You are on page 1of 4

BIÊN BẢN HỌP

1. Thời gian, địa điểm:


Thời gian: 08 giờ ngày 29 tháng 06 năm 2021
Địa điểm: Họp online trên MS Team
2. Thành phần:
ĐIỂM DANH
TT HỌ VÀ TÊN Có mặt Vắng VAI TRÒ Phân công nhiệm vụ
Trễ (P/K)
(C) (P/K)
Bài tập 1 Phép thử ưu
1 Lê Thị Ánh Hiền C K Thành viên
tiên cặp đôi
Bài tập 1 Phép thử ưu
2 Trương Công Sang C K Thành viên
tiên cặp đôi
Nguyễn Thị Lang Bài tập phép thử so
3 C K Thành viên
Tiên hàng thị hiếu
Nguyễn Thị Thùy Bài tập phép thử so
4 C K Thành viên
Trang hàng thị hiếu
Tổng hợp bài làm.
Viết biên bản.
5 Sử Ngọc Tú C K Thư ký
Bài 1 Phép thử ưu tiên
cặp đôi
Bài tập 2 Phép thử ưu
6 Nguyễn Thị Hà Uyên C K Thành viên
tiên cặp đôi
Bài tập 2 Phép thử ưu
7 Nguyễn Thúy Vân C K Thành viên
tiên cặp đôi
Phân công công việc
8 Lê Thị Vy C K Nhóm trưởng Bài tập 2 Phép thử ưu
tiên cặp đôi

3. Nội dung:
Triển khai công việc:
- Nhóm trưởng: Lê Thị Vy
- Thư ký: Sử Ngọc Tú
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ và tổ chức cuộc họp, hỗ trợ thư ký và các
thành viên.
- Các thành viên hoàn thành nhiệm vụ được phân công trước deadline.
- Thư ký tổng hợp lại nội dung, hoàn thành và viết biên bản cuộc họp.
Bài tập 1: Phép thử ưu tiên cặp đôi
Phương pháp 1:
Đếm tổng số lựa chọn sự ưa thích trên từng sản phẩm (n=20):
- Sản phẩm A: 7 lựa chọn.
- Sản phẩm B: 13 lựa chọn.
Chọn mức ý nghĩa α=0.05
Với mức ý nghĩa α=5%, n=20, tra Bảng 2- phụ lục 2 - Số câu trả lời đúng tối
thiểu cần thiết để có thể kết luận hai sản phẩm khác nhau, đối với phép thử so sánh cặp
2 phía. Ta có số lượng mà một sản phẩm được yêu thích là 15 với α=0.05.
Mà 15>7 và 15>13 nên không xác định được mức độ ưa thích của 2 mẫu sản
phẩm với mức ý nghĩa α=0.05.
Phương pháp 2: Sử dụng phân bố nhị phân.
Chọn mức ý nghĩa α là 0.05
Chọn mẫu B là mẫu được ưu tiên nhất.
Tổng số đánh giá N=20
Tổng số đánh giá của mẫu được ưu tiên nhất B=13
Xác suất lựa chọn của mẫu ưu tiên nhất p=1/2
1𝑁 120
2𝑁! 2 ∗ 20! ∗
𝑃 (𝐵 ) = 2 = 2 = 0.1479
(𝑁 − 𝐵)! 𝐵! (20 − 13)! ∗ 13!
Ta có
P(B)=0.1479> α=0.05: sản phẩm B(13) không chắc chắn được yêu thích hơn
sản phẩm A(7) với mức ý nghĩa α=0.05.
Vậy không thể kết luận được mức độ ưa thích của 2 mẫu A và B.

Bài tập 2: Phép thử ưu tiên cặp đôi


Phương pháp 1:
Đếm tổng số lựa chọn sự ưa thích trên từng sản phẩm (n=28):
- Sản phẩm A: 13 lựa chọn.
- Sản phẩm B: 15 lựa chọn.
Chọn mức ý nghĩa α=0.05
Với mức ý nghĩa α=5%, n=28, tra Bảng 2- phụ lục 2 - Số câu trả lời đúng tối
thiểu cần thiết để có thể kết luận hai sản phẩm khác nhau, đối với phép thử so sánh cặp
2 phía. Ta có số lượng mà một sản phẩm được yêu thích là 20 với α=0.05.
Mà 20>13 và 20>15 nên không xác định được mức độ ưa thích của 2 mẫu sản
phẩm với mức ý nghĩa α=0.05.
Phương pháp 2: Sử dụng phân bố nhị phân.
Chọn mức ý nghĩa α=0.05
Chọn mẫu B là mẫu được ưu tiên nhất.
Tổng số đánh giá N=28
Tổng số đánh giá của mẫu được ưu tiên nhất B=15
Xác suất lựa chọn của mẫu ưu tiên nhất p=1/2
1𝑁 128
2𝑁! 2 ∗ 28! ∗
𝑃 (𝐵 ) = 2 = 2 = 0.279
(𝑁 − 𝐵)! 𝐵! (28 − 15)! ∗ 15!
Ta có
P(B)=0.279> α=0.05: sản phẩm B(15) không chắc chắn được yêu thích hơn sản
phẩm A(13) với mức ý nghĩa α=0.05.
Vậy không thể kết luận được mức độ ưa thích của 2 mẫu A và B.

Bài tập phép thử so hàng thị hiếu


Bài tập thuộc dạng xếp đồng hạng.
Tính lại hạng ta được bảng sau:
Vĩnh
Người
Tribeco Mirinda AJE Big Fanta WOW Hảo n n3 n3-n
thử Camina
1 5 1.5 6 4 3 1.5 2 8 6
2 2.5 5 6 2.5 2.5 2.5 4 64 60
3 5 2 6 3 4 1 0 0
4 5.5 1 5.5 3 4 2 2 8 6
5 4 5 6 3 2 1 0 0
6 5 2 6 3 4 1 0 0
2 8
7 5.5 1.5 5.5 3.5 3.5 1.5 2 8 18
2 8
8 5 3 6 2 4 1 0 0
9 4 6 5 2 3 1 0 0
10 5 1.5 6 4 3 1.5 2 8 6
11 5 1 6 4 3 2 0 0
2 8
12 5.5 3.5 5.5 1.5 3.5 1.5 2 8 18
2 8
13 5.5 2 5.5 4 3 1 2 8 6
14 1.5 3 1.5 6 5 4 2 8 6
15 6 2 5 4 3 1 0 0
R 70 40 81.5 49.5 50.5 23.5
R2 4900 1600 6642.25 2450.25 2550.25 552.25

∑ 𝑅2 = 18695
j=15; p=6
12 12
Ftest= (𝑅12 + ⋯ + 𝑅𝑝2 ) − 3. 𝑗. (𝑝 + 1) = ∗ 18695 − 3 ∗ 15 ∗ 7 = 41.095
𝑗.𝑝.(𝑝+1) 15∗6∗7

E=∑(𝑛3 − 𝑛) = 216
𝐹 41.095
F’test= 𝐸 = 216 = 44.12
1−( ) 1−
|𝑗∗𝑝∗(𝑝2 −1)| 15∗6∗35

χtra bảng=11.07 (Bảng 11, phụ lục 2)


χtra bảng<F’ nên có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các sản phẩm với mức ý nghĩa α=0.05
Tính LSRD (sự khác nhau nhỏ nhất có ý nghĩa):

15 ∗ 6 ∗ (6 + 1)
𝐿𝑆𝑅𝐷 = 1,96 ∗ √ = 20.084
6

|p1-p2| 30 |p2-p6| 16.5


|p1-p3| 11.5 |p3-p4| 32
|p1-p4| 20.5 |p3-p5| 31
|p1-p5| 19.5 |p3-p6| 58
|p1-p6| 46.5 |p4-p5| 1
|p2-p3| 41.5 |p4-p6| 26
|p2-p4| 9.5 |p5-p6| 27
|p2-p5| 10.5

STT Sản phẩm Tổng hạng Mức ý nghĩa


1 P1 70 AD
2 P2 40 BC
3 P3 81.5 A
4 P4 49.5 B
5 P5 50.5 DB
6 P6 23.5 C

Vậy thứ tự các sản phẩm từ ít được ưa thích nhất đến được ưa thích nhiều nhất là:
6-2-4-5-1-3

Cuộc họp kết thúc 08 giờ 30 ngày 29 tháng 6 năm 2021.

Thư ký Trưởng nhóm


Sử Ngọc Tú Lê Thị Vy

You might also like