/m2

Ở đây ta có dung môi là Nước

 A  10 3 Ns / m 2  1(cP)
 3
 B  1,21.10 Ns / m  1,21cP
2
Tại nhiệt độ 20°C

 A  998(kg / m )
3

0,2 1
Vây hằng số b= 3
 0,02
998

Hệ số khuếch tán pha lỏng được tính theo :


1 1
1.10  6 
D20 = MA MB , m2/s (I-133)
A.B.  B (v A
1/ 3 1/ 3 2
 vB )

A, B hệ số liên hợp phụ thuộc vào tính chất của chất tan và dung môi.

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 41 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Tra bảng VIII.7 ( 134-2) ta được A =1,27, B = 4,7
1 1
1.10 6 
Nên D20 = 18 60
 8,913.10 10 ,m2/s
1,27.4,7. 1,21(19,41 / 3  68,41 / 3 ) 2

 Hệ số khếch tán trong đoạn luyện


DLx = 8,913.10-10 1  0,02(101,7  20) = 2,347.10-9 , m2/s

 Hệ số khuếch tán trong đoạn chưng:


DCx = = 8,913.10-10. 1  0,02(107,2  20) = 2,44510-9 ,m2/s

3.2 Hệ số cấp khối


3.2.1.Tính kích thước đường dài thông qua sức căng bề mặt
Ta có sức căng bề mặt được tính: (I.76)
1 1 1
  (299-1)
 hh  A  B

Trong đó:  A ,  B - sức căng bề mặt cấu tử thành phần


Tra băng sức căng bề mặt I-301 ta có
 Đối với đoạn luyện:toytb=101,7oC

 A  58,56.10 3 ( N / m)

 B  19,647.10 3 ( N / m)
Thay số ta có:
1 1 1
 
 hh 58,56.10 3
19,647.10 3

  hh  14,71.10 3 ( N / m)

 Đối với đoạn chưng: t0xtb = 107,20C

 A  57,46.10 3 ( N / m)

 B  19,152.10 3 ( N / m)
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 42 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Thay số ta có:
1 1 1
 
 hh 57,46.10 3
19,152.10 3

  hh = 14,364.10 3 ( N / m)

3.2.2.Kích thước đường dài


Kích thước dường dài dược xác định theo công thức:
0,5
 2. 
l y    (165-2)
  x .g 

Trong đó:
 - Sức căng bề mặt ,N/m
x - Khối lượng riêng của pha lỏng ,Kg/m3

 Đối với đoạn luyện:


0,5
 2.14,72.10 3 
l L y     1,772.10 3 ,m
 955,3.9,8 

 Đối với đoạn chưng:


0,5
 2.14,364.10 3 
l C
y     1,759.10 3 ,m
 947,41.9,8 

3.2.3.Hệ số cấp khối trong pha hơi


Ta có:
22,4. y .l y
Nu y  : chuẩn số Nuyxen ở pha hơi
Dy

w y .l y . y
Re y  : chuẩn số Renol ở pha hơi
y

y
Pr y  : chuẩn số Pran ở pha hơi
 y .D y
0,9 0 , 25
Nu y  A. Re y . Pr y (164-2)
A = 1,1  2 ; ta chọn A = 2 – hệ số
- Đối với đoạn luyện :
0,9 0 , 25
 w y .l y . y   y  22,4. y .l y
Nu y  2.    
 y    .D  Dy
   y y 

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 43 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
2 w y .D y . y
0,9 0 , 75 0 , 65

 y  . 0 , 65 0 ,1
22,4  y .l y

*Tính y

M hh M A M B
 
 hh A B

-Tại đoạn luyện:ytb=0,8296 phần mol nội suy theo x-y,t ta có totb=101,7oC

 A  0,28.10 3 N .s / m 2

 B  0,46.10 3 N .s / m 2

44,628 18 60
 
 yhh 0,28.10 3
0,46.10 3

 y  0,229.10 3 N .s / m 2

-Tại đoạn chưng:ytb=0,366 phần mol nội suy theo x-y,t có totb=116oC

 A  0,242.10 3 N .s / m 2

 B  0,38.10 3 N .s / m 2
44,628 18 60
 
 yhh 0,242.10 3
0,38.10 3

y  0,192.10 3 N .s / m 2

Thay số vào ta có :
2 2,36 0 ,9.(1,236.10 4 ) 0, 75 .0,8180 , 65
yL  .
22,4 (0,229.10 3 ) 0, 65 .(1,772.10 3 ) 0,1

=0,0870

2 1,344 0,9.(1,264.10 4 ) 0, 75 .1,398 0, 65


 yC  .
22,4 (0,192.10 3 ) 0, 65 .(1,759.10 3 ) 0,1

=0,0848
3.2.4. Hệ số cấp khối trong pha lỏng
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 44 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
0,5 0,5 0,7
Nux = 17.We x .Prx .Gr x (165-2)
Trong đó:
 x .l x . x
 Nux =  .D : chuẩn số Nuyxen ở pha lỏng
x x


 Wex =  .g .l 2 : chuẩn số Webe ở pha lỏng
x x

x
 Prx =  .D : chuẩn số pran ở pha lỏng
x x

l x . x .g
3 2

 Gax = : chuẩn số galile ở pha lỏng


x
2

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 45 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Mx:khối lượng mol trung bình của pha lỏng, Kg/Kmol


Lx : kích thước đường dài, m
x ; độ nhớt trung bình của pha lỏng

Tính lx:
Pt
lx =  g
x

Trong đó:
Pt : trở lực thủy tĩnh của lơp chất lỏng trên đĩa, N/m2
 x :khối lượng riêng trung bình của chất lỏng, Kg/m3
g: gia tốc trọng trường g=9,8 m/s2
Pt được xác định qua công thức
Pt   b .g .hb N/m2 (195-2)
 b ; khối lượng riêng của bọt trên đĩa Kg/m3
hb : chiều cao lớp bọt trên đĩa, m
tính hb :
0, 2
 w0 2 
hb = 4.d td . 
 , m
 g .d td 

w0: vận tốc hơi đi qua lỗ của đĩa m/s.


ta có: Ft.wytb = Ftd .w0
Fts w ytb F
   0,2 chọn F  0,2
td

Ft w0 t

w ytb
 w0 
0,2

w L y 2,36
Đối với đoạn luyện: w0 L
=   11,8 , (m/s)
0,2 0,2
0, 2
L  11,8 2 
hb = 4.0,006.  9,8.0,006   0,1135 , m
 

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 46 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
w C y 1,344
Đối với đoạn chưng: w0C =   6,72 (m/s)
0,2 0,2
0, 2
C  6,72 2 
hb = 4.0,006.  9,8.0,006   0,0906 m
 

tính  b :
0, 325 0 ,18 0 , 036
G   y   x 
b = 0,43.  G x       x (IX.148/195-2)
  
 y   x   y 
0 , 325 0 ,18 0 , 036
 1017,02   0.818   0,3097.10 3 
  L b  0,43     3
 .955,3
 1246,06   955,3   0,229.10 

= 109,026 Kg/m3
0 , 325 0 ,18 0 , 036
 826,88   1,398   0,345.10 3 
 C
b  0,43     3
 .947,41
 668,207   947,41   0,192.10 

=137,93 Kg/m3
Vậy:
Pt   b .g .hb  109,026.9,8.0,1135
L

=121,269 (N/m2)
Pt   b .g.hb  137,93.9,8.0,0906
C

=122,465 (N/m2)
L
L Pt 121,269
 lx    12,953.10 3
 x .g 955,3.9,8
C
C P 122,465
 lx  t   13,19.10 3
 x .g 947,41.9,8

Thay các giá trị để ta tìm được các chuẩn số ta được:


Chuẩn số pha lỏng đoạn luyện
 x .l x .M x 12,953.10 3.(0,796.18  (1  0,796).60
Nux =   xL
 x .D x 955,3.2,347.10 9

=  L x .1,5348.10 5
Thay các giá trị tìm được vào ta tìm được các chuẩn số:

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 47 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 14,71.10 3

 Wex =  .g.l 2   9,365.10 3


x x 955,3.9,8.12,953.10 
3 2

 0,3097.10 3
x
 Prx =  .D   138,13
x x 955,3.2,347.10 9

 Gax =
l x . x . g
3 2


12,953.10  .955,3 .9,8  202,644.10
3 3 2
6

x
2
 0,3097.10 3 2

Thay: Nux = 17.Wex0,5.Prx0,5.Grx0,7 =  x .1,5348.10 5

Kmol
  x L  82,2259 , Kmol / m 2 .s.
Kmol

Chuẩn số pha lỏng đoạn chưng:


 x .l x .M x C 13,19.10  0,3162.18  1  0,3162 60
3

Nux =  .D   x
x x 947,41.2,445.10 9
C
=  x .2,6602.10 5 ,

Thay các giá trị vào tìm được các chuẩn số:
 14,364.10 3
 Wex =   8,892.10 3
 x .g.l x 947,41.9,8.13,19.10 
2 3 2

 0,345.10 3
x
 Prx =  .D   148,936
x x 947,41.2,445.10 9

 Gax =
l x . x .g
3 2


13,19.10  .947,41 .9,8  169,5892.10
3 3 2
6

x 2
 0,345.10 3 2

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 48 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

C
Thay: Nux = 17.Wex0,5.Prx0,5.Grx0,7 =  x .2,6602.10 5
C Kmol
  x  42,3753 , Kmol / m 2 .s.
Kmol

3.2.5.Lập bảng số liệu vẽ đường cong động học.


-Hệ số chuyển khối (162-2)
1
Ky 
1 m : hệ số chuyển khối trong pha hơi Kmol/m.s

y x

Trong đó :
y cb  y
m  tg 
x  xcb

K y. f
- Tính : m yT  :số đơn vị chuyển khối đối với mỗi đĩa trong pha hơi (173-
Gy

2)
Ky, f : hệ số chuyển khối ; mặt cắt tự do trong đĩa lỗ không ống chảy truyền

2
f  Ft =
 .Dt  .2,4 2
  4,5239 m2
4 4
Gy : lượng hơi đi trung bình trong tháp, Kmol/s
L
G y  0,3461 Kmol/s
C
Gy  0,1856 Kmol/s
m yT AC
- Tính Cy  e ; AC = y cb  y ; BC = Cy

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 49 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Bảng số liệu vẽ đường cong động học

Stt x ycb xcb y m Ky myT Cy AiCi BiCi


1 0,05 0.092 0,0274 0,0524 1,7522 0,084503 2,05971 7,8437 0,0396 0,00504

2 0.10 0.167 0,0607 0,1092 1,4722 0.084550 2,06086 7,8527 0,0578 0,00736

3 0.20 0.303 0,1400 0,2229 1,3350 0.084574 2,06144 7,8572 0,0801 0,01019

4 0.30 0.425 0,2261 0,3366 1,1962 0.084597 2,06200 7,8616 0,0884 0,01124

5 0.40 0.530 0,3228 0,4502 1,0336 0.084625 2,06268 7,8670 0,0798 0,01014

6 0.50 0.626 0,4346 0,5639 0,9495 0.084639 2,06303 7,8697 0,0621 0,00790

7 0.60 0.716 0,5558 0,6775 0,8710 0.086919 1,13612 3,1146 0,0385 0,01236

8 0.70 0.795 0,6505 0,7577 0,7535 0.086930 1,13626 3,1151 0,0373 0,01197

9 0.80 0.864 0,7607 0,8379 0,6641 0.086939 1,13638 3,1154 0,0261 0,00837

10 0.90 0.930 0,8820 0,9182 0,6555 0.086940 1,13640 3,1155 0,0118 0,00378

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 50 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Đồ thị đường cong động học

Qua đồ thị ta xác định được đường cong phụ: xác định số đĩa thực tế là 43 đĩa
Trong đó : Số đĩa đoạn chưng là 12 đĩa
Số đĩa đoạn luyện là 29 đĩa

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 51 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Từ đường kính là D = 2,4m , tra bảng IX.4a (169-2)


Ta chọn khoảng cách giữa các đĩa là Hđ = 0,4 m
Số đĩa giữa 2 mật bích là : 5 đĩa

Chiều dày đĩa   0,005 , m


Chiều cao tháp được tính bởi công thức sau
H = Nt (Hđ +  ) + ( 0,8  1)
Vậy chiều cao đoạn luyện là:
HL = 29.(0,4 + 0,005) + (0,555) = 12,3 m
Vậy chiều cao đoạn chưng là:
HC = 12.(0,4 + 0,005) + (0,44) = 5,3 m
 Ta có chiều cao của tháp là
H = HL + HC = 12,3 + 5,3 = 17,6 m

4.Tính trở lực của tháp


Trở lực của tháp làm việc được xác định theo công thức sau:
P  N tt .Pđ , (N/m2) (IX.135/192-2)
Trong đó: Pđ : tổng trở lực của 1 đĩa
Pđ = Pk  Ps  Pt

Pk : trở lực đĩa khô


Ps : trở lực đĩa do sức căng bề mặt gây ra
Pt : trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa

4.1.Tính trở lực đĩa khô: ( Pk )


w0 . ytb
2

Áp dụng Pk   . , (N/m2) (IX.144/195-2)


2

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 52 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Trong đó:
W02 : tốc độ hơi đi qua đĩa, m/s
 ytb : khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp hơi, Kg/m3
 : hệ số trở lực. đối với đĩa lỗ không ống chảy truyền ta chọn  = 2,1
 Đối với đoạn luyện:
w0  w yl / 0,2  2,623 / 0,2  13,115 (m/s)
 ytb =0,818 (Kg/m3)
2
 Pk L  2,1. 13,115 .0,818  147,73 , ( N/m2)
2

 Đối với đoạn chưng:


w0  w yc / 0,2  1,68 / 0,2  8,4 (m/s)
 ytb = 1,398 (Kg/m3)
2
 Pk L  2,1. 8,4 .1,398  103,575 (N/m2)
2

4.2.Trở lực đĩa do sức căng bề mặt chất lỏng: ( Ps )


4.
Áp dụng Ps = (IX.138/192-2)
d td

Trong đó:
 - sức căng bề mặt, (N/m)
dtd – đường kính tương đương của lỗ; dtd = 0,006m
 Đối với đoạn luyện:   14,71.10 3 , (N/m)

4.14,71.10 3
(N/m2)
L
 Ps   9,8066
0,006

 Đối với đoạn chưng:   14,364.10 3 , (N/m)

C 4.14,364.10 3
 Ps 
0,006
 9,576 , (N/m2)

4.3.Trở lực thủy tĩnh của lớp chất lỏng gây ra: ( Pt )

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 53 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Áp dụng : Pt =  b .g.hb (IX.138/192-2)


Trong đó hb- chiều cao lơp bọt trên đĩa,m
b - khối lượng riền của bọt trên đĩa, Kg/m3
Các thông số trên được xác định theo công thức
0, 2
 w0 2 
hb = 4.d td . 
 , m
 g .d td 
 b  0,5 x , Kg/m3
Chiều cao lớp bọt trên đĩa là:
Đoạn luyên:
0,2
 w 2   13,115 2 
0, 2

. 0 
L
L
h = 4.d td
b   4.0,006.    0,1184 m
 g.d td   9,8.0,006 

đoạn chưng:
0, 2
 wo 2   8,4 2 
0, 2

hc = 4.d td . 
 = 4.0,006.  9,8.0,006   0,0991 m
 g .d td   

Khối lượng riêng củ bọt trên đĩa:


Đoạn luyện:
 b L  0,5 x L ,

=0,5.955,3 = 477,65 (Kg/m3)


Đoạn chưng:
C C
 b  0,5  x ,

=0,5.947,41 = 473,705(Kg/m3)
Vậy trở lực thủy tĩnh do lớp chất lỏng gây ra trên từng đoạn:
=  b .g.hb = 477,65.9,8.0,1184 = 554,226
L L L
Pt N/m2

=  b .g.hb =473,705.9,8.0,0991= 460,052


C C C
Pt N/m2
Tổng trở lực của mỗi đĩa là:

L L L L
Đoạn luyện Pđ  Pk  Ps  Pt

=147,73+9,8066+554,226=711,7626 (N/m2)
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 54 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
C C C C
Đoạn chưng: Pđ  Pk  Ps  Pt

=103,575 + 9,576 +460,052 = 573,203 (N/m2)

Vậy tổng trở lực của toàn tháo là:


L L C C
P  Pđ .N tt  Pđ .N tt

= 29.711,7626 + 12.573,203 = 27519,55 (N/m2)

5.Tính cân bằng nhiệt lượng


5.1.Cân bằng nhiệt lượng thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu

Qy
H2O

H2O

QR

H2O

QF

Qxq2 H2O
Qxq1
QD1

QP
QD2

Qng1
Qf QW Qng2

Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng


- Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Tổng nhiệt lượng đi vào thiết bị đun nóng bằng tổng nhiệt lượng đi ra khỏi
thiết bị đun nóng.

Hay QD1  Q f  QF  Qng1  Q xq1 (J/h) (196-2)


Trong đó:

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 55 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Q D1 : nhiệt lượng do hơi đốt mang vào
Qf : nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào
QF : nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra
Qng 1
: nhiệt lượng do nước ngưng mang ra
Q xq1 :nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% nhiệt tổn thất

Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào Q D 1

Q D1 = D1 * 1  D1 (r1  1C1 ) (196-2)


Trong đó:
D1- lượng hơi đốt, Kg/h
r1 - ẩn nhiệt hóa hơi , J/Kg
1 - hàm nhiệt của hơi đốt, J/Kg
 - nhiệt độ nước ngưng, 0
C
0
C1 – nhiệt dung riêng của nước ngưng, C

Ta coi thiết bị làm việc ở áp suất 2at


Tra bảng Pl.18/352-BTQTTB1 ta có r1 = 527 (Kcal/kg) = 2206,4.103 (J/Kg)

Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào Qf

Q f  F .C f .t f (196-2)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 56 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Trong đó:
F – lượng hỗn hợp đầu (Kg/h)
tf – nhiệt độ đầu của hỗn hợp (0C)
Cf – nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu (J/Kg/độ)
Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra Q F
Q F  F .C F .t F (196-2)
Trong đó:
CF – nhiệt dung riêng của hỗn hợp khi đi ra (J/Kg.độ)
0
tF - nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thiết bị đun nóng C
Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra Qng 1

Qng1  Gng1 .C1 .1  D1 .C1 .1

Trong đó: Gng1 – lượng nước ngưng bằng hơi đốt Kg/h
Nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh lấy 5% nhiệt tiêu tốn Q xq1

Qxq1  0,05.D1 .r1

Vậy lượng hơi đốt ( lượng hơi nước) cần thiết để đun sôi dung dịch đầu đến
nhiệt độ sôi là

QF  Qng1  Qxq1  Q f QF  Q f
D1  
r1 0,95.r1

F (C F .t F  C f .t f )
D1  Kg/h
0,95.r1

+ tf – nhiệt độ hỗn hợp đầu vào bằng nhiệt độ môi trường tf = 250C
Tra bảng I.154 nhiệt dung riêng CP (J/Kg.độ) (172-1)
Nội suy tại tF = 250C

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 57 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

C B  4178,75( J / kg.đo)

C A  2021,34( J / Kg.đo)
Nhiệt dung riền của hỗn hợp là:
Cf = aF.CA + (1-aF).CB
= 0,31.4178,75 + (1- 0,31).2021,34 = 2690,137 (J/Kg.độ)
+ tF – nhiệt độ hỗn hợp khi đi ra khỏi thiết bị đun nóng tF = 103,30C
Tra bảng I.154 nhiệt dung riêng CP (J/Kg.độ) (172-1)
Nội suy tại tF = 103,30C

C A  4237,425( J / Kg.đô)

C B  2453,457( J / Kg.đô)
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp là:
CF = aF.CA + (1-aF).CB
=0,31.4237,425 + (1-0,31).2453,457 = 3006,487 (J/Kg.đô)
Lượng hơi nước cần thiết là:

F (C F .t F  C f .t f ) 13500.(3006,487.103,3  2690,137.25)
D1  =
0,95.r1 0,95.2206,4.10 3

=1567,1039 Kg/h

Vậy:
Q D1 = D1 ( r1  1C1 )  1567,1039.(2206,4.10 3  119,6.4274,1)

=4,2587.109 (J/h)
Q f  F .C f .t f  13500.2690,137.25  0,9079.109 (J/h)
Q F  F .C F .t F  13500.3006,487.103,3  4,1927.10 9 (J/h)

Qng1  D1 .C1 .1  1567,1039.4274,1.119,6  0,801.10 9 (J/h)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 58 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

5.2.Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện


Tổng nhiệt lượng mang vào tháp bằng tổng nhiệt lượng mang ra khỏi tháp
Ta có cân bằng nhiệt :
Q F  Q D 2  QR  Q y  Qw  Q xq  Qng 2 (197-2)
Trong đó:
QD 2 : nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp
QR : nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào tháp
Qy : nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp
Qw : nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang đi
Q xq : nhiệt lượng mất mát ra môi trường ( lấy 5% nhiệt tiêu tốn ở đáy
tháp)
Qng 2 : nhiệt lượng do nước ngưng mang ra ngoài

Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra Q F


Q F  4,1927.10 9 (J/h)

Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp QD 2

QD 2 = D2 .2  D2 (r2   2 C 2 ) , J/h


D2 – lượng hơi đốt cần đun sôi dung dịch đáy tháp, Kg/h
r2 - ẩn nhiệt hóa hơi
 2 , C 2 - nhiệt độ và nhiệt dung riêng của nước ngưng

Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào tháp QR

QR  GR .C R .t R

GR – lượng lỏng hồi lưu (GR = L)


GR = GP.Rth = 4196,9.4,052 = 17005,83 (Kg/h)

tR – nhiệt độ của chất lỏng hồi lưu


tR = tP = 100,40C
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 59 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
CR – nhiệt dung riêng của lượng lỏng hồi lưu tại tR = 100,40C
CR = aP.CA + (1-aP).CB
Tra bảng nhiệt dung riêng của chất lỏng ta có:

C A  4230,9
 J/Kg.độ
C B  2438,19
 C R  0,975.4230,9 + (1-0,975).2438,19
= 4186,08 J/Kg.độ
Vậy QR  G R .C R .t R  17005,83.4186,08.100,4=7,147.109 J/h
Nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp Qy

Q y  P (1  Rth )d

d : nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp


 d  1 .a P  (1  a P ). 2

1 ,  2 ; nhiệt lượng riêng của từng cấu tử ở t0 = tP = 100,40C

Trong đó:   r   .C

Tra bảng I.212 (II-254) ta được

r1  538,74 r1  2255,59.103


 Kcal/Kg =  J/kg
r2  96,974 r2  406,01.103
Tra bảng I.153 (I-171) ta được

C1  4230,9
 J/Kg.độ
C2  2438,19
Nhiệt lượng riêng của Nước là:
1  r1   .C1  2255,59.10 3  100,4.4230,9

=2680,37.103 , J/Kg
Nhiệt lượng riêng của axit axetic
2  r2   .C 2  406,01.10 3  100,4.2438,19

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 60 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

=650,8.103 J/Kg
 d  2680,37.103.0,975 + (1 – 0.975).650,8.103=2629,63.103 , J/Kg
Vậy nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp
Q y  4196,9(1  4,052).2629,63.10 3  55,755.109, J/h
Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang đi: Qw

Qw  Gw .C w .t w

Cw: nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy ở tw = 116,70C


C w  C A .a w  (1  a w ).C B

Tra bảng I.153 (I-171) kết hợp phương pháp nội suy ta được

C A  4267,57
 J/Kg.độ
C B  2523,98
Thay số ta có:
Cw = 4267,57.0.01 + (1-0,01).2523,98
= 2541,41 J/Kg.độ
Vậy nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang đi
Qw  Gw .C w .t w  9303,1.2541,41.116,7=2,759.109 J/h

Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra ngoài Qng 2

Qng 2  G ng 2 .C 2 . 2  D2 .C 2 . 2 (198-2)
Trong đó:
Gng2 – lượng nước ngưng, bằng lượng hơi đốt (Kg/h)

 2 - nhiệt độ nước ngưng (0C)  2 =119,60C

C2 – nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/Kg.độ)


Vậy lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp là:

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 61 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Q y  Qw  Qng 2  Q xq 2  QF  QR Q y  Qw  Q F  Q R
D2  
2 0,95.r1

QF  F .C F .t F  4,1927.10 9 J/h

QR = 7,147.109 J/h
Thay số ta có:
55,755.10 9  2,759.10 9  4,1927.10 9  7,147.10 9
D2 = 0,95.2206,4.10 3

= 22505,96 (Kg/h)
Nhiệt lượng mất mát ra môi trường: Q xq

Q xq = 0,05.D2.r2 = 0,05.22505,96.406,01.103
=0,45688.109
5.3.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ
Nếu chỉ ngưng tụ lượng hồi lưu
P.R x .r  G nl .C n .(t 2  t1 ) (198-2)
 lượng nước lạnh cần tiêu tốn là. Gnl
P.Rx .r
Gnl 
Cn (t 2  t1 )

Trong đó:

r - ẩn nhiệt ngưng tụ J/Kg


Cn – nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình
t1  t 2
t tb 
2

t2,t1 – nhiệt độ ra và vào của nước làm lạnh


Ta chọn t1 = 250C , t2 = 450C

25  45
Vậy nhiệt độ trung bình: t tb   35 0 C
2

Tại ttb = 350C tra bảng nhiệt dung riêng I.153 (171-1)
Nội suy Cn = 4176,25 (J/Kg.độ)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 62 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
0
Ta lấy r = rn ở t = 35 C
Nội suy r = 582,125 (Kcal/Kg) = 2437,24095 (Kj/Kg)
Vậy lượng nước lạnh cần tiêu tốn
4196,9.4,052.2437,24095.10 3
G nl   496226,6 , (Kg/h)
4176,25( 45  25)

Nếu ngưng tụ hoàn toàn


P.(Rx + 1).r = Gnl.Cn.(t2 - t1)
Vậy lượng nước lạnh cẩn tiêu tôn
P.( R x  1).r 4196,9(1  4,052).2437,2409.10 3
G nl  =
C n .(t 2  t1 ) 4176,25.(45  25)

= 618691,2 (Kg/h)

5.4.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh


Nếu trong thiết bị ngưng tụ chỉ ngưng tụ lượng hồi lưu
Áp dụng công thức:

  ' '

P r  C P t1  t 2  Gn3 .Cn (t 2  t1 )
Trong đó:
CP: nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ, J/Kg.độ
t1’, t2’ : nhiệt đọ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ.

Gn3 : lượng nước làm lạnh


Ta chọn :
t2’ = 250C
t1’ = tP = 100,40C
' '
t1  t 2 25  100,4
 t ' tb    62,7 0 C
2 2
Tra bảng nhiệt dung riêng I.153

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 63 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

c A  4190
Nội suy  J/Kg.độ
C B  2227,59
CP = aP.CA + (1-aP).CB
=0,975.4190+ (1-0,975).2227,59= 4140,94 J/Kg.độ
Tra bảng nhiệt hóa hơi của I.212 (254-1)
Nội suy rn = 576,3 kcal/kg =2412,85.103 J/Kg.độ
Vậy lượng nước lạnh cần dùng là:

Gn3 
  '
P. r  C P t1  t 2

 
4196,9 2412,85.103  4140,94100,4  25
'

C n (t 2  t1 ) 4176,25.(45  25)

= 136927,56 Kg/h
Nếu ngưng tụ hoàn toàn.
' '
P.C P .(t1  t 2 ) 4196,9.4140,94.(100,4  25)
Gn 4  
C n (t 2  t1 ) 4176,25.(45  25)

= 15688,536 Kg/h

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 64 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

PHẦN III : TÍNH THIẾT BỊ PHỤ

I.Thiết bị gia nhiêt hỗn hợp đầu


Để đun nóng hỗn hợp đầu gồm 0,31 Nước và 0,69 Axit Axetic theo phần
khối lượng với năng suất 13500 Kg/h. Ta giả thiết dung dịch đầu có nhiệt độ ban
đầu là 250C, cần đun nóng tới nhiệt độ sôi của hỗn hợp là tF = 103,30C ( nhiệt độ
sôi tra theo bảng đường cân bằng x,y-t tương ứng với xF = 0,5996 phần mol). Để
đun nóng hỗn hợp đầu ta dùng thiết bị gia nhiệt loại ống chùm loại đứng, dùng
hơi nước bão hòa để đun sôi hợp đầu
Thiết bị trao đổ nhiệt loại ống chùm thẳng đứng với các thông số:
Chiều cao ống
Đường kính ống
Chiều dày thành ống
Đường kính trong của ống
Dung dịch đi trong ống, hơi đốt đi ngoài ống
Chọn vật liệu chế tạo ống là thép không gỉ
Theo bảng I-148, hệ số dẫn nhiệt của vật liệu
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất 2at, có ts =119,60C

1.Hiệu số nhiệt độ trung bình


Nhiệt độ vào cảu dung dịch là tf = 250C
Nhiệt độ ra của dung dịch là tF = 103,30C
Hơi đốt là hơi nước bão hòa nên nhiệt độ không thay đổi và nhiệt độ ở áp suất
đã chọn (2at) : tbh = 119,60C
t d  t bh  t f = 119,6 – 25 = 94,6
t c  t bh  t F = 119,6 – 103,3 = 16,30C
t d 94,6
Do   2 do đó áp dụng sau để tính nhiệt độ trung bình
t c 16,3

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 65 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

t d  t c 94,6  16,3
t tb 
t = 44,52670C
ln d = ln
94,6
t c 16,3

Nhiệt độ trung bình của hơi đốt tbh1 = 119,60C


Nhiệt độ trung bình của dunbg dịch là
tbh2 = ttb1 - t tb =119,6-44,5267 = 75,07330C
2.Lượng nhiệt trao đổi
Q  m.C P (t F  t f )

Trong đó:
m – lượng dung dịch cần đun nóng (Kg/s)
m =F = 13500 (Kg/h) =3,75(Kg/s)
CP – nhiệt dung riêng của dung dịch (J/kg.độ). theo bảng số liệu này
nhiệt dung riêng được tra theo bảng (I.153). kết hợp với nội suy tại tbh2=
75,0733oC được

C A  4180,14
 J/Kg.độ
C B  2290,176
Nồng độ hỗn hợp đẫu là: aF = 0,31 phần khối lượng
 Vậy CP = aF.CA + (1-aF).CB = 0,31.4180,14+ (1 – 0,31).2290,176
= 2876,06 (J/Kg.độ)
Vậy : Q  m.C P (t F  t f ) = 2876,06.3,75.(103,3 – 25)
=8,4448.105 (J/s)
3. Diện tích trao đổi nhiệt
Ký hiệu:
Th – nhiệt đôh hơi đốt – hơi nước bão hòa ở 2at: th = ttb1 = 119,60C
TT1 – nhiệt độ mặt ngoài ống
TT2 – nhiệt độ mặt trong ống
Tdd – nhiệt độ dung dịch: tdd = ttb2 = 75,07330C
t1 :hiệu số giữa hơi đốt và mặt ngoài ống t1 = th – tT1

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 66 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

t 2 :hiệu nhiệt độ giữa mặt trong ống và dung dịch t 2  t T 2  t dd

t T : hiệu nhiệt độ giữa mặt ngoài ống và mặt trong ống(0C)


t T = tT1 – tT2
 : chiều dày thành ống (m)

Tm: nhiệt độ màng nước ngưng: tm = 0,5(th + tT1)


Q1: nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ
Q2;nhiệt tải riêng phía dung dịch
 1 : hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ

 2 : hệ số cấp nhiệt phía dung dịch

3.1.Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ


r
 1  2,04. A.4 (W/m2.độ)
t.H

Trong đó:
A – phụ thuộc màng nước ngưng tm
r - ẩn nhiệt hóa hơi lấy theo nhiệt độ hơi bão hòa th (J/Kg)
Theo bảng số liệu nhiệt hóa hơi (I-254) nội suy ở th = 119,60C dùng phương
pháp nội suy ta được
r = 526,28 Kcal/Kg = 2203,431.103 (J/Kg)
t : hệ số hiệu chỉnh giữa hơi đốt và mặt ngoài ống t  t1

H- chiều cao ống (m) : H = 2m

3.2.Hệ số cấp nhiệt phía dung dịch


Để xác định hệ số cấp nhiệt về phía dung dịch thì cần phải dựa vào chế đọ
chảy của dung dịch và cấu tạo thiết bị
Chọn chế độ chảy xoáy Re = 104
Phương trình cấp nhiệt đối lưu cững bức STQTTB (14-2)
0 , 25
 Pr 
Nu  0,021. 1 . Re 0 ,8 . Pr 0 , 43  
 Prt 

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 67 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Trong đó:
 1 - hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỷ số giữa chiều dài l và

đường kính ống ta có tỉ lệ


L 2
Ta có tỉ lệ giữa đường kính và chiều dài của ống là:   80  50
d 0,025

Tra bảng V.2 STQTTB (145-2)

Re  10000
Ứng với:
L  80   1  1
d 
3.2.1 Nu : chuẩn số Nuyxen :
 .l
Nu 

   2 - hệ số cấp nhiệt phía dung dịch (W/m2.độ)

L – kích thước hình học chủ yếu l = d0 = 0,025 (m)


 - hệ số dẫn nhiệt của dung dịch (W/m.độ)


Theo CT I-32 STQTVTB ( 123-1)   A.C P . .3
M

Trong đó:
A – hệ số phụ thuộc mức độ kiên kết của dung dịch
A = 3,58.10-8
CP – nhiệt dung riêng của dung dịch (J/Kg.độ) : CP = 2876,06
 - khối lượng riêng của dung dịch

Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic được nội suy theo STQTVTB(I-9)
Theo nhiệt độ
 Tại ttb2 = 75,07330C tra bảng khối lượng riêng của hỗn hợp STQTVTB.I
bảng (I.2)

 A  974,7520
Nội suy  Kg/m3
 B  986,7357
aF = 0,31 phần khối lượng

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 68 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Vậy khối lượng riêng của hỗn hợp là:

1 aF 1  aF 0,31 1  0,31
       982,9893 (Kg/h)
 A B 974,7520 986,7357

M - khối lượng mol phân tử của dung dịch ( Kg/Kmol)

Nồng độ phần mol của dung dịch xF = 0,5996 (kmol/Kmol)


 M = xF.MA + (1-xF).MB = 18.0,5996 + (1-0,5996).60 = 34,8168 (Kg/Kmol)
 982,9893
   A.C P . .3  3,58.10-8.2876,06.982,9893. 3
M 34,8168

=0,3082(W/m.độ)
3.2.2 Re: chuẩn số Reynolt
Để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phaii ở chế độ chảy xoáy
chọn Re = 10000
C P .
3.2.3 Pr: chuẩn số Pran của dòng tính theo nhiệt độ dòng Pr =

 - độ nhớt của dung dịch (N.s/m2)

Theo bảng (I-101) STQTVTB (91-1), với nhiệt độ dung dịch ttb2 = 75,07330C

 A  0,3845103
Nội suy ta được :  (N.s/m2)
 B  0,5944.10 3
Với xF = 0,5996 (Kmol/Kmol)
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là:
lg   x F . lg  A  (1  x F ). lg  B

= 0,4577.10-3 N.s/m2
C P . 2876,06.0,4577.10 3
Thay số vào ta được: Pr =   4,2711
 0,3082

3.2.4 Prt : chuẩn số Pran tính theo nhiệt độ tường


C Pt . t t  t .M 1 / 3 
Prt   
t t t 4/3
với CP = A. .3 
A. t .3 M
M

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 69 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 t .M 1 / 3  t .34,81681 / 3 t
 Prt   = 91,2108.10 6
.
A. t
4/3
3,58.10 8. t
4/3
t 4 / 3

0 , 25
 Pr 
 Nu  0,021. 1 . Re 0 ,8
. Pr 0 , 43
 
 Prt 
0 , 25 0 , 25
 Pr   Pr 
 Nu  0,021.1.10000 .4,2711 0 ,8 0 , 43
.   62,1371. 
 Prt   Prt 
0 , 25
 Pr 
Coi   1
 Prt 

 Nu  62,1371

3.3.5 Tính tải nhiệt trung bình


Gọi t1 - nhiệt độ trênh lệch giữa thành ống và nhiệt độ trung bình của hơi
nước bão hòa
Giả thuyết t1  tbh  tT 1  2,0 0 C

Thì tT1 = tbh - t1 = 119,6 – 2 = 117,60C

1 1
 tm = .(tT 1  tbh )  .(119,6  117 ,6)  118,6 0 C
2 2

theo bảng số liệu A – tm STQTVTB (II-129)nội suy ta có:


188  179
A= .(118,6  100)  179  187,37
120  100

vậy hệ số cấp nhiệt phía hơi nước bão hòa:


r 2203,431.10 3
 1  2,04. A.4  2,04.187,374  10413,341
t.H 2.2

(W/m2.độ)
 nhiệt tải riêng bên hơi nước bão hòa
q1 =  1 .t1 = 10413,341.2 = 20826,682
Khi đó hiệu số nhiệt đọ giữa 2 bề mặt thành ống được xác định theo công
thức sau
tT  tT 1  tT 2  q1 . r

Tổng nhiệt trở thành ống .


GVHD: Nguyễn Thế Hữu 70 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá


  r  r1  r2   (m2.độ/W)
t

Tra bảng V.I STQTVTB (4-2)


R1 – nhiệt trở lớp cặn bẩn bám bên ngoài thành ống: r1 = 0,232.10-3 (m2.độ/W)
R2 – nhiệt trở lớp cặn bám bên trong thành ống: r2 = 0,387.10-3 (m2.độ/W)
 - chiều dày thành ống:   2,5 (mm) = 2,5.10-3 (m)
T - hệ số dẫn nhiệt của thành ống: T  16,3 (W/m.độ)

  2,5  3
  r  r1  r2     0,232  0,387 
16
.10
,3 
= 0,7724.10-3 (m2.độ/W)
t 

Do đó tT  tT 1  tT 2  q1 .0,7724.10 3  20826,682.0,7724.10 3  16,0866 0 C


 tT 2  t T 1  t T  117,6  16,0866  101,5134 0 C
 t 2  t T 2  t dd  101,5134  75,0733  26,44010 C

Theo bảng (I-101) STQTTB (91-1), với nhiệt đọ dung dịch tT2 = 101,51340C
Nội suy ta được:  A  0,280.10 3 ( N .s / m 2 )
 B  0,4524.10 3 ( N .s / m 2 )

Thay vào công thức ta có;


lg  t  x F . lg  A  (1  x F ). lg  B

= 0,5996.lg(0,280.10-3) + (1 – 0,5996).lg(0,4524.10-3)
 t = 0,3393.10-3 (N.s/m2)
Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic nội suy theo STQTVTB (9-1)
tT2 = 101,51340C
 A  957,10( Kg / m 3 )

 B  956,228( Kg / m 3 )

Thay vào công thức ta có:


1 a 1  aF 0,31 1  0,31
 F      t  956,498(kg / m 3 )
t  A B 957,10 956,228

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 71 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

t 6 0,3393.10
3

 Thay vào Prt = 91,2108.10 . 4 / 3 = 91,2108.10 . 956,488 4 / 3  3,2838


6
t


* Tính   A.C P . .3 với nhiệt độ dung dịch tT2 = 101,51340C
M

CP – nhiệt dung riêng của dung dịch ( J/Kg.độ) theo bảng số liệu nhiệt dung
riêng bảng(I.153) STQTVTB (171-1) nội suy ta có:
CA = 4233,405 (J/Kg.độ)
CB  2444,054(J/Kg.độ)
Nồng độ hỗn hợp đầu: aF = 0,31
 C P  a F .C A  (1  a F ).C B =0,31.4233,405+(1-0,31).2444,054=2998,7528
(J/Kg.độ)
Vậy hệ số dẫn nhiệt là:
956,498
  3,58.10 8.2998,7528.956,498..3  0,3098 (W/m.độ)
34,8168

Nu. 62,1371.0,3098
 2 
l

0,025
 770,0029 (W/m2.độ)

 q 2   2 .t 2  770,0029.26,4401  20358,95 (W/m2)

q1  q2 20826,682  20358,95
   2,24%5% chấp nhận được
q1 20826,682
3.2.6 Diện tích trao đổi nhiệt được xác định theo công thức sau:
Q
F
qtb

Trong đó: qtb  K .t dd

K- hệ số truyền nhiệt

1 1
 461,44
K= 1  1   r = 1

1
 0,7724.10 3
1  2 10413,341 770,0029

Nhiệt lượng trung bình: qtb  K .t dd  461,44.75,0733  34641,854(W / m 2 )

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 72 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Q 8,4448.10 5
 F   24,37 (m2)
q tb 34641,854

Số ống truyền nhiệt cần dùng là:


F
n0 
 .d 0 .H

d  (d  2. ) 0,025  (0,025  0,0025.2)


Trong đó d 0    0,0275 (m)
2 2
F 24,37
 n0    141,04 (ống)
 .d 0 .H  .0,0275.2

Dựa vào bảng V.11. số ống truyền nhiệt loại ống chùm STQTVTB (48-2)
Ta quy chuẩn số ống và tính đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt
Số hình sáu cạnh: 7
Số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh : 15
Tổng số ống không kể các ống trong hình viên phân : 169 ống
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt:
D = t.(b-1) + 4.d
Trong đó:
Đường kính ngoài của ống là d = 0,03(m)
Bước ống thường chọn là : t = 1,4.d = 1,4.0,03 = 0,042 (m)
 D  0,042.(15  1)  4.0,03  0,708(m)

Ta quy chuẩn là D = 0,7 (m)


Vận tốc dung dịch trong ống
Theo giả thiết ( chế độ chảy xoáy với Re = 104)
Re . 10 4.0,4577.10 3
 w gt 
 .d

982,9893.0,025
 0,1862 (m/s)

Tốc độ chảy thực tế của thiết bị gia nhiệt được xác định theo công thức sau
G
wt 
 .d 2
 .n. .3600
4

Trong đó : G – khối lượng hỗn hợp đầu Kg/h G = 13500 (Kg/h)


GVHD: Nguyễn Thế Hữu 73 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 - khối lượng riêng của hỗn hợp đầu

d – đường kính trong của ống


thay số ta có:
G 13500
wt   0,0459
 .d 2
=  .0,025 2
 .n. .3600 982,9893.169. .3600
4 4
wgt  wt
Ta thấy :  75,35%  5%
wgt

Vì vậy ta phải tiến hành chia ngăn ngoài thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu, số
ngăn được xác định theo công thức sau
w gt 0,1862
  4,05 (ngăn)
wt 0,0459

Ta quy chuẩn thành 4 ngăn


Khi chia lai ngăn ta tính lại chuẩn số Re
4 .F 4.16500
Re    15433,34  10 4
 .d .nt .  .0,025.
169
.0,4577.10 3
4

Điều kiện thỏa mãn vậy số ngăn chia là hợp lý


II. Tính bơm và thùng cao vị
Bơm làm việc liên tục trong quá trình chưng luyện, đưa dung dịch từ bể chứa
lên thùng cao vị , mức chất lỏng trong thùng cao vị được giữ ở mức không đổi
nhờ ống chảy tràn để duy trì áp suất ổn định cho quá trình cấp liệu
1.Các trở lực của quá trình cấp liệu
1.1 Xác định trở lực đường ống từ thùng chứa dung dịch đầu đến thùng cao
vị
Xác định tốc độ chảy từ thùng cao chứa đến thùng cao vị:
4.F
w= 3600. .d 2 .

Trong đó F: năng suất hỗn hợp đầu F = 13500 (Kg/h)


 : khối lượng riêng của dung dịch trước khi gia nhiệt (Kg/m3)

Nhiệt độ dung dịch lúc đầu t0 = 250C

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 74 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Khối lượng riêng của nước và axit axetic bảng I.2 STQTVTB (9-1) theo t=250C

 A  996,5
  , Kg/m3
 B  1042,83
khối lượng riênh trung bình là :
1 a 1  aF
  F    hh  1028,0135 (Kg/m3)
 hh  A B

d : đường kính ống dẫn d = 0,1 m


4.F 4.13500
thay số ta có : w = =  0,4644 (m/s)
3600. .d 2 . 3600.1028,0135.0,12.

trở lực tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trên ống đẩy và hút:
P
Hm =  .g

Trong đó P : áp suất toàn phần để thắng tất cả sức cản thúy lực trên dường ống
khi dòng chảy đẳng nhiệt : P  Pđ  Pm  Pcb  Pt  Pk (376-1)
Pđ : áp suất đẩy cần thiết để tạo tốc độ cho dòng chảy ra khỏi ống dẫn
Pm : áp suất để khắc phục trở lực ma sát sát khi dòng chảy ổn định trong
ống thẳng
Pcb : áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
Pt : áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị Pt  0

Pk : áp suất bổ xung đường ống Pk  0

 .w 2 1028,0135.0,4644 2
 Áp suất động học: Pđ    110 ,85 (N/m2)
2 2

L  .w 2 L
 Áp suất để thắng trở lực ma sát : Pm   . .  . .Pđ
d td 2 d td

L- chiều dài ống từ thùng chứa đến thùng cao vị chọn L = 12 m


dtd- đường kính tương đương dtd = 0,1 m
 - hệ số trở lực ma sát xác định theo công thức khi Re >104

1  6,81  0,9  
 2. lg     (380-2)
1 / 2  Re  3,7 

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 75 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Chọn chiều dài ống là 12m, chất liệu làm bằng thép không gỉ có   0,1.10 3

 0,1.10 3
Trong đó  là độ nhám tương đối:    1.10 3
d td 0,1

 A  0,9004.10 3
Tại t0 = 25 C ta có 
0
(N.s/m2)
 B  1,125.10 3
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là :
lg   x F . lg  A  (1  x F ). lg  B

  = 0,9843.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,4644.0,1,1028,0135
Ta có chuẩn số reynol là : Re =   48502,43  10 4
 0,9843.10 3

vâyl lưu thể chảy ở chế độ chảy xoáy, hệ số trở lực được xác định theo công
thức trên:
1  6,81  0,9   1  6,81 
0 ,9
1.10 3 
 2. lg     = 1/ 2  2. lg     
1 / 2  Re  3,7    48502,43  3,7 

 = 0,0242
12
 Pm  0,0242. .110,85  321,9084 (N/m2)
0,1

 Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ


 .w 2
 Pcb   . 2
   .Pd

 - hệ số trở lực cục bộ toàn bộ đường ống được xác định


 = 2. 1  2. 2

 1 - hệ số trở lực của khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành chọn hệ số a/b = 1

tra bảng ta có  1  0,3 ở đây có 2 khuỷu 900


 2 - hệ số trở lực do van tiêu chuẩn mở hoàn toàn theo STQTVTB (394-2 ) ta

có  2  4,7

Vậy tổng trở của đường ống này là :  = 2. 1  2. 2 =2.0,3 + 2.4,7 = 10

Áp suất cần thiết để khăc phục trở lực cục bộ là:


 .w 2
Pcb    .    .Pd  10.110,85  1108,5 N/m2
2

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 76 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
P 1108,5
Vậy : H'    0,11 (m)
 .g 1028,0135.9,8

1.2.Trở lực trong ống dẫn từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
 .w 2
 Áp suất động học là: Pđ 
2

Tại 250C ta có theo STQTVTB (9-1) ta có khối lượng riêng của nước và axit
axetic.

 A  996,5
Dùng phương pháp nội suy  (Kg/m3)
 B  1042,83
1 aF 1  aF
 khối lượng trung bình:     =1028,0135 (Kg/m3)
 A B

Vận tốc dòng chảy trong ống là:


4.V 4.13500
W=   0,4644 , m/s
 .d .  .0,1 .1028,0135.3600
2 2

 .w 2
Áp suất động học là: Pđ   110 ,85 N/m2
2

Trở lực ma sát


L  .w 2 L
Áp suất để thắng trở lực ma sát : Pm   . .  . .Pđ
d td 2 d td

L- chiều dài ống từ thùng chứa đến thùng cao vị chọn L = 20 m


dtd- đường kính tương đương dtd = 0,1 m
 - hệ số trở lực ma sát xác định theo công thức khi Re >104

1  6,81  0,9  
 2. lg     (380-1)
1 / 2  Re  3,7 

Chọn chiều dài ống là 20m, chất liệu làm bằng thép không gỉ có   0,1.10 3

 0,1.10 3
Trong đó  là độ nhám tương đối:    1.10 3
d td 0,1

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 77 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

 A  0,9004.10 3
Tại t0 = 25 C ta có 
0
(N.s/m2)
 B  1,125.10 3
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là :
lg   x F . lg  A  (1  x F ). lg  B

  = 0,9843.10-3 (N.s/m2)
w.d .
Ta có chuẩn số reynol là : Re =  48502,43  10 4

vâyl lưu thể chảy ở chế độ chảy xoáy, hệ số trở lực được xác định theo công
thức trên:
1  6,81  0,9   1  6,81 
0 ,9
1.10 3 
 2. lg       2. lg    
1 / 2  Re  3,7  1 / 2  48502,43  3,7 

 = 0,0242
20
 Pm  0,0242. .110,85  536,514 (N/m2)
0,1

Trở lực cục bộ


 .w 2
Pcb   . 2
   .Pd

Trong đó:    tổng hệ số trở lực cục bộ


+ trở lực đột thu từ thùng cao vị vào ống: với cạnh nhẵn thì  1 = 0,5
+ trở lực do đột mở từ ống vào thiết bị gia nhiệt với D = 0,7 m
2
 f 
Trở lực đột mở :  2  1  0 
 f1 

Tiết diện đầu thiết bị chia làm 4 ngăn


0,785.d 2 0,785.0,7 2
f1    0,0962 (m2)
4 4

Tiết diện ống là:


2
f 0  0,785.d 0  0,785.0,2 2  0,0314 (m2)
2 2
 f   0,0314 
  2  1  0   1    0,4537
 f1   0,0962 

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 78 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
+ trở lực do van: trên đường ống chọn 1 van tiêu chuẩn mở hoàn toàn
 3  4,7 STQTVTB (I-394 )
+ trở lực do 2 khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành: chọn a/b = 1 thì
 4  0,3

Vậy tổng tổn thất cục bộ là:


  1   2   3  2. 4 =0,5+0,4537+4,7+2.0,3=6,2537
 .w 2
Pcb   . 2
   .Pd = 6,2537.110,85  693,222

' P 110,85  536,514  693,222


Vậy: H1    0,133 (m)
 .g 1028,0135.9,8

1.3.Trở lực từ thiết bị gia nhiệt đến tháp


 .w 2
Áp suất động học là : Pđ 
2

Trong đó:  - khối lượng riêng của dung dịch sau khi ra nhiệt (Kg/m3)
Trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp được đưa đến nhiệt độ sôi của hỗn hợp tức là
tF = 103,30C
khối lượng riêng của nước và axit axetic được tra theo bảng I.2 STQTVTB
(9-1)

 A  953,01
dùng phương pháp nội su ta có :  (Kg/m3)
 B  955,76
vậy khối lượng riênh trung bình của hỗn hợp là:
1 aF 1  aF
     954,905 (Kg/m3)
 A B

Vận tốc dung dịch trong ống là:


4.V 4.13500
W =  .d 2 .   0,5 (m/s)
 .0,1 .954,905.3600
2

 .w 2 954,905.0,5 2
 Áp suất động học là : Pđ    119,363 (N/m2)
2 2

Trở lực ma sát

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 79 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
L  .w 2
L
Áp suất để thắng trở lực ma sát là: Pm  . .  . .Pđ (N/m2)
d td 2 d td

Trong đó các hệ số được xác định tại tf= 103,30C


Ta có : chọn khoảng cách từ thiết bị gia nhiệt đến tháp là L = 2m
dtd – đường kính ống dẫn dung dịch vào trong tháp dtd = 0,1 m
 - độ nhớt của hỗn hợp tại nhiệt độ sôi tra theo STQTVTB (91-1)

 A  0,2754.10 3
Nội suy ra ta có :  N.s/m2
 B  0,4435.10 3
Nồng độ dung dịch đầu vào là: xF = 0,5996
 độ nhớt của hỗn hợp là:
lg   x F . lg  A  (1  x F ). lg  B

   0,3332.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,5.0,1.954,905
 Re =   143293,06  10 4
 0,3332.10 3

 Chế độ chảy xoáy


Xác định  theo công thức II-464 Chọn chiều dài ống là 2m, chất liệu làm bằng
thép không gỉ có   0,1.10 3

 0,1.10 3
Trong đó  là độ nhám tương đối:    1.10 3
d td 0,1

1  6,81  0,9   1  6,81 


0 ,9
1.10 3 
  2. lg       2. lg    
1 / 2  Re  3,7  1 / 2  143293,06  3,7 

   0,0216
L  .w 2 L 2
 Pm   . .  . .Pđ = 0,0216. 0,1 .119 ,363  51,5648 (N/m2)
d td 2 d td

Trở lực cục bộ


Áp suất để thắng trở lực cục bộ Pcb

 .w 2
Pcb   . 2
   .Pd

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 80 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Chiều dài tương đương cho trở lực cục bộ gồm 1 van tiêu chuẩn mở hoàn toàn
+ 1 khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành + 1 đột mở
Trong đó:  1  4,7 theo STQTVTB (394-1)
 2  0,3 nếu chọn a/b = 1 theo STQTVTB (394-1)
 3  0,5 trở lực ống đột thu, với cạnh nhẵn thì  3  0,5

    1   2   3  4,7  0,3  0,5  5,5

Vậy trở lực cục bộ :


 .w 2
Pcb   . 2
   .Pd = 5,5.119,363=656,4965(N/m2)

' P 119 ,363  51,5648  656,4965


Vậy: H2    0,0884 (m)
 .g 954,905.9,8

1.4. Trở lực trong thiết bị gia nhiệt


 .w 2
Áp suất động học là: Pđ 
2
V
Trong đó: w= f

+ w: vận tộc lưu thể đi trong thiết bị gia nhiệt


+V : thể tích hỗn hợp
+ n :số ống trong thiết bị m = 169 ống
+m : số ngăn m = 4
+  : khối lượng riêng của hỗn hợp ở tF = 103,3 0C
 Theo phần trên ta có :   954,905 (Kg/m3)
 .d 2 n  .0,025 2 169
f  .  .  20,739.10 3 (m2)
4 m 4 4
V 13500
 w =  . f .3600  954,905.20,739.10 3.3600  0,1893 (m/s)

 .w 2 954,905.0,1893 2
 Pđ    17,1093 (N/m2)
2 2

Trở lực ma sát


L  .w 2 L
Áp suất để thắng trở lực ma sát là: Pm  . .  . .Pđ
d td 2 d td

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 81 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
0
Trong đó các hệ số được xác định tại tf= 103,3 C
Ta có : chiều dài tương đương trong thiết bị gia nhiệt L = 3.2m= 6m
dtd – đường kính trong của ống truyền nhiệt d0 = 0,025 m
 - độ nhớt của hỗn hợp tại nhiệt độ sôi tra theo STQTVTB (91-1)

 A  0,2754.10 3
Nội suy ra ta có :  N.s/m2
 B  0,4435.10 3
Nồng độ dung dịch đầu vào là: xF = 0,5996
 độ nhớt của hỗn hợp là:
lg   xF . lg  A  (1  xF ). lg  B

  0,3332.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,1893.0,025.954,905
 Re =   13562,68  10 4
 0,3332.10 3

 Chế độ chảy xoáy


Xác định  theo công thức II-464 chiều dài ống là 6m, chất liệu làm bằng thép
không gỉ có   0,1.10 3

 0,1.10 3
Trong đó  là độ nhám tương đối:    1.10 3
d td 0,1

1  6,81  0,9   1  6,81  0, 9 1.10 3 


  2. lg       2. lg    
1 / 2  Re  3,7  1 / 2  13562,68  3,7 

   0,0303
L  .w 2 L 6
 Pm   . .  . .Pđ =0,0303. 0,025 .17,1093 =124,418
d td 2 d td

(N/m2)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 82 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Trở lực cục bộ


Áp suất để thắng trở lực cục bộ Pcb

 .w 2
Pcb   . 2
   .Pd

Vì dung dịch chảy trong thiết bị gia nhiệt ống chùm nên hướng dòng chảy khi
vào và ra ống truyền nhiệt đa dạng và có đột mở đột thu
Tiết diện ống dẫn dung dịch ra và vào thiết bị
 .d 2  .0,12
f1    7,853.10 3
4 4

Tiết diện ở khoảng trống 2 đầu thiết bị


 .D 2 1  .0,7 2 1
f2  .  .  96,211 .10 3
4 m 4 4

Tiết diện ống truyền nhiệt trong mỗi ngăn là:


 .d 2 n  .0,025 2 169
f3  .  .  20,7394.10 3
4 m 4 4

Khi chất lỏng chảy vào khoảng trống mỗi ngăn ( đột mở)
2
 f 
 1  1  1   0,8434
 f 2

Khi chất lỏng chảy từ khoảng trống vào ngăn (đột thu)
f3
 0,2155
f2

Nội suy theo bảng N013 (388-1)   2  0,4391

Khi chất lỏng chảy từ ngăn ra khoảng trống (đột mở)


2
 f 
 3  1  3   0,6076
 f 2 

Khi chất lỏng trảy ra khỏi thiết bị (đột thu)


f1
 0,0816
f2

Tra bảng N013 nội suy ta được   2  0,4761


Vậy ta có     1  3. 2  3. 3  4 = 4,483

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 83 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 .w
2
 Pcb   . 2
   .Pd =4,483.17,1093=76,701 (N/m2)

Áp suất trở lực thủy tĩnh : PH


PH   .g .H  954,905.9,8.2  18716,138 (N/m2)
Vậy P  Pd  Pc  Pm  PH  18934,3663 (N/m2)
' P 18934,3663
 H3    2,0233 (m)
 .g 954,905.9,8

1.5.Chiều cao thùng cao vị so với đĩa tiếp liệu

Theo phương trình Becnuli với mặt cắt 1-1 và 2-2so với mặt cắt chuẩ 0-0. ta
coi chất lỏng chảy hết tùng cao vị thì chất lỏng chảy được ở trong ống từ mặt
cắt 1-1
Ta có phương trình becnuli
w12 P w2 P
H1   1  H 2  2  2   hm
2.g  .g 2.g 2.g

Do đường kính của thùng răt lớn so với đường kính của ống dẫn liệu lên coi
vận tốc trên mặt thoáng của thùng là w1 = 0
P2 P w2
 H1  H 2   1    hm
 .g  .g 2.g

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 84 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Trong đó: 1 - khối lượng riêng của hỗn hợp đầu ở 25 C 0

Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic bảng I.2 STQTVTB (9-1) theo
t=250C
 khối lượng riêng trung bình là :
  hh  1028,0135 (Kg/m3)
 2  khối lượng riêng của hỗn hợp ở tF = 103,30C

vậy khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp là:
 2  954,905 (Kg/m3)

P1- áp suất tại mặt cắt 1-1 P1 = Pa= 105 (N/m2)


P2 – áp suất tại mặt cắt 2-2 P2 = Pa + PL = 105 + 983,0514 = 100983,0514
(N/m2)

h
' ' '
m  H 1  H 2  H 3  0,133+0,0884+2,0233= 2,2447 (m)

100983,0514 10000 0,5 2


 H1  H 2     2,2447 = 2,3625 (m)
954,905.9,8 954,905.9,8 2.9,8

Vậy thùng cao vị đặt cao hơn ống tiếp liệu ≥2,3625 m thì chất lỏng tự chảy
2 .Tính bơm
Ta thiết kế bơm đặt sát mặt đất tức là hh = 0  chất lỏng tự chảy vào bơm
Chiều cao đẩy của bơm là Hđ (m)
Hđ = HC + (H1 – H2) + Hb + H đ

Trong đó: HC - chiều cao đoạn chưng


Hb – chiều cao bệ đặt tháp ta chọn Hb = 1m
H đ - chiều cao đáy chọn H đ  0,5 m

Vậy Hđ = HC + (H1 – H2) + Hb + H đ

= 5,3+ 2,3625 +1 +0,5


= 9,1625 (m)
Áp suất toàn phần là: H TP  H đ  H '

H '  tổn thất áp suất trên đường ống hút từ thùng chứa đến thùng cao vị

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 85 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Theo tính toán ở phần trước thì H’ = 0,11 m
Vậy áp suất toàn phần là : H TP  H đ  H '  9,1625  0,11  9,2725 (m)
Công suất yêu cầu trên bơm là:
H .Q.g .
Nb  STQTVTB (439-1)
1000.

Trong đó: Q  năng suất bơm


F 13500
Q   3,6478.10 3
 3600.1028,0135

  khối lượng riêng của hỗn hợp đầu vào   1028,0135 (Kg/m3)
H  áp suất toàn phần của bơm H  9,2725 (m)
  hiệu suất chung của bơm.
   0 . tl . ck

0 - hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng từ P cao P thấp và chất
lỏng rò rỉ qua khe hở
 tl  hiệu suất thủy lực tính đến ma sát và tạo dòng xoáy trong bơm
 ck  hiệu suất cơ khí tính đến ma sát co khí của bơm
Yêu càu chọn bơm phải năng suất cao và liên tục ta chọn bơm li tâm
Các thông số của bơm li tâm là:
 0  0,85  0,96   0  0,9

 tl  0,8  0,85   tl  0,82

ck  0,92  0,96   ck  0,94

    0 . tl . ck  0,9.0,82.0,94  0,694

Vậy công suất yêu cầu trên bơm là :


H .Q.g . 9,2725.3,6478.10 3.9,8.1028,0135
Nb    0,4910
1000. 1000.0,694

Công suất động cơ là


Nb
N đc 
 tr . dk

Có  tr 1 ;  dk  0,8

N 0,4910
 N đc   .  1.0,8  0,6137 (kw)
b

tr dk

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 86 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Thông thường ngườ ta chọn động cơ điện có N lớn hơn so với ta tính
Ntt =  .N dc   1,2  2

Ta chọn  2

Vậy công suất hoạt động thực tế của bơm là


Ntt =  .N dc =2.0,6137 = 1,2275 (kw)

PHẦN IV: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ VÀ LỰA CHỌN.

1. Tính toán thân tháp:


Chọn vật liệu làm thân tháp.
Thân hình trụ là bộ phận chủ yếu để tạo thành thiết bị hóa chất. tùy theo
điều kiện làm việc mà người ta lựa chọn vật liệu và phương pháp chế tạo. Do
điều kiện đồ án là tháp làm việc ở áp suất thường và nhiệt độ không cao lắm.
dung dịch chứa nước và axit axetic do đó ta chọn vật liệu là thép không gỉ với
tên thép là X18H10T làm thân tháp, đó là một vật liệu bền chịu nhiệt. nó được
chế tạo bằng cách cuốn tấm vật liệu với kịch thước đã định sau đó hàn giáp mối
lại.
Chiều dày thân tháp được xác định theo công thức sau
Dt .P
s C, m (XIII.8/361_2)
2. .  P

Trong đó:
Dt – đường kính trong của thân hình trụ (m)
 - hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc;
  - ứng suất cho phép
C – số bổ xung do ăn mòn, bảo mòn và dung sai về chiều dày (m)

P – áp suất trong của thiết bị (N/m2)


Do môi trường lam việc là hỗn hợp lỏng-hơi nên:
P = Plv + Ptt (N/m2)
Với Plv áp suất làm việc , N/m2
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 87 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
2
Ptt áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng , N/m
 Tính Ptt =  x .g .H
Với H : chiều cao max của cột chất lỏng (m)
 : khối lượng riêng của cột chất lỏng (Kg/m3)

g : gia tốc trọng trường , g = 9,8 m/s2


Ta có chiều cao cột chất lỏng HL = Htháp = 17,6 (m)
khối lượng riêng của chất lỏng trong tháp:
L C
 tb   tb 955,3  947,41
 tb    951,355 (Kg/m3)
2 2
Do đó: Ptt=  x .g .H = 951,355.9,8.17,6=164089,71(N/m2)
 P  10 5  164089,71  264089,71 (N/m2)
Để tính toán sức bền của thiết bị thì trước hết phải xác định ứng suất cho
phép của vật liệu là thép X18H10T
Ứng suất cho phép của thép theo giới hạn bền khi kéo và khi chảy được xác
định theo công thưc dưới đây:

 k    k . N/m2
kn

 c    c . N/m2
c n

Trong đó:
nk. nc: là hệ số an toàn theo giới hạn bền và khi chảy
 k , c : giới hạn bền khi kéo và khi chảy, N/m2
 : hệ số hiệu chỉnh, đây là thiết bị loại II không bị đốt nóng trực tiếp
 1

Tra bảng XIII.3 STQTVTB (II-356) ta có nk = 2,6 ; nc = 1,5


Tra giới hạn bền khi chảy cà khi kéo ở STQTVTB (310-2) ta có

  k  550.10 6 (N/m2)  c  220.10 6 (N/m2)

Do đó:

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 88 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 k    k .  550.10
6
.1  211,538.10 6 , N/m2
nk 2,6

 c    c .  220.10
6
.1  146,67.106 , N/m2
nc 1,5

So sánh hai kết quả ứng suất cho phép theo giới hạn bền khi kéo và giới hạn
bền khi chảy ta chọn   theo giá trị nhỏ hơn, nên    146,67.10 6 N/m2
Tính  : ta thiết kế chọn hàn theo phương pháp hàn bằng tay bằng hồ quang
điện, kiểu hàng giáp mối hai bên thành có lỗ nhưng được gia cố hoàn toàn khi
đó    h  0,95 tra ở STQTVTB (362-2)

 . 146,67.10 6.0,95


Ta lập tỉ số P

264089,71
 527,61  50 do vậy ta có thể bỏ qua P ở dưới

mẫu của công thức tính chiều dày tháp


Tính C = C1 + C2 + C3
C1: bổ xung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn của vật liệu của môi
trường và thời gian làm việc của thiết bị
C1 = 1 mm = 0,001m : do thép có tốc độ ăn mòn của thép là 0,05-0,1mm/năm
C2 bổ xung do hao mòn C2 = 0 ( vì nguyên liệu đầu là lỏng hơi không phải là
rắn nên có thể bỏ qua C2
C3 bổ xung theo dung sai chiều dày
Chọn C3 = 0,5.10-3 m/năm
 C = 10-3 + 0 + 0,5.10-3 = 1,5.10-3 (m)
Khi đó chiều dày của tháp là:
Dt .P 2,4.264089,71
s C   1,5.10 3  3,39.10 3 , mm
2. .  P  6
2 146,67.10 .0,95 
Chuẩn hóa chọn s = 8 mm
Kiểm tra ứng suất cho thành thiết bị bằng nước theo áp suất thử

Theo STQTVTB (366-2) ứng suất tĩnh theo áp suất thử phải thỏa mãn điều
kiện:

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 89 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

 Dt  (s  C ).P0 
c
, N/m2
2.( s  C ). 1,2

Trong đó P0 là áp suất thử tính toán


P0 = Ptt + P1, N/m2
Với Ptt- áp suất thử thủy lực , vì P =264089,71   0,07  0,5.10 6 N/m2 tra ở bảng
XIII.5 nên Ptt =1,5.P = 1,5.264089,71=396134,565 N/m2 (358-2)
Tính P1 – áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng
P1 = 1 .g.H L
1 - khối lượng riêng của chất lỏng ở nhiệt độ trung bình

g – gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2

Nồng độ trung bình của hỗn hợp ở trong tháp :


x F  x P  xW
xtb   0,5414 phần mol
3

Nội suy theo bảng IX.2a STQTVTB (148-2)  t tb  103,9 0 C

Nội suy khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic theo STQTVTB (9-1)

 A  955,075
 Kg/m3
 B  950,98
1 a 1 a
Vậy khối lượng trung bình của hỗn hợp là     
F F

A B

   952,2456 (Kg/m3)
 P1  952,2456.9,8.17,6  164243,3211 (N/m2)
 P0  396134,565 + 164243,3211=560377,8861 (N/m2)

Do đó:  
 Dt  ( s  C ).P0 
2,4  (8  1,5).10 .560377,8861  109194,282
3

2.( s  C ). 2.(8  1,5).10 3.0,95

220.10 6
Ta thấy   109194,282   183,33.10 6 thỏa mãn điều kiện
1,2

Vây chiều dày tháp là 8 mm

2.Tính đường kính ống dẫn:

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 90 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
4.V
Ta có : d 
 .w

Trong đó:  V: lưu lượng trong ống (m3/s)


 w: vận tốc lỏng trong ống (m/s)
2.1.Đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh

Hình biểu diễn ống dẫn sản phẩm đỉnh.

Tra sách tính toán quá trình và thiết bị tập 1


Trong ống có áp suất thường chọn   25 (m/s)
 Tính V
V = gđ = P.(Rx + 1) = 1157,11 (kmol/h)
Tại đỉnh tháp tP = 100,40C tra bảng I.2 ta có khối lượng riêng của hỗn hợp
hơi
Với xP = 0,9923


 0,9923.18  (1  0,9923).60.273  0,5980
22,4.(273  100,4)

4.V 4.1157 ,11


Vậy : d 
 .w

0,5980.3600. .25
 0,165 (m)

Quy chuẩn d = 0,2 m = 200 mm


Chiều dài ống nối là: 130 mm

2.2.Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đỉnh

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 91 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

Hình biểu diễn ống hồi lưu sản phẩm đỉnh.

Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng khi hồi lưu về đỉnh tháp là:
1 aP 1  a p
 
 A B

Ta có : aP = 0,975 (phần khối lượng)


Tại tp = 100,40C tra bảng I.2

 A  957,7
Nội suy khối lượng riêng của từng cấu tử :  , Kg/m3
 B  957,28
1 aP 1  aP
         957,69 (Kg/m3)
A B

Do sản phẩm đỉnh tự chảy về hồi lưu lên vận tốc được tra theo II-2 STQTVTB
(370-1)
  0,1  0,5 (m/s) ta chọn   0,5 (m/s)

Lượng lỏng hồi lưu về đỉnh tháp


Rth .P 4,052.4196,9
V = 3600. =  4,9346.10 3 (m3/s)
R
3600.957,28

4.V 4.4,9346.10 3
d   .w

 .0,3
 0.112 m

Quy chuẩn d= 0,1 m = 100 mm


Chiều dài ống nối là 120 mm

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 92 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

2.3.Đường kính ống dẫn nguyên liệu đầu

Hình biểu diễn ống nhập liệu.


Ống nối giữa thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu với tháp tại đĩa tiếp liệu
F= 13500(Kg/h) = 3,75 Kg/s
Hỗn hợp dầu vào là hỗn hợp lỏng aF = 0,31 (Kg/Kg)
Chất lỏng tự chảy ở ống   0,5 (m/s)

Tại tF = 103,3oC tra bảng I.2


Nội suy  A  955,525 (kg/m3)
 B  952,06 (Kg/m3)

1 aF 1  aF
Vậy         953,1314 (kg/m3)
A B

13500
 V= 3600.953,1314  3,9344.10 3 (m3/s)

4.V
Vậy : d   0,1009 (m)
 .w

Quy tròn d = 0,1m = 100 mm


Chiều dài ống nối là 120 mm

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 93 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

2.4.Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy.

Hình biểu diễn ống dẫn sản phẩm đáy.

- Lưu lượng sản phẩm đáy w= 9303,1 (kg/h)


- Sản phẩm đáy là hỗn hợp lỏng tự chảy   0,2 (m/s)

Có aw = 0,01 Kg/Kg
Tại tw =116,7 0C
Nội suy ta có:  A  945,475 (kg/m3)
 B  927,94 (Kg/m3)

1 a 1  aW
Vậy :    
W
    928,112 (kg/m3)
A B

4.V
Vậy: d   0,094 (m)
 .w

Quy tròn d = 0,1 m = 100 mm


Chiều dài ống nối là 120 mm
2.5.Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đáy.
- Ta có yw = 0,065 (kmol/kmol)
- Lượng hồi lưu ở đáy tháp là g1’ = 1,3968 Kg/s
Tại tw = 116,70C


 0,065.18  (1  0,065).60.273  1,7910
22,4.(273  116,7)
(kg/m3)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 94 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
4.V
Vậy : d   0,199 (m)
 .w

Quy chuẩn d = 0,2 m = 200 mm


Chiều dài ống nối là 130 mm
3. Tính đáy và nắp thiết bị:
Đáy và nắp thiết bị là bộn phận quan trọng của thiết bị và thường được chế
tạo cùng loại vật liệu với thân tháp. Vì tháp làm việc ở áp suất thường và thân
trụ hàn nên ta chọn đáy và nắp thiết bị hình elip có gờ đối với thiết bị thẳng
đứng có P> 7.104
3.1. Chiều dày của nắp
Dt .Pn D
Sn  . t C
3,8. . h .k 2.hb

Trong đó: Pn = P= 264089,71 N/m2


h : hệ số bền mối hàn;
k: hệ số hiệu chỉnh
hb: chiều cao nắp
C: hệ số hiệu chỉnh C= 1,5.10-3 m
Và có tăng thêm một chút tùy thuộc chiều dày:
Thêm 2mm khi S-C < 10mm
Thêm 1mm khi 0< S-C<20 mm
 Hb chiều cao phần lồi của đáy, với Dt= 2,4  hb = 600 mm (382-2)
  h hệ số bền của mối hàn hướng tâm nếu có.
Chọn hàn theo phương pháp hàn bằng tay bằng hồ quang điện, kiểu hàn giáp
mối hai bên.
Tra (II-362) được  h  0,95

 Hệ số hàn không thứ nguyên , được xác định:


d
k = 1- D (385-2)
t

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 95 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
với d đường kính lớn nhất ( hay kích thước lớn nhất của lỗ không phải là
hình tròn), của lỗ không tăng cứng.
do đường kính ống có ở đáy và nắp khác nhau nên ta phải tính hệ số k của
đáy và nắp
 ở đáy: đường kính ống tháo sản phẩm đáy là d = 100 mm = 0,1m
0,1
nên k = 1  2,4  0,9583

 ở nắp: đường kính ống đãn sản phẩm đỉnh là d= 200 mm = 0,2 m
0,2
nên k = 1  2,4  0,916

ta có :   = 146,67.106 (N/m2)
 .k . h 
146,67.10 6.0,9583.0,95
 505,6091  30
xét: + ở đáy : P 264089,71

 .k . h 
146,67.10 6.0,916.0,95
 483,2912  30
+ ở nắp: P 264089,71

Nên ta có thể bỏ qua ở mẫu số của công thức tính chiều dày của đáy và nắp
Suy ra:
D .P D
Chiều dày của nắp S n  3,8. . .k . 2.h  C
t n t

h b

2,4.264089,71 2,4
Sn  6
. C = 2,6136.10-3 + C
3,8.(146,67.10 ).0,95.0,916 2.0,6

 S-C = 2,6136.10-3 = 2,6136 mm


Ta thấy S-C <10 mm
Nên phải tăng C lên 2 mm, khi đó C = 3,5 mm
Do đó S = 3,5 + 2,6136 = 6,1136 mm
Chọn S =10 mm
Kiểm tra ứng suất ở thành tháp ở áp suất thử thủy lực theo công thức.


Dt
2
 2.hb .( S  C ) .P0  c


7,6.k . h .hb .( S  C ) 1,2

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 96 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Kiểm tra với nắp thay số vào ta có: (382-2)


D t
2
 2.hb .(S  C ) .P0 
 
2,4 2  2.0,6.(10  3,5).10 3 560377,8861
 125,3123.10 6
7,6.k . h .hb .(S  C ) 7,6.0,916.0,95.0,6.(10  3,5).10 3

c 220.10 6
  125,3123.10 6    183,33.10 6
1,2 1,2

Thỏa mãn diều kiện bền vậy chiều dày của nắp là 10 mm
3.2.Chiều dày của đáy
Tương tự ta có P = 560377,8861 (N/m2) và k = 0,9583; C = 1,5.10-3 (m)
2,4.264089,71 2,4
 Sđ  6
.  C  2,4982.10 3  C
3,8.(146,67.10 ).0,95.0,9583 2.0,6

 S – C < 10 mm nên phải tăng C thêm 2 mm


 Sđ =2,4982+ 3,5 =5,9982mm
 Quy chuẩn S= 10 mm
Kiểm tra ứng suất ở áp suất thử thủy lực theo công thức :


D t
2
 2.hb .(S  C ) .P0 
 
2,4 2  2.0,6.(10  3,5).10 3 560377,8861
 119 ,7809.10 6
7,6.k . h .hb .(S  C ) 7,6.0,9583.0,95.0,6.(10  3,5).10 3

  119,7809.10 6  183,33.10 6

Thỏa mãn điều kiện bền, vậy chiều dày của đáy là 10 mm
Vậy chiều dày đáy là : 10 mm
Chiều dày nắp là : 10 mm
Tra bảng XIII.11 (384-2)
Có chiều cao gờ là 40 mm
Khối lượng của nắp là mn = 519 Kg
Khối lượng của đáy tháp là mđ = 519 Kg
Vậy nắp và đáy có thông số như sau
DL = DC = 2,4 m
hb = 600 mm
h = 40 mm
Sn = Sđ = 10 mm

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 97 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

4 . Chọn bích ghép:


Chọn bích liền bằng thép để nối thiết bị
P = 264089,71 (N/m2) D = 2,4 m
Tra theo bảng XIII.27
Ta có bảng sau :

Py.106 Dt mm D Db D1 D0 Bu lông
mm
N/m2
0,3 2400 2550 2500 2460 2415 M24 56 45

Theo bảng XIII.6


Tên các ống Dy Dn D Ds D1 Db Z h
mm Cái mm
Sản phẩm đỉnh 200 219 290 255 232 M16 8 22
Hồi lưu đỉnh 100 108 205 170 148 M16 4 20
ống dẫn liệu 100 108 205 170 148 M16 4 18
Sản phẩm đáy 100 108 205 170 148 M16 4 20
Hồi lưu đáy 200 219 290 255 232 M16 8 22
+ Ta chọn số bích
Đối với tháp có đường kính là 2,4 m
Tra bảng IX.4 (170-2)
Khoảng cách giữa 2 bích là 4200 mm

H L 12,3
 Số bích đoan luyện là =   2,938 bích
4,2 4,2

Làm tròn là 3 bích

HC 5,3
 Số bích đoan chưng là =   1,26 bích
4,2 4,2

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 98 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Làm tròn thành 1 bích
Vậy tổng số bích của tháp là: 3+1+2 = 6 (bích)
Trong đó 2 bích để nối nắp và đáy chóp với tháp
5. Tính giá đỡ và tai treo
Thông thường người ta đặt tháp trên giá đỡ gọi là chân tháp. Để xác định
được chân đỡ ta phải xác định được toàn thiết bị có tải trọng bao nhiêu đặt
nên nó.
Ta có: Mtb = Mt + Mnắp + Mđáy + Mc.lỏng + Mthêm + Mđĩa (Kg)
Khối lượng nắp và đáy tra bảng XIII.11 STQTVTB (384-2)
Mnắp = Mđáy = 519 Kg
Khối lượng của đĩa:
Mđiaz = Ntt.mđĩa = Ntt.  đĩa.Vđĩa Kg
Trong đó:
 đĩa : khối lượng riêng của vật liệu làm đĩa- do đĩa làm bằng vật liệu thép
không gỉ X18H10T tra bảng XII.7 (313-2)
Ta có  đĩa = 7900 KG/m3
Vđĩa =  .Ftd
Trong đó: Ftd diện tích đĩa bằng 80% diện tích mặt cắt tháp
 .D 2 .0,8  .2,4 2.0,8
Ftd =   3,6191 (m2)
4 4

 : chiều dày đĩa ta chọn là 5 mm

Khối lượng đĩa toàn tháp là:


Mđĩa = Ntt.  .Vđĩa = 41.7900.3,6191. 5.10-3 = 5861,13(Kg)
Khối lượng của chất lỏng trên đĩa Mc.lỏng
 .D 2
Mc.lỏng = . tb .H
4

Trong đó: giả sử chứa toàn bộ chất lỏng như hỗn hợp đầu

Mc.lỏng =  F .(V  Vđia )

 F : khối lượng riêng trung bình của chất lỏng trong tháp

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 99 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
 x C   x L 947,41  955,3
F    951,355
2 2 (Kg/m3)
V: thể tích toàn tháp
Vđĩa: bằng thể tích tự do của đĩa lỗ
 .D 2  .2,4 2
V= .H  .17,6  79,6205 (m3)
4 4

Vậy khối lượng của chất lỏng trên đĩa:


Mc.lỏng =  F .(V  Vđia ) = 951,355.(79,6205 – 0,005.3,6191)
= 75730,1685(Kg)
Khối lượng thân tháp
Mt =ML + MC =  t .Vt
 2 2
Trong đó :Vt = Ht . .( Dn  Dt )
4

Dn: đường kính ngoài cùng vỏ thiết bị


Dn = Dt + 2.  = 2,4 + 2.0,008 = 2,416 (m)

 Vt = 17,6. 4 .(2,416 2  2.4 2 ) = 1,0651 (m3)

 Mt = 7900.1,0651= 8414,65 (Kg)


Khối lượng thêm chi tiết phụ như bu lông, ốc vít, thanh đỡ, bích, kẹp đĩa…
Chọn Mthêm = 500, Kg
Vậy khối lượng toàn tháp là:
Mtb = Mt + Mnắp + Mđáy + Mc.lỏng + Mthêm + Mđĩa
= 8414,65+ 519 + 519 + 75730,1685+ 500 + 5861,13 = 91543,9485(Kg)
Trọng lượng tháp :
P = m.g = 91543,9485 .9,8 = 897130,6953 (N)
* Chọn tai treo và chân đỡ:
Vì trọng lượng của tháp rất lớn nên ta cần chọn cả chân đỡ và tai treo.

Chọn vật liệu CT3, giả sử tải trọng cho phép trên một chân đỡ hay tai treo là
8.104 N

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 100 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Ta chọn số chân đỡ là 4, số tai treo là 4
Vậy tải trọng mỗi chân đỡ và mỗi tai treo phải chịu là : 224282,67 N

Theo ñaùy
thieátbò

Truïc thieát bò

Chân đỡ: tải trọng cho phép trên mỗi chân đỡ là 8.104 N
Ta có bảng sau:

Tải trọng Bề mặt Tải trọng B2 H Dt


cho phép đỡ F = cho phép L B B1 h L D A
trên 1 chân 104 (m2) trên đất
G.104 N
mm

8,0 840 0,96 320 265 270 400 500 275 22 120 2400
900

Tải trọng 1 tai treo cho phép là 8.104 (N)

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 101 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Được tra theo bảng XIII.36 STQTVTB (II-438)

Tải trọng Bề Tải trọng L `B B1 H S l a d k.lg


cho phép mặt cho tai
đỡ

trên 1 F.104 phéplên treo


tai treo N bề mặt mm Kg
4
G.10 N đỡ
q.106N/
m2
8,0 639 1,25 270 240 240 420 14 120 25 34 21,5

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 102 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

KẾT LUẬN

Loại tháp: tháp đĩa lỗ có ống chảy chuyển.với năng suất 13,5 tấn/h.
Đường kính tháp : D = 2,4 (m).
Số đĩa lí thuyết : N = 31 đĩa.
Số đĩa thực tế : N = 41 đĩa.
Chiều cao tháp : H = 17,6 (m).

Với quy trình công nghệ tính toán ở trên ta thấy rằng một lượng nhiệt đáng
kể cần giải là ngưng tụ sản đỉnh, giải nhiệt sản phẩm đỉnh và giải nhiệt cho sản
phẩm đáy chưa được tận dụng để gia nhiệt cho dòng nhập liệu. Nhưng trong quá
trình tính toán để gia nhiệt cho dòng nhập liệu tới trạng thái lỏng sôi nếu tận
dụng nhiệt thì chưa đủ để gia nhiệt tới lỏng sôi trong khi đó phải tốn thêm thiết
bị, đường ống… làm tăng chi phí của phân xưởng. Vấn đề tận dụng nhiệt là một
vấn đề thực tế rất được quan tâm, nó như là một giải pháp để năng cao hiệu quả
của quá trình và tiết kiệm năng lượng, nhưng trong giới hạn về thời gian, khả
năng và kinh nghiệm thực tế nên em chưa phân tích tính toán đánh giá đúng
mức các quá trình. Đồ án môn học là một môn học tổng hợp và nó đã mang lại
cho em nhiều kinh nghiệm để tính toán thiết kể hoàn chỉnh một quá trình trong
sản xuất.

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 103 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian cố gắng tìm, đọc, tra cứu một số tài liệu tham khảo,
cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo khoa Công nghệ hóa đặc biệt là
thầy Nguyễn Thế Hữu, em đã hoàn thành nhiệm vụ thiết kế được giao. Qua quá
trình tiến hành này, em đã rút ra được một số nhận xét sau:
- Việc thiết kế và tính toán một hệ thống chưng luyện là việc làm phức tạp,
tỉ mỉ và lâu dài. Nó không những yêu cầu người thiết kế phải có những kiến thức
thực sự sâu về quá trình chưng luyện mà còn phải biết về một số lĩnh vực khác
như: cấu tạo các thiết bị phụ khác, các quy định trong bản vẽ kỹ thuật, …
- Các công thức tính toán không còn gò bó như những môn học khác mà
được mở rộng dựa trên các giả thiết về điều kiện, chế độ làm việc của thiết bị.
Bởi trong khi tính toán, người thiết kế đã tính toán đến một số ảnh hưởng của
điều kiện thực tế, nên khi đem vào hoạt động, hệ thống sẽ làm việc ổn định.
Không chỉ có vậy, việc thiết kế đồ án môn học quá trình thiết bị này còn
giúp em củng cố thêm những kiến thức về quá trình chưng luyện nói riêng và
các quá trình khác nói chung; nâng cao kỹ năng tra cứu, tính toán, xử lý số liệu;
biết cách trình bầy theo văn phong khoa học và nhìn nhận vấn đề một cách có hệ
thống.
Việc thiết kế đồ án môn học “quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất
và thực phẩm” là một cơ hội cho sinh viên ngành hóa nói chung và bản thân em
nói riêng làm quen với công việc của một kỹ sư hóa chất.
Để hoàn thành nhiệm vụ thiết kế được giao, em xin chân thành cảm ơn thầy
giáo Nguyễn Thế Hữu là người đã hướng dẫn em từ đầu đồ án tới khi em kết
thúc giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ thiết kế của mình.Mặc dù đã cố gắng để
hoàn thành tốt nhiệm vụ, song do hạn chế về tài liệu, cũng như kinh nghiệm
thực tế, nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thiết kế. Em
mong được các thầy cô xem xét và chỉ dẫn thêm.
Em xin chân thành cảm ơn.

SinhViên
Đinh Thị Hà

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 104 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm - tập 1.
( nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
2.Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm – tập 2
( nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
3. Tính toán các quá trình – thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm .
( nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
4. Một số đồ án trong trang web:
Thiết bị hóa chất.com
Hauionline.com

GVHD: Nguyễn Thế Hữu 105 SVTH: Đinh Thị Hà


Lớp Hoá 1 – K3

You might also like