Professional Documents
Culture Documents
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN
MỤC LỤC
Lời mở đầu....................................................................................................................4
PHẦN I: TỔNG QUAN.................................................................................................5
I: LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT.........................................................................5
II. GIỚI THIỆU VỀ HỖN HỢP CHƯNG.................................................................6
III SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ:…………………………………………………………..9
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH.................................................................12
1. Tính toán cân bằng vật liệu toàn thiết bị...............................................................12
1.1. Phương trình cân bằng vật liệu của toàn tháp................................................12
1.2 Tính chỉ số hồi lưu thích hợp (Rth)..................................................................14
2.TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP...............................................................................28
2.1. Đường kính đoạn luyện:................................................................................28
2.2.Đường kính đoạn chưng.................................................................................34
3.TÍNH CHIỀU CAO THÁP XÁC ĐỊNH THEO ĐƯỜNG CONG ĐỘNG HỌC...39
3.1.Hệ số khuếch tán............................................................................................39
3.2 Hệ số cấp khối................................................................................................41
4.Tính trở lực của tháp.............................................................................................49
4.1.Tính trở lực đĩa khô........................................................................................49
4.2.Trở lực đĩa do sức căng bề mặt chất lỏng.......................................................50
4.3.Trở lực thủy tĩnh của lớp chất lỏng gây ra:.....................................................50
5.Tính cân bằng nhiệt lượng.....................................................................................52
5.1.Cân bằng nhiệt lượng thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu.....................................52
5.2.Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện...................................................55
5.3.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ....................................................58
5.4.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh.....................................................59
PHẦN III : TÍNH THIẾT BỊ PHỤ...............................................................................61
I.Thiết bị gia nhiêt hỗn hợp đầu...............................................................................61
1.Hiệu số nhiệt độ trung bình...............................................................................61
2.Lượng nhiệt trao đổi..........................................................................................62
3. Diện tích trao đổi nhiệt.....................................................................................62
II. Tính bơm và thùng cao vị....................................................................................70
PHẦN IV: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ VÀ LỰA CHỌN...................................................84
1. Tính toán thân tháp:..............................................................................................84
2.Tính đường kính ống dẫn:.....................................................................................87
3. Tính đáy và nắp thiết bị:.......................................................................................92
4 . Chọn bích ghép:..................................................................................................95
5. Tính giá đõ và tai treo...........................................................................................96
KẾT LUẬN...............................................................................................................100
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................102
Lời mở đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật,nền công nghiệp đã
mang lại cho con người những lợi ích vô cùng to lớn về cả vật chất lẫn tinh
thần.Để nâng cao đời sống nhân dân,để hòa nhập chung với sự phát triển chung
của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới.Đảng và nhà nước ta đã đề ra
mục tiêu: công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nuớc những ngành kinh
tế mũi nhọn:công nghệ thông tin ,công nghệ sinh học công nghệ điện tử tự động
hóa,công nghệ vật liệu mới…công nghệ hóa giữ vai trò quan trọng trong việc
sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế quốc dân.Tạo tiền đề cho nhiều
ngành khác phát triển.
Khi kinh tế phát triển nhu cầu của con người ngày càng tăng.Do vậy các
sản phẩm cũng đòi hỏi cao hơn,đa dạng hơn,phong phú hơn theo đó công nghệ
sản xuất cũng phải nâng cao.trong công nghệ hóa học nói chung viêc sử dụng
hóa chất có độ tinh khiết cao là yếu tố căn bản tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao.Có nhiều phương pháp khác nhau để làm tăng nồng độ,độ tinh khiết:chưng
cất,cô đặc.trích li…tùy vào tính chất của hệ mà ta lựa chọn phương pháp thích
hợp.
sự hình thành peoxit. Hiệu suất đạt 95 ÷ 98 % so với lý thuyết. Người ta đạt
được như thế rất dễ dàng sau khi điều chế axit axetic kết tinh được.
1
CH3CHO + 2
O2 Coban axetat ở 80oC CH3COOH
3)Tổng hợp đi từ cồn metylic và Cacbon oxit.
Hiệu suất có thể đạt 50 ÷ 60% so với lý thuyết bằng cách cố định
cacbon oxit trên cồn meetylic qua xúc tác.
Nhiệt độ từ 200 ÷ 500oC, áp suất 100 ÷ 200 atm.
CH3OH + CO = CH3C
với sự hiện diện của metaphotphit hoặc photpho – vonframat kim loại 2
và 3 hóa trị (chẳng hạn sắt, coban).
THUYẾT MINH SƠ ĐỒ
P T 6 13
2 NÖÔÙ
C NOÙ
NG
NÖÔÙ
C NOÙ
NG
12
5
7 NÖÔÙ
C
HO I NU ? C
HÔI NÖÔÙ
C
8
4 NÖÔÙ
C
9
T
3
10 NÖÔÙC NGÖNG
1 14
11
Sơ đồ dây chuyền công nghệ tháp đĩa lỗ không có ống chảy truyền.
Hỗn hợp được chứa trong thùng chứa(11),được bơm ly tâm (1)bơm lên thùng
cao vị có cửa chảy tràn dùng để khống chế mức chất lỏng thùng, hỗn hợp đầu từ
thùng cao vị tự chảy xuống thiết bị gia nhiệt(3) và quá trình này được theo dõi
bằng đồng hồ lưu lượng (4) dùng hơi nước bão hòa. Sau đó hỗn hợp đầu được
gia nhiệt tới nhiệt độ sôi rồi được đưa vào đĩa tiếp liệu của tháp chưng luyện(5).
Trong tháp hơi đi từ dưới lên tiếp xúc trực tiếp với lỏng từ trên xuống tại đây
xảy ra quá trình bốc hơi và ngưng tụ nhiều lần, nồng độ các cấu tử thay đổi theo
chiều cao của tháp và nhiệt độ của hỗn hợp cũng thay đổi theo. Khi bay hơi lên
đĩa 1 có thành phần cấu tử dễ bay hơi là y1 sục trực tiếp vào lớp lỏng trên đĩa có
thành phần cấu tử dễ bay hơi là x1 ( x1<y1), hơi đi lên từ đĩa 1 sục vào đĩa 2, do
hơi đĩa 1 sục vào lỏng ở đĩa 2 có nhiệt độ thấp hơn nên hơi đó sẽ bị ngưng tụ 1
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 10 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
phần cấu tử khó bay hơi, quá trình ngưng tụ lại là quá trình tỏa nhiệt và nhiệt
này sẽ làm bay hơi 1 phần cấu tử khó bay hơi ở đĩa 2 do đó x2>x1; y2>y1 dẫn đến
hơi ở đĩa 2 sục vào đĩa . Quá trình này được xảy ra tương tự nhiều lần cuối cùng
trên đỉnh tháp thu được hầu hết cấu tử dễ bay hơi và một phần cấu tử khó bay
hơi.
Hơi đi từ đỉnh tháp vào thiết bị hồi lưu ngưng tụ , ở đây 1 phần hơi được
ngưng tụ và quay trở lại tháp. Phần còn lại được đưa vào thiết bị làm nguội rồi
cho vào thùng chứa sản phẩm đỉnh
Chất lỏng hồi lưu đi từ trên xuống dưới, gặp hơi có nhiệt độ cao đi từ dưới lên,
một phần cấu tử có nhiệt độ cao tiếp tục ngưng tụ thành lỏng đi xuống. Do đó
nồng độ cấu tử khó bay hơi trong pha lỏng ngày càng nhiều, cuối cùng ở đáy
tháp ta thu được hỗn hợp lỏng gồm hầu hết là cấu rử khó bay hơi và một phần
cấu tử dễ bay hơi, hỗn hợp lỏng được đưa ra khỏi đáy tháp qua thiết bị phân
dòng, một phând đươcj đưa ra thùng chứa sản phẩm đáy và một phần được hồi
lưu tại đáy tháp. Thiết bị này có tác dụng đun sôi tuần hoàn bà bốc hơi sản phẩm
đáy( tạo dòng hơi đi từ dưới lên trong tháp). Nước ngưng của thiết bị gia nhiệt
được tháo qua thiết bị nước ngưng. Tháp chưng luyện làm việc ở chế độ liên tục,
hỗn hợp đầu và sản phẩm được lấy ra liên tục.
- Các chỉ số F,P,W : tương ứng chỉ đại lượng đo thuộc hỗn hợp đầu, sản
phẩm đỉnh, sản phẩm đáy của hỗn hợp Nước – Axit Axetic.
- Các chỉ số A,B,x,y,hh : tương ứng chỉ đại lượng thuộc cấu tử. Nước –
Axit Axetic, thành phần lỏng, thành phần hơi và hỗn hợp.
- Ngoài ra còn nhiều ký hiệu khác được định nghĩa tại chỗ.
- Theo đề ra F= 13,5 tấn/h = 13500 Kg/h. Vậy lượng sản phẩm đỉnh là:
0,31 0,01
P = 13500. 0.975 0.01 = 4196,9 (Kg/h)
- Lượng sản phẩm đáy : W = 13500 - 4196,9 = 9303,1 (Kg/h)
Vậy lưu lượng trung bình của chất lỏng trên là:
F=
G = F 13500
= 387,74 (Kmol/h)
M
34,8168
F
P=
G = P 4196,9
= 229,04 (Kmol/h)
M
18,3234
P
W=
G = W 9303,1
= 158,66 (Kmol/h)
M
58,635
W
L0
Đạt R chỉ số hồi lưu
P
R 1
y x xP
R 1 R 1
Lu L0 F L0 P w
Mà
w F P
Thay vào ta có : (P+ L0).y’= (F+L0).x’ – (F-P).xw
L0 F FP
y' x' xw
L0 P L P
L0 F
Đặt : R , f
P P
R f f 1
y' x' xw
R 1 R 1
Bảng thành phần cân bằng lỏng hơi của cấu tử Nước – Axit Axetic
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
t 118,1 115,4 113,8 110,1 107,5 105,8 104,4 103,3 102,1 101,3 100,6 100
Đồ thị t, x-y
- Vẽ đường thẳng y =x , xác định xP, xF, xW trên đồ thị và vẽ đường cân bằng y=
f(x)
Dựa vào bảng số liệu trên
- Từ xF kẻ đường thẳng song song với trục y và cắt đường cân bằng tại A. từ A
kẻ đường song song với trục x cắt trục y tại B . Xác định trên đồ thị có
y*F=0,71566
xP y * F
Áp dụng công thức Rmin = *
y F xF
c, Xác định chỉ số hồi lưu làm việc (Rx)
Rx = .Rmin
Trong đó : hệ số dư
= (1,2 2,5) Rmin
RX B Nlt Nth( RX + 1)
Rx xP
y .x = 0,802.x + 0,1964
Rx 1 Rx 1
=0,8793.y – 0,004
g1 G1 GP
g1. y1 G1.x1 GP .xP ( 182-2)
g .r g .r
11 d d
G1 : Lượng lỏng đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện
y1 : Hàm lượng hơi đi vào đĩa 1 của đoạn luyện
r1 : Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất
rđ : Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp
Ta có:
x1= xF= 0,5996 (phần mol)
yđ= xP= 0,9923 (phần mol)
r1 = rA. y1 + (1- y1). rB
rđ = rA. yđ + (1- yđ ). rB
rA , rB : Ẩn nhiệt hóa hơi của các cấu tử nguyên chất nước và axit axetic
Tra đồ thị t-x,y
Tại xP = 0,9923 (kmol/kmol) nội suy ta được t°P = 100,4°C
xF = 0,5996 (kmol/kmol) nội suy ta được t°F = 103,3°C
Tra bảng nhiệt hóa hơi (công thứcI.212) ( 254-1)
Tại t°P = 100,4°C , nội suy ta được;
rA = 536,855 (kcal/kg) = 536,855.18.4,1868 = 40458,68(KJ/Kmol)
rB = 96,7855 (kcal/kg) = 96,7855 .60.4,1868= 24313,29(KJ/Kmol)
Tại t°F = 103,3°C, nội suy ta được
rA = 538,74 (kcal/kg) = 538,74.18.4,1868 = 40600,74 (KJ/Kmol)
rB = 96,974 (kcal/kg) = 96,974.60.4,1868 = 24360,64 (KJ/Kmol)
g1 G1 229,04
g1 y1 G1 .0,5996 229,04.0,9923
g (16145,39. y 24313,29) 40475,69.1157,11
1 1
g1 1335,017
G1 1105,977
y 0,667
1
y1=0,667 ( phần mol)
Thay y1 ta tìm được r1 :
r1= 16145,39.0,667 + 24313,29 = 35082,265 ( Kj/Kmol)
Vậy lượng hơi đi trung bình trong đoạn luyện là :
g đ g1 1157 ,11 1335,017
gtb = = 2
= 1246,06 ( Kmol/h)
2
Với
yđA : nồng độ pha hơi đầu đoạn luyện yđA = y1 =0.667 phần mol
ycA : nồng độ pha hơi cuối đoạn luyện yc = yP = xP=0,9923 phần mol
Từ sổ tay tập II dùng công thức nội suy ta tìm được nhiệt độ trung bình của
pha hơi
tytb =101,7°C
Khối lượng riêng của pha hơi là:
ytb
0,8296.18 (1 0,8296).60 .273 0,818
22,4.(273 101,7)
( Kg/m3)
x A 956,2( Kg / m 3 )
t°xtb=101,2°C ( IX.2a – STQTTB 2)
x B 953,68( Kg / m 3 )
1 0,645 (1 0,645)
xtb 955,3 (Kg/m3)
xtb 956,2 953,68
A 0,28.10 3 ( N .s / m 2 )
B 0,46.10 3 ( N .s / m 2 )
Độ nhớt trung bình của pha lỏng được tính theo công thức sau:
lg x xtbA . lg A (1 xtbA ). lg B
dtd : đường kính tương đương của hỗn hợp ( d= 2 6 mm chọn dtd = 6 mm)
Ftd : mặt cắt tự do = 15% 20% chọn Ftd = 20 %
Ta có :
Gy = gtb = 1246,06 (Kmol/h)
G1 G R
Gx= 1017,02 (Kmol/h)
2
1/ 4 1/ 8
1017,02 0,818
X= 1246,06 . 0,3931
955,3
wlv 2,351
Ta có : 0,896 0,9.w yt
w yt 2,623
’ g 1 g '1
g tb = , g’1 là lượng hơi đi vào đoạn chưng
2
Lượng hơi đi vào đoạn chưng g’1, lượng lỏng G’1 và kàm lượng lỏng x’1.
Xác định theo phương trình cân bằng vật liệu và nhiệt lượng :
G '1 g '1 Gw
' ' '
G 1 .x 1 g 1 . y w Gw .x w
' '
g 1 .r 1 g đ .rđ
Trong đó:
r’1 : Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng ,
Kj/Kg
G '1 160,056
g '1 1,3968
x' 0,03278
1
g1 g '1 1335,017 1.3968
g tb
'
668,207( Kmol / h)
2 2
y dA y cA
Ta có: ytbA =
2
ydA , ycA nồng độ làm việc tại 2 đầu làm việc tại 2 đầu mỗi đoạn chưng, ( phần
mol)
ydA = y’1 = yw = 0,065
ycA = y1 = 0,667
0,065 0,667
ytbA = 0,366 ( phần mol)
2
Dùng phương pháp nội suy theo bảng IX.2a (II-145) ta được t°xtb = 107,2°C
Từ nhiệt độ có được dùng phương pháp nội suy ta được khối lượng riêng là
xA 952,6( Kg / m 3 )
t°xtb = 107,2°C
xB 945,04( Kg / m 3 )
Khối lượng riêng của hỗn hợp là
1 0,3162 1 0,3162
xtb 947,41(Kg/m3)
xtb 952,6 945,04
Độ nhớt của pha lỏng được xác định theo công thức sau
lg x xtbA . lg A (1 xtbA ). lg B
A 0,265.10 3 ( Ns / m 2 )
t°xtb = 104,12°C
B 0,39.10 3 ( Ns / m 2 )
x 0,345.10-3 (Ns/m2)
2.2.4.Tốc độ hơi đi trong tháp , wy
Tính X, Y
1/ 4 1/ 8
Gx y
Ta có X=
G
y x
Y=10. e-4X
Thay số ta có:
1/ 4 1/ 8
826,88 1,398
X= 0,467
668,207 947,41
Y=10.e-4.0,467= 1,5
0 ,16
w 2 yt y
Ta có Y= . . x
g .d td .F td x n
2
0 ,16
w 2 yt 1,398 0,345.10 3
1,5 . .
9,8.0,006.0,2 2 947,41 1,005.10 3
w ylv 1,3088
Ta có : 0,866 0,8.w yt
w yt 1,344
3.TÍNH CHIỀU CAO THÁP XÁC ĐỊNH THEO ĐƯỜNG CONG ĐỘNG
HỌC
3.1.Hệ số khuếch tán
3.1.1.Hệ số khuếch tán trong pha hơi
Từ sổ tay tập II trang 127 ta có
0,0043.10 4.T 1,5 1 1
Dy = 1/ 3 1/ 3 2
p (v A vB ) MA MB
Trong đó:
D- Hệ số khuếch tán, m2/s
T - nhiêtl độ trung bình của hơi , K
P - áp suất trung bình của hơi ; P =1at
MA,MB- Khối lượng mol của khí A và B; Kg/Kmol
MA = 18 MB = 60
A , B - Thể tích nguyên tử của khí A và B; cm3/nguyên tử
L 0,0043.10 4.380,21,5 1 1
Dy
1(19,41 / 3 68,41 / 3 ) 2
18 60
= 1,264.10-4 , m2/s
A 10 3 Ns / m 2 1(cP)
3
B 1,21.10 Ns / m 1,21cP
2
Tại nhiệt độ 20°C
A 998(kg / m )
3
0,2 1
Vây hằng số b= 3
0,02
998
A, B hệ số liên hợp phụ thuộc vào tính chất của chất tan và dung môi.
A 58,56.10 3 ( N / m)
B 19,647.10 3 ( N / m)
Thay số ta có:
1 1 1
hh 58,56.10 3
19,647.10 3
hh 14,71.10 3 ( N / m)
A 57,46.10 3 ( N / m)
B 19,152.10 3 ( N / m)
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 42 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
Thay số ta có:
1 1 1
hh 57,46.10 3
19,152.10 3
hh = 14,364.10 3 ( N / m)
Trong đó:
- Sức căng bề mặt ,N/m
x - Khối lượng riêng của pha lỏng ,Kg/m3
w y .l y . y
Re y : chuẩn số Renol ở pha hơi
y
y
Pr y : chuẩn số Pran ở pha hơi
y .D y
0,9 0 , 25
Nu y A. Re y . Pr y (164-2)
A = 1,1 2 ; ta chọn A = 2 – hệ số
- Đối với đoạn luyện :
0,9 0 , 25
w y .l y . y y 22,4. y .l y
Nu y 2.
y .D Dy
y y
y . 0 , 65 0 ,1
22,4 y .l y
*Tính y
M hh M A M B
hh A B
-Tại đoạn luyện:ytb=0,8296 phần mol nội suy theo x-y,t ta có totb=101,7oC
A 0,28.10 3 N .s / m 2
B 0,46.10 3 N .s / m 2
44,628 18 60
yhh 0,28.10 3
0,46.10 3
y 0,229.10 3 N .s / m 2
-Tại đoạn chưng:ytb=0,366 phần mol nội suy theo x-y,t có totb=116oC
A 0,242.10 3 N .s / m 2
B 0,38.10 3 N .s / m 2
44,628 18 60
yhh 0,242.10 3
0,38.10 3
y 0,192.10 3 N .s / m 2
Thay số vào ta có :
2 2,36 0 ,9.(1,236.10 4 ) 0, 75 .0,8180 , 65
yL .
22,4 (0,229.10 3 ) 0, 65 .(1,772.10 3 ) 0,1
=0,0870
=0,0848
3.2.4. Hệ số cấp khối trong pha lỏng
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 44 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
0,5 0,5 0,7
Nux = 17.We x .Prx .Gr x (165-2)
Trong đó:
x .l x . x
Nux = .D : chuẩn số Nuyxen ở pha lỏng
x x
Wex = .g .l 2 : chuẩn số Webe ở pha lỏng
x x
x
Prx = .D : chuẩn số pran ở pha lỏng
x x
l x . x .g
3 2
Tính lx:
Pt
lx = g
x
Trong đó:
Pt : trở lực thủy tĩnh của lơp chất lỏng trên đĩa, N/m2
x :khối lượng riêng trung bình của chất lỏng, Kg/m3
g: gia tốc trọng trường g=9,8 m/s2
Pt được xác định qua công thức
Pt b .g .hb N/m2 (195-2)
b ; khối lượng riêng của bọt trên đĩa Kg/m3
hb : chiều cao lớp bọt trên đĩa, m
tính hb :
0, 2
w0 2
hb = 4.d td .
, m
g .d td
Ft w0 t
w ytb
w0
0,2
w L y 2,36
Đối với đoạn luyện: w0 L
= 11,8 , (m/s)
0,2 0,2
0, 2
L 11,8 2
hb = 4.0,006. 9,8.0,006 0,1135 , m
tính b :
0, 325 0 ,18 0 , 036
G y x
b = 0,43. G x x (IX.148/195-2)
y x y
0 , 325 0 ,18 0 , 036
1017,02 0.818 0,3097.10 3
L b 0,43 3
.955,3
1246,06 955,3 0,229.10
= 109,026 Kg/m3
0 , 325 0 ,18 0 , 036
826,88 1,398 0,345.10 3
C
b 0,43 3
.947,41
668,207 947,41 0,192.10
=137,93 Kg/m3
Vậy:
Pt b .g .hb 109,026.9,8.0,1135
L
=121,269 (N/m2)
Pt b .g.hb 137,93.9,8.0,0906
C
=122,465 (N/m2)
L
L Pt 121,269
lx 12,953.10 3
x .g 955,3.9,8
C
C P 122,465
lx t 13,19.10 3
x .g 947,41.9,8
= L x .1,5348.10 5
Thay các giá trị tìm được vào ta tìm được các chuẩn số:
0,3097.10 3
x
Prx = .D 138,13
x x 955,3.2,347.10 9
Gax =
l x . x . g
3 2
12,953.10 .955,3 .9,8 202,644.10
3 3 2
6
x
2
0,3097.10 3 2
Kmol
x L 82,2259 , Kmol / m 2 .s.
Kmol
Nux = .D x
x x 947,41.2,445.10 9
C
= x .2,6602.10 5 ,
Thay các giá trị vào tìm được các chuẩn số:
14,364.10 3
Wex = 8,892.10 3
x .g.l x 947,41.9,8.13,19.10
2 3 2
0,345.10 3
x
Prx = .D 148,936
x x 947,41.2,445.10 9
Gax =
l x . x .g
3 2
13,19.10 .947,41 .9,8 169,5892.10
3 3 2
6
x 2
0,345.10 3 2
C
Thay: Nux = 17.Wex0,5.Prx0,5.Grx0,7 = x .2,6602.10 5
C Kmol
x 42,3753 , Kmol / m 2 .s.
Kmol
Trong đó :
y cb y
m tg
x xcb
K y. f
- Tính : m yT :số đơn vị chuyển khối đối với mỗi đĩa trong pha hơi (173-
Gy
2)
Ky, f : hệ số chuyển khối ; mặt cắt tự do trong đĩa lỗ không ống chảy truyền
2
f Ft =
.Dt .2,4 2
4,5239 m2
4 4
Gy : lượng hơi đi trung bình trong tháp, Kmol/s
L
G y 0,3461 Kmol/s
C
Gy 0,1856 Kmol/s
m yT AC
- Tính Cy e ; AC = y cb y ; BC = Cy
2 0.10 0.167 0,0607 0,1092 1,4722 0.084550 2,06086 7,8527 0,0578 0,00736
3 0.20 0.303 0,1400 0,2229 1,3350 0.084574 2,06144 7,8572 0,0801 0,01019
4 0.30 0.425 0,2261 0,3366 1,1962 0.084597 2,06200 7,8616 0,0884 0,01124
5 0.40 0.530 0,3228 0,4502 1,0336 0.084625 2,06268 7,8670 0,0798 0,01014
6 0.50 0.626 0,4346 0,5639 0,9495 0.084639 2,06303 7,8697 0,0621 0,00790
7 0.60 0.716 0,5558 0,6775 0,8710 0.086919 1,13612 3,1146 0,0385 0,01236
8 0.70 0.795 0,6505 0,7577 0,7535 0.086930 1,13626 3,1151 0,0373 0,01197
9 0.80 0.864 0,7607 0,8379 0,6641 0.086939 1,13638 3,1154 0,0261 0,00837
10 0.90 0.930 0,8820 0,9182 0,6555 0.086940 1,13640 3,1155 0,0118 0,00378
Qua đồ thị ta xác định được đường cong phụ: xác định số đĩa thực tế là 43 đĩa
Trong đó : Số đĩa đoạn chưng là 12 đĩa
Số đĩa đoạn luyện là 29 đĩa
Trong đó:
W02 : tốc độ hơi đi qua đĩa, m/s
ytb : khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp hơi, Kg/m3
: hệ số trở lực. đối với đĩa lỗ không ống chảy truyền ta chọn = 2,1
Đối với đoạn luyện:
w0 w yl / 0,2 2,623 / 0,2 13,115 (m/s)
ytb =0,818 (Kg/m3)
2
Pk L 2,1. 13,115 .0,818 147,73 , ( N/m2)
2
Trong đó:
- sức căng bề mặt, (N/m)
dtd – đường kính tương đương của lỗ; dtd = 0,006m
Đối với đoạn luyện: 14,71.10 3 , (N/m)
4.14,71.10 3
(N/m2)
L
Ps 9,8066
0,006
C 4.14,364.10 3
Ps
0,006
9,576 , (N/m2)
4.3.Trở lực thủy tĩnh của lớp chất lỏng gây ra: ( Pt )
. 0
L
L
h = 4.d td
b 4.0,006. 0,1184 m
g.d td 9,8.0,006
đoạn chưng:
0, 2
wo 2 8,4 2
0, 2
hc = 4.d td .
= 4.0,006. 9,8.0,006 0,0991 m
g .d td
=0,5.947,41 = 473,705(Kg/m3)
Vậy trở lực thủy tĩnh do lớp chất lỏng gây ra trên từng đoạn:
= b .g.hb = 477,65.9,8.0,1184 = 554,226
L L L
Pt N/m2
L L L L
Đoạn luyện Pđ Pk Ps Pt
=147,73+9,8066+554,226=711,7626 (N/m2)
GVHD: Nguyễn Thế Hữu 54 SVTH: Đinh Thị Hà
Lớp Hoá 1 – K3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa công nghệ Hoá
C C C C
Đoạn chưng: Pđ Pk Ps Pt
Qy
H2O
H2O
QR
H2O
QF
Qxq2 H2O
Qxq1
QD1
QP
QD2
Qng1
Qf QW Qng2
Q f F .C f .t f (196-2)
Trong đó:
F – lượng hỗn hợp đầu (Kg/h)
tf – nhiệt độ đầu của hỗn hợp (0C)
Cf – nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu (J/Kg/độ)
Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra Q F
Q F F .C F .t F (196-2)
Trong đó:
CF – nhiệt dung riêng của hỗn hợp khi đi ra (J/Kg.độ)
0
tF - nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thiết bị đun nóng C
Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra Qng 1
Trong đó: Gng1 – lượng nước ngưng bằng hơi đốt Kg/h
Nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh lấy 5% nhiệt tiêu tốn Q xq1
Vậy lượng hơi đốt ( lượng hơi nước) cần thiết để đun sôi dung dịch đầu đến
nhiệt độ sôi là
QF Qng1 Qxq1 Q f QF Q f
D1
r1 0,95.r1
F (C F .t F C f .t f )
D1 Kg/h
0,95.r1
+ tf – nhiệt độ hỗn hợp đầu vào bằng nhiệt độ môi trường tf = 250C
Tra bảng I.154 nhiệt dung riêng CP (J/Kg.độ) (172-1)
Nội suy tại tF = 250C
C B 4178,75( J / kg.đo)
C A 2021,34( J / Kg.đo)
Nhiệt dung riền của hỗn hợp là:
Cf = aF.CA + (1-aF).CB
= 0,31.4178,75 + (1- 0,31).2021,34 = 2690,137 (J/Kg.độ)
+ tF – nhiệt độ hỗn hợp khi đi ra khỏi thiết bị đun nóng tF = 103,30C
Tra bảng I.154 nhiệt dung riêng CP (J/Kg.độ) (172-1)
Nội suy tại tF = 103,30C
C A 4237,425( J / Kg.đô)
C B 2453,457( J / Kg.đô)
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp là:
CF = aF.CA + (1-aF).CB
=0,31.4237,425 + (1-0,31).2453,457 = 3006,487 (J/Kg.đô)
Lượng hơi nước cần thiết là:
F (C F .t F C f .t f ) 13500.(3006,487.103,3 2690,137.25)
D1 =
0,95.r1 0,95.2206,4.10 3
=1567,1039 Kg/h
Vậy:
Q D1 = D1 ( r1 1C1 ) 1567,1039.(2206,4.10 3 119,6.4274,1)
=4,2587.109 (J/h)
Q f F .C f .t f 13500.2690,137.25 0,9079.109 (J/h)
Q F F .C F .t F 13500.3006,487.103,3 4,1927.10 9 (J/h)
QR GR .C R .t R
C A 4230,9
J/Kg.độ
C B 2438,19
C R 0,975.4230,9 + (1-0,975).2438,19
= 4186,08 J/Kg.độ
Vậy QR G R .C R .t R 17005,83.4186,08.100,4=7,147.109 J/h
Nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp Qy
Q y P (1 Rth )d
Trong đó: r .C
C1 4230,9
J/Kg.độ
C2 2438,19
Nhiệt lượng riêng của Nước là:
1 r1 .C1 2255,59.10 3 100,4.4230,9
=2680,37.103 , J/Kg
Nhiệt lượng riêng của axit axetic
2 r2 .C 2 406,01.10 3 100,4.2438,19
=650,8.103 J/Kg
d 2680,37.103.0,975 + (1 – 0.975).650,8.103=2629,63.103 , J/Kg
Vậy nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp
Q y 4196,9(1 4,052).2629,63.10 3 55,755.109, J/h
Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang đi: Qw
Qw Gw .C w .t w
Tra bảng I.153 (I-171) kết hợp phương pháp nội suy ta được
C A 4267,57
J/Kg.độ
C B 2523,98
Thay số ta có:
Cw = 4267,57.0.01 + (1-0,01).2523,98
= 2541,41 J/Kg.độ
Vậy nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang đi
Qw Gw .C w .t w 9303,1.2541,41.116,7=2,759.109 J/h
Qng 2 G ng 2 .C 2 . 2 D2 .C 2 . 2 (198-2)
Trong đó:
Gng2 – lượng nước ngưng, bằng lượng hơi đốt (Kg/h)
QF F .C F .t F 4,1927.10 9 J/h
QR = 7,147.109 J/h
Thay số ta có:
55,755.10 9 2,759.10 9 4,1927.10 9 7,147.10 9
D2 = 0,95.2206,4.10 3
= 22505,96 (Kg/h)
Nhiệt lượng mất mát ra môi trường: Q xq
Q xq = 0,05.D2.r2 = 0,05.22505,96.406,01.103
=0,45688.109
5.3.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ
Nếu chỉ ngưng tụ lượng hồi lưu
P.R x .r G nl .C n .(t 2 t1 ) (198-2)
lượng nước lạnh cần tiêu tốn là. Gnl
P.Rx .r
Gnl
Cn (t 2 t1 )
Trong đó:
25 45
Vậy nhiệt độ trung bình: t tb 35 0 C
2
Tại ttb = 350C tra bảng nhiệt dung riêng I.153 (171-1)
Nội suy Cn = 4176,25 (J/Kg.độ)
= 618691,2 (Kg/h)
' '
P r C P t1 t 2 Gn3 .Cn (t 2 t1 )
Trong đó:
CP: nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ, J/Kg.độ
t1’, t2’ : nhiệt đọ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ.
c A 4190
Nội suy J/Kg.độ
C B 2227,59
CP = aP.CA + (1-aP).CB
=0,975.4190+ (1-0,975).2227,59= 4140,94 J/Kg.độ
Tra bảng nhiệt hóa hơi của I.212 (254-1)
Nội suy rn = 576,3 kcal/kg =2412,85.103 J/Kg.độ
Vậy lượng nước lạnh cần dùng là:
Gn3
'
P. r C P t1 t 2
4196,9 2412,85.103 4140,94100,4 25
'
C n (t 2 t1 ) 4176,25.(45 25)
= 136927,56 Kg/h
Nếu ngưng tụ hoàn toàn.
' '
P.C P .(t1 t 2 ) 4196,9.4140,94.(100,4 25)
Gn 4
C n (t 2 t1 ) 4176,25.(45 25)
= 15688,536 Kg/h
t d t c 94,6 16,3
t tb
t = 44,52670C
ln d = ln
94,6
t c 16,3
Trong đó:
m – lượng dung dịch cần đun nóng (Kg/s)
m =F = 13500 (Kg/h) =3,75(Kg/s)
CP – nhiệt dung riêng của dung dịch (J/kg.độ). theo bảng số liệu này
nhiệt dung riêng được tra theo bảng (I.153). kết hợp với nội suy tại tbh2=
75,0733oC được
C A 4180,14
J/Kg.độ
C B 2290,176
Nồng độ hỗn hợp đẫu là: aF = 0,31 phần khối lượng
Vậy CP = aF.CA + (1-aF).CB = 0,31.4180,14+ (1 – 0,31).2290,176
= 2876,06 (J/Kg.độ)
Vậy : Q m.C P (t F t f ) = 2876,06.3,75.(103,3 – 25)
=8,4448.105 (J/s)
3. Diện tích trao đổi nhiệt
Ký hiệu:
Th – nhiệt đôh hơi đốt – hơi nước bão hòa ở 2at: th = ttb1 = 119,60C
TT1 – nhiệt độ mặt ngoài ống
TT2 – nhiệt độ mặt trong ống
Tdd – nhiệt độ dung dịch: tdd = ttb2 = 75,07330C
t1 :hiệu số giữa hơi đốt và mặt ngoài ống t1 = th – tT1
Trong đó:
A – phụ thuộc màng nước ngưng tm
r - ẩn nhiệt hóa hơi lấy theo nhiệt độ hơi bão hòa th (J/Kg)
Theo bảng số liệu nhiệt hóa hơi (I-254) nội suy ở th = 119,60C dùng phương
pháp nội suy ta được
r = 526,28 Kcal/Kg = 2203,431.103 (J/Kg)
t : hệ số hiệu chỉnh giữa hơi đốt và mặt ngoài ống t t1
Trong đó:
1 - hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỷ số giữa chiều dài l và
Re 10000
Ứng với:
L 80 1 1
d
3.2.1 Nu : chuẩn số Nuyxen :
.l
Nu
2 - hệ số cấp nhiệt phía dung dịch (W/m2.độ)
Theo CT I-32 STQTVTB ( 123-1) A.C P . .3
M
Trong đó:
A – hệ số phụ thuộc mức độ kiên kết của dung dịch
A = 3,58.10-8
CP – nhiệt dung riêng của dung dịch (J/Kg.độ) : CP = 2876,06
- khối lượng riêng của dung dịch
Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic được nội suy theo STQTVTB(I-9)
Theo nhiệt độ
Tại ttb2 = 75,07330C tra bảng khối lượng riêng của hỗn hợp STQTVTB.I
bảng (I.2)
A 974,7520
Nội suy Kg/m3
B 986,7357
aF = 0,31 phần khối lượng
1 aF 1 aF 0,31 1 0,31
982,9893 (Kg/h)
A B 974,7520 986,7357
=0,3082(W/m.độ)
3.2.2 Re: chuẩn số Reynolt
Để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phaii ở chế độ chảy xoáy
chọn Re = 10000
C P .
3.2.3 Pr: chuẩn số Pran của dòng tính theo nhiệt độ dòng Pr =
- độ nhớt của dung dịch (N.s/m2)
Theo bảng (I-101) STQTVTB (91-1), với nhiệt độ dung dịch ttb2 = 75,07330C
A 0,3845103
Nội suy ta được : (N.s/m2)
B 0,5944.10 3
Với xF = 0,5996 (Kmol/Kmol)
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là:
lg x F . lg A (1 x F ). lg B
= 0,4577.10-3 N.s/m2
C P . 2876,06.0,4577.10 3
Thay số vào ta được: Pr = 4,2711
0,3082
0 , 25
Pr
Nu 0,021. 1 . Re 0 ,8
. Pr 0 , 43
Prt
0 , 25 0 , 25
Pr Pr
Nu 0,021.1.10000 .4,2711 0 ,8 0 , 43
. 62,1371.
Prt Prt
0 , 25
Pr
Coi 1
Prt
Nu 62,1371
1 1
tm = .(tT 1 tbh ) .(119,6 117 ,6) 118,6 0 C
2 2
(W/m2.độ)
nhiệt tải riêng bên hơi nước bão hòa
q1 = 1 .t1 = 10413,341.2 = 20826,682
Khi đó hiệu số nhiệt đọ giữa 2 bề mặt thành ống được xác định theo công
thức sau
tT tT 1 tT 2 q1 . r
r r1 r2 (m2.độ/W)
t
2,5 3
r r1 r2 0,232 0,387
16
.10
,3
= 0,7724.10-3 (m2.độ/W)
t
Theo bảng (I-101) STQTTB (91-1), với nhiệt đọ dung dịch tT2 = 101,51340C
Nội suy ta được: A 0,280.10 3 ( N .s / m 2 )
B 0,4524.10 3 ( N .s / m 2 )
= 0,5996.lg(0,280.10-3) + (1 – 0,5996).lg(0,4524.10-3)
t = 0,3393.10-3 (N.s/m2)
Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic nội suy theo STQTVTB (9-1)
tT2 = 101,51340C
A 957,10( Kg / m 3 )
B 956,228( Kg / m 3 )
t 6 0,3393.10
3
* Tính A.C P . .3 với nhiệt độ dung dịch tT2 = 101,51340C
M
CP – nhiệt dung riêng của dung dịch ( J/Kg.độ) theo bảng số liệu nhiệt dung
riêng bảng(I.153) STQTVTB (171-1) nội suy ta có:
CA = 4233,405 (J/Kg.độ)
CB 2444,054(J/Kg.độ)
Nồng độ hỗn hợp đầu: aF = 0,31
C P a F .C A (1 a F ).C B =0,31.4233,405+(1-0,31).2444,054=2998,7528
(J/Kg.độ)
Vậy hệ số dẫn nhiệt là:
956,498
3,58.10 8.2998,7528.956,498..3 0,3098 (W/m.độ)
34,8168
Nu. 62,1371.0,3098
2
l
0,025
770,0029 (W/m2.độ)
q1 q2 20826,682 20358,95
2,24%5% chấp nhận được
q1 20826,682
3.2.6 Diện tích trao đổi nhiệt được xác định theo công thức sau:
Q
F
qtb
K- hệ số truyền nhiệt
1 1
461,44
K= 1 1 r = 1
1
0,7724.10 3
1 2 10413,341 770,0029
Q 8,4448.10 5
F 24,37 (m2)
q tb 34641,854
Dựa vào bảng V.11. số ống truyền nhiệt loại ống chùm STQTVTB (48-2)
Ta quy chuẩn số ống và tính đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt
Số hình sáu cạnh: 7
Số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh : 15
Tổng số ống không kể các ống trong hình viên phân : 169 ống
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt:
D = t.(b-1) + 4.d
Trong đó:
Đường kính ngoài của ống là d = 0,03(m)
Bước ống thường chọn là : t = 1,4.d = 1,4.0,03 = 0,042 (m)
D 0,042.(15 1) 4.0,03 0,708(m)
Tốc độ chảy thực tế của thiết bị gia nhiệt được xác định theo công thức sau
G
wt
.d 2
.n. .3600
4
Vì vậy ta phải tiến hành chia ngăn ngoài thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu, số
ngăn được xác định theo công thức sau
w gt 0,1862
4,05 (ngăn)
wt 0,0459
A 996,5
, Kg/m3
B 1042,83
khối lượng riênh trung bình là :
1 a 1 aF
F hh 1028,0135 (Kg/m3)
hh A B
trở lực tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trên ống đẩy và hút:
P
Hm = .g
Trong đó P : áp suất toàn phần để thắng tất cả sức cản thúy lực trên dường ống
khi dòng chảy đẳng nhiệt : P Pđ Pm Pcb Pt Pk (376-1)
Pđ : áp suất đẩy cần thiết để tạo tốc độ cho dòng chảy ra khỏi ống dẫn
Pm : áp suất để khắc phục trở lực ma sát sát khi dòng chảy ổn định trong
ống thẳng
Pcb : áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
Pt : áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị Pt 0
.w 2 1028,0135.0,4644 2
Áp suất động học: Pđ 110 ,85 (N/m2)
2 2
L .w 2 L
Áp suất để thắng trở lực ma sát : Pm . . . .Pđ
d td 2 d td
1 6,81 0,9
2. lg (380-2)
1 / 2 Re 3,7
0,1.10 3
Trong đó là độ nhám tương đối: 1.10 3
d td 0,1
A 0,9004.10 3
Tại t0 = 25 C ta có
0
(N.s/m2)
B 1,125.10 3
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là :
lg x F . lg A (1 x F ). lg B
= 0,9843.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,4644.0,1,1028,0135
Ta có chuẩn số reynol là : Re = 48502,43 10 4
0,9843.10 3
vâyl lưu thể chảy ở chế độ chảy xoáy, hệ số trở lực được xác định theo công
thức trên:
1 6,81 0,9 1 6,81
0 ,9
1.10 3
2. lg = 1/ 2 2. lg
1 / 2 Re 3,7 48502,43 3,7
= 0,0242
12
Pm 0,0242. .110,85 321,9084 (N/m2)
0,1
1 - hệ số trở lực của khuỷu 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành chọn hệ số a/b = 1
có 2 4,7
Vậy tổng trở của đường ống này là : = 2. 1 2. 2 =2.0,3 + 2.4,7 = 10
1.2.Trở lực trong ống dẫn từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
.w 2
Áp suất động học là: Pđ
2
Tại 250C ta có theo STQTVTB (9-1) ta có khối lượng riêng của nước và axit
axetic.
A 996,5
Dùng phương pháp nội suy (Kg/m3)
B 1042,83
1 aF 1 aF
khối lượng trung bình: =1028,0135 (Kg/m3)
A B
.w 2
Áp suất động học là: Pđ 110 ,85 N/m2
2
1 6,81 0,9
2. lg (380-1)
1 / 2 Re 3,7
Chọn chiều dài ống là 20m, chất liệu làm bằng thép không gỉ có 0,1.10 3
0,1.10 3
Trong đó là độ nhám tương đối: 1.10 3
d td 0,1
A 0,9004.10 3
Tại t0 = 25 C ta có
0
(N.s/m2)
B 1,125.10 3
Vậy độ nhớt trung bình của hỗn hợp là :
lg x F . lg A (1 x F ). lg B
= 0,9843.10-3 (N.s/m2)
w.d .
Ta có chuẩn số reynol là : Re = 48502,43 10 4
vâyl lưu thể chảy ở chế độ chảy xoáy, hệ số trở lực được xác định theo công
thức trên:
1 6,81 0,9 1 6,81
0 ,9
1.10 3
2. lg 2. lg
1 / 2 Re 3,7 1 / 2 48502,43 3,7
= 0,0242
20
Pm 0,0242. .110,85 536,514 (N/m2)
0,1
Trong đó: - khối lượng riêng của dung dịch sau khi ra nhiệt (Kg/m3)
Trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp được đưa đến nhiệt độ sôi của hỗn hợp tức là
tF = 103,30C
khối lượng riêng của nước và axit axetic được tra theo bảng I.2 STQTVTB
(9-1)
A 953,01
dùng phương pháp nội su ta có : (Kg/m3)
B 955,76
vậy khối lượng riênh trung bình của hỗn hợp là:
1 aF 1 aF
954,905 (Kg/m3)
A B
.w 2 954,905.0,5 2
Áp suất động học là : Pđ 119,363 (N/m2)
2 2
A 0,2754.10 3
Nội suy ra ta có : N.s/m2
B 0,4435.10 3
Nồng độ dung dịch đầu vào là: xF = 0,5996
độ nhớt của hỗn hợp là:
lg x F . lg A (1 x F ). lg B
0,3332.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,5.0,1.954,905
Re = 143293,06 10 4
0,3332.10 3
0,1.10 3
Trong đó là độ nhám tương đối: 1.10 3
d td 0,1
0,0216
L .w 2 L 2
Pm . . . .Pđ = 0,0216. 0,1 .119 ,363 51,5648 (N/m2)
d td 2 d td
.w 2
Pcb . 2
.Pd
.w 2 954,905.0,1893 2
Pđ 17,1093 (N/m2)
2 2
A 0,2754.10 3
Nội suy ra ta có : N.s/m2
B 0,4435.10 3
Nồng độ dung dịch đầu vào là: xF = 0,5996
độ nhớt của hỗn hợp là:
lg xF . lg A (1 xF ). lg B
0,3332.10-3 (N.s/m2)
w.d . 0,1893.0,025.954,905
Re = 13562,68 10 4
0,3332.10 3
0,1.10 3
Trong đó là độ nhám tương đối: 1.10 3
d td 0,1
0,0303
L .w 2 L 6
Pm . . . .Pđ =0,0303. 0,025 .17,1093 =124,418
d td 2 d td
(N/m2)
.w 2
Pcb . 2
.Pd
Vì dung dịch chảy trong thiết bị gia nhiệt ống chùm nên hướng dòng chảy khi
vào và ra ống truyền nhiệt đa dạng và có đột mở đột thu
Tiết diện ống dẫn dung dịch ra và vào thiết bị
.d 2 .0,12
f1 7,853.10 3
4 4
Khi chất lỏng chảy vào khoảng trống mỗi ngăn ( đột mở)
2
f
1 1 1 0,8434
f 2
Khi chất lỏng chảy từ khoảng trống vào ngăn (đột thu)
f3
0,2155
f2
Theo phương trình Becnuli với mặt cắt 1-1 và 2-2so với mặt cắt chuẩ 0-0. ta
coi chất lỏng chảy hết tùng cao vị thì chất lỏng chảy được ở trong ống từ mặt
cắt 1-1
Ta có phương trình becnuli
w12 P w2 P
H1 1 H 2 2 2 hm
2.g .g 2.g 2.g
Do đường kính của thùng răt lớn so với đường kính của ống dẫn liệu lên coi
vận tốc trên mặt thoáng của thùng là w1 = 0
P2 P w2
H1 H 2 1 hm
.g .g 2.g
Khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic bảng I.2 STQTVTB (9-1) theo
t=250C
khối lượng riêng trung bình là :
hh 1028,0135 (Kg/m3)
2 khối lượng riêng của hỗn hợp ở tF = 103,30C
vậy khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp là:
2 954,905 (Kg/m3)
h
' ' '
m H 1 H 2 H 3 0,133+0,0884+2,0233= 2,2447 (m)
Vậy thùng cao vị đặt cao hơn ống tiếp liệu ≥2,3625 m thì chất lỏng tự chảy
2 .Tính bơm
Ta thiết kế bơm đặt sát mặt đất tức là hh = 0 chất lỏng tự chảy vào bơm
Chiều cao đẩy của bơm là Hđ (m)
Hđ = HC + (H1 – H2) + Hb + H đ
H ' tổn thất áp suất trên đường ống hút từ thùng chứa đến thùng cao vị
khối lượng riêng của hỗn hợp đầu vào 1028,0135 (Kg/m3)
H áp suất toàn phần của bơm H 9,2725 (m)
hiệu suất chung của bơm.
0 . tl . ck
0 - hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng từ P cao P thấp và chất
lỏng rò rỉ qua khe hở
tl hiệu suất thủy lực tính đến ma sát và tạo dòng xoáy trong bơm
ck hiệu suất cơ khí tính đến ma sát co khí của bơm
Yêu càu chọn bơm phải năng suất cao và liên tục ta chọn bơm li tâm
Các thông số của bơm li tâm là:
0 0,85 0,96 0 0,9
0 . tl . ck 0,9.0,82.0,94 0,694
Có tr 1 ; dk 0,8
N 0,4910
N đc . 1.0,8 0,6137 (kw)
b
tr dk
Thông thường ngườ ta chọn động cơ điện có N lớn hơn so với ta tính
Ntt = .N dc 1,2 2
Ta chọn 2
Trong đó:
Dt – đường kính trong của thân hình trụ (m)
- hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc;
- ứng suất cho phép
C – số bổ xung do ăn mòn, bảo mòn và dung sai về chiều dày (m)
k k . N/m2
kn
c c . N/m2
c n
Trong đó:
nk. nc: là hệ số an toàn theo giới hạn bền và khi chảy
k , c : giới hạn bền khi kéo và khi chảy, N/m2
: hệ số hiệu chỉnh, đây là thiết bị loại II không bị đốt nóng trực tiếp
1
Do đó:
c c . 220.10
6
.1 146,67.106 , N/m2
nc 1,5
So sánh hai kết quả ứng suất cho phép theo giới hạn bền khi kéo và giới hạn
bền khi chảy ta chọn theo giá trị nhỏ hơn, nên 146,67.10 6 N/m2
Tính : ta thiết kế chọn hàn theo phương pháp hàn bằng tay bằng hồ quang
điện, kiểu hàng giáp mối hai bên thành có lỗ nhưng được gia cố hoàn toàn khi
đó h 0,95 tra ở STQTVTB (362-2)
Theo STQTVTB (366-2) ứng suất tĩnh theo áp suất thử phải thỏa mãn điều
kiện:
Nội suy khối lượng riêng của Nước và Axit Axetic theo STQTVTB (9-1)
A 955,075
Kg/m3
B 950,98
1 a 1 a
Vậy khối lượng trung bình của hỗn hợp là
F F
A B
952,2456 (Kg/m3)
P1 952,2456.9,8.17,6 164243,3211 (N/m2)
P0 396134,565 + 164243,3211=560377,8861 (N/m2)
Do đó:
Dt ( s C ).P0
2,4 (8 1,5).10 .560377,8861 109194,282
3
220.10 6
Ta thấy 109194,282 183,33.10 6 thỏa mãn điều kiện
1,2
0,9923.18 (1 0,9923).60.273 0,5980
22,4.(273 100,4)
Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng khi hồi lưu về đỉnh tháp là:
1 aP 1 a p
A B
A 957,7
Nội suy khối lượng riêng của từng cấu tử : , Kg/m3
B 957,28
1 aP 1 aP
957,69 (Kg/m3)
A B
Do sản phẩm đỉnh tự chảy về hồi lưu lên vận tốc được tra theo II-2 STQTVTB
(370-1)
0,1 0,5 (m/s) ta chọn 0,5 (m/s)
4.V 4.4,9346.10 3
d .w
.0,3
0.112 m
1 aF 1 aF
Vậy 953,1314 (kg/m3)
A B
13500
V= 3600.953,1314 3,9344.10 3 (m3/s)
4.V
Vậy : d 0,1009 (m)
.w
Có aw = 0,01 Kg/Kg
Tại tw =116,7 0C
Nội suy ta có: A 945,475 (kg/m3)
B 927,94 (Kg/m3)
1 a 1 aW
Vậy :
W
928,112 (kg/m3)
A B
4.V
Vậy: d 0,094 (m)
.w
0,065.18 (1 0,065).60.273 1,7910
22,4.(273 116,7)
(kg/m3)
ở nắp: đường kính ống đãn sản phẩm đỉnh là d= 200 mm = 0,2 m
0,2
nên k = 1 2,4 0,916
ta có : = 146,67.106 (N/m2)
.k . h
146,67.10 6.0,9583.0,95
505,6091 30
xét: + ở đáy : P 264089,71
.k . h
146,67.10 6.0,916.0,95
483,2912 30
+ ở nắp: P 264089,71
Nên ta có thể bỏ qua ở mẫu số của công thức tính chiều dày của đáy và nắp
Suy ra:
D .P D
Chiều dày của nắp S n 3,8. . .k . 2.h C
t n t
h b
2,4.264089,71 2,4
Sn 6
. C = 2,6136.10-3 + C
3,8.(146,67.10 ).0,95.0,916 2.0,6
Dt
2
2.hb .( S C ) .P0 c
7,6.k . h .hb .( S C ) 1,2
D t
2
2.hb .(S C ) .P0
2,4 2 2.0,6.(10 3,5).10 3 560377,8861
125,3123.10 6
7,6.k . h .hb .(S C ) 7,6.0,916.0,95.0,6.(10 3,5).10 3
c 220.10 6
125,3123.10 6 183,33.10 6
1,2 1,2
Thỏa mãn diều kiện bền vậy chiều dày của nắp là 10 mm
3.2.Chiều dày của đáy
Tương tự ta có P = 560377,8861 (N/m2) và k = 0,9583; C = 1,5.10-3 (m)
2,4.264089,71 2,4
Sđ 6
. C 2,4982.10 3 C
3,8.(146,67.10 ).0,95.0,9583 2.0,6
D t
2
2.hb .(S C ) .P0
2,4 2 2.0,6.(10 3,5).10 3 560377,8861
119 ,7809.10 6
7,6.k . h .hb .(S C ) 7,6.0,9583.0,95.0,6.(10 3,5).10 3
119,7809.10 6 183,33.10 6
Thỏa mãn điều kiện bền, vậy chiều dày của đáy là 10 mm
Vậy chiều dày đáy là : 10 mm
Chiều dày nắp là : 10 mm
Tra bảng XIII.11 (384-2)
Có chiều cao gờ là 40 mm
Khối lượng của nắp là mn = 519 Kg
Khối lượng của đáy tháp là mđ = 519 Kg
Vậy nắp và đáy có thông số như sau
DL = DC = 2,4 m
hb = 600 mm
h = 40 mm
Sn = Sđ = 10 mm
Py.106 Dt mm D Db D1 D0 Bu lông
mm
N/m2
0,3 2400 2550 2500 2460 2415 M24 56 45
H L 12,3
Số bích đoan luyện là = 2,938 bích
4,2 4,2
HC 5,3
Số bích đoan chưng là = 1,26 bích
4,2 4,2
Trong đó: giả sử chứa toàn bộ chất lỏng như hỗn hợp đầu
F : khối lượng riêng trung bình của chất lỏng trong tháp
Chọn vật liệu CT3, giả sử tải trọng cho phép trên một chân đỡ hay tai treo là
8.104 N
Theo ñaùy
thieátbò
Truïc thieát bò
Chân đỡ: tải trọng cho phép trên mỗi chân đỡ là 8.104 N
Ta có bảng sau:
8,0 840 0,96 320 265 270 400 500 275 22 120 2400
900
KẾT LUẬN
Loại tháp: tháp đĩa lỗ có ống chảy chuyển.với năng suất 13,5 tấn/h.
Đường kính tháp : D = 2,4 (m).
Số đĩa lí thuyết : N = 31 đĩa.
Số đĩa thực tế : N = 41 đĩa.
Chiều cao tháp : H = 17,6 (m).
Với quy trình công nghệ tính toán ở trên ta thấy rằng một lượng nhiệt đáng
kể cần giải là ngưng tụ sản đỉnh, giải nhiệt sản phẩm đỉnh và giải nhiệt cho sản
phẩm đáy chưa được tận dụng để gia nhiệt cho dòng nhập liệu. Nhưng trong quá
trình tính toán để gia nhiệt cho dòng nhập liệu tới trạng thái lỏng sôi nếu tận
dụng nhiệt thì chưa đủ để gia nhiệt tới lỏng sôi trong khi đó phải tốn thêm thiết
bị, đường ống… làm tăng chi phí của phân xưởng. Vấn đề tận dụng nhiệt là một
vấn đề thực tế rất được quan tâm, nó như là một giải pháp để năng cao hiệu quả
của quá trình và tiết kiệm năng lượng, nhưng trong giới hạn về thời gian, khả
năng và kinh nghiệm thực tế nên em chưa phân tích tính toán đánh giá đúng
mức các quá trình. Đồ án môn học là một môn học tổng hợp và nó đã mang lại
cho em nhiều kinh nghiệm để tính toán thiết kể hoàn chỉnh một quá trình trong
sản xuất.
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian cố gắng tìm, đọc, tra cứu một số tài liệu tham khảo,
cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo khoa Công nghệ hóa đặc biệt là
thầy Nguyễn Thế Hữu, em đã hoàn thành nhiệm vụ thiết kế được giao. Qua quá
trình tiến hành này, em đã rút ra được một số nhận xét sau:
- Việc thiết kế và tính toán một hệ thống chưng luyện là việc làm phức tạp,
tỉ mỉ và lâu dài. Nó không những yêu cầu người thiết kế phải có những kiến thức
thực sự sâu về quá trình chưng luyện mà còn phải biết về một số lĩnh vực khác
như: cấu tạo các thiết bị phụ khác, các quy định trong bản vẽ kỹ thuật, …
- Các công thức tính toán không còn gò bó như những môn học khác mà
được mở rộng dựa trên các giả thiết về điều kiện, chế độ làm việc của thiết bị.
Bởi trong khi tính toán, người thiết kế đã tính toán đến một số ảnh hưởng của
điều kiện thực tế, nên khi đem vào hoạt động, hệ thống sẽ làm việc ổn định.
Không chỉ có vậy, việc thiết kế đồ án môn học quá trình thiết bị này còn
giúp em củng cố thêm những kiến thức về quá trình chưng luyện nói riêng và
các quá trình khác nói chung; nâng cao kỹ năng tra cứu, tính toán, xử lý số liệu;
biết cách trình bầy theo văn phong khoa học và nhìn nhận vấn đề một cách có hệ
thống.
Việc thiết kế đồ án môn học “quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất
và thực phẩm” là một cơ hội cho sinh viên ngành hóa nói chung và bản thân em
nói riêng làm quen với công việc của một kỹ sư hóa chất.
Để hoàn thành nhiệm vụ thiết kế được giao, em xin chân thành cảm ơn thầy
giáo Nguyễn Thế Hữu là người đã hướng dẫn em từ đầu đồ án tới khi em kết
thúc giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ thiết kế của mình.Mặc dù đã cố gắng để
hoàn thành tốt nhiệm vụ, song do hạn chế về tài liệu, cũng như kinh nghiệm
thực tế, nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thiết kế. Em
mong được các thầy cô xem xét và chỉ dẫn thêm.
Em xin chân thành cảm ơn.
SinhViên
Đinh Thị Hà
1.Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm - tập 1.
( nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
2.Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm – tập 2
( nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
3. Tính toán các quá trình – thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm .
( nhà xuất bản khoa học kỹ thuật)
4. Một số đồ án trong trang web:
Thiết bị hóa chất.com
Hauionline.com