Professional Documents
Culture Documents
17.73
8.865
2.958
8.0
Câu 2: Gọi tên các hệ ép sau: 1 - Ép thẩm thấu kép lặp lại 1 lần 2 - Ép thẩm thấu kép lặp lại 2 lần 3 - Ép
thẩm thấu đơn 4 - Ép thẩm thấu hỗn hợp *
Câu 3: 1 tấn mía có độ Pol 12% ép ra được 700 kg nước mía có độ pol 16%, hiệu suất ép của quá trình
này là
70%
93.3%
52.5%
95.5%
Câu 4: 1 tấn mía có độ Pol 12%, Hàm lượng xơ là 15%, ép ra được 700 kg nước mía có độ pol 16%,
hiệu suất ép hiệu chỉnh của quá trình này là bao nhiêu ? cho công thức tính hiệu suất ép hiệu chỉnh
quy ra hàm lượng chất xơ của cây mía 12.5% là *
72.86%
96.19%
82.86%
97.42%
Câu 5: Cho biết hàm lượng xơ trong mía là 16%, hàm lượng xơ trong bã là 25% thì khối lượng bã thu
được từ 1 tấn mía ép là
0.52 tấn
0.64 tấn
0.4 tấn
0.6 tấn
Câu 6: Dung dịch đường có Pol = 54%; Bx = 60% thì lượng đường biểu kiến, lượng nước biểu kiến và
AP của dung dịch là
Câu 7: Gọi tên các phương pháp ép mía sau trong đó A- Ép khô 1 lần B- Ép khô 2 lần C - Ép khô 3 lần D -
Ép thẩm thấu đơn
1B, 2A, 3D, 4C
Câu 9: Trong các phương pháp ép sau, phương pháp nào không phải là ép thẩm thấu đơn
A, B.
C, D.
Câu 10: Cho kết quả nghiên cứu sau, với λ là tỷ lệ lượng nước thấm so với lượng xơ, β là Lượng
đường thực tế trích được/Lượng đường có thể trích được và HSE là hiệu suất trích. Hãy chọn nhận
xét sai
Khi thẩm thấu kép 3 lần thì ngay cả trong lý thuyết cũng không thể nào trích ly đường 100%
Thẩm thấu nhiều lần làm tăng hiệu quả trích đường
Trong mọi trường hợp, lượng nước thẩm thấu sử dụng càng cao càng tốt
Cùng số lần thẩm thấu, thẩm thấu kép cho hiệu quả trích ly đường tốt hơn thẩm thấu đơn
CHƯƠNG 3: Làm sạch nước mía
Câu 1: So sánh về nguy cơ đường ngả màu vàng trong quá trình bảo quản của đường trắng RE làm từ
2 quy trình sau
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng về tẩy màu nước mía bằng than hoạt tính
Tẩy màu bằng than hoạt tính thì nên giữ ổn định nhiệt độ thấp để tránh thủy phân đường saccharose
Tẩy màu bằng than hoạt tính nên để càng lâu càng tẩy màu tốt
pH trước khi tẩy màu bằng than hoạt tính cần lớn hơn 7.0 để tránh thủy phân saccharose
Tẩy màu bằng Sulphit sẽ cho đường trắng và không bị chuyển màu theo thời gian bảo quản
Câu 3: Hàm lượng P2O5 cần thiết cho quá trình làm sạch:
Câu 4: Trong phương pháp sulphit kiềm phản ứng mong muốn xảy ra là:
2 - SO2 tác dụng CaCO3 tạo muối CaSO3 và giải phóng CO2;
3 - SO2 tác dụng với các muối canxi saccarat tạo CaSO3 và giải phóng saccharose;
1 và 3
2 và 3
Bã lọc bùn sẽ được hoàn lưu một phần vào bùn để trợ lọc
Khi lọc bằng trống quay chân không, nhiệt độ càng cao, độ nhớt càng giảm nên cần tăng nhiệt độ đến
nhiệt độ sôi
Lọc bằng phương pháp trống quay chân không sẽ có hiệu suất và năng suất cao hơn lọc bằng máy lọc
khung bản
Lọc bằng trộng quay chân không cần bổ sung thêm bột trợ lọc là đất hoạt tính
Mục đích của sulfit hóa lần 1 và lần 2 đều như nhau là để kết tủa tách loại ion Ca2+
Lượng đường bị tổn thất do thủy phân trong quá trình kiềm hóa mạnh nhiều hơn
Lượng Mg2+ hòa tan trong dung dịch nước đường tinh lọc của quá trình kiềm hóa nhẹ và kiềm hóa
mạnh tương tự nhau
Câu 7: So sánh về hàm lượng chất không đường có trong hỗn hợp sau giai đoạn sulphit hóa lần 2 của
2 quy trình sau
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất. Hiệu quả làm sạch của phương pháp vôi để làm sạch nước mía:
Câu 1 và 2 đúng
Câu 1,2 và 3 đúng
Câu 1, 2 và 4 đúng
Câu 9: Trong quy trình sau, đường saccharose bị tổn thất chủ yếu trong giai đoạn nào?
Tẩy màu
Kiềm hóa
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng về quá trình lắng trong nước mía
Quá trình lắng trong nước mía sẽ nhanh hơn khi đun sôi nước mía để giảm nhớt
Quá trình lắng trong nước mía sẽ nhanh hơn khi bổ sung bột trợ lọc tích điện dương
Quá trình lắng trong nước mía để sản xuất đường RE thì cần giữ pH = 7.0 để tránh thủy phân đường
saccharose
Trong quá trình lắng trong nước mía không xảy ra quá trình thủy phân saccharose
Câu 11: Cùng một năng suất, cột trung hòa sử dụng khí SO2 so với khí CO2
Như nhau
Dài hơn
Ngắn hơn
Câu 12: Trong phương pháp carbonat phản ứng mong muốn xảy ra là:
2 - CO2 tác dụng CaSO3 tạo muối CaCO3 và giải phóng SO2;
3 - CO2 tác dụng với các muối canxi saccarat tạo CaCO3 và giải phóng saccharose;
1 và 3
2 và 3
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng: Quá trình trao đổi ion nước mía
Để tách loại các ion tan trong nước mà không thể kết tủa bởi pH
Sau khi qua cột cationit nồng độ [H+] trong nước mía sẽ giảm
Câu 14: Tác dụng của vôi trong quá trình làm sạch nước mía:
1- Kết hợp với anion của chất không đường tạo kết tủa có tính hấp phụ;
2- 2-Phân hủy hợp chất canxi saccarat;
3- 3-Tăng quá trình lên men đường trong nước mía hỗn hợp;
4- 4-Trung hòa acid có trong nước mía hỗn hợp, hạn chế sự chuyển hóa đường saccharose;
5- 5-Tăng pH, hạn chế sự phân hủy đường khử;
6- 6-Tăng pH giảm ảnh hưởng của vi sinh vật ưa acid
1,2,3,4,5 và 6
1,4 và 6
1, 3 và 5
1,3, 4 và 5
Câu 15: Giải pháp trao đổi ion nào sẽ ít gây thủy phân đường và tiết kiệm năng lượng hơn
Câu 16: Trong 2 quy trình sau, quy trình nào cho ra nhiều đường trắng chất lượng cao hơn?
Câu 17: Tăng nhiệt độ dung dịch nước mía có khả năng keo tụ mộ t số keo ưa nước vì:
Hình thành lớp vỏ hydrat ở hạt keo gây keo tụ
Câu 18: So sánh về hàm lượng chất không đường có trong hỗn hợp sau giai đoạn gia nhiệt lần 2 của 2
quy trình sau
Câu 19: Để quá trình lóng tủa dễ thực hiện cần: 1-Thêm chất hoạt động bề mặt; 2 - Sục khí; 3 - b. Để
yên 1 thời gian trước khi lóng
2&3
1&2
3&1
1,2&3
Câu 20: So sánh về mức độ thủy phân saccharose gây tổn thất đường của 2 quy trình sau
Quy trình sulphit hóa acid cao hơn
Câu 21: Trong quá trình rửa đường thô, khi ly tâm tách mật chúng ta thu được
Mật nguyên
Mật rửa
Nhiệt độ hỗn hợp càng cao càng tốt để tăng khuếch tán tạp chất vào mật
Độ nhớt hỗn hợp càng loãng càng tốt để tăng khuếch tán tạp chất vào mật
Có một khoảng nhiệt độ và hàm lượng magma tối ưu tùy loại đường thô để tối ưu giữa khuếch tán chất
không đường và đường vào nước rửa
Hàm lượng chất khô của Magma càng cao càng tốt để tránh mất đường
Kích thước to hay nhỏ không quan trọng vì đằng nào cũng hòa tan thành dung dịch đường
Câu 24: Hàm lượng MgO có trong vôi làm giảm chất lượng của vôi vì
MgO làm giảm độ hòa tan của vôi (CaO) và làm đường có vị đắng
MgO làm tăng độ màu trong dung dịch nước mía
MgO làm giảm khả năng đóng cặn của nước mía
Câu 25: Hai điểm ngưng tụ chất keo thường được sử dụng trong công nghệ tinh sạch đường mía là
pH khoảng 7 và pH khoảng 11
câu 26: Tăng nhiệt độ dung dịch nước mía có khả năng keo tụ mộ t số keo ưa nước vì
Hình thành lớp vỏ hydrat ở hạt keo gây keo tụ
Phá vỡ lớp vỏ hydrat của hạt keo tạo điều kiện keo tụ
Câu 27: Chọn câu trả lời đúng về pH đẳng điện của nước mía hỗn hợp
pH đẳng điện loại trừ chủ yếu các chất keo hữu cơ (keo của pectin, protein...) trong dung dịch nước mía
là: 5.5
pH đẳng điện loại trừ chủ yếu các chất keo vô cơ (keo của acid silic, của nhôm...) trong dung dịch nước
mía là 7.8
pH đẳng điện loại trừ chủ yếu các chất keo vô cơ (keo của acid silic, của nhôm...) trong dung dịch nước
mía là 8.8
pH đẳng điện loại trừ chủ yếu các chất keo hữu cơ (keo của pectin, protein...) trong dung dịch nước mía
là: 3.8
câu 28: Hiệu suất làm sạch nước mía là
Tinh độ nước mía sau khi làm sạch/tinh độ nước mía ban đầu
Độ Pol nước mía sau khi làm sạch/ Độ Pol nước mía ban đầu
Độ Brix nước mía sau khi làm sạch/ Độ Brix nước mía ban đầu
"Phần trăm chất không đường bị loại sau làm sạch so với phần đường (%)"/"Phần trăm chất không
đường trong nước mía hỗn hợp so với phần đường (%)""Phần trăm chất không đường bị loại sau làm
sạch so với phần đường (%)"
Câu 29: Cho tích số tan của 3 loại muối canxi là: 𝑇(𝐶𝑎𝐶𝑂3 )=3.36.10^(−9); 𝑇(𝐶𝑎S𝑂3 )=3.2.10^(−7);
𝑇(𝐶𝑎3(P𝑂4)2 )=2.07.10^(−33). Hỏi tại điều kiện bão hòa hàm lượng ion [Ca2+] trong dung dịch muối
nào là thấp nhất
CaSO3
CaCO3
Ca3(PO4)2
Khi đã bão hòa thì hàm lượng ion [Ca2+] của cả 3 dung dịch muối là bằng nhau
Câu 30: Đầu vào của quá trình làm sạch nước mía có thể là: 1-Đường thô hòa tan; 2- Đường aff hòa
tan (Đường thô → rửa mật → hòa tan); 3 - Nước mía nguyên; 4- Nước mía hỗn hợp
1, 2 và 4
2, 3 và 4
1, 3 và 4
1, 2 và 3
Hơi thứ nồi sau được sử dụng cho nồi bốc hơi kế tiếp trước nó
Nước ngưng được dùng để gia nhiệt cho nồi bốc hơi cuối
Chè trong tự chảy từ nồi bốc hơi trước qua nồi bốc hơi sau nhờ chênh lệch áp suất
Chè trong được bơm từ nồi bốc hơi trước qua nồi bốc hơi sau
Câu 2: Chọn câu trả lời sai: Trong quá trình nấu đường
Các hạt đường đang kết tinh có thể dính vào nhau làm hạt đường to hơn mong muốn
Quá trình hình thành tinh thể và phát triển tinh thể diễn ra cùng một lúc
Tinh thể dại là tinh thể tự sinh ra và không được mong muốn trong quá trình kết tinh
Quá trình hình thành tinh thể kết thúc mới đến quá trình phát triển tinh thể đường
Câu 3: Tại độ quá bão hoà nào thì tinh thể đường sẽ tự kết tinh khi bị kích thích
Câu 4: Định nghĩa α’ và α Gọi Ho là độ hòa tan của dung dịch đường tinh khiết, H’ là độ hòa tan của
dung dịch đường bất kỳ (có tạp chất) và H là nồng độ đường có trong dung dịch đường bất kỳ (có tạp
chất) thì hệ số bão hòa α’ và được định nghĩa như sau:
α’ = Ho/H’ và α = H/ H’
α’ = H’/Ho và α = H’/ H
α’ = H/Ho và α = H’/ Ho
α’ = H’/Ho và α = H/ H’
câu 5: Cho một nồi đường non 15m3 có Bx = 92. Biết lượng nước nấu đường chiếm 12% theo trọng
lượng chất rắn của đường non, mật cấp nấu đường có Bx=79, tỷ trọng của đường non tại Bx=92 là
1.49406; Khối lượng nước của đường non là
1.79 tấn
1.98 tấn
1.25 tấn
1.42 tấn
Chỉ đường thành phẩm mới cần có thao tác rửa hơi
Tất cả các loại đường đều phải qua thao tác rửa bằng hơi (nước siêu nhiệt)
Câu 7: Cho một nồi đường non 15m3 có Bx = 92. Biết lượng nước nấu đường chiếm 12% theo trọng
lượng chất rắn của đường non, mật cấp nấu đường có Bx=79, tỷ trọng của đường non tại Bx=92 là
1.49406; Khối lượng đường non là
23.55 tấn
23.37 tấn
22.86 tấn
22.41 tấn
Câu 8: Cho một nồi đường non 15m3 có Bx = 92. Biết lượng nước nấu đường chiếm 12% theo trọng
lượng chất rắn của đường non, mật cấp nấu đường có Bx=79, tỷ trọng của đường non tại Bx=92 là
1.49406; Khối lượng chất khô của đường non là
20.00 tấn
20.24 tấn
20.14 tấn
20.62 tấn
Câu 9: Việc đóng cặn trong thiết bị cô đặc dẫn đến hiện tượng sau: *
Dung dịch trong thiết bị sẽ không sôi (hoặc sôi yếu)
Câu 10: Cho một nồi đường non 15m3 có Bx = 92. Biết lượng nước nấu đường chiếm 12% theo trọng
lượng chất rắn của đường non, mật cấp nấu đường có Bx=79, tỷ trọng của đường non tại Bx=92 là
1.49406; Khối lượng nước cấp nấu đường là
1.95 tấn
2.85 tấn
2.47 tấn
1.67 tấn
Câu 11: Cho một nồi đường non 15m3 có Bx = 92. Biết lượng nước nấu đường chiếm 12% theo trọng
lượng chất rắn của đường non, mật cấp nấu đường có Bx=79, tỷ trọng của đường non tại Bx=92 là
1.49406; Khối lượng mật cấp nấu đường là
25.49 tấn
27.10 tấn
28.31 tấn
26.10 tấn
Câu 12: Mật rỉ là: 1 - Mật cuối cùng không thể kết tinh thêm được nữa; 2 - Phụ phẩm của nhà máy
đường; 3 - Lượng chất lỏng sau quá trình ly tâm tách đường
2&3 đúng
1&2 đúng
1&3 đúng
Câu 13: Cho một nồi đường non 15m3 có Bx = 92. Biết lượng nước nấu đường chiếm 12% theo trọng
lượng chất rắn của đường non, mật cấp nấu đường có Bx=79, tỷ trọng của đường non tại Bx=92 là
1.49406; Khối lượng nước bốc hơi trong quá trình nấu đường là:
6.16 tấn
5.88 tấn
6.84 tấn
7.25 tấn
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng: Tại nồng độ quá bão hoà thấp đường sẽ
Câu 15: Mầm để đưa vào nồi nấu đường trong phương pháp gieo mầm là: 1-Đường bột nghiền nhỏ;
2-Trộn đường hạ phẩm với mật chè; 3-Tạo mầm
1&3 đúng
1&2 đúng
2&3 đúng
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng về quá trình trợ tinh Khi không đủ thiết bị hoặc cần giảm thời gian sản
xuất, lọai đường non nào sau đây có thể bỏ qua giai đọan bồi tinh?
Đường non có độ Bx cao trên 80% có thể bỏ qua giai đọan trợ tinh
Không thể bỏ qua giai đọan này đối với bất kỳ lọai đường non nào
Đường non cấp thấp nhất trong hệ thống nấu đường có thể bỏ qua giai đọan trợ tinh
Chỉ cần trợ tinh đường non cấp cao nhất trong hệ thống nấu đường
Câu 17: Khối lượng nước mía ban đầu là bao nhiêu để khi cô đặc từ nồng độ 14oBx đến 65oBx thì
lượng nước bốc hơi là 100kg *
128 kg
116 kg
140 kg
132 kg
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng về quá trình nấu đường
Quá trình ngụy tinh làm cho hạt đường có kích cỡ không đều và có màu
Quá trình ngụy tinh là quá trình tạo tinh thể mới khi đang nuôi mầm
Quá trình xuất hiện tinh thể dại làm cho hạt đường có kích cỡ không đều và có màu
Tinh thể dại tạo ra khi các tinh thể bị dính chùm
Câu 19: Một nồi đường non 15m3 có Bx xuống nồi 92. Ly tâm tách mật, xịt rửa thu được mật có
Bx=78. Đường ướt có w = 0.8%. Biết tỷ trọng đường non tại Bx= 92 là 1.49406, AP đường non = 95, AP
mật = 91, AP đường ướt = 99.80. Cho đường sau khi ly tâm có Pol là 98.50 và độ ẩm là 0.7. Tinh độ
của đường là:
99.0
97.5
99.2
98.9
Câu 20: Cho một nồi đường non 15m3 có Bx = 92. Biết lượng nước nấu đường chiếm 12% theo trọng
lượng chất rắn của đường non, mật cấp nấu đường có Bx=79, tỷ trọng của đường non tại Bx=92 là
1.49406; Khối lượng nước có trong mật cấp nấu đường là
6.84 tấn
4.13 tấn
5.48 tấn
6.03 tấn
Bánh
Kẹo cứng
Câu 3: Gelatin được dùng trong CNSX kẹo với vai trò chính là
Saccharose rất khó hút ẩm, khi độ ẩm không khí 90% mới bắt đầu hút ẩm
Saccharose, fructose và glucose rất khó hút ẩm, khi độ ẩm không khí 90% mới bắt đầu hút ẩm
Saccharose, fructose và glucose rất dễ hút ẩm, khi độ ẩm không khí 70% là bắt đầu hút ẩm
Fructose rất khó hút ẩm, khi độ ẩm không khí 90% mới bắt đầu hút ẩm
Câu 6: Các loại chất tạo cấu trúc dùng trong sản xuất kẹo là:
Câu 7: Nguyên liệu nước dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo cần
Tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống số 01:2009/BYT
Tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng
chai số 6-1: 2010/BYT
Tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT
Câu 8: Đặc điểm chung của các chất tạo keo đông sử dụng trong CNSX bánh kẹo
Khi thêm acid vào sản phẩm thì độ ngọt của sản phẩm sẽ tăng
Khi thêm muối KCl vào sản phẩm thì độ ngọt của sản phẩm sẽ tăng
Khi sản phẩm càng đặc, nhớt thì độ ngọt sản phẩm càng tăng
Khi bổ sung thêm muối ăn vào sản phẩm độ ngọt của sản phẩm tăng
Câu 10: Trong công nghệ sản xuất bánh quy, các tác nhân tạo mầm giúp làm nở bánh là:
Hơi nước
Câu 11: Cho giản đồ sau, theo bạn thì loại đường nào sẽ tạo cảm giác mát lạnh nhiều nhất khi ngâm
trong miệng
Erythritol Isomalt
Saccharose Xylitol
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng về gelatin dùng trong sản xuất kẹo *
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất. Vai trò của trứng trong công nghệ sản xuất bánh kẹo
Tạo bọt, tạo cấu trúc, tạo màu, tạo mùi thơm, nhũ hóa, tạo cảm giác tan trong miệng
Tạo khung và tạo độ giòn cho bánh, tạo cấu trúc cho kẹo
Tạo nở, tạo cấu trúc, tạo màu, tạo mùi, nhũ hóa, tạo khung cho bánh
Tạo nở, tạo cấu trúc, tạo màu, tạo mùi thơm, tạo cảm giác tan trong miệng
Câu 14: Lý do sử dụng các muối acid chung với baking soda là vì: *
Muối acid làm giảm độ pH của bột nhào do baking soda có tính kiềm
Muối acid phản ứng với baking soda để tạo CO2 tối ưu
Câu 15: Cho bảng số liệu sau, chọn kết luận phù hợp *
Đường lactose phù hợp với người béo phì hơn đường mía
Khi thay đường saccharose bằng đường xylytol thì cần nhiều đường xylitol hơn để kẹo cùng độ ngọt
Đường maltose cung cấp năng lượng ít hơn đường mía nên cần sử dụng đường maltose cho người béo
phì
Đường xylitol phù hợp cho người bị bệnh tiểu đường hơn đường mía
Câu 16: Chất nào trong chất sau có tác dụng làm nở bánh *
NH4HCO3
NaHCO3 và NH4HCO3
BHA
NaHCO3
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng: Độ ngọt của đường saccharose *
Luôn luôn tăng theo nồng độ đường tan trong dung dịch
Câu 18: Vai trò của leucithine trong công nghệ sản xuất bánh kẹo *
Giúp bột nhào có độ ráo, dẻo để thuận lợi cho quá trình cán định hình
Giúp phân bố đều chất béo trong bột nhào bánh hay kẹo
Giúp chống thoái hóa tinh bột do tạo thành phức chất nhũ hóa-tinh bột giúp cho bánh mềm lâu
Giúp phân bố đều nước trong bột nhào bánh hay trong kẹo
Câu 19: Chọn câu trả lời sai về chỉ số DE (Dextrose Equivalent) *
Để đánh giá mức độ thủy phân của tinh bột trong chế biến đường nha
DE của nha được định nghĩa là bằng số gram đường D-glucose trên 100 gram chất khô của sản phẩm
Câu 20:
CHƯƠNG 7: BÁNH
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng Phối trộn chất béo vào bột nhào bánh nên ở dạng
Nhũ (kem)
Lỏng
Rắn
Câu 2: Khi nướng bánh cookie, chế độ ban đầu của lò nên
Câu 3: Chọn cách tấm bột vào trục cán đúng nhất
4
1
2
3
Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào tăng sẽ làm giảm thời gian nhào trộn bột: 1. Nhiệt
độ của hỗn hợp nguyên liệu. 2. Độ ẩm của hỗn hợp nguyên liệu. 3. Cường độ nhào trộn 4.
Hàm lượng tinh bột trong hỗn hợp nguyên liệu
1, 2 &3
1,2,3 & 4
1&2
Câu 5: Chọn thiết bị thích hợp với phương pháp tạo hình của loại bánh trong
hình:
4
1
2
3
Câu 6: Trong dây chuyền sản xuất cracker, đoạn băng tải này là do
1
2
3
4
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng nhất: Bánh biscuit dai so với bánh biscuit xốp
Tạo thành từ loại bột nhào giàu béo, tơi xốp hơn
Tạo thành từ loại bột nhào giàu béo, tơi xốp hơn và tạo hình bằng cách cán cắt
Câu 9: Chọn thiết bị thích hợp với phương pháp tạo hình của loại bánh trong
hình:
7
6
8
5
Câu 10: Ngay sau khi ra khỏi lò nướng, khi chưa làm nguội, cấu trúc biscuit sẽ
Hơi mềm
Giòn
Rất mềm
Rất giòn
Câu 11: Chọn thiết bị thích hợp với phương pháp tạo hình của loại bánh trong
hình:
8
5
7
6
Câu 11: Chọn thiết bị thích hợp với phương pháp tạo hình của loại bánh trong
hình: *
4
2
3
1
Câu 12; Loại thiết bị khuấy nào thích hợp để nhào trộn bột làm bánh cracker có
giai đoạn lên men *
1/1
1
3
4
2
Câu 13: Các loại cánh khuấy nào thích hợp để nhào bánh cream cracker *
0/1
2,4,6
1, 4, 6
1,5, 6
1,3,6
Câu 14: So sánh công thức bột nhào của bánh biscuit tạo hình bằng phương pháp cán cắt và
phương pháp ép khuôn thì bột nhào bánh cán cắt cần *
Ít đường hơn
Ít bột nở hơn
Câu 15: Chọn thiết bị thích hợp với phương pháp tạo hình của loại bánh trong
hình: *
1/1
4
2
3
1
Câu 16: Chọn câu trả lời sai về chế độ nhào trộn bánh biscuit cán cắt *
Cần cho khối bột nghỉ trước khi vào cán cắt
Cần khối bột nhào hình thành được khung mạng gluten
Câu 17: Chế độ nướng bánh được trình bày trong hình là dành cho *
1/1
Cả 1&2 đều cho cookie
1. Cookie; 2 cracker
1.Cracker; 2. Cookie
Cả 1&2 đều cho cracker
Câu 18: Chọn câu trả lời sai: Trong sản xuất bánh biscuit, muối ăn được thêm vào sẽ *
Tăng các mối liên kết ion trong khối bột nhào
Câu 19: Chọn thiết bị thích hợp với phương pháp tạo hình của loại bánh trong
hình: *
1/1
6
5
7
8