You are on page 1of 77

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM


KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM



BÁO CÁO ĐỒ ÁN
KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Đề tài:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯNG CẤT MÂM CHÓP HỆ ETANOL –


NƯỚC NĂNG SUẤT NHẬP LIỆU 2000 L/H

SVTH (Nhóm 8): Trần Đăng Quân 2005160188

Nguyễn Thị Bích Nhi 2005160155

Lớp: 07DHTP2

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Trần Chí Hải

TP. HCM – 12/2019


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM



BÁO CÁO ĐỒ ÁN
KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Đề tài:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯNG CẤT MÂM CHÓP HỆ ETANOL –


NƯỚC NĂNG SUẤT NHẬP LIỆU 2000 L/H

SVTH (Nhóm 8): Trần Đăng Quân 2005160188

Nguyễn Thị Bích Nhi 2005160155

Lớp: 07DHTP2

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Trần Chí Hải

TP. HCM – 12/2019


LỜI MỞ ĐẦU

Trong công cuộc ngày càng đổi mới và phát triển. Ta ngày càng tiến sâu vào quá
trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước không ngừng. Áp dụng những thành
tựu khoa học, kỹ thuật mới, tiên tiến. Trên thế giới, các ngành công nghiệp luôn phát
triển và đổi mới không ngừng nhằm phục vụ cho nhu cầu của con người. Mỗi ngành
đều có những thành tựu to lớn được con người ghi nhận một cách khách quan. Cùng
với sự phát triển đó, đất nước ta luôn luôn học hỏi, tìm tòi những cải tiến mới để áp
dụng trong ngành công nghiệp của nước nhà.

Mỗi ngành công nghiệp đều có những đóng góp to lớn như ngành công nghiệp hóa
học, sinh học, cơ khí, kỹ thuật… Trong đó, ngành công nghiệp thực phẩm là một trong
những ngành có đóng góp vô cùng to lớn đối với nước ta nói riêng cũng như trên thế
giới nói chung.

Hiện nay, trong nhiều ngành sản xuất hóa học cũng như sử dụng sản phẩm hóa
học, nhu cầu sử dụng nguyên liệu hoặc sản phẩm hóa học có độ tinh khiết cao phải phù
hợp với quy trình sản xuất hoặc nhu cầu sử dụng.

Ngày nay, có rất nhiều phương pháp để nâng cao độ tinh khiết của sản phẩm như:
trích ly, chưng cất, cô đặc, hấp thu… Tùy theo đặc tính và yêu cầu của sản phẩm mà ta
có thể lựa chọn phương pháp phù hợp. Đối với hệ ethanol – nước là 2 cấu tử tan hoàn
toàn vào nhau có sự chênh lệch về nhiệt độ sôi (ethanol có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nước),
ta nên dùng phương pháp chưng cất để thu được rượu tinh khiết một cách triệt để.

Đồ án môn học Quá trình và thiết bị là một môn học quan trọng. Môn học này
tổng hợp hầu hết các kiến thức cơ bản mà một sinh viên ngành Công nghệ hóa – Thực
phẩm phải có từ truyền nhiệt, kỹ thuật, truyền khối đến các quá trình cơ học, cơ sở
thiết kế máy móc,… giúp sinh viên có đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm để có thể thiết
kế một thiết bị hóa học hoàn chỉnh, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của quá trình phản ứng,
chất lượng sản phẩm, tuổi thọ cao, giá thành phù hợp, an toàn với con người và môi
trường và phục vụ tốt đối với yêu cầu của xã hội và con người.

Nhiệm vụ của nhóm: Thiết kế hệ thống chưng cất mâm chóp hệ ethanol – nước
với năng suất nhập liệu 2000 L/h, nồng độ nhập liệu 9 độ cồn, nồng độ sản phẩm đỉnh
90 độ cồn, nhập liệu trạng thái lỏng sôi và trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Chí Hải đã hướng dẫn và giúp đỡ
chúng em trong suốt quá trình xây dựng đồ án. Trong quá trình hoàn thành đồ án sẽ
không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô sẽ góp ý và chỉ dẫn thêm.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Nhận xét:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Điểm đánh giá:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

TP. HCM, ngày tháng năm 2019

GV ký tên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Nhận xét:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Điểm đánh giá:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

TP. HCM, ngày tháng năm 2019

GV ký tên
MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN........................................................................................1


1.1. Lý thuyết về chưng cất.........................................................................................1
1.1.1. Khái niệm.........................................................................................................1
1.1.2. Phương pháp chưng cất....................................................................................1
1.1.3. Thiết bị chưng cất.............................................................................................3
1.2. Giới thiệu...............................................................................................................4
1.2.1. Hệ thống chưng cất mâm chóp.........................................................................4
1.2.2. Nguyên liệu......................................................................................................4
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ............................................................10
2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ chưng cất hệ Ethanol – Nước................................10
2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ.....................................................................11
CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VẬT CHẤT................................................................12
3.1. Các thông số ban đầu..........................................................................................12
3.2. Xác định các suất lượng sản phẩm đỉnh và đáy................................................12
3.3. Xác định chỉ số hoàn lưu làm việc.....................................................................14
3.3.1. Chỉ số hoàn lưu tối thiểu.................................................................................14
3.3.2. Chỉ số hoàn lưu làm việc................................................................................15
3.4. Phương trình đường làm việc – số mâm lý thuyết............................................15
3.4.1. Phương trình đường làm việc.........................................................................15
3.4.2. Xác định số mâm lý thuyết.............................................................................16
3.5. Xác định số mâm thực tế....................................................................................16
CHƯƠNG IV: CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG..........................................................20
4.1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp ban đầu.......................20
4.2. Cân bằng nhiệt cho toàn tháp............................................................................22
4.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ.....................................................24
4.4. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh..........................26
4.5. Thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy...................................27
4.6. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu.................................................................................28
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH.....................................................29
5.1. Tính đường kính tháp (Dt).................................................................................29
5.1.1. Đường kính đoạn cất......................................................................................29
5.1.2. Đường kính đoạn chưng.................................................................................32

i
5.2. Tính chiều cao tháp.............................................................................................36
5.3. Tính toán chóp - ống chảy chuyền.....................................................................36
5.3.1. Tính toán chóp................................................................................................36
5.3.1.1. Tính cho phần cất.....................................................................................38
5.3.1.2. Tính cho phần chưng................................................................................39
5.3.2. Tính toán ống chảy chuyền.............................................................................40
5.4. Tính trở lực tháp.................................................................................................48
5.4.1. Tính trở lực phần cất.......................................................................................48
5.4.1.1. Trở lực đĩa khô ∆ P k..................................................................................48
5.4.1.2. Trở lực do sức căng bề mặt......................................................................49
5.4.1.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh ∆ P t).........................49
5.4.2. Tính trở lực phần chưng.................................................................................51
5.4.2.1. Trở lực đĩa khô ∆ P k..................................................................................51
5.4.2.2. Trở lực do sức căng bề mặt......................................................................51
5.4.2.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh ∆ P t).........................52
5.4.3. Tổng trở lực của tháp......................................................................................54
CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ.....................................................................55
6.1. Tính bề dày thân trụ của tháp...........................................................................55
6.2. Tính, chọn bề dày của đáy và nắp thiết bị.........................................................58
6.3. Chọn bích và vòng đệm......................................................................................60
6.4. Chân đỡ và tai treo thiết bị................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................68

DANH MỤC HÌNH ẢNH

ii
Hình 1.1. CTCT của Ethanol.........................................................................................4
Hình 1.2. Giản đồ x-y (% mol) của hệ Etanol – Nước...................................................9
Hình 3.1. Giản đồ số mâm lý thuyết............................................................................16
Hình 6.1. CTCT của Ethanol.......................................................................................58
Hình 6.2. Bích liền không cổ (kiểu I)...........................................................................61
Hình 6.3. Chân đỡ tháp................................................................................................65
Hình 6.4. Tai treo thiết bị.............................................................................................66

DANH MỤC BẢNG BIỂU

iii
Bảng 6.1. Bích liền bằng thép để nối thiết bị...............................................................61
Bảng 6.2. Kích thước chiều dài đoạn ống nối..............................................................63
Bảng 6.3. Kích thước bề mặt đệm bít kín....................................................................63
Bảng 6.4. Thông số chân tháp......................................................................................65
Bảng 6.5. Thông số tai treo thiết bị..............................................................................66

iv
Đồ án kỹ thuật thực phẩm
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN

1.1. Lý thuyết về chưng cất

1.1.1. Khái niệm

Chưng cất là một phương pháp dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể (dung dịch)
của các chất lỏng khác nhau dựa vào độ bay hơi của chúng (hay nhiệt độ sôi khác nhau
ở cùng áp suất).

 Cơ sở khoa học

Do các chất lỏng có áp suất hơi khác nhau tại cùng một nhiệt độ nên quá trình
chưng cất dựa trên nhiệt độ sôi khác nhau của các chất lỏng tham gia. Vì có áp suất hơi
khác nhau nên khi đưa năng lượng vào hệ thống, chất có áp suất hơi cao hơn (hay
nhiệt độ sôi thấp hơn) bốc hơi nhiều hơn các chất khác, vì thế mà trong quá trình
chưng cất, nồng độ chất có nhiệt độ sôi thấp hơn trong phần cất cao hơn là ở trong hỗn
hợp ban đầu.

Chưng cất là quá trình trong đó cả dung môi và chất tan đều bay hơi, khác với cô
đặc, là quá trình trong đó chỉ có dung môi bay hơi.

Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được
bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 hệ cấu tử thì ta thu được 2 sản
phẩm: sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi nhỏ), sản
phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé (nhiệt độ sôi lớn).

 Vậy đối với hệ ethanol – nước:


- Sản phẩm đỉnh chủ yếu là ethanol.
- Sản phẩm đáy chủ yếu là nước.

1.1.2. Phương pháp chưng cất

 Phân loại theo quá trình chưng cất

+ Chưng cất phân đoạn: Được dùng để có được một độ tinh khiết cao của phần cất
hay để chưng cất nhiều chất khác nhau từ một hỗn hợp. Có thể chưng cất dưới áp suất

GVHD: Trần Chí Hải 1


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
thấp hơn để cải thiện bước tách nếu nhiệt độ sôi gần nhau vì như thế nhiệt độ sôi sẽ
nằm xa nhau hơn.

+ Chưng cất lôi cuốn: Được dùng khi các chất lỏng cần phải tách hòa tan với nhau,
thí dụ như dung dịch cồn và nước. Nếu hỗn hợp là của những chất không hòa tan vào
nhau, thí dụ như nước và dầu thì lệ thường là có thể tách các chất lỏng bằng cách lắng
và gạn đi.

 Phân loại theo nguyên lý làm việc

+ Chưng cất đơn giản (gián đoạn): Dùng để tách các hỗn hợp gồm có các cấu tử có
độ bay hơi khác nhau. Phương pháp này thường dùng để tách sơ bộ và làm sạch các
cấu tử khỏi tạp chất.

+ Chưng cất bằng hơi nước trực tiếp: Phương pháp thường dùng để tách các hỗn
hợp gồm các chất khó bay hơi và tạp chất không bay hơi. Thường được ứng dụng
trong trường hợp chất được tách không tan vào nước.

+ Chưng cất chân không: Dùng trong trường hợp cần hạ thấp nhiệt độ sôi của cấu
tử. Ví dụ như trường hợp các cấu tử trong hỗn hợp dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao hay
trường hợp các cấu tử có nhiệt độ sôi quá cao.

+ Chưng cất hỗn hợp 2 cấu tử (dùng thiết bị hoạt động liên tục): là quá trình được
thực hiện liên tục, nghịch dòng, nhiều đoạn.

 Phân loại theo áp suất làm việc

- Áp suất thấp
- Áp suất thường
- Áp suất cao

Nguyên tắc của phương pháp này là dựa vào nhiệt độ sôi của các cấu tử, nếu nhiệt
độ sôi của các cấu tử quá cao thì ta giảm áp suất làm việc để giảm nhiệt độ sôi của các
cấu tử.

 Phân loại theo phương pháp cấp nhiệt ở đáy tháp

GVHD: Trần Chí Hải 2


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
- Cấp nhiệt trực tiếp
- Cấp nhiệt gián tiếp

Thường được áp dụng chất được tách không tan trong nước.

 Vậy: đối với hệ Ethanol – Nước, ta chọn phương pháp chưng cất liên tục, cấp
nhiệt gián tiếp bằng nồi đun ở áp suất thường.

1.1.3. Thiết bị chưng cất

Trong sản xuất, người ta thường sử dụng rất nhiều loại tháp chưng cất nhưng
chúng phải có một yêu cầu cơ bản là diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn, điều này
phụ thuộc vào độ phân tán của lưu chất này vào lưu chất kia.

Tháp chưng cất rất phong phú về kích cỡ và ứng dụng, các loại tháp lớn nhất
thường được ứng trong công nghiệp lọc hóa dầu. Kích thước của tháp (đường kính và
chiều cao) tùy thuộc vào suất lượng pha lỏng, pha khí và độ tinh khiết của sản phẩm.
Ta sẽ khảo sát 2 loại tháp chưng cất thường dùng là tháp mâm và tháp chêm.

Tháp mâm:

- Tháp mâm chóp


- Tháp mâm xuyên lỗ

Tháp chêm (tháp đệm).

Ưu, nhược điểm của các loại tháp chưng cất:

Tháp mâm chóp Tháp mâm xuyên lỗ Tháp chêm

Hiệu suất truyền


Chế tạo đơn giản, vệ sinh
khối cao, ổn định,
dễ dàng, trở lực thấp hơn Chế tạo đơn giản,
Ưu điểm ít tiêu hao năng
tháp chóp, ít tốn kim loại trở lực thấp.
lượng => số mâm
hơn tháp chóp.
ít hơn.

GVHD: Trần Chí Hải 3


Đồ án kỹ thuật thực phẩm

Yêu cầu lắp đặt cao.


Những tháp có đường Hiệu suất thấp,
Chế tạo phức tạp, kính quá lớn (> 2.4m) ít kém ổn định, khó
Nhược điểm
trở lực lớn. dùng mâm xuyên lỗ vì khi kiểm soát, khó chế
đó chất lỏng phân phối tạo.
không đều trên mâm.

1.2. Giới thiệu

1.2.1. Hệ thống chưng cất mâm chóp

1.2.2. Nguyên liệu

a. Ethanol

Hình 1.1. CTCT của Ethanol

Ethanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn,
là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của ancol, dễ cháy, không màu, là
một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn. Trong
cách nói dân dã, thông thường nó được nhắc đến một cách đơn giản là rượu.

Ethanol là một ancol mạch hở, công thức hóa học của nó là C2H6O hay C2H5OH.
Một công thức thay thế khác là CH3-CH2-OH thể hiện cacbon ở nhóm metyl (CH3–)
liên kết với carbon ở nhóm metylen (–CH2–), nhóm này lại liên kết với oxy của nhóm
hydroxyl (–OH). Nó là đồng phân nhóm chức của dimetyl ete. Ethanol thường được
viết tắt là EtOH, sử dụng cách ký hiệu hoá học thường dùng đại diện cho nhóm etyl
(C2H5) là Et.

GVHD: Trần Chí Hải 4


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
 Tính chất vật lý

Rượu etylic là một chất lỏng, không màu, trong suốt, mùi thơm dễ chịu và đặc
trưng, vị cay, nhẹ hơn nước, tan trong nước vô hạn, tan trong ete và clorofom, hút ẩm,
dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời.

- Khối lượng riêng 0,7936 g/ml ở 15°C


- Dễ bay hơi (sôi ở nhiệt độ 78,39°C)
- Hóa rắn ở -114,15°C

Sở dĩ rượu etylic tan vô hạn trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với
este hay aldehyde có khối lượng phân tử xấp xỉ là do sự tạo thành liên kết hydro giữa
các phân tử rượu với nhau và với nước.

 Tính chất hóa học

+ Tính chất của một rượu đơn chức.

+ Phản ứng thế với kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

+ Phản ứng este hóa, phản ứng giữa rượu và axit với môi trường là axit sulfuric
đặc nóng tạo ra este:

C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O

+ Phản ứng loại nước như tách nước trong một phân tử để tạo thành olefin trong
môi trường axit sulfuric đặc ở 170oC:
H2SO4 đặc
C2H5OH C2H4 + H2O
170°C
+ Hay tách nước giữa 2 phân tử rượu thành ether:

C2H5OH + C2H5OH → C2H5 – O ‒ C2H5 + H2O

+ Phản ứng oxi hóa:

CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O

GVHD: Trần Chí Hải 5


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
CH3-CH2-OH + O2 → CH3-COOH + H2O

C2H5OH + 3O2 → 2 CO2 + 3H2O

+ Phản ứng tạo ra butadien-1,3: cho hơi rượu đi qua chất xúc tác hỗn hợp:

2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

+ Phản ứng lên men giấm:

CH3-CH2-OH + O2 → CH3-COOH + H2O

 Phương pháp sản xuất

Ethanol được sản xuất bằng cả công nghiệp hóa dầu, thông qua công nghệ hyđrat
hóa etylen, và theo phương pháp sinh học, bằng cách lên men đường hay ngũ cốc với
men rượu.

- Hyđrat hóa etylen:

Ethanol được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp và thông thường nó được
sản xuất từ các nguyên liệu dầu mỏ, chủ yếu là thông qua phương pháp hydrat hóa
etylen bằng xúc tác axit, được trình bày theo phản ứng hóa học sau. Cho etylen hợp
nước ở 300°C, áp suất 70-80 atm với chất xúc tác là axit wolframic hoặc axit
phosphoric:

H2C=CH2 + H2O → CH3CH2OH

- Lên men:

Ethanol để sử dụng trong đồ uống chứa cồn cũng như phần lớn ethanol sử dụng
làm nhiên liệu, được sản xuất bằng cách lên men: khi một số loài men rượu nhất định
(quan trọng nhất là Saccharomyces cerevisiae) chuyển hóa đường trong điều kiện
không có oxy (gọi là yếm khí), chúng sản xuất ra ethanol và carbon dioxit CO2. Phản
ứng hóa học tổng quát có thể viết như sau:

C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2CO2

 Ứng dụng của ethanol

GVHD: Trần Chí Hải 6


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
 Ethanol ứng dụng trong công nghiệp:

- Etanol cũng được sử dụng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm
đóng băng thấp của nó.
- Etanol dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, dietyl ete,
etyl axetat…
- Etanol được dùng làm dung môi hoặc chất pha để pha vecni, dược phẩm,
nước hoa…
- Cồn Etanol dùng để pha chế xăng sinh học E5, E10, thường tỉ lệ xăng chiếm
trên 90%.
- Ethanol dùng trong công nghiệp in, công nghiệp điện tử, dệt may.
- Cồn Ethanol dùng trong ngành điện tử, lau vi mạch, bo mạch.

 Ethanol ứng dụng vào ngành công nghiệp thực phẩm hay còn gọi là cồn thực
phẩm và có những ứng dụng sau đây:

- Ethanol là một trong những nguyên liệu để tạo ra đồ uống có cồn mà hằng
ngày chúng ta vẫn hay sử dụng như bia, rượu,…
- Ethanol còn được dùng như nước ướp gia vị.

 Ethanol ứng dụng trong dược phẩm và y học:

- Ethanol được dùng như một chất chống vi khuẩn, sát trùng.
- Ethanol được dùng để điều chế thuốc ngủ.
- Ethanol ở nồng độ nhất định còn là dung dịch dùng để tẩy rửa, vệ sinh các
dụng cụ y tế.

b. Nước

Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hydro, có công thức hóa học là H2O.
Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất
thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa
học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng
chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng
làm nước uống.

GVHD: Trần Chí Hải 7


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ Nước: thể lỏng trắng, hầu như không màu, không mùi, độ trong suốt cao, phần
lớn màu sắc ngả về màu lam khi kết tinh hoặc dưới trạng thái lỏng.

+ Khi hóa rắn, nước có thể tồn tại ở nhiều dạng tinh thể khác nhau.

+ Công thức phân tử: H2O.

+ Khối lượng mol: 18.01528(33) g/mol.

+ Nhiệt độ nóng chảy: 0°C.

+ Nhiệt độ sôi: 100°C.

+ Khối lượng riêng: 999.9720 kg/m3 ≈ 1 t/m3 = 1 kg/l = 1 g/cm3 ≈ 62.4 lb/ft3.

Trong công nghiệp, nước là dung môi phân cực mạnh, có khả năng hòa tan nhiều
chất và là dung môi quan trọng trong kỹ thuật hóa học. Trong công nghiệp, nước có
thể hóa lỏng bằng cách làm tan băng đá, hoặc lọc từ nước biển và các nguồn nước
không tinh khiết bằng các phương pháp khác nhau như lọc, chiết, tách, chưng cất, bay
hơi,... có sự kết hợp của ngưng tụ.

c. Hỗn hợp etanol – nước

Ta có bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ của hỗn hợp Ethanol – Nước
ở 760 mmHg:

x (%
0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
mol)
y (% 33,
0 44,2 53,1 57,6 61,4 65,4 69,9 75,3 81,8 89,8 100
mol) 2
90,
t (°C) 100 86,5 83,2 81,7 80,8 80 79,4 79 78,6 78,4 78,4
5

GVHD: Trần Chí Hải 8


Đồ án kỹ thuật thực phẩm

Hình 1.2. Giản đồ x-y (% mol) của hệ Etanol – Nước

GVHD: Trần Chí Hải 9


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

Ethanol là một chất lỏng tan vô hạn trong nước, có nhiệt độ sôi là 78,3°C ở
760mmHg, còn nhiệt độ sôi của nước là 100°C ở 760mmHg. Do nhiệt độ sôi của hai
cấu tử cách nhau khá xa, ta nên chọn phương pháp chưng cất để thu ethanol một cách
hiệu quả và có độ tinh khiết cao.

Thiết bị chưng cất mâm chóp có hiệu suất truyền khối cao, ổn định, ít tiêu hao
năng lượng nên số mâm ít hơn.

Trong trường hợp này, ta không nên sử dụng phương pháp cô đặc vì hai cấu tử đều
có khả năng bay hơi => không thu được ethanol. Không sử dụng phương pháp trích ly
cũng như phương pháp hấp thụ vì phải đưa vào một chất lỏng khác – dung môi để tách
=> làm quá trình trở nên phức tạp và không tách được hoàn toàn.

2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ chưng cất hệ Ethanol – Nước

Chú thích:

1/ Bồn chứa nguyên liệu

2/ Bơm

3/ Thiết bị gia nhiệt

4/ Tháp chưng cất

5/ Thiết bị ngưng tụ

6/ Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh

7/ Bồn chứa sản phẩm đỉnh

8/ Nồi đun đáy tháp

9/ Thiết bị trao đổi nhiệt sản phẩm đáy với nhập liệu

10/ Bồn chứa sản phẩm đáy

11/ Bẫy hơi

GVHD: Trần Chí Hải 10


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
12/ Phân phối sản phẩm đỉnh

13/ Bồn cao vị

2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ

Hỗn hợp Ethanol – Nước có nồng độ ethanol 9 độ cồn, nhiệt độ khoảng 25 oC tại
bồn chứa nguyên liệu (1) được bơm (2) bơm qua thiết bị trao đổi nhiệt (9) (trao đổi
nhiệt với sản phẩm đáy). Sau đó, hỗn hợp được đun sôi đến nhiệt độ sôi trong thiết bị
gia nhiệt (3) bằng hơi đốt là hơi nước bão hòa 2,5 atm, tiếp theo đó hỗn hợp được đưa
vào tháp chưng cất (4) ở đĩa nhập liệu.

Trên đĩa nhập liệu, chất lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp chảy
xuống. Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng đi từ trên xuống. Ở đây, có sự tiếp
xúc và trao đổi giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng, càng
xuống dưới, nồng độ các cấu tử dễ bay hơi càng giảm vì đã bị pha hơi (tạo nên từ nồi
đun (8) bằng hơi nước 3 atm cấp nhiệt gián tiếp) lôi cuốn cấu tử dễ bay hơi. Nhiệt độ
càng lên trên càng thấp, nên khi hơi đi qua các đĩa từ dưới lên thì cấu tử có nhiệt độ sôi
cao là nước sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấu tử
Ethanol chiếm nhiều nhất (có nồng độ 90 độ cồn). Hơi này đi vào thiết bị ngưng tụ (5)
và được ngưng tụ hoàn toàn. Một phần chất lỏng ngưng tụ đi qua thiết bị làm nguội
sản phẩm đỉnh (6), được làm nguội đến 30oC, rồi được đưa qua bồn chứa sản phẩm
đỉnh (7). Phần còn lại của chất lỏng ngưng tụ được hoàn lưu về tháp ở đĩa trên cùng
với chỉ số hoàn lưu tối ưu. Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại
cấu tử có nhiệt độ sôi cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu
được hỗn hợp lỏng, hầu hết là các cấu tử khó bay hơi (nước). Hỗn hợp lỏng ở đáy có
nồng độ Ethanol là 1% (phần khối lượng), còn lại là nước. Dung dịch lỏng đáy đi ra
khỏi tháp vào thiết bị trao đổi nhiệt với dòng nhập liệu và được chứa ở bồn chứa (10).

Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là Ethanol, sản phẩm đáy sau khi
trao đổi nhiệt với nhập liệu được đưa về khu xử lý nước thải.

GVHD: Trần Chí Hải 11


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VẬT CHẤT

3.1. Các thông số ban đầu

+ Năng suất nhập liệu 2000 L/h.

+ Nồng độ nhập liệu 9 độ cồn.

+ Nồng độ sản phẩm đỉnh 90 độ cồn.

+ Nồng độ sản phẩm đáy: x́ w = 1%.

+ Khối lượng phân tử của rượu và nước: MR = 46; MN = 18.

+ Trạng thái nhập liệu là trạng thái lỏng sôi.

 Các ký hiệu:

+ F́ (GF), F: suất lượng nhập liệu (kg/h); (kmol/h)

+ D́ (GD), D: suất lượng sản phẩm đỉnh (kg/h); (kmol/h)

+ Ẃ (GW), W: suất lượng sản phẩm đáy (kg/h); (kmol/h)

+ xi, x́ i: nồng độ phần mol, phần khối lượng của cấu tử i

3.2. Xác định các suất lượng sản phẩm đỉnh và đáy

 Nồng độ nhập liệu 9 độ cồn:

Ta có: ρnước =998 kg/m3 và ρethanol =789 kg/m3

v ethanol × ρethanol
x́ F = =0,0725
v ethanol × ρ ethanol+(1−v ethanol ) ρnước

Trong đó: v ethanol là %V ethanol so với hỗn hợp.

x́ F
46
xF= =0,0297
x́ F 1− x́ F
+
46 18

GVHD: Trần Chí Hải 12


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Dựa vào bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ của hỗn hợp Ethanol –
Nước ở 760 mmHg => Ứng với nồng độ nhập liệu xF = 0,0297 thì tF = 94,357°C.

 Tra bảng 1.2, trang 9 (sổ tay tập 1):

 Khối lượng riêng của nước ở 94,357°C: ρnước =961,9501 kg/m3

 Tra bảng 1.2, trang 9 (sổ tay tập 1):

 Khối lượng riêng của ethanol ở 92,92°C: ρethanol =721,3609 kg/m3

 Áp dụng công thức 1.2, trang 5 (sổ tay tập 1):

→ Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng:

1 (1− x́ F ) x́ (1−0,0725) 0,0725


= + F = + → ρhh = 939,23903 kg/m3
ρhh ρnước ρethanol 961,9501 721,3609

Ta có: 2000 L/h = 2 m3/h → F́ = 2 (m3/h) x 939,23903 (kg/m3) = 1878,4781 (kg/h)

Khối lượng phân tử trung bình dòng nhập liệu:

M F =46. x F + ( 1−x F ) .18=46 ×0,0297+ (1−0,0297 ) ×18=18,8316(kg /kmol)

G F 1878,4781 kmol
F= = =99,7514( )
MF 18,8316 h

 Nồng độ sản phẩm đỉnh 90 độ cồn:

Ta có: ρnước =998 kg/m3 và ρethanol =789 kg/m3

v ethanol × ρethanol
x́ D = =0,8768
v ethanol × ρethanol +(1−v ethanol ) ρnước

Trong đó: v ethanol là %V ethanol so với hỗn hợp.

x́ D
46
xD= =0,7358
x́ D 1− x́ D
+
46 18

Khối lượng phân tử trung bình dòng sản phẩm đỉnh:

GVHD: Trần Chí Hải 13


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
M D =46. x D + ( 1−x D ) .18=38,6024 (kg /kmol)

 Nồng độ sản phẩm đáy x́ w = 1%:

x́ W
46
xW= =0,0039
x́ W 1− x́ W
+
46 18

 Cân bằng vật chất cho toàn tháp: F=D+W (II.1)

Cân bằng cấu tử ethanol (cấu tử nhẹ): F . x F =D . x D +W . x W (II.2)

Từ (II.1), (II.2), ta có:

99,7514 = D + W

99,7514 x 0,0297 = D x 0,7358 + W x 0,0039

 D = 3,5163 (kmol/h) và W = 96,2351 (kmol/h)

Khối lượng phân tử trung bình dòng sản phẩm đáy:

M W =46. x W + ( 1−x W ) .18=18,1092(kg /kmol)

GD kg
D= →G D =135,7376( )
MD h

GW kg
W= →GW =1742,7407( )
MW h

3.3. Xác định chỉ số hoàn lưu làm việc

3.3.1. Chỉ số hoàn lưu tối thiểu

Chỉ số hoàn lưu tối thiểu của tháp chưng luyện: Tỉ số hoàn lưu tối thiểu là chế độ
làm việc mà tại đó ứng với số mâm lý thuyết là vô cực. Do đó, chi phí cố định là vô
cực nhưng chi phí điều hành (nhiên liệu, nước và bơm,…) là tối thiểu.

GVHD: Trần Chí Hải 14


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Dựa vào bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ của hỗn hợp Ethanol –
Nước ở 760 mmHg => Ứng với nồng độ nhập liệu x F = 0,0297 thì nồng độ pha hơi cân
bằng y*F = 0,197208.

x D − y ¿F 0,7358−0,197208
Rmin = ¿ = =3,2153
y F −x F 0,197208−0,0297

3.3.2. Chỉ số hoàn lưu làm việc

Chỉ số hoàn lưu làm việc thường được xác định qua chỉ số hoàn lưu tối thiểu:

R=b . R min (b: hệ số dư)

Vấn đề chọn chỉ số hoàn lưu thích hợp rất quan trọng, vì khi chỉ số hoàn lưu bé thì
số bậc của tháp lớn nhưng tiêu tốn hơi đốt ít, ngược lại khi chỉ số hoàn lưu lớn thì số
bậc của tháp ít hơn nhưng tiêu tốn hơi đốt lại rất lớn. Trong tính toán công nghiệp, ta
có thể chọn cách xác định chỉ số hoàn lưu sau đây:

R=1,3. Rmin +0,3=4,4799

3.4. Phương trình đường làm việc – số mâm lý thuyết

3.4.1. Phương trình đường làm việc

Phương trình đường làm việc của đoạn cất: (IX.20, trang 144, sổ tay 2)

R xD 4,4799 0,7358
y= x+ = x+
R+1 R+1 4,4799+1 4,4799+1

 y cất =0,8175 x+ 0,1343

Phương trình đường làm việc của đoạn chưng: (IX.22, trang 158, sổ tay 2)

R+ L L−1 4,4799+28,3683 28,3683−1


y= x− x = x− ×0,0039
R+1 R +1 W 4,4799+1 4,4799+ 1

 y chưng =5,9943 x−0,0195

F 99,7514
Với: L= = =28,3683
D 3,5163

GVHD: Trần Chí Hải 15


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
80

Giản đồ số mâm lý thuyết


70

60

50

40

30

20

10

0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45

3.4.2. Xác định số mâm lý thuyết

Hình 3.1. Giản đồ số mâm lý thuyết

Từ đồ thị => Số mâm lý thuyết: Nlt = 10,4 mâm (phần chưng là 5,4; phần cất là 5)

3.5. Xác định số mâm thực tế

N¿
 Số mâm thực tế tính theo hiệu suất trung bình: Ntt = η
tb

Trong đó:

+ ηtb: hiệu suất trung bình của đĩa, là một hàm số của độ bay hơi tương đối và độ
nhớt của hỗn hợp lỏng: η = f (α, µ).

+ Ntt: số mâm thực tế.

+ Nlt: số mâm lý thuyết.

GVHD: Trần Chí Hải 16


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
 Xác định hiệu suất trung bình của tháp ηtb

η ¿
ηtb = F +¿
η D + ¿η
W
¿
3

Độ bay hơi tương đối của cấu tử dễ bay hơi:

y ¿ 1−x
= ∙
1− y ¿ x

Với x: phần mol của rượu trong pha lỏng

y*: phần mol của rượu trong pha hơi cân bằng với pha lỏng

 Tại vị trí nhập liệu:


¿
xF = 0,0297 ta tra đồ thị cân bằng của hệ → y F=0,1972

t F =94,357 ℃

y ¿F 1−x F 0,1972 1−0,0297


α F= ¿ × = × =8,0251
1− y F xF 1−0,1972 0,0297

Từ tF = 94,357oC, tra tài liệu [1], bảng I.101, trang 91:

µN = 0,3046 (mPa.s) = 0,3046.103 (N.s/m2) = 0,3046 (cP)

µR = 0,3568 (mPa.s) = 0,3568.103 (N.s/m2) = 0,3568 (cP)

log μhh=x F ×log μ R + ( 1−x F ) × log μ N =0,0297× log 0,3568+ ( 1−0,0297 ) × log 0,3046

 μhh=0,306 cP

 α F . μ F = 8,0251 x 0,306 = 2,4557

Tra tài liệu tham khảo [2] trang 171: ηF = 0,4

 Tại vị trí mâm đáy:


¿
xW = 0,0039 ta tra đồ thị cân bằng của hệ → y W =0,0259

t W =99,259 ℃

GVHD: Trần Chí Hải 17


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
¿
y W 1−x W 0,0259 1−0,0039
α W= ¿ × = × =6,791
1− y W xW 1−0,0259 0,0039

Từ tW = 99,259oC, tra tài liệu [1], bảng I.101, trang 91:

µN = 0,2867 (mPa.s) = 0,2867.103 (N.s/m2) = 0,2867 (cP)

µR = 0,33 (mPa.s) = 0,33.103 (N.s/m2) = 0,33 (cP)

log μhh=x W × log μ R + ( 1−x W ) × log μ N =0,0039 × log0,33+ (1−0,0039 ) ×log 0,2867

 μhh=0,2869cP

 α W . μW =6,791 ×0,2869=1,948

Tra tài liệu tham khảo [2] trang 171: ηW = 0,42

 Tại vị trí mâm đỉnh:


¿
xD = 0,7358 ta tra đồ thị cân bằng của hệ → y D=0,7763

t D =79,8568 ℃

y ¿D 1−x D 0,7763 1−0,7358


α D= ¿ × = × =1,2461
1− y D xD 1−0,7763 0,7358

Từ tD = 79,8568oC, tra tài liệu [1], bảng I.101, trang 91:

µN = 0,3578 (mPa.s) = 0,3578.103 (N.s/m2) = 0,3578 (cP)

µR = 0,4361 (mPa.s) = 0,4361.103 (N.s/m2) = 0,4361 (cP)

log μhh=x D × log μR + ( 1−x D ) × log μ N =0,7358 × log 0,4361+ (1−0,7358 ) ×log 0,3578

 μhh=0,4139cP

 α D . μ D=1,2461 ×0,4139=0,5158

Tra tài liệu tham khảo [2] trang 171: ηW = 0,572

Vậy hiệu suất trung bình của tháp:

GVHD: Trần Chí Hải 18


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
η F +η D +η W 0,4 +0,42+0,572
ηtb = = =0,464
3 3

Số mâm thực tế:

N ¿ 10,4
N tt = = =22,4138
ηtb 0,464

→ Số mâm thực tế là Ntt = 23

Số mâm thực tế cho phần cất Ntt cất = 10

Số mâm thực tế cho phần chưng Ntt chưng = 13

Nhập liệu ở mâm số 13.

CHƯƠNG IV: CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG

4.1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp ban đầu

QD1 + Qf = QF + Qng1 + Qxq1 ([2],IX.149 trang 196)

Tính nhiệt lượng do hơi đốt mang vào:

GVHD: Trần Chí Hải 19


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
QD1 = D11 = D1.(r1 + C1.θ 1) ([2],IX.150 trang 196)

Trong đó: + D1: lượng hơi đốt (kg/h)

+ r1: ẩn nhiệt hóa hơi (J/kg)

+ 1: nhiệt lượng riêng của hơi đốt (J/kg)

+ θ 1, C1: nhiệt độ nước ngưng (°C), nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.độ)

Chọn áp suất vào của hơi đốt (hơi nước) là 2at. Tra bảng I.251 trang 314, [1] ta
được:

+ t = 119,6oC

+ r1 = 2208.103 (J/kg)

Tính nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào:

Qf = GF.Cf.tf ([2],IX.151 trang 196)

Trong đó: + GF: lượng hỗn hợp đầu (kg/h)

+ Cf : nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu (J/kg.độ)

+ tf : nhiệt độ đầu của hỗn hợp (oC )

Chọn nhiệt độ đầu của hỗn hợp tf = 25oC. Tra bảng I.153 và I.154 trang 172, [1] ta
được:

CR = 2537,5 (J/kg.độ) và CN = 4178,75 (J/kg.độ)

Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu:

Cf = x F .CR + (1 - x F ).CN = 0,0725.2537,5 + (1 – 0,0725).4178,75 = 4059,7594 (J/kg.độ)

 Qf = GF.Cf.tf = 1878,4781 x 4059,7594 x 25 = 1,9065.108 (J/h)

Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra: ([2],IX.152 trang 196)

Q F=G F . C F .t F

GVHD: Trần Chí Hải 20


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Trong đó: + GF: lượng hỗn hợp đầu (kg/h)

+ CF: nhiệt dung riêng của hỗn hợp khi đi ra (J/kg.độ)

+ tF: nhiệt độ của hỗn hợp khi đi ra khỏi thiết bị đun nóng (94,357oC )

Tra bảng I.153 và I.154 trang 172, [1] ở 94,357 oC, ta được:

CR = 3435,355 (J/kg.độ) và CN = 4218,714 (J/kg.độ)

Vậy CF = x F .CR + (1 - x F ).CN = 0,0725.3435,355 + (1 – 0,0725).4218,714 =


4161,9205 (J/kg.độ)

 QF = GF.CF.tF = 1878,4781 x 4161,9205 x 94,357 = 7,3769.108 (J/h)

Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra:

Q ng 1=G ng 1 × C1 ×θ1=D 1 ×C 1 × θ1

Trong đó: Gng1: lượng nước ngưng bằng lượng hơi đốt

Nhiệt lượng mất ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn:

Q xq1=0,05 D1 r 1

Lượng hơi đốt (lượng hơi nước) cần thiết để đun nóng dung dịch đầu đến nhiệt độ
sôi:

Q F −Q f 7,3769 ×10 8−1,9065 ×108 kg


D 1= = =260,7933( )
0,95r 1 0,95 ×2208 ×1000 h

J
Q xq 1=0,05 D 1 r 1=0,05 ×260,7933 ×2208 ×103 =2,8792× 107 ( )
h

4.2. Cân bằng nhiệt cho toàn tháp

Tổng lượng nhiệt mang vào bằng tổng lượng nhiệt mang ra:

Q F +Q D 2+ QR =Q y +QW +Qxq +Qng 2

Tính nhiệt lượng do hơi đốt mang vào:

GVHD: Trần Chí Hải 21


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
QD2 = D22 = D2.(r2 + C2.θ 2) ([2],IX.157 trang 197)

Trong đó: + D2: lượng hơi đốt để đun sôi dung dịch trong đáy tháp (kg/h)

+ R2: ẩn nhiệt hóa hơi (J/kg)

+ 2: nhiệt lượng riêng của hơi đốt (J/kg)

+ θ 2, C2: nhiệt độ nước ngưng (°C), nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.độ)

Nhiệt lượng do hỗn hợp mang vào tháp:

QF = 7,3769.108 (J/h)

Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào tháp:

Q R=G R × C R ×t R

Trong đó:

+ GR: lượng lỏng hồi lưu

kg
G R=G D × R x =135,7376× 4,4799=608,0909( )
h

+ Rx: chỉ số hồi lưu

+ CR = CD, tR = tD: nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chất lỏng hồi lưu

Ở nhiệt độ tD = 79,8568oC, tra bảng I.153 và bảng I.154 trang 172, [1] ta được:

CR = 3218,21 (J/kg.độ) và CN = 4190 (J/kg.độ)

 CD = x D .CR + (1 - x D ).CN = 0,8768.3218,21 + (1 – 0,8768).4190 = 3337,9345


(J/kg.độ)

 QR = 608,0909 x 3337,9345 x 79,8568 = 1,6209.108 (J/h)

Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp:

Q y =G D ×(1+ Rx ) λ đ ([2], IX.159 trang 197)

 Q y =G D ×(1+ Rx )(r D +t D C D )

GVHD: Trần Chí Hải 22


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Trong đó: λ đ : nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp (J/kg)

Tra bảng I.212 trang 254, [1] ở tD = 79,8568oC, ta có:

rR = 845,9734.103 J/kg và rN = 2341,0208.103 J/kg

J
r D= x́ D r R + ( 1−x́ D ) r N =0,8768 ×845,9734 × 103 + ( 1−0,8768 ) ×2341,0208 ×103 =1030163,24( )
kg

J
Q y =G D × ( 1+ R x ) ( r D +t D C D ) =135,7376 × ( 1+4,4799 ) (1030163,24 +79,8568× 3337,9345)=9,6454 ×10 8 (
h

Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra:

Q W =G W .C W .t W

Trong đó: + GW = 1742,7407 (kg/h): lượng sản phẩm đáy

+ tW = 99,259oC: nhiệt độ của sản phẩm đáy

Ở nhiệt độ tW = 99,259oC, tra bảng I.153 và bảng I.154 trang 172, [1] ta được:

CR = 3508,885 (J/kg.độ) và CN = 4228,518 (J/kg.độ)

CW = x W .CR + (1 - x W ).CN = 0,01.3508,885 + (1 – 0,01).4228,518 = 4221,3217


(J/kg.độ)

8 J
 QW =GW .C W .t W =1742,7407 × 4221,3217 ×99,259=7,3022× 10 ( )
h

Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra:

Qngt =G ngt ×C 2 ×θ2=D2 ×C 2 × θ2

Trong đó: + Gngt: lượng nước ngưng tụ (kg/h)

+ C2,θ 2: nhiệt dung riêng (J/kg.độ) và nhiệt độ nước ngưng (oC)

Nhiệt lượng mất ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn ở đáy tháp:

GVHD: Trần Chí Hải 23


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Q xq2=0,05 D 2 r 2

Chọn áp suất vào của hơi đốt (hơi nước) là 2at. Tra bảng I.251 trang 314, [1] ta
được:

+ t = 119,6oC

+ r1 = 2208.103 (J/kg)

Vậy lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp: ([2], IX.163, trang
198)

Q y +QW +Qngt +Q xq 2−Q F −Qf


D 2=
λ2

 D2 ( r 2 +C2 θ2 )=Q y +QW + D 2 ×C 2 θ 2+ 0,05 D 2 r 2−Q F −Qf

 D2 ( r 2 +C2 θ2−C 2 θ 2−0,05 r 2 )=Q y +QW −QF −Q f

Q y +QW −Q F −Qf 9,6454 × 108 +7,3022× 108−7,3769. 108−1,9065. 108 kg


D 2= = 3
=365,3795( )
0,95 r 2 0,95× 2208.10 h

J
Q xq 2=0,05 D 2 r 2=0,05 ×365,3795 ×2208 ×1000=4,0338 ×10 7 ( )
h

4.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ

Trong hệ thống này ta ngưng tụ hoàn toàn thì:

Q nt =G D ( R x + 1 ) r=G n Cn (t r −t v ) ([2], IX.165 trang 198)

G D ( R x +1 ) r
 G n=
C n (t r−t v )

Trong đó: + r: ẩn nhiệt ngưng tụ (J/kg)

+ Cn: nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình (J/kg.độ)

+ tv, tr: nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh (oC)

GVHD: Trần Chí Hải 24


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh: Qtt =5 %Q

Chọn nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh: tv = 28oC, tr = 40oC

t v +t r
t tb = =34 ℃
2

Tra bảng I.153 trang 172 [1] ở tTB = 34oC: Cn = 4176,5 (J/kg.độ)

Nồng độ ethanol trong pha hơi ở tD = 79,8568°C là yD = 0,7763

46 y D 46 × 0,7763
ý D= = =0,8987
46 y D + ( 1− y D ) 18 46 × 0,7763+(1−0,7763)× 18

Ẩn nhiệt ngưng tụ ở nhiệt độ tD = 79,8568oC: Tra bảng I.212 trang 254, [1]

rR = 845,9734.103 J/kg và rN = 2341,0208.103 J/kg

J
r D= ý D r R + ( 1− ý D ) r N =0,8987× 845,9734 ×10 3+ (1−0,8987 ) ×2341,0208 ×103 =997421,7016( )
kg

Nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ:

J
Q nt =G D ( R x + 1 ) r=135,7376 × ( 4,4799+ 1 ) × 997421,7016=7,4191 ×108 ( )
h

Lượng nước lạnh tiêu tốn:

Q nt +Q tt 7,4191 ×108 +5 % × 7,4191× 108 kg


G n= = =15543,4275( )
C n ×(t r−t v ) 4176,5 ×(40−28) h

4.4. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh

G D C p ( t 'v −t 'r ) =Gn 3 C N (t r−t v ) ([2], IX.166 trang 198)

Trong đó: + Cp: nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ, J/kg.độ

+ Nhiệt độ vào của sản phẩm đỉnh: t’v = tD = 79,8568oC

+ Chọn nhiệt độ ra của sản phẩm đỉnh t’r = 30oC

GVHD: Trần Chí Hải 25


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ Nhiệt độ trung bình của sản phẩm đỉnh: t’TB = 54,9284oC

+ Chọn nhiệt độ vào của nước làm lạnh sản phẩm đỉnh tv = 28oC

+ Chọn nhiệt độ ra của nước làm lạnh sản phẩm đỉnh tr = 40oC

 tTB = 34oC

Tra bảng I.153 trang 172, [1] ở tTB = 34oC: Cn = 4176,5 (J/kg.độ)

Tra bảng I.153 và I.154 trang 172, [1] ở t’TB = 54,9284oC:

CR = 2904,0692 (J/kg.độ) và CN = 4186,1963 (J/kg.độ)

C P =x́ D C R + ( 1− x́ D ) C N =0,8768 ×2904,0692+ ( 1−0,8768 ) × 4186,1963=3062,0273 (J/kg.độ)

Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh: Qtt =5 %Q

Nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh:

J
Q ln =G D C p ( t 'v −t 'r )=135,7376 ×3062,0273 × (79,8568−30 )=2,0723× 107 ( )
h

Lượng nước làm lạnh cần dùng:

Q ln +Q tt 2,0723× 107 +5 % × 2,0723× 107 kg


G n 3= = =434,1584 ( )
C n(t r −t v ) 4176,5×( 40−28) h

4.5. Thiết bị trao đổi nhiệt giữa nhập liệu và sản phẩm đáy

Dòng nhập liệu (ống trong) với nhiệt độ đầu tf = 25°C

Sản phẩm đáy với nhiệt độ đầu (ống ngoài) t w = 99,259°C, nhiệt độ cuối t’ w =
60°C

99,259+ 60
=> t tb = =79,6295 ° C => Tra bảng I.153 trang 172 [1]:
2

CN = 4190 (J/kg.độ) và CR = 3215,3688 (J/kg.độ)

C w =x́ w C R + ( 1−x́ w ) C N =0,01× 3215,3688+ ( 1−0,01 ) .4190=4180,2537 (J/kg.độ)

Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh: Qtt =5 %Q

GVHD: Trần Chí Hải 26


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Lượng nhiệt cần tải:

J
Q t =G w C w ( t w −t 'w ) =1742,7407× 4180,2537 × ( 99,259−60 ) =2.8601× 108 ( )
h

Ở tf = 25oC. Tra bảng I.153 và I.154 trang 172, [1] ta được:

CR = 2537,5 (J/kg.độ) và CN = 4178,75 (J/kg.độ)

Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu:

Cf = x F .CR + (1 - x F ).CN = 0,0725.2537,5 + (1 – 0,0725).4178,75 = 4059,7594(J/kg.độ)

Nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau khi trao đổi nhiệt với sản phẩm đáy:

'' Q t−Q tt 2,8601 ×108 −5 % ×2,8601 ×108


tF= +t f = +25=60,6286℃
GF C f 1878,4781 × 4059,7594

4.6. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu

Dòng nhập liệu (ống trong) với nhiệt độ đầu t 'F' =60,6286 ℃ , nhiệt độ cuối tF =
94,357°C → t tb =77,4928℃

Tra bảng I.153 và I.154 trang 172, [1] ta được:

CR = 3188,66 (J/kg.độ) và CN = 4190 (J/kg.độ)

C 'F = x́ F C R + ( 1− x́ F ) C N =0,0725 ×3188,66+ ( 1−0,0725 ) .4190=4117,4029 (J/kg.độ)

Chọn áp suất vào của hơi đốt (hơi nước) là 1at. Tra bảng I.251 trang 314, [1] ta
được:

+ t = 99,1°C

+ rN = 2264.103 (J/kg)

Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh: Qtt =5 %Q

Lượng nhiệt cần tải cung cấp cho dòng nhập liệu:

J
Q c =G F C'F ( t F −t 'F' )=1878,4781× 4117,4029 × ( 94,357−60,6286 ) =2,6087 ×108 ( )
h

GVHD: Trần Chí Hải 27


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Suất lượng nước cần dùng:

Q c +Q tt 2,6087× 108 +5 % × 2,6087× 108 kg


G n= = 3
=120,9865( )
rN 2264 ×10 h

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH

Phương trình đường làm việc:

Phần cất: y = 0,8175x + 0,1343

Phần chưng: y = 5,9943x – 0,0195

5.1. Tính đường kính tháp (Dt)

4. V tb g tb
Dt =
√ π .3600 . ωtb
= 0,0188.

(ρ y . ω y )tb
(m)

Vtb: lượng hơi trung bình đi trong tháp, m3/h

ω tb: tốc độ hơi trung bình đi trong tháp, m/s

gtb: lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/h

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau. Do đó, đường
kính đoạn chưng và cất cũng khác nhau.

5.1.1. Đường kính đoạn cất

Nồng độ trung bình của pha lỏng:

( x F + x D ) (0,0297+ 0,7358)
'
x m= = = 0,3828
2 2

GVHD: Trần Chí Hải 28


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Nồng độ trung bình của pha hơi theo phương trình đường làm việc:

y 'm =0,8175 x 'm +0,1343=¿ 0,8175 x 0,3828 + 0,1343 = 0,4472

Nhiệt độ trung bình của pha hơi, pha lỏng từ giản đồ t-x-y:

x 'm=0,3828 → t 'x =80,955 ℃

y 'm =0,4472→ t 'y =86,307 ℃

Khối lượng mol trung bình và khối lượng riêng pha hơi:

M 'm= y 'm . M ethanol + ( 1− y 'm ) . M nước

= 0,4472 x 46 + (1 – 0,4472) x 18 = 30,5216 (kg/kmol)

M 'm x T 0 30,5216 x 273


ρ'y = '
= = 1,0353 (kg/m3)
22,4 x T y 22,4 x (273+86,307)

Khối lượng riêng pha lỏng:

0,3828 x 46
x 'm=0,3828 → x̅ 'm= = 0,6132
0,3828 x 46+ ( 1−0,3828 ) x 18

 t 'x =80,955 ℃ , tra bảng I.2 trang 9, sổ tay tập 1 ta được: ρ'ethanol =¿ 734,0928
(kg/m3) và ρ'nước =¿ 971,3315 (kg/m3).

1 x̅ 'm 1− x̅ 'm 0,6132 1−0,6132


=> ' = '
+ ' = +
ρx ρethanol ρ nước 734,0928 971,3315

 ρ ' x =¿ 810,68 (kg/m3)

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:

g d + g1
gtb = , kg/h
2

Trong đó: gd: lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp, kg/h

gd =G R +GD =GD x ( R x +1 ) = D́ x ( R x +1)

GVHD: Trần Chí Hải 29


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
= 135,7376 x (0,8733 + 1) = 254,277 (kg/h)

D. x D
(Rx: tỷ số thu hồi, Rx = = 0,8733)
F . xF

g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất, kg/h

g1=G 1 +G D=G 1 + D́=G 1+¿ 135,7376 (kg/h)

Lượng hơi g1, hàm lượng y1, lượng lỏng G1 được xác định theo hệ phương trình:

g1=G1 + D́(IX .93 trang182 , [ 2 ] )


(5.1)
{g 1 . y 1=G1 . x 1 + D́ . x̅ D (x 1=x́ F =0,0725)( IX .94 trang182 , [ 2 ] )
g1 . r 1=gd . r d (IX .95 trang 182 , [ 2 ] )

r 1=r ethanol . y 1 + ( 1− y 1 ) . r nước

r d =r ethanol . y d + ( 1− y d ) . r nước

Tại vị trí nhập liệu:

 t F =94,357 ℃ , tra bảng I.212 trang 254, [1] → r a=r ethanol=¿ 821,69 (kJ/kg)

r b =r nước = 2280,31 (kJ/kg)

⇒ r 1 =r a . y 1 + ( 1− y 1) . r b = 821,69. y 1 + ( 1− y 1) .2280,31

= 2280,31 – 1458,62. y 1

Ta có: rd = 997,422 (kJ/kg) (theo cân bằng năng lượng chương IV – phần 4.3)

⇒ g1 . r 1=gd . r d =¿ 254,277 x 997,422 = 253621,4739

g1=G 1+135,7376
(5.1) ⇒
{g1 . y1 =G1 .0,0725+135,7376 x 0,8768
g1 . r 1=253621,4739(r 1=2280,31 – 1458,62. y 1 )

GVHD: Trần Chí Hải 30


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
kg

{
g1=189,862(
)
h
⇒ kg
G1=54,124
h ( )
y 1=0,648

g d + g1 254,277+189,862
gtb = = 2
= 222,0695 (kg/h)
2

Vận tốc hơi đi trong tháp:

( ρ y . ω y )tb =0,065. φ [ δ ] . √ h . ρ' x . ρ ' y


tb tb

+ ρ ' x : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng


tb

ρ'xtb= 810,68 (kg/m3)

+ ρ ' y : Khối lượng riêng trung bình của pha hơi


tb

ρ'ytb =¿ 1,0353 (kg/m3)

+ h: khoảng cách giữa các mâm (m), chọn h = 0,25 (m)

+ φ [δ]: hệ số tính đến sức căng bề mặt

1 1 1
= +
δ hh δ ethanol δ nước

Tra bảng I.242 trang 301, [1] ở t 'y =86,307 ℃ ta được:

δ ethanol = 16,732 và δ nước = 61,433

⇒ δ hh=¿ 13,15 < 20 dyn/cm

Nên: φ [δ] = 0,8 (Tra trang 184, [2])

⟹( ρ y . ω y )tb =0,065 x 0,8 x √ 0,25 x 810,68 x 1,0353 = 0,7532 (kg/m2.s)

Vậy đường kính đoạn cất là:

222,0695
Dcất = 0,0188
√ 0,7532
= 0,323 (m)

GVHD: Trần Chí Hải 31


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
5.1.2. Đường kính đoạn chưng

Nồng độ trung bình của pha lỏng:

(0,0297+ 0,0039)
x }m= {( {x} rsub {F} + {x} rsub {W} )} over {2 ¿ = = 0,0168
2

Nồng độ trung bình của pha hơi theo phương trình đường làm việc:

y 'm' =5,9943. x ''m−0,0195=¿ 5,9943 x 0,0168 – 0,0195 = 0,0812

Nhiệt độ trung bình của pha lỏng, pha hơi từ giản đồ t-x-y:

x ''m=0,0168 → t 'x' =96,808 ℃

y 'm' =0,0812→ t 'y' =97,677 ℃

Khối lượng mol trung bình và khối lượng riêng pha hơi:

M 'm' = y 'm' . M ethanol + ( 1− y 'm' ) . M nước

= 0,0812 x 46 + (1 – 0,0812) x 18 = 20,2736 (kg/kmol)

'' M ''m . T 0 20,2736 x 273


ρ =
y ''
= = 0,667 (kg/m3)
22,4.T y 22,4 x(273+97,677)

Khối lượng riêng pha lỏng:

0,0168 x 46
x ''m=0,0168 → x̅ 'm' = = 0,042
0,0168 x 46+ ( 1−0,0168 ) x 18

 t 'x' =96,808℃ , tra bảng I.2 trang 9, [1] ta được: ρ'ethanol


'
=¿ 719,0324 (kg/m3) và

ρ'n'ước =¿ 960,2344 (kg/m3)

1 x̅ 'm' 1−x̅ 'm' 0,042 1−0,042


⇒ ''
= ''
+ '' = +
ρ x ρethanol ρnước 719,0324 960,2344

⇒ ρ'x' =¿ 946,89 (kg/m3)

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng:

GVHD: Trần Chí Hải 32


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
' '
g +g
g’tb = d 1
(IX.96 trang 182, [2])
2

Trong đó:

+ g'd : lượng hơi ra khỏi đoạn chưng

+ g'1: lượng hơi đi vào đoạn chưng

Vì lượng hơi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện nên:

g 1+ g '1
g’d = g1 hay g’tb =
2

Lượng hơi đi vào đoạn chưng g'1, lượng lỏng G'1, và hàm lượng lỏng x '1 được xác
định theo hệ phương trình cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng:

G'1=g'1 + Ẃ (IX .98 , [ 2 ] )


'

{ ' '
(5.2) G1 . x 1=g 1 . ý W + Ẃ . x́ W ( IX .99 , [ 2 ] )
g '1 . r '1=g'n . r 'n=g1 . r 1 (IX .100 , [ 2 ] )

Với W̅ = 1742,7407 (kg/h) và x́ W = 0,01

xw = 0,0039 => từ đường cân bằng (t-x-y): yw = 0,026

0,026 x 46
→ y̅w = = 0,064
0,026 x 46 + ( 1−0,026 ) x 18

g1.r1 = 253621,4739

r’1 = r’a. y̅w + (1 - y̅w ). r’b

Tại đáy tháp:

 t ' w =99,259 ℃ , tra bảng I.212 trang 254, [1] → r ' a=r ethanol=¿ 813,48 (kJ/kg)

r ' b =r nước = 2259,79 (kJ/kg)

⇒ r '1 =r ' a . y̅ w + ( 1− y̅ w ) .r ' b = 813,48.0,064 + (1 - 0,064).2259,79 = 2167,23 (kJ/kg)

GVHD: Trần Chí Hải 33


Đồ án kỹ thuật thực phẩm

( kgh )
{
g '1=117,026

(5.2) ⇒ G' =1859,767( kg )


1
h
'
x =0,0134
1

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng:

189,862+117,026
g’tb = = 153,444 (kg/h)
2

Vận tốc hơi đi trong tháp:

( ρ y . ω y )' tb =0,065. φ [ δ ] . √ h . ρ' ' x . ρ ' ' y


tb tb

+ ρ ' ' xtb: Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng

ρ ' 'xtb = 946,89 (kg/m3)

+ ρ ' ' ytb: Khối lượng riêng trung bình của pha hơi

ρ'ytb
'
=¿ 0,667 (kg/m3)

+ h: khoảng cách giữa các mâm (m), chọn h = 0,25 (m)

+ φ [δ]: hệ số tính đến sức căng bề mặt

1 1 1
= +
δ hh δ ethanol δ nước

Tra bảng I.242 trang 301, [1] ở nhiệt độ t 'y' =97,677℃ ta được:

δ ethanol = 15,71 và δ nước = 59,33

⇒ δ hh=¿ 12,421 < 20 dyn/cm

Nên: φ [ δ ] =0,8 (Tra trang 184, [2])

⟹( ρ y . ω y )' tb =0,065.0,8 . √0,25 x 946,89 x 0,667 = 0,6534 (kg/m2.s)

Vậy đường kính đoạn chưng:

GVHD: Trần Chí Hải 34


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
153,444
Dchưng = 0,0188.
√ 0,6534
= 0,288 (m)

Kết luận: Hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá lớn
nên ta chọn đường kính của toàn tháp là: Dt = 0,4 (m)

Khi đó tốc độ làm việc thực ở:

0,01882 . gtb 0,01882 .222,0695


+ Phần cất: lv = = = 0,474 (m/s)
D 2t . ρ' ytb 0,42 .1,0353

0,01882 . g'tb 0,01882 . 153,444


+ Phần chưng: lv = 2 '' = = 0,508 (m/s)
D t . ρ ytb 0,42 .0,667

5.2. Tính chiều cao tháp

Chiều cao của thân thiết bị:

H = Ntt.(Hđ + ) + (0,8 ÷ 1), m (IX.54 trang 169, [2])

Trong đó: + Ntt: Số mâm thực tế: Ntt = 23 mâm

+ Hđ = 250 mm = 0,25 m: khoảng cách giữa 2 mâm (Bảng IX.5 trang 170, [2])

+  = 2 mm = 0,002 m: chiều dày mâm

+ Chọn khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy tháp là 0,9

→ H = 23.(0,25 + 0,002) + 0,9 = 6,7 (m)

Chiều cao đáy và nắp thiết bị:

+ Hđ+n = 2.(ht + hgờ)

+ Dt = 0,4 (m) => ht = 0,1 (m) (tra bảng XIII.10 trang 382, [2])

Chọn hgờ = 0,025 (m)

 Hđ+n = 2.(0,1 + 0,025) = 0,25 (m)

Vậy chiều cao toàn thiết bị là: H + Hđ+n = 6,7 + 0,25 = 7 (m)

GVHD: Trần Chí Hải 35


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
5.3. Tính toán chóp - ống chảy chuyền

5.3.1. Tính toán chóp

Chọn đường kính ống hơi dh = 40 (mm) = 0,04 (m)

+ Số chóp phân bố trên đĩa:

D t2 0,42
n = 0,1. 2 = 0,1. = 10
dh 0,042

Chọn số chóp phân bố trên đĩa: n = 10 (chóp) (Dt: đường kính trong của tháp)

+ Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi:

h2 = 0,25.dh = 0,25.0,04 = 0,01 (m)

+ Đường kính chóp:

dch = √ d h2 +(dh +2❑ch )2

❑ch: chiều dày chóp, chọn ❑ch=¿2 (mm)

 dch = √ 402 +(40+2.2)2 = 59,464 (mm)

→ Chọn dch = 60 (mm).

+ Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp:

S = 0 ÷ 25 (mm), chọn S = 12 (mm)

+ Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp:

hl = 15  40 (mm); chọn h1 = 30 (mm)

+ Tiết diện tháp:

π D2 π .0,4 2
F= = = 0,13 (m2)
4 4

 Kiểm tra khoảng cách giữa các mâm:

GVHD: Trần Chí Hải 36


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
2
23300. ρ y F .ω Y
hmin =
ρx
. (
n. π . d ch,t )
+ ρy, ρx: khối lượng riêng trung bình của pha hơi, pha lỏng

ρ' ytb + ρ'ytb


'
1,0353+ 0,667
ρy = = = 0,8512 (kg/m3)
2 2

ρ' xtb + ρ ''xtb 810,68+946,89


ρx = = = 878,785 (kg/m3)
2 2

+ ωy: vận tốc hơi trung bình đi trong tháp

'
( ρ y . ω y )tb ( ρ y . ω y ) tb
ωy =
[ ρ' ytb
+

2
ρ ''
ytb
][0,7532 0,6534
+
= 1,0353 0,667 = 0,854 (m/s)
2 ]
23300. ρ y F . ω y 2 23300.0,8512 0,13.0,854 2
hmin =
ρx
. (
n. π . d ch
=
878,785
. )
10. π .0,06 (
= 0,0783 (m) < 0,25 (m) )
Vậy khoảng cách giữa hai mâm là 0,25m là hợp lý.

 Bước tối thiểu của khe chóp trên mâm:

tmin = dch + 2δ ch + l2

l2: khoảng cách nhỏ nhất giữa các chóp:

l2 = 12 + 0,25.dch = 12 + 0,25.60 = 27 (mm)

→ Chọn l2 = 27 (mm).

⇒ tmin = 60 + 2.2 + 27 = 91 (mm)

5.3.1.1. Tính cho phần cất

Chiều cao khe chóp:

ω y 2 . ρ' ytb
b = .
g . ρ ' xtb

+ : hệ số trở lực của đĩa chóp;  = 1.5  2; chọn  = 2

GVHD: Trần Chí Hải 37


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ ’ytb, ’xtb: khối lượng riêng trung bình của pha hơi và pha lỏng, kg/m3

+ y: vận tốc pha hơi trong tháp, m/s

4.V y
y =
3600. π . d2h . n

+ n: số chóp trên một đĩa

+ dh: đường kính ống hơi

+ Vy: lưu lượng hơi đi trong tháp (m3/h)

g tb 222,0695
Vy = = = 214,5 (m3/h)
ρ' ytb 1,0353

4.214,5
⇒ y = = 4,74 (m/s)
3600. π . 0,042 .10

4,74 2 x 1,0353
⇒b=2x = 0,00585 (m) = 5,85 (mm)
9,81 x 810,68

→ Chọn b = 10 (mm) (b = 10 ÷ 50 mm)

Chiều rộng khe chóp: a = 2 ÷ 7 (mm) → Chọn a = 6 (mm)

Số lượng khe hở của mỗi chóp:

d2
i = π d ch− h
( )
c 4b

+ c = 3  4 (mm): khoảng cách giữa các khe; chọn: c = 3 (mm)

π 402
 i=
3 (
60−
4.10 )
= 20,94 (khe) → Chọn i = 21 (khe)

5.3.1.2. Tính cho phần chưng

Chiều cao khe chóp:

ω ' y2 . ρ' ' ytb


b=.
g . ρ ' ' xtb

GVHD: Trần Chí Hải 38


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ : hệ số trở lực của đĩa chóp;  = 1.52; chọn = 2

+ ’’ytb, ’’xtb: khối lượng riêng trung bình của pha hơi và pha lỏng, kg/m3

+ ’y: vận tốc pha hơi trong tháp, m/s

4V 'y
’y =
3600. π . d2h . n

+ n: số chóp trên một đĩa

+ dh: đường kính ống hơi

+ V’y: lưu lượng hơi đi trong tháp (m3/h)

g ' ,tb 153,444


V’y = '' = = 230,05 (m3/h)
ρ ytb
0,667

4.230,05
⇒ ’y = = 5,085 (m/s)
3600. π . 0,042 .10

5,0852 .0,667
⇒b=2x = 0,0037 (m) = 3,7 (mm)
9,81.946,89

Chọn b = 10 (mm) (b = 10 ÷ 50 mm)

Chiều rộng khe chóp: a = 2 ÷ 7 (mm) → Chọn a = 6 (mm)

Số lượng khe hở của mỗi chóp:

d2
i = π d ch− h
( )
c 4b

+ c = 3  4 (mm) khoảng cách giữa các khe → Chọn c = 3 (mm)

π 402
 i = 60−
3 (4.10 ) = 20,94 (khe) → Chọn i = 21 (khe)
5.3.2. Tính toán ống chảy chuyền

 Chiều cao lớp chất lỏng trên mâm:

GVHD: Trần Chí Hải 39


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
hm = h1 + (S + hsr + b) = 30 + (12 + 5 + 10) = 57 (mm)

hsr: khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp; chọn h sr = 5
mm

Tiết diện ống hơi:

π . d 2h ,t π . 0,04 2
Srj = S1 = = = 0,00126 (m2)
4 4

Tiết diện hình vành khăn:

π 2 π (0,062−0,044 2)
Saj = S2 = (d ch ,t −d 2h ,n ¿ = = 0,00131 (m2)
4 4

Trong đó: dh,n = dh,t + 2.δ c = 0,04 + 2.0,002 = 0,044 (m)

Tổng diện tích các khe chóp:

S3 = i.a.b = 21.0,006.0,01 = 0,00126 (m2)

Diện tích lỗ mở trên ống hơi:

S4 = 𝜋.d h.h2 = 𝜋.0,04.0,01 = 0,00126 (m2)

Ta có: S1 ≈ S2 ≈ S3 ≈ S4 (hợp lý)

- Lỗ tháo lỏng:

Tiết diện cắt ngang của tháp F = 0,13 (m2)

Cứ 1m2 chọn 4cm2 lỗ tháo lỏng. Do đó tổng diện tích lỗ tháo lỏng trên 1 mâm là:

F .4 0,13.4
= = 0,52 (cm2)
1 1

Chọn đường kín lỗ tháo lỏng là 5 (mm) = 0,5 (cm)

Nên số lỗ tháo lỏng cần thiết trên 1 mâm là:

F .4 0,13.4
π . d = π . 0,52 ≈ 3 (lỗ)
2

4 4

GVHD: Trần Chí Hải 40


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
- Độ mở lỗ chóp hs:

1/ 3 2 /3
ρy V
hs = 7,55. (
ρ x −ρ y ) .H 2 /3
s ( )
. G
SS

HS = hso = b = 10 (mm)

V y + V 'y 214,5+230,05
VG = = = 222,275 (m3/h) = 0,062 (m3/s)
2 2

SS = n.S3 = 10.0,00126 = 0,0126 (m2)

1/ 3 2/ 3
0,8512 0,062
hs = 7,55. ( 878,785−0,8512 ) . 102/ 3 . ( 0,0126 ) = 10,034 (mm)

h s 10,034
Nên ta có = ≈ 1 (hợp lý).
hso 10

 Chiều cao mực chất lỏng trên gờ chảy tràn:

2 /3
QL
how = 2,84.K.
LW ( )
Với K: hệ số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn, phụ thuộc vào 2 giá trị:

QL 1,539
x = 0,226. ( )
2,5 = 0,226.
Lw 0,24 2,5 (
= 12,326 )
Trong đó:

QL: lưu lượng pha lỏng trung bình trong tháp được tính như sau:

+ Lưu lượng chất lỏng trong phần cất của tháp:

' G D . R x . M 'm D́. R x . M ' m 135,7376.4,4799 .30,5216


Q =
L ' = = 3600.38,6024 .810,68 = 0,000165 (m3/s)
3600. M D . ρ x 3600. M D . ρ ' x

+ Lưu lượng chất lỏng trong phần chưng của tháp:

GD . R x G F M 'm' D́ . R x F́ M 'm'
Q 'L' = ( MD
+ .)
M F 3600∗ρ'x'
= M
D
+ .(
M F 3600. ρ'x' )
GVHD: Trần Chí Hải 41
Đồ án kỹ thuật thực phẩm
¿ ( 135,7376.4,4799
38,6024
+
1878,4781
.
20,2736
18,8316 ) 3600.946,89
= 0,00069 (m /s) 3

Vậy lưu lượng chất lỏng trung bình đi trong tháp:

Q'L + Q'L' 0,000165+0,00069


QL = = = 0,0004275 (m3/s) = 1,539 (m3/h)
2 2

Lw: chiều dài gờ chảy tràn

Tra đồ thị hình IX.22 trang 186, sổ tay tập 2, ta chọn L w = 0,6.Dt = 0,6.0,4 = 0,24
m

→ K = 1,03

2 /3
1,539
Do đó how = 2,84.1,03. ( 0,24 ) = 10,1 (mm).

 Đường kính ống chảy chuyền, CT (IX.217), trang 236, [2]:

4. G x
dc =
√ 3600. π . ρ x . ω c . z

Gx: lưu lượng lỏng trung bình đi trong tháp (kg/h)

G 1+G ' 1 54,124+1859,767


Gx = = = 956,946 (kg/h)
2 2

z: số ống chảy chuyền, chọn z = 1

ω c: tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, ω c = 0,1 ÷ 0,2 (m/s)

→ Chọn ω c = 0,2 (m/s)

ρ' xtb + ρ ''xtb 810,68+946,89


ρx = = = 878,785 (kg/m3)
2 2

4.956,946
→ dc =
√ 3600. π .878,785 .0,2 .1
= 0,0438 (m) = 43,8 (mm)

Vậy chọn dc = 44 (mm).

GVHD: Trần Chí Hải 42


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
 Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền, CT (IX.218) trang 237, [2]:

S1 = 0,25dc = 0,25.44 = 11 (mm)

 Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa, CT (IX.219) trang 237, [2]:

h c =( h1 +b+ S )−h

Trong đó:

+ h1: chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp = 30 (mm)

+ b: chiều cao khe chóp = 10 (mm)

+ S: khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp = 12 (mm)

+ h: chiều cao mực chất lỏng ở bên trên ống chảy chuyền

2
V
h = (

3

3600.1,85 . π . d c
) ; CT trang 237, [2]

Với: V là thể tích chất lỏng chảy qua, m3 /h

Q' L + Q' ' L


V= = 1,539 (m3/h)
2

2
1,539
→ h = 3 (
√ 3600.1,85 . π .0,044
) = 0,0141 (m) = 14,1 (mm)

Do đó hc = (30 + 10 + 12) – 14,1 = 37,9 (mm).

 Khoảng cách từ ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất:

dc d ch
t 1= +❑c + +❑ch +l 1; CT (IX.221) trang 238, [2]
2 2

Trong đó:

+ dc: đường kính ống chảy chuyền, dc = 44 (mm)

+ l1: khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyền, chọn l1 = 19 (mm)

+ δ c: bề dày ống chảy chuyền (2-4 mm), chọn δ c = 2 (mm)

GVHD: Trần Chí Hải 43


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ ❑ch: chiều dày chóp = 2 (mm)

+ dch: đường kính chóp = 60 (mm)

44 60
→ t1 = +2+ + 2+ 19 = 75 (mm).
2 2

 Gradient chiều cao mực chất lỏng trên mâm:

∆ = Cg.∆ '.nh

Chiều rộng trung bình của mâm Bm:

 Chiều rộng của ống chảy chuyền: dw = 0,16.Dt = 0,16.0,4 = 0,064 (m)

 Diện tích của ống chảy chuyền: Sd = 0,08.F = 0,08.0,13 = 0,0104 (m2)

Khoảng cách giữa hai gờ chảy tràn l = Dt – 2.dw = 0,4 – 2.0,064 = 0,272 (m)

 Diện tích giữa gờ chảy tràn:

A = F – 2.Sd = 0,13 – 2.0,0104 = 0,1092 (m2)

A 0,1092
Chiều rộng trung bình: Bm = = = 0,401 (m)
l 0,272

Hệ số hiệu chỉnh suất lượng pha khí Cg phụ thuộc hai giá trị:

1,34.Q L 1,34.1,539
x= = = 5,143
Bm 0,401

0,82.v.√ ρG = 0,82.0,5.√ 0,8512 = 0,38

4. V G 4.0,062
với v = = = 0,5 (m/s)
π.D 2
π . 0,42

Tra đồ thị hình 5.10 trang 111, [3] ta được Cg = 0,362

Giá trị 4.∆’ tra từ hình 5.14a trang 112, [3] với x = 5,143

Với: hsc = 12,5 (mm) và hm = 57 (mm)

GVHD: Trần Chí Hải 44


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
4,48
→ Được 4.∆’ = 4,48 hay ∆’ = = 1,12
4

 Số hàng chóp nh = 3. Khi đó ∆ = 0,362.1,12.3 = 1,216 (mm)

Chiều cao gờ chảy tràn hw:

Do hm = hw + how + 0,5. ∆

→ hw = hm – how – 0,5.∆ = 57 – 10,1 – 0,5.1,216 = 46,292 (mm)

 Kiểm tra sự ổn định của mâm:

∆ < 0,5 (hfv + hs)

+ Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng, hfv:

2
ρy VG
hfv = 274.E. ( )
.
ρx − ρ y S r

S aj
≈ 1, nên theo hình 5.16 trang 115,[3] ta được E = 0,65
Srj

Sr = n.Srj = 10.0,00126 = 0,0126 (m2)

0,8512 0,062 2
Nên hfv = 274.0,65. . (
878,785−0,8512 0,0126 )
= 4,181 (mm)

Do đó 0,5.(hfv + hs) = 0,5.(4,181 + 10,034) = 7,1075 > ∆ (= 1,516)

→ Vậy mâm ổn định.

 Độ giảm áp của pha khí qua một mâm ht:

+ Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp gờ chảy tràn hss:

hss = hw - ( hsc + hsr + Hs ) = 46,292 – (12,5 + 5 + 10) = 18,792 (mm)

+ Độ giảm áp của pha khí qua một mâm:

ht = hfv + hs + hss + 0,5.∆ + how = 4,181 + 10,034 + 18,792 + 0,5.1,216 + 10,1 = 43,715

GVHD: Trần Chí Hải 45


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trên ống chảy chuyền:

hd = hw + how + ∆ + h’d + ht

Tổn thất thủy lực do dòng chất lỏng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm h d được
xác định theo biểu thức sau:

2
QL
h’d = 0,128.(100. S d ) (mm chất lỏng)
Khoảng cách giữa hai gờ chảy tràn l = 272 < 1500 nên khoảng cách giữa mép trên
của gờ chảy tràn và mép dưới của ống chảy chuyền được chọn là 12,5 (mm).

Do đó khoảng cách giữa mép dưới ống chảy chuyền và mâm:

Sl = 46,292 – 12,5 = 33,792 (mm) = 0,033792 (m)

Nên tiết diện giữa ống chảy chuyền và mâm dưới:

Sd = 0,033792.Lw = 0,033792.0,24 = 0,0081 (m2)

2
1,539
Và h’d = 0,128.( 100.0,0081) = 0,462

Ta tính được hd = 46,292 + 10,1 + 1,216 + 0,462 + 43,715 = 101,785 (mm)

Chiều cao hd dùng để kiểm tra mâm: Để đảm bảo điều kiện tháp không bị ngập lụt
khi hoạt động, ta có:

hd = 101,785 < 0,5.Hđ = 0,5.250 = 125

Chất lỏng chảy vào ống chảy chuyền tc:

dtw = 0,8.√ how .h o

Khoảng cách rơi tự do trong ống chảy chuyền:

ho = Hđ + hw – hd = 250 + 46,292 – 101,785 = 194,507 (mm)

how = 10,1 (mm)

GVHD: Trần Chí Hải 46


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Suy ra dtw = 0,8.√ 10,1.194,507 = 35,46 (mm)

Đại lượng này để kiểm tra chất lỏng chảy vào tháp có đều không và chất lỏng

d tw
không va đập vào thành: tỷ số ≤ 0,6
dw

d tw 35,46
= ¿ 0,554 ≤ 0,6 (thỏa)
dw 64

Độ giảm áp tổng cộng của pha hơi giữa tháp:

Ht = Ntt.ht = 23.43,715.10-3 = 1,005 (m chất lỏng)

Vậy tổng trở lực toàn tháp:

∆P = ρx.g.Ht = 878,785.9,81.1,005 = 8664 N/m2 = 0,0883 at

5.4. Tính trở lực tháp

Trở lực tháp chóp được xác định theo công thức:

∆ P = Ntt . ∆ P đ (N/m2)

Ntt: số mâm thực tế của tháp

∆ P đ: tổng trở lực qua một mâm

Ở phần chưng và phần cất, trở lực qua các đĩa không đều. Do đó để chính xác, trở
lực sẽ được tính riêng cho từng phần.

5.4.1. Tính trở lực phần cất

Tổng trở lực qua một đĩa:

∆ Pđ = ∆ Pk + ∆ Ps + ∆ Pt

5.4.1.1. Trở lực đĩa khô ∆ P k

ρ y . ω 2o
Pk = . , N/m2 (IX.140 trang 194, [2])
2

GVHD: Trần Chí Hải 47


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ ξ: hệ số trở lực đĩa khô, ξ = 4,5÷5, chọn ξ = 5

+ ρy = ρ’y = 1,0353 (kg/m3)

+ ω0: vận tốc hơi qua rãnh chóp (m/s)

Vy
ω0 =
n .i . a .b

Vy: lưu lượng pha hơi trung bình đi trong phần cất

Vy = 214,5 (m3/h) = 0,0596 (m3/s)

0,0596
 ω0 = 10.21.0,006 .0,01 = 4,73 (m/s)

1,0353. 4,732
Vậy: ΔPk = 5. = 57,91 (N/m2)
2

5.4.1.2. Trở lực do sức căng bề mặt

4. σ hh
ΔPs =
d td

σ : sức căng bề mặt trung bình của hỗn hợp

Ở t’x = 80,955℃ , tra bảng I-242 trang 301, [1] → σethanol = 17,214.10-3 (N/m)

σnước = 62,423.10-3 (N/m)

1 1 1
= +
σ hh σ ethanol σ nước

 σhh = 0,0135 (N/m)

dtđ: đường kính tương đương của khe rãnh

4. f x 4. a . b
dtđ = =
H 2.(a+b)

fx: diện tích tiết diện tự do của rãnh

H: chu vi rãnh

GVHD: Trần Chí Hải 48


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
4.6 .10
dtđ = = 7,5 (mm) = 7,5.10-3 (m)
2.(6+10)

4. σ hh 4.0,0135 2
→ ΔPs = = −3 = 7,2 (N/m )
d tđ 7,5.10

5.4.1.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh ∆ P t)

ΔPt = ρb.g.(hb – hr/2) (N/m2)

+ ρb: khối lượng riêng của bọt, thường ρb = (0,4 ÷0,6).ρ’x

Chọn ρb = 0,5.ρ’x = 0,5.810,68 = 405,34 (kg/m3)

+ hr: chiều cao của khe chóp (m), hr = b = 10 (mm) = 0,01 (m)

+ hb: chiều cao lớp bọt trên đĩa (m)

(h ¿ ¿ c+ Δ−hx ).( F−f ). ρ ' x + hx . ρb . f +(h ch−hx ). f . ρb


hb = ¿
F . ρb

+ Δ: chiều cao của chất lỏng trên ống chảy chuyền

Δ = Δh = 14,1 (mm) = 0,0141 (m)

+ hc: chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa

hc = 37,9 (mm) = 0,0379 (m)

+ hx: chiều cao lớp chất lỏng (không lẫn bọt) trên đĩa

hx = S + 0,5.b = 0,012 + 0,5.0,01 = 0,017 (m) = 17 (mm)

+ F: phần diện tích bề mặt đĩa có gắn chóp (nghĩa là trừ hai phần diện tích để bố trí
ống chảy chuyền)

Fo = F – 2.Sd = 0,84.F = 0,84.0,13 = 0,1092 (m2)

+ f: tổng diện tích các chóp trên đĩa

f = 0,785.d 2ch .n = 0,785.0,062.10 = 0,02826 (m2)

GVHD: Trần Chí Hải 49


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ hch: chiều cao của chóp

hch = hc + Δ = 0,0379 + 0,0141 = 0,052 (m)

→ hhơi = hch - h2 - ❑ch + ❑mâm + ❑h + S = 52 – 10 – 2 + 2 + 2 + 12 = 56 (mm)

Chọn bề dày ống hơi: ❑h = 2 (mm)

( 0,0379+0,0141−0,017 ) . ( 0,13−0,02826 ) .810,68+ 0,017.405,34 .0,02826


 hb = +
0,13.405,34

( 0,052−0,017 ) .0,02826 .405,34


= 0,06609 (m) = 66,09 (mm)
0,13.405,34

0,06609−0,01
 ΔPt = 405,34.9,81.( 2
) = 111,518 (N/m2)

Tổng trở lực qua một đĩa:

ΔPđ cất = ΔPk + ΔPs + ΔPt = 57,91 + 7,2 + 111,518 = 176,628 (N/m2)

Tổng trở lực phần cất:

ΔPcất = Ntt cất . ΔPđ cất = 10.176,628 = 1766,28 (N/m2)

5.4.2. Tính trở lực phần chưng

Tổng trở lực qua một đĩa:

∆ Pđ = ∆ Pk + ∆ Ps + ∆ Pt

5.4.2.1. Trở lực đĩa khô ∆ P k

ΔPk = ξ. ρ}y . {ω} rsub {0} rsup {2}} over {2 ¿ ¿ (N/m2)

+ ξ: hệ số trở lực đĩa khô, ξ = 4,5 ÷5, chọn ξ = 5

+ ρy = ρ”y = 0,667 (kg/m3)

+ ω0: vận tốc hơi qua rãnh chóp (m/s)

V 'y
ω0 =
n .i . a .b

GVHD: Trần Chí Hải 50


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
V’y: lưu lượng pha hơi trung bình đi trong phần chưng

V’y = 230,05 (m3/h) = 0,064 (m3/s)

0,064
 ω0 = 10.21.0,006 .0,01 = 5,08 (m/s)

0,667. 5,082
ΔPk = 5. = 43,032 (N/m2)
2

5.4.2.2. Trở lực do sức căng bề mặt

4. σ hh
ΔPs =
d td

σ : sức căng bề mặt trung bình của hỗn hợp

Ở t”x = 96,808℃ , tra bảng I.242 trang 301, [1] → σethanol = 15,787.10-3 (N/m)

σnước = 59,5.10-3 (N/m)

1 1 1
= +
σ hh σ ethanol σ nước

 σhh = 0,0125 (N/m)

dtđ: đường kính tương đương của khe rãnh

4. f x 4. a . b
dtđ = =
H 2.(a+b)

fx: diện tích tiết diện tự do của rãnh

H: chu vi rãnh

4.6 .10
dtđ = = 7,5 (mm) = 7,5.10-3 (m)
2.(6+10)

4. σ hh 4.0,0125 2
ΔPs = = −3 = 6,667 (N/m )
d tđ 7,5.10

5.4.2.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh ∆ P t)

GVHD: Trần Chí Hải 51


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
ΔPt = ρ’b.g.(h’b – hr/2) (N/m2)

+ ρ’b: khối lượng riêng của bọt, thường ρ’b = (0,4 ÷0,6).ρ”x

Chọn ρ’b = 0,5.ρ’’x = 0,5.946,89 = 473,445 (kg/m3)

+ hr: chiều cao của khe chóp (m), hr = b = 10 (mm) = 0,01 (m)

+ h’b: chiều cao lớp bọt trên đĩa (m)

(h ¿ ¿ c+ Δ−hx ).(F−f ). ρ ' ' x + h x . ρ' b . f +(hch−hx ). f . ρ ' b


h’b = F . ρ 'b
¿

+ Δ: chiều cao của chất lỏng trên ống chảy chuyền

Δ = Δh = 14,1 (mm) = 0,0141 (m)

+ hc: chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa

hc = 37,9 (mm) = 0,0379 (m)

+ hx: chiều cao lớp chất lỏng (không lẫn bọt) trên đĩa

hx = S + 0,5.b = 0,012 + 0,5.0,01 = 0,017 (m) = 17 (mm)

+ F: phần diện tích bề mặt đĩa có gắn chóp (nghĩa là trừ hai phần diện tích để bố trí
ống chảy chuyền)

Fo = F – 2Sd = 0,84.F = 0,84.0,13 = 0,1092 (m2)

+ f: tổng diện tích các chóp trên đĩa

f = 0,785.d 2ch .n = 0,785.0,06 2.10 = 0,02826 (m2)

+ hch: chiều cao của chóp

hch = hc + Δ = 0,0379 + 0,0141 = 0,052 m

( 0,0379+0,0141−0,017 ) . ( 0,13−0,02826 ) .946,89+ 0,017.473,445.0,02826


 hb = +
0,13.473,445

( 0,052−0,017 ) .0,02826 .473,445


= 0,06609 (m) = 66,09 (mm)
0,13.473,445

GVHD: Trần Chí Hải 52


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
0,06609−0,01
 ΔPt = 473,445.9,81.( 2
) = 130,255 (N/m2)

Tổng trở lực qua một đĩa:

ΔPđ chưng = ΔPk + ΔPs + ΔPt = 43,032 + 6,667 + 130,255 = 179,954 (N/m2)

Tổng trở lực phần chưng:

ΔPchưng = Ntt chưng . ΔPđ chưng = 13.179,954 = 2339,402 (N/m2)

5.4.3. Tổng trở lực của tháp

Tổng trở lực của tháp ΔP:

ΔP = ΔPcất + ΔPchưng = 1766,28 + 2339,402 = 4105,682 (N/m2) = 0,042 (at)

Kiểm tra lại khoảng cách mâm h = 0,25 (m) đảm bảo điều kiện hoạt động bình

ΔPđ chưng
thường của tháp: h > 1,8 .
ρx . g

Vì ΔPđ cất < ΔPđ chưng nên ta lấy ΔPđ chưng để kiểm tra:

179,954
1,8 . = 0,0349 (m) < 0,25 (m) (thỏa)
946,89.9,81

Vậy chọn h = 0,25 (m) là hợp lý.

GVHD: Trần Chí Hải 53


Đồ án kỹ thuật thực phẩm

CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ

6.1. Tính bề dày thân trụ của tháp

Vì tháp chưng cất hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng
phương pháp hàn giáp mối (hàn dọc, phương pháp hồ quang), kiểu hàn giáp mối một
bên có tấm lót khắp chu vi làm việc với áp suất trong. Thân tháp được ghép với nhau
bằng các mối ghép bích. Thân không có lỗ, thiết bị thuộc nhóm 2 loại II.

Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm và khả năng ăn mòn của etylic đối với thiết
bị, ta chọn vật liệu chế tạo thân tháp là thép không gỉ mã X18H10T. Tốc độ ăn mòn
của thép ≤ 0,1 mm/năm.

Dựa vào bảng XII.4 và bảng XII.7 trang 310 và 313, [2] (Tính chất vật lý của kim
loại đen và hợp kim của chúng), các thông số đặc trưng của X18H10T (với chiều dày
tấm thép 4 ÷ 25 mm):

+ Giới hạn bền kéo: k = 550.106 (N/m2)

+ Giới hạn bền chảy: ch = 220.106 (N/m2)

+ Hệ số dãn khi kéo ở nhiệt độ 20-100oC là 16,6.10-6 (1/oC)

+ Khối lượng riêng ρ = 7,9.103 ( kg/m3)

Tra bảng XIII.3 trang 356, [2] ta được:

+ Hệ số an toàn bền kéo: nk = 2,6

GVHD: Trần Chí Hải 54


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ Hệ số an toàn bền chảy: nch = 1,5

Ðiều kiện làm việc của tháp chưng cất:

+ Áp suất bên trong tháp (tính tại đáy tháp => P h = 0) với môi trường làm việc
lỏng - khí:

P = Ph + PL + ∆ P

+ Áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng: PL = ρ L.g.H (XIII.10, trang 360, [2])

H = 6,7 (m)

ρ L = ρ́ xtb (kg/m3)

ρ'xtb + ρ'xtb
'
810,68+946,89 N N
P L= ρL × g × H =
2
×g×H=
2 m ( )
× 9,81× 6,7=57759,9017 2 =0,0578(
mm2
)

Tổng trở lực của tháp: P = 8664 (N/m2)

N N
P=P L + ∆ P=57759,9017+8664=66423,9017
( )
m2
=0,0664(
mm2
)

Ta có Dt = 400mm => Theo bảng XIII.8 trang 362, [2] hệ số bền mối hàn φ h = 0,9

Theo bảng XIII.2 trang 356, thiết bị không đốt nóng trực tiếp thuộc loại II.

 Hệ số hiệu chỉnh: η=1,0

Ứng suất cho phép:

δk 550× 106 N
[ σ k ]= η= × 1=211,5385 ×10 6 ( 2 ) (XIII.1, trang 355, [2])
nk 2,6 m

δ ch 220 ×106 N
[ σ k ]= η= ×1=146,6667 ×10 6 ( 2 ) (XIII.2, trang 355, [2])
nch 1,5 m

Theo bảng XIII.4, trang 357, [2] => chọn giá trị bé nhất

=> [ σ ]=146,6667 × 10
6
( mN )=146,6667( mmN )
2 2

GVHD: Trần Chí Hải 55


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Xét tỷ số:

[σ ] 146,6667
φ= × 0,9=1987,952≥ 50
P h 0,0664

 Do đó có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu số

Bề dày tháp được tính theo công thức:

P × Dt 0,0664 × 400
S= +C= +C=0,1006+C
2[σ ]φ h 2× 146,6667 ×0,9

Trong đó: C là hệ số bổ sung bề dày

C=C 1+C 2 +C3 (XIII.17, trang 363 [2])

Với:

+ C1: hệ số bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi
trường và thời gian làm việc của thiết bị. Chọn tốc độ ăn mòn là 0,1 mm/năm, thiết bị
hoạt động trong 20 năm => C1 = 2 mm

+ C2: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học => C2 = 0

+ C3: hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày phụ thuộc vào chiều dày tấm vật
liệu cho ở bảng XIII.9 => C3 = 0,4 mm

Khi đó: C=2+0+ 0,4=2,4 mm

 S=0,1006+2,4=2,5006 mm => lấy S = 4 mm

N
Vì P=0,0664 ( )
mm2
<0,07 => Theo bảng XIII.5, trang 358 [2], ta có:

pth =( p+0,1 ) ×106 =( 0,0664+0,1 ) ×106 =0,1664 ×10 6


( mN )=0,1664( mmN )
2 2

Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức: (XIII.27, trang 366, [2])

N
p0= p th + p L=0,1664+0,0578=0,2242( )
mm2

GVHD: Trần Chí Hải 56


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng công thức: (XIII.26, trang 365, [2])

[ D t + ( S−C ) ] p 0 [ 400+ ( 4−2,4 ) ] × 0,2242


σ= =
2 ( S−C ) φ 2 ( 4−2,4 ) × 0,9

N σc N
¿ 31,2634( 2
)≤ =122,2223( )
mm 1,2 mm2

Kiểm tra bề dày của thân:

S−C a 4−2
= =0,005<0,1 → đúng
Dt 400

Kiểm tra áp suất tính toán cho phép:

2[σ ]φh ( S−C a) 2× 146,6667× 0,9.(4−2) N


[ P ]=
D t +( S−C a)
=
400+(4−2)
=1,3134
( )
mm
2
> P=0,0664 → đúng

Vậy bề dày thực của tháp là S = 4 (mm).

6.2. Tính, chọn bề dày của đáy và nắp thiết bị

Chọn đáy và nắp có dạng ellipise tiêu chuẩn, có gờ bằng thép X18H10T.

Bề dày đáy và nắp là bằng nhau.

Dt

ht

Hình 6.4.
CTCT của Ethanol

Ta có Dt = 400 mm, theo bảng XIII.10, trang 382, [2]: ht = 100 mm

Diện tích bề mặt trong: Sđáy = 0,2 m2

Chọn chiều cao gờ: hgờ = 25 mm

GVHD: Trần Chí Hải 57


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Chiều dày S được xác định theo công thức sau:

Dt × P Dt
S= × +C
3,8 [ σ ] ×k × φh−P 2 ht

Trong đó:

+ ht: chiều cao phần lồi của đáy (m)

+ φ h: hệ số bền của mối hàn hướng tâm

+ k: hệ số không thứ nguyên

Chọn đường kính lớn nhất của lỗ ở nắp không tăng cứng d = 0,15 m

d 0,15
k =1− =1− =0,625
Dt 0,4

Xét tỷ số:

[σ ] 146,6667
×k × φh= × 0,625 ×0,9=1242,4702≥ 30
P 0,0664

 Bỏ qua đại lượng p ở mẫu số

Dt × P Dt 400 ×0,0664 400


S= × +C= × +C=0,169+C
3,8 [ σ ] ×k × φh 2 ht 3,8× 146,6667× 0,625 ×0,9 2×100

Có tăng thêm một ít đối với đáy, nắp dập tùy theo chiều dày:

S−C=0,169<10 mm

 Thêm 2 mm

Đại lượng bổ sung C tính theo công thức:

C=C 1+C 2 +C3 (XIII.17, trang 363 [2])

Với:

GVHD: Trần Chí Hải 58


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ C1: hệ số bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi
trường và thời gian làm việc của thiết bị. Chọn tốc độ ăn mòn là 0,1 mm/năm, thiết bị
hoạt động trong 20 năm => C1 = 2 mm

+ C2: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học => C2 = 0

+ C3: hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày phụ thuộc vào chiều dày tấm vật
liệu cho ở bảng XIII.9 => C3 = 0,4 mm

C=2+0+ 0,4+2=4,4

 S=0,169+4,4=4,569 mm

Chọn bề dày của nắp và đáy thiết bị 6 mm.

Kiểm tra ứng suất thành ở áp suất thử thủy lực theo công thức: (XIII.49, trang 386,
[2])

[ D 2t + 2h t ( S−C ) ] p0 [ 4002 +2 ×100 ( 6−4,4 ) ] .0,2242


σ= =
7,6 k φ h h t ( S−C ) 7,6 ×0,625 ×0,9 × 100× ( 6−4,4 )

N σ N
¿ 52,5493
( )
mm 2
≤ c =122,2223
1,2 mm2 ( )
→ hợp lý

Vậy bề dày của đáy và nắp thiết bị là 6 mm.

6.3. Chọn bích và vòng đệm

Mặt bích là một bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như
nối các bộ phận khác của thiết bị. Các loại mặt bích thường sử dụng:

- Bích liền: là bộ phận nối liền với thiết bị (hàn, đúc, rèn). Loại bích này chủ
yếu dùng với áp suất thấp và áp suất trung bình.

- Bích tự do: chủ yếu dùng để nối các ống thép làm việc ở nhiệt độ cao, để nối
các bộ phận bằng kim loại màu và hợp kim của chúng, đặc biệt là khi cần
làm mặt bích bằng vật liệu bền hơn thiết bị.

- Bích ren: chủ yếu dùng cho áp suất cao.

GVHD: Trần Chí Hải 59


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép X18H10T, cấu tạo của bích
là bích liền không cổ (kiểu I).

Hình 6.5. Bích liền không cổ (kiểu I)

 Bích và đệm để nối và bít kín thiết bị

Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền không cổ (kiểu 1).

Theo bảng XIII.27, trang 417 [2], ứng với Dt = 400mm và áp suất tính toán P =
0,0664 (N/mm2), ta có:

Bảng 6.1. Bích liền bằng thép để nối thiết bị

Kích thước nối h


Bu-lông
Dt D Db Dl Do
db Z
mm cái mm
400 515 475 450 411 M16 20 20

Trong đó:

+ Dn = 408 mm: đường kính ngoài của thiết bị

+ Dt: đường kính trong thiết bị

+ D: đường kính bích

+ Db: đường kính tâm bu-lông

+ Dl: đường kính mép vát

GVHD: Trần Chí Hải 60


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
+ h: chiều cao bích

+ db: đường kính bu-lông

+ Z: số bu-lông

Tra bảng IX.5 trang 170, [2], chọn số mâm giữa hai mặt bích là 4 mâm, ứng với
đường kính trong cả tháp Dt = 400 (mm) và khoảng cách giữa hai đĩa Hđ = 250 (mm).

 Số mặt bích dùng để ghép thân-đáy-nắp là:

23
+2=7,75 ≈ 8 bích
4

Theo bảng XIII.31 trang 433, [2] tương ứng với bảng XIII.27 trang 417, [2]: kích
thước bề mặt đệm bít kín:

+ Dt = 400 (mm)

+ H = h = 20 (mm)

+ D2 = 447 (mm)

+ D4 = 427 (mm)

Và do Dt < 1000 (mm) nên D3 = D2 + 1 = 448 (mm)

D5 = D4 – 1 = 426 (mm)

 Bích để nối ống dẫn

Chọn vật liệu là thép CT3, chọn kiểu 1, theo bảng XIII.26 trang 409, [2] và tra
bảng XIII.32 trang 434, [2].

Ta có bảng sau:

GVHD: Trần Chí Hải 61


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Bảng 6.2. Kích thước chiều dài đoạn ống nối

h l
Kích thước nối
Loại (mm) (mm)
Dy
STT ống Bu-lông
(mm) Dn D Dδ D1
dẫn db z
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái)
Nhập
1 20 25 90 65 50 M10 4 12 80
liệu
Hoàn
2 32 38 120 90 70 M12 4 12 90
lưu
Dẫn
3 40 45 130 100 80 M12 4 12 100
hơi ra
Dòng
4 25 32 100 75 60 M10 4 12 90
sp đáy
Hơi
5 40 45 130 100 80 M12 4 12 100
vào đáy

Theo bảng XIII.30 trang 432, [2] tương ứng với bảng XIII.26 trang 409, [2]: kích
thước bề mặt đệm bít kín:

Ta có bảng sau:

Bảng 6.3. Kích thước bề mặt đệm bít kín

z
D D1 D2 D3 D4 D5 b b1 f
STT (rãnh
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
)
1 20 50 43 44 33 32 4 1 2 4
2 32 70 59 60 49 48 4 1 2 4
3 40 80 69 70 55 54 4 1 3 4
4 25 60 51 52 41 40 4 1 2 4
5 40 80 69 70 55 54 4 1 3 4

6.4. Chân đỡ và tai treo thiết bị

Tra bảng XII.7 trang 313, [2] ta có khối lượng riêng của thép CT3 là:

ρ CT3 = 7850 (kg/m3) và ρ X18H10T = 7900 (kg/m3)

 Khối lượng của một bích ghép thân:

GVHD: Trần Chí Hải 62


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Chọn khoảng cách 2 mặt nối bích là 900 – 1100 (mm) và số đĩa giữa 2 mặt bích là
3 (nđ = 3).

23
Số mặt bích cần dùng để ghép là: +2=7,75 ≈ 8bích
4

π 2 π
m 1= ( D −D 2t ) × h × ρ X 18 H 10T = ( 0,5152−0,42 ) ×0,02 ×7900=13,0577(kg)
4 4

 Khối lượng của một mâm:

Chọn bề dày mâm bằng 2 mm và vật liệu là thép X18H10T.

π π
m 2= × D 2t ×δ mâm × 0,7 × ρ X 18 H 10T = ×0,4 2 × 0,002× 0,7 ×7900=1,3898(kg)
4 4

 Khối lượng của thân tháp:

π
m 3= ׿ ¿
4

 Khối lượng của đáy (nắp) tháp:

m4 =S bề mặt ×❑đáy × ρ X 18 H 10T =0,2 ×0,006 × 7900=9,48 kg

 Khối lượng của dung dịch trong tháp:

π π
m dd=V dd × ρdd = × D 2t × H thiết bị × ρ dd= ×0,4 2 × 7× 878,785=773,02 kg
4 4

 Khối lượng của toàn tháp:

m=8 m 1 +22 m2 +m 3 +2 m 4 +m dd=8× 13,0577+22 ×1,3898+268,716+2 × 9,48+ 773,02=1195,7332 kg

Trọng lượng của toàn tháp:

P=m× g=1195,7332 ×9,81=11730,1427 kg

 Tính chân đỡ tháp

GVHD: Trần Chí Hải 63


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Chọn chân đỡ: Tháp được đỡ trên bốn chân.

Hình 6.6. Chân đỡ tháp

Vật liệu làm chân đỡ tháp là thép CT3.

P 11730,1427
Tải trọng cho phép trên một chân: Gc = = =2932,536 N
4 4

Để đảm bảo độ an toàn cho thiết bị, ta chọn: Gc = 5000 (N)

Tra bảng XIII.35, trang 437, [2] ta chọn chân đỡ có các thông số sau:

Bảng 6.4. Thông số chân tháp

L B B1 B2 H h S l d
(mm)
160 110 135 195 240 145 10 55 23

 Tính tai treo thiết bị

Chọn tai treo: Tai treo được gắn trên thân tháp để giữ cho tháp khỏi bị dao động
trong điều kiện ngoại cảnh.

Chọn vật liệu tai treo là thép CT3.

GVHD: Trần Chí Hải 64


Đồ án kỹ thuật thực phẩm
Ta chọn bốn tai treo, tải trọng cho phép trên một tai treo: Gt = Gc = 5000 (N)

Hình 6.7. Tai treo thiết bị

Tra bảng XIII.36, trang 438, [2], ta chọn tai treo có các thông số sau:

Bảng 6.5. Thông số tai treo thiết bị

L B B1 H S L a d
(mm)
100 75 85 155 6 40 15 18

GVHD: Trần Chí Hải 65


LỜI KẾT

Chưng luyện là quá trình tiến hành đa số trong tháp có các dòng chuyển động
ngược chiều nhau. Trong đó phải có các chi tiết để tiến hành đảm bảo sự tiếp xúc pha
tốt nhất (các loại đĩa…). Phương pháp tính toán và thiết kế một hệ thống chưng luyện
liên tục và hấp thụ có nhiều điểm giống nhau. Tuy nhiên, do đặc điểm của quá trình
chưng luyện là hệ số phân bố thay đổi theo chiều cao của tháp, đồng thời quá trình
truyền nhiệt diễn ra song song với quá trình truyền khối, vì vậy làm cho quá trình tính
toán và thiết kế trở nên phức tạp.

Một khó khăn nữa mà khi tính toán và thiết kế tháp chưng luyện luôn gặp phải đó
là không có công thức chung cho việc tính toán các hệ số động học của quá trình
chưng luyện hoặc công thức tính toán chưa phản ánh được đầy đủ các tác dụng động
học của các hiệu ứng hóa học, lý học… mà chủ yếu là công thức thực nghiệm và trong
các công thức tính toán thì phần lớn phải tính theo các giá trị trung bình, các thông số
vật lý chủ yếu nội suy, nên rất khó khăn trong tính toán chính xác.

Trong phạm vi khuôn khổ của đồ án môn học, do thời gian không cho phép đồng
thời đây là lần đầu tiên tiếp xúc với cách làm đồ án cho nên không tránh khỏi những
bỡ ngỡ, sai sót. Mặt khác, quá trình tính toán thiết kế trên chỉ là những tính toán lý
thuyết, các kết quả tìm được đều phải quy chuẩn. Do vậy, khi áp dụng vào thực tế cần
phải có sự tính toán cụ thể và rõ ràng hơn để phù hợp với thực tế sản xuất. Là sinh
viên, chúng em chưa được tiếp xúc nhiều với công nghệ, với thực tế sản xuất, vì vậy
việc tính toán cơ khí và tính bền của các chi tiết cũng không tránh khỏi những sai sót.

Trong thời gian làm đồ án vừa qua, chúng em đã nhận được sự quan tâm và giúp
đỡ nhiệt tình của thầy Trần Chí Hải, thầy đã giúp chúng em hiểu rõ hơn về môn học,
cũng như phương pháp thực hiện tính toán thiết kế, cách tra cứu số liệu, xử lý số liệu
để chúng em có thể hoàn thành tốt bài đồ án của mình. Chúng em xin chân thành cám
ơn thầy!

66
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] GS, TSKH Nguyễn Bin – PGS, TS Đỗ Văn Đài – KS Long Thanh Hùng – TS Đinh
Văn Huỳnh – PGS, TS Nguyễn Trọng Khuông – TS Phan Văn Thơm – TS Phạm Xuân
Toản – TS Trần Xoa, Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ Hóa chất tập 1, NXB
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

[2] GS, TSKH Nguyễn Bin – PGS, TS Đỗ Văn Đài – KS Long Thanh Hùng – TS Đinh
Văn Huỳnh – PGS, TS Nguyễn Trọng Khuông – TS Phan Văn Thơm – TS Phạm Xuân
Toản – TS Trần Xoa, Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ Hóa chất tập 2, NXB
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

[3] Phạm Văn Bôn – Vũ Bá Minh – Hoàng Minh Nam, Quá trình và thiết bị công
nghệ hóa học tập 10 – Ví dụ và bài tập, Trường ĐH Bách Khoa TP. HCM.

[4] Bảng tra cứu quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm, (2012), NXB
Đại học Quốc gia TP. HCM.

[5] Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2, (2006), NXB Khoa học và Kỹ thuật
Hà Nội.

[6] Các tài liệu tham khảo khác.

67

You might also like