Professional Documents
Culture Documents
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
----------
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
----------
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại học
Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh cũng như các thầy cô khoa Công
nghệ thực phẩm của trường đã tao điều kiện cho em được thực hiện học phần “Đồ án
kỹ thuật thực phẩm ”.
Trong thời ian học tập tại trường em đã tiếp thu rất nhiều kiến thức bổ ích và
bài báo cáo này là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện dưới sự dạy bảo của quý
thầy cô. Và đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Hữu Quyền,
người đã tận tình hướng dẫn và góp ý giúp nhóm em trong thời gian qua để nhóm
hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Đồng thời do kinh nghiệm thực tế và kiến thức của nhóm còn hạn chế nên bài
báo cáo không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý
thầy cô để em học thêm nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn ở những đồ án
sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp của mình. Kính chúc Thầy Nguyễn Hữu Quyền luôn mạnh khỏe, đạt
được nhiều thành công trong công việc cũng như cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Nhóm chúng em cam đoan khi thực hiện đồ án: “Thiết kế thiết bị chưng cất
metanol – nước kiểu mâm xuyên lỗ, năng xuất nhập liệu 1800 kg hỗn hợp/h” 100%
có sự tham gia của đầy đủ thành viên trong nhóm.
Các tài liệu tham khảo và sử dụng trong bài đều có trích dẫn, rõ nguồn gốc,
năm suất bản.
2
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
MỤC LỤC
4
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
5
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Bảng 1: Bảng cân bằng lỏng – hơi cho hỗn hợp Methanol – Nước ở 1 atm. ............... 9
Bảng 2: So sánh ưu và nhược điểm của các loại tháp: ............................................... 11
6
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những ngành có đóng góp to lớn đến ngành công nghiệp nước ta
nói chung cũng như thế giói nói riêng, đó là ngành công nghiệp hóa học. Đặc biệt là
ngành hóa chất cơ bản.
Hiện nay, trong nhiều ngành sản xuất hóa học cũng như sử dụng sản phẩm hóa
học thì nhu cầu sử dụng nguyên liệu hay sản phẩm có độ tinh khiết cao phải phù hợp
với quy trình sản suất hoặc nhu cầu sử dụng.
Và ngày nay, các phương pháp được sử dụng để nâng cao độ tinh khiết như:
trích ly, chưng cất, cô đặc, hấp thu,... Tùy theo đặc tính yêu cầu của sản phẩm mà ta
lựa chọn phương pháp phù hợp. Đối với hệ Methanol – Nước là 2 cấu tử tan lẫn nhau
hoàn toàn, ta sẽ dùng phương pháp chung cất để nâng cao độ tinh khiết cho
methanol.
Đồ án môn học Kỹ thuật thực phẩm là một môn học mang tính tổng hợp trong
quá trình học tập của các kỹ sư hóa – thực phẩm tương lai. Môn học giúp sinh viên
giải quyết nhiệm vụ về tính tóa yêu cầu công nghệ, kết cấu, giá thành của một thiết bị
trong sản suất hóa chất – thực phẩm. Đây cũng là bước đầu tiên để sinh viên vận
dụng những kiến thức đã học của các môn học vào giải quyết những vấn đề kỹ thuật
thực tế một cách tổng hợp.
Do đó, đề tài đồ án lần này nhóm chúng em nhận được là “Thiết kế thiết bị
chưng cất metanol – nước kiểu mâm xuyên lỗ, năng xuất nhập liệu 1800 kg hỗn
hợp/h”. Với dữ kiện:
Vì Đồ án Kỹ Thuật Thực Phẩm là đề tài lớn đầu tiên mà một nhóm hai sinh
viên cùng đảm nhận nên còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong
nhận được góp ý và chỉ dẫn từ các Thầy Cô và bạn bè để củng cố và mở rộng kiến
thức chuyên môn.
7
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
1.1.1. Methanol
Methanol còn được gọi là rượu gỗ hay ancol metylic, có công thức hóa học là
CH3OH. Là chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc. Các thông số của
methanol:
Methanol được dùng làm chất chống đông, làm dung môi, làm nhiên liệu cho
động cơ đốt trong,...
Methanol được sinh ra từ sự trao đổi chất yếm khí của 1 vài vi sinh vật. Kết
quả sẽ có 1 lượng nhỏ hơi Methanol được hình thành trong không khí. Và sau
vài ngày không khí có chứa Methanol sẽ bị oxy hóa bởi O2 dưới tác dụng của
ánh sáng thành CO2 và H2O theo phương trình:
Hiện nay Methanol được sản xuất trực tiếp bằng cách tổng hợp trực tiếp từ H2
và CO, gia nhiệt ở áp suất thấp.
1.1.2. Nước
Nước là chất chiếm phần lớn trên trái đất (3/4 diện tích trái đất là nước biển)
và nước rất cần thiết cho sự sống.
Khi ở điều kiện bình thường nước là chất lỏng không màu, không mùi, không
vị.
8
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Khi ở trạng thái rắn nó có thể tồn tại ở 5 dạng tinh thể khác nhau.
Nước là dung môi phân cực, có khả năng hòa tan nhiều chất và là dung môi rất
quan trọng trong kỹ thuật hóa học.
Bảng 1: Bảng cân bằng lỏng – hơi cho hỗn hợp Methanol – Nước ở 1 atm.
tºC 100 92,3 87,7 81,7 78 75,3 73,1 71,2 69,3 67,5 66 64,5
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 26,8 41,8 57,9 66,5 72,9 77,9 82,5 87 91,5 95,8 100
Với:
x: là thành lỏng
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của hỗn hợp chất lỏng cũng
như các hỗn hợp chất lỏng cũng như các hỗn hợp khí – lỏng thành các cấu tử
riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp. Thay vì
đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo tiếp xúc giữa 2 pha như trong quá
trình hấp thụ hay nhả khí, thì trong quá trình chưng cất pha mới được tạo nên
bằng sự bốc hơi hoặc ngưng tụ.
9
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Trong trường hợp đơn giản nhất có thể cô đặc và chưng cất không khác gì
nhau, tuy nhiên giữa 2 quá trình vẫn có một sự khác biệt nho nhỏ đó là trong quá
trình chưng cất dung môi và chất tan đều bay hơi (điều đó có nghĩa là các cấu tử
đều hiện diện rong cả hai pha nhưng với tỷ lệ khác nhau), còn trong quá trình cô
đặc chỉ có dung môi bay hơi còn chất tan thì không bay hơi.
Sau quá trình chưng cất ta sẽ thu được nhiều cấu tử và thường thì hệ có bao
nhiêu cấu tử ta sẽ thu được bấy nhiêu sản phẩm. Chẳng hạn như hệ có 2 cấu tử thì
ta sẽ thu được 2 sản phẩm:
Sản phẩm đỉnh: chủ yếu là cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần ít các cấu tử
có độ bay hơi bé
Sản phẩm đáy: chủ yếu gồm các cấu tử có độ bay hơi bé và một phần ít cấu tử
có độ bay hơi lớn
- Áp suất thấp
- Áp suất cao
- Áp suất thường
Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng
cất. Tuy nhiên về các yêu cầu cơ bản thì vẫn giống nhau chẳng hạn như diện tích bề
mặt tiếp xúc pha phải lớn. Nếu pha khí phân tán vào pha lỏng ta có loại tháp mâm,
nếu pha lỏng phân tán vào pha khí ta có tháp chêm, tháp phun,... Sau đây sẽ khảo sát
thử 2 loại thường dùng là tháp mâm và tháp chêm:
Tháp mâm: thân hình trụ, thẳng đứng pháo trong có gắn các mâm có cấu
tạo khác nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi dược cho tiếp xúc với nhau.
Tùy theo cáu tạo đĩa ta có:
+ Tháp mâm chóp: trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, chữ s,..
Tháp chêm (tháp đệm): tháp có hình trụ, gồm nhiều mặt nối với nhau bằng
mặt bích hay hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hay phương
pháp là xếp ngẫu nhiên hoặc xếp thứ tự.
11
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Trong đồ án này ta sử dụng tháp mâm xuyên lỗ để chưng cất hệ Methanol – Nước.
Hỗn hợp Methanol – nước có nồng độ nhập liệu Methanol 28% ( theo khối
lượng), nhiệt độ khoảng 28ºC tại bình chứa nguyên liệu được máy bơm bơm lên bồn
cao vị. Từ bồn cao vị sẽ được đưa đến thiết bị trao đổi nhiệt để trao đổi nhiệt với sản
phẩm đáy. Sau đó hỗn hợp được gia nhiệt đến độ sôi trong thiết bị đun sôi dòng nhập
liệu. Sau khi gia nhiệt sẽ được đưa vào tháp chưng cất ở đĩa nhập liệu. Trên đĩa nhập
liệu thì chất lỏng được trộn với với phần lỏng từ đoạn luyện của tháp chảy xuống.
Trong tháp, hơi sẽ đi từ dưới lên và gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây sẽ có sự tiếp
xúc và trao đổi giữa 2 pha với nhau (pha lỏng và pha hơi).
Càng lên trên nhiệt độ sẽ càng thấp nên khi hơi đi qua các đĩa từ dưới lên thì
các cấu tử có nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ và cuối cùng trên đỉnh tháp ta sẽ
thu được hỗn hợp có cấu tử methanol chiếm phần trăm nhiều hơn (có nồng độ 95%
khối lượng). Sau đó hơi này đi vào thiết bị ngưng tụ và được ngưng tụ hoàn toàn.
Một phần của chất lỏng ngưng tụ được sẽ được hoàn lưu trở về tháp ở đĩa trên cùng.
Phần còn lại sẽ được làm nguôi đến 40ºC sau đó được đưa vào bình chứa sản phẩm
đỉnh.
Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp sẽ bốc hơi và còn lại các cấu tử có nhiệt
độ sôi cao trong lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ta sẽ thu được hỗn hợp lỏng hầu hết
là cấu tử khó bay hơi (nước) ở đáy tháp. Hỗn hượp lỏng ở đáy tháp sẽ có nồng độ
Methanol là 1,5% khối lượng, còn lại sẽ là nước. Dung dịch lỏng ở đáy tháp khi đi ra
khỏi tháp sẽ đi vào thiết bị trao đổi nhiệt với dòng nhập liệu sau đó sẽ được đưa qua
bồn chứa sản phẩm đáy.
12
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Hệ thống sẽ làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là Methanol và sản phẩm đáy
là nước sau khi trao đổi nhiệt với dòng nhập liệu ở nhiệt độ 60ºC.
Bồn cao vị
Gia nhiệt
Hoàn lưu về đĩa Bình chứa sản Bồn chứa sản phẩm đáy
trên cùng phẩm đỉnh
13
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
1. Bơm
2. Bồn cao vị
3. Thiết bị đun sôi nhập liệu
4. Lưu lượng kế
5. Tháp chưng luyện
6. Thiết bị ngưng tụ
7. Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
8. Bồn chứa sản phẩm đỉnh
9. Bình phân phối
10. Nồi đun sản phẩm đáy
11. Bồn chứa nhập liệu
12. Bẫy hơi
13. Bồn chứa sản phẩm đáy
14. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Tháp mâm xuyên lỗ. Thiết bị hoạt động liên tục, cấp nhiệt gián tiếp ở đáy tháp.
Hỗn hợp:
14
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
yi: nồng độ phần mol của pha hơi ứng với nồng độ phần mol xi của pha
lỏng, kmol/kmol
y*: nồng độ phần mol cân bằng của pha hơi ứng với nồng độ phân mol
xi của pha lỏng, kmol/kmol
̅
xD = = = 0,9144 (phần mol Methanol)
̅ ̅
̅
xW = ̅ ̅
= =0,0085(phần mol Methanol)
Từ số liệu của bảng 1 ta xây dựng được đồ thị t-x, y cho hệ Methanol – nước
15
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
MF = = = 20,513 kg/kmol
F=
F=D+W
F . xF = D . x D + W . x W
16
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
D + W = 89,94
D = 16,98 kmol/h
W = 72,96 kmol/h.
Suy ra:
17
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Đồ thị 2: Đồ thị cân bằng pha của hệ Methanol – nước ở áp suất 1atm
Do ta chọn trạng thái nhập liệu vào tháp là trạng thái lỏng sôi nên từ đồ thị 1
trên tại xF = 0,1795 ta suy ra nhiệt độ nhập liệu vào tháp chưng cất là: TF = 83,5ºC,
nội suy từ đồ thị 2 ta được y*F = 0,4655
1,57
18
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
( )
( )
19
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
100
80
60
40
20
0
0 20 40 60 80 100
Trong đó:
Ƞtb : hiệu suất trung bình của thấp chưng cất là một hàm số của độ bay
hơi tương đối của hỗn hợp và độ nhớt của hỗn hợp lỏng: Ƞ = f(
Ƞ Ƞ Ƞ Ƞ
Với : Ƞ (công thức IX.60 trang 171, [2])
Độ bay hơi tương đối của cấu tử dễ bay hơi: (công thức IX.61, [2])
20
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Với:
y*: phần mol của Methanol trong pha hơi cân bằng với pha lỏng.
Ta có ̅ F = 28% và tF = 83,5ºC. Tra bảng 1.102 trang 96, [1] => độ nhớt của
nước: cP
Dùng đồ toán 1.18 trang 90, [1] => độ nhớt của methanol 0,267*10-3
Ns/m2 = 0,267 cP
21
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Dùng đồ toán 1.18 trang 90, [1] => độ nhớt của methanol 0,215 Cp.
Dùng đồ toán 1.18 trang 90 (sổ tay 1) => độ nhớt của methanol 0,325
Cp
22
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
.
QF + QK = QW + QD + Qnt + Qm
Trong đó:
Qnt : nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng.
Tra tài liệu (sổ tay 1), bảng I.250, trang 312, tD = 65,8ºC ta có:
23
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
rD = rR . ̅ D + (1 - ̅ D ) . rN
cF = ̅ F . cR + (1 - ̅ F ) . 4186
Do sản phẩm đáy chứa nhiều nước nên ta có thể tính nhiệt dung riêng của sản
phẩm đáy theo công thức sau:
24
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
cD = ̅ D . cR + (1 - ̅ D ) . 4186
QK = . (QW + QD + Qnt - QF )
a. Phần luyện
khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
Nồng độ phần mol trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
Nội suy từ đồ thị ta được nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
TLL = 71,6
Nồng độ phần khối lượng trung bình của pha lỏng trong luyện:
= = = 0,615
25
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Tra bảng:
= = 1,222.
= 818,33 kg/m3
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
Nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần luyện: THL = 69,7
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần luyện:
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
= = = 0,9673 kg/m3
= = = 0,443 m3/s
26
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
=√ =√ = 0,833 m
b. Phần chưng
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong phần chưng:
Nồng độ phần mol trung bình của pha lỏng trong phần chưng:
Nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần chưng: TLC = 93,8
Nồng độ phần khối lượng trung bình của pha lỏng trong chưng:
= = 1,089.
= 918,27 kg/m3
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần chưng:
Nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần chưng: THC = 91,1
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần chưng:
27
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần chưng:
= = = 0,697 kg/m3
= = = 0,471 m3/s
=√ =√ = 0,768 m
Tra bảng IX.4a/trang 169 (sổ tay tập 2), ta chọn theo chuẩn D = 600 mm.
= = = 0,741 m/s
= = = 0,697 m/s
Trong đó :
NttC = = = 5 mâm.
28
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
NttL = = = 9 mâm.
Chiều cao toàn tháp: sử dụng công thức IX.54/trang 169 (sổ tay tập 2):
Chọn đáy (nắp) tiêu chuẩn có = 0,25 suy ra ht = 0,25.D = 0,25 . 0,9 = 0,225 m.
Số lỗ trên 1 mâm:
N = 3a.(a – 1) + 1
3a2 – 3a – 7199 = 0
29
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
a = 49,5 50 N = 7351 lỗ
= .
Đối với đĩa có tiết diện tự do bằng 10% diện tích mâm thì = 1,82.
Phần luyện
Phần chưng:
b. Trở lực thủy tĩnh do chất lỏng trên đĩa tạo ra:
= 1,3.hbK. g
Với: hb = hgờ + hl
=( )
Trong đó:
30
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
. – 2. R R = R2
– = 0,2
Phần luyện:
Khối lượng mol trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
Suất lượng thể tích của pha lỏng trong phần luyện:
=( ) = 0,0095 m
Phần chưng:
Khối lượng mol trung bình của pha lỏng trong phần chưng:
Suất lượng thể tích của pha lỏng trong phần chưng:
31
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
=( ) = 0,0073 m
a. Phần luyện
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện TLL = 71,6 thì:
Tra bảng 1,249/trang 310 (sổ tay tập 1) sức căng bề mặt của nước NL =
0,6564 N/m.
Tra bảng 1,242/trang 300 (sổ tay tập 1) sức căng bề mặt của rượu RL =
0,0182 N/m.
= =
= = 18,15 N/m2 .
b. Phần chưng
32
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần chưng TLC = 93,8 thì:
Tra bảng 1,249/trang 310 (sổ tay tập 1) sức căng bề mặt của nước NC =
0,6023 N/m.
Tra bảng 1,242/trang 300 (sổ tay tập 1) sức căng bề mặt của rượu RC =
0,0165 N/m.
= =
= = 16,51 N/m2 .
Tổng trở lực của 1 mâm trong phần luyện của tháp là:
Tổng trở lực của 1 mâm trong phần chưng của tháp là:
Kiểm tra khoảng cách mâm h = 0,25m đảm bảo cho điều kiện hoạt động bình
thường của tháp: h > 1,8. (trang 30/võ văn bang,vũ bá minh “quá trình và tbi
Với các mâm trong phần luyện trở lực thủy lực qua 1 mâm lớn hơn trở lực
thủy lực của mâm trong phần chưng, ta có:
Kiểm tra tính đông nhất của hoạt động của mâm.
Từ công thức trang 70, ta có vận tốc tối thiểu qua lỗ của pha hơi Vmin đủ để
cho các lỗ trên mâm đều hoạt động:
Kết luận:
Bỏ qua sự tạo bọt trong ống chảy chuyền, chiều cao mực chất lỏng trong ổng
chảy chuyền của mâm xuyên lỗ được xác định theo biểu thức (5.20/trang120):
Trong đó:
34
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
a. Phần luyện:
Vậy: khi hoạt động thì mâm ở phần luyện sẽ không bị ngập lụt.
b. Phần chưng:
lỏng)
Vậy: khi hoạt động thì mâm ở phần chưng sẽ không bị ngập lụt.
Kết luận: khi hoạt động thì tháp sẽ không bị ngập lụt.
Vì tháp hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng phương
pháp hàn hồ quang điện, kiểu hàn giáp mối 2 phía. Thân tháp được ghép với nhau
bằng các mối ghép bích.
Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm ta chọn thiết bị thân tháp là thép không gỉ
mã X18H10T.
35
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Các thông số cần tra và chọn phục vụ cho quá trình tính toán:
Áp suất tính toán: vì tháp hoạt động ở áp suất thường nên: P = Pthủy tĩnh P
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong toàn tháp:
= = = 868,3 kg/m3
Vì môi trường có tính ăn mòn và thời gian sử dụng thiết bị là trong 20 năm Ca
= 1 mm
Hệ số hiệu chỉnh :
[ ] = . [ ]* = 142 (N/mm2)
Vì sử dụng phương pháp hàn hồ quang điện, kiểu hàn giáp mối 2 phía
S’ = [ ]
= = 0,121 mm S’ + Ca = 0,121 + 1 = 1,121 mm
Quy tròn theo chuẩn: S = 2 mm (bảng XIII.9/trang 364 (sổ tay tập 2)
36
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Bề dày S = 2 mm
Kiểm tra độ bền:
[ ]
Nên: [ ] = = = 0,299 > P = 0,0363 (thỏa)
Kết luận: S = 2 mm
Chọn đáy và nắp có dạng hình ellip tiêu chuẩn, có gờ, làm bằng thép X18H10T
Chọn bề dày đáy và nắp bằng với bề dày thân tháp: S = 3 mm.
[ ]
[ ]
{
điều kiện trên được thỏa như đã kiểm tra ở phần thân tháp.
ht = 225 mm.
Bề dày: S = 2 mm.
a. Các thông số cần tra và chọn phục vụ cho quá trình tính toán
37
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Tra bảng XII.7/trang 313 (trịnh văn dũng, ‘qt và tb trong cnhh – bt truyền khối)
Pg = = = 4,42 N/m2
Tra bảng 1.249/trang 311 (sổ tay tập 1) ta được = 966,7 kg/m3
= = 1,04.10–3
= 961,5 kg/m3
= 372,57 N/m2
38
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Ca = 1mm
Hệ số hiệu chỉnh : =1
b. Tính bề dày :
Đối với bản tròn đặc ngàm kẹp chặt theo chu vi :
Ứng suất cực đại ở vòng chu vi : = ( ) (công thức 6.36, trang
100,nguyễn minh tuyển, « cơ sở tính toán máy và thiết bị hóa chất – thực phẩm »,
nxb kh và kt, HN, 1984)
√ [ ]
= 900.√ = 0,840 mm
Nên : S + Ca = 1,840 mm
Chọn S = 2 mm
Độ võng cực đại ở tâm: = (ct 6.35/trang 100, nguyễn minh tuyển …)
39
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Với: =
= = =
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối
các bộ phận khác với thiết bị. Các loại mặt bích thường sử dụng:
Bích liền: là bộ phận nối liền với thiết bị (hàn, đúc và rèn). Loại bích này chủ yếu
dùng thiết bị làm việc với áp suất thấp và áp suất trung bình.
Bích tự do: chủ yếu dùng nối ống dẫn làm việc ở nhiệt độ cao, để nối các bộ bằng
kim loại màu và hợp kim của chúng, đặc biệt là khi cần làm mặt bích bằng vật liệu
bền hơn thiết bị.
Bích ren: chủ yếu dùng cho thiết bị làm việc ở áp suất cao.
Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là
bích liền không cổ.
Tra bảng XIII.27/trang 417(sổ tay tập 2), ứng với = = 900 (mm) và áp suất
tính toán P = 0,0363 (N/mm2) chọn bích có các thông số sau:
Dt D Db D1 Do h Bu lông
db Z
40
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
(mm) (cái)
Tra bảng IX.5/trang 170 (sổ tay tập 2), với h = 250 mm khoảng cách giữa 2
mặt bích là 1000 mm và số mâm giữa 2 mặt bích là 4
Độ kín của mối ghép bích chủ yếu do vật đệm quyết định. Đệm làm bằng các vật
liệu mềm hơn so với vật liệu bích. Khi xiết bu lông, đệm bị biến dạng và điền đầy lên
các chỗ gồ ghề trên bề mặt của bích. Vậy, để đảm bảo độ kín cho thiết bị ta chọn đệm
là dây amiăng, có bề dày là 3 mm.
5.2.5. Đường kính các ống dẫn - bích ghép các ống dẫn
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo
được. Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được.
Đối với mối ghép tháo được, người ta làm đoạn ống nối, đó là đoạn ống ngắn có
mặt bích hay ren để nối với ống dẫn:
Loại có mặt bích thường dùng với ống có đường kính d > 10mm.
Loại ren chủ yếu dùng với ống có đường kính d 10mm, đôi khi có thể dùng
với d 32mm.
Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền không cổ.
Tra bảng 1.249/trang 310 (sổ tay tập 1) ta được = 969,92 kg/m3
Suy ra khối lượng riêng của hỗn hỗn khi nhập liệu vào tháp
41
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
̅̅̅̅ ̅̅̅̅
= = 1,133.10–3
= 883,0 kg/m3
=√ =√ = 0,0268 m 30 mm
Dy Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
32 38 120 90 70 12 M12 4
Nhiệt độ trung bình của pha hơi ở đỉnh tháp: THD = 64,9
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần luyện:
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
= = = 1,111 kg/m3
42
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Dy = √ =√ = 0,057 m 60 mm
Tra bảng XIII.32/trang 434 (sổ tay tập 2) chiều dài đoạn ống nối l = 110 mm.
Tra bảng XIII.26/trang 409 (sổ tay tập 2) các thông số của bích ứng với P =
0,0363 N/mm2 là:
Dy Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
Nhiệt độ trung bình của pha lỏng ở đỉnh tháp: TLD = 65,8
Tra bảng 1.249/trang 311 (sổ tay tập 1) ta được = 978,2 kg/m3
= = 1,33.10–3
= 751,9 kg/m3
43
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Chọn vận tốc chất lỏng trong ống nối là vLD = 0,5 m/s
Dy = √ =√ = 0,033 m
Chọn ống Dy = 40 mm
Tra bảng XIII.26/trang409 (sổ tay tập 2) các thông số của bích ứng với P =
0,0363 N/mm2
Dy Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
Nhiệt độ trung bình của pha hơi ở đáy tháp: THW = 97,2
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần luyện:
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
= = = 0,596 kg/m3
Chọn vận tốc hơi ra khỏi đáy tháp là vHW = 120 m/s
44
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Dy = √ =√ = 0,081 m
Chọn ống Dy = 80 mm
Tra bảng XIII.32/trang 434 (sổ tay tập 2) chiều dài đoạn ống nối l = 110
mm
Tra bảng XIII.26/trang 409 (sổ tay tập 2) các thông số của bích ứng với P =
0,0363 N/mm2 là:
Dy Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
=> Nhiệt độ trung bình của pha hơi ở đáy tháp: THD = 88,9
Tra bảng 1.249/trang 311 (sổ tay tập 1) ta được = 966,7 kg/m3
= = 1,04.10–3
= 961,5 kg/m3
45
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Chọn vận tốc chất lỏng trong ống nối là vLW = 0,5 m/s
Dy = √ =√ = 0,031 m
Chọn ống Dy = 32 mm
Tra bảng XIII.32/trang 434 (sổ tay tập 2) chiều dài đoạn ống nối l = 90 mm
Tra bảng XIII.26/trang409 (sổ tay tập 2) các thông số của bích ứng với P =
0,0363 N/mm2
Dy Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
32 38 120 90 70 12 M12 4
a. Chân đỡ
34,03 kg
46
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
mmâm = .
mthân = . ( ) . Hthân .
Tra bảng XIII.35/trang 437 (sổ tay tập 2) chọn chân đỡ có các thông số sau:
L B B1 B2 H h s l d
b. Tay treo
47
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Chọn tai treo: tai treo được gắn trên thân tháp để giữ cho tháp khỏi bị dao động
trong điều kiện ngoại cảnh.
Ta chọn 4 tai treo, tải trọng cho phép trên 1 tai treo : Gt = Gc = 5000 N
Tra bảng XIII.36/trang 438 (sổ tay tập 2) chọn tai treo có các thông số sau:
L B B1 H S l a d
100 75 85 155 6 40 15 18
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước 25*2 mm, chiều
dài ống L = 1.5 m.
Bề dày ống:
Chọn:
- Nước lạnh đi trong ống với nhiệt độ tv = 28ºC , nhiệt độ ra: tr = 40ºC.
- Sản phẩm đáy đi trong ống ngoài với nhiệt độ vào tps = 65,8ºC và nhiệt độ ra
tpr = 35 ºC.
- Dòng hơi tại đỉnh đi ngoài ống với nhiệt độ ngưng tụ tngưng = 65,8 ºC
48
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Các tính chất vật lý của nước lạnh được trong tài liệu tham khảo (sổ tay 1),
(bảng 1.249 trang 310) ứng với nhiệt độ trung bình: ttbN =
ºC.
Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
Xác định
49
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Chuẩn số Renolds
Áp dụng công thức (1.74) trang 28 (5) => công thức xác định chuẩn số
Nusselt:
Với:
hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReN và tỷ lệ chiều dài ống với đường
kính ống ReN=28330 và L/dtr = 1,5/0,021 > 50.
- Prw: chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung ình của vách
50
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Trong đó:
tw1: nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, ºC.
tw2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước lạnh, ºC.
∑ (m2.K/W).
Với:
Điều kiện:
Áp dụng công thức (3.65) trang 120, [4] => đối với ống đơn chiếc nằm ngang thì:
√
( )
Tra bảng V.II trang 48 [2] => với số ống n = 62 thì số ống trên đường chéo
của hình 6 cạnh là: b=9
51
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Tra hình V.20 trang 30, [2] => hệ số phụ thuộc vào cách bố trí ống và ống
trong mỗi dãy thẳng đứng là
Hệ số cấp nhiệt trung bình của chùm ống: αngưng = εtbα1 = 0,6 α1
Nhiệt độ trung bình của màng chất ngưng tụ: tm = ½(t ngưng + tw1)=62,4 ºC.
52
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Giả sử Qm = 0,05Qđ
= ̅ + (1 - ̅ ).
Enthalpy:
Nhiệt hóa hơi của methanol ở 65,8 = = 330,5 Kcal/kg = 1383,74 kJ/kg
Nên: = ̅ + (1 – )
Qđ =
= 4102806,689 kJ/h
Nếu dùng hơi nước bão hòa (không chứa ẩm) để cấp nhiệt thì: Qđ = .
= = 20,545 K
c. Hệ số truyền nhiệt:
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức như đối với tường phẳng:
K= ,(W/m2.K)
∑
54
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Với:
= ∑
, W/m2.
Trong đó:
: nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi đốt (trong ống),
: nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (ngoài ống),
∑ =
= 1/5800 m2.K/W
Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy ngoài ống:
= 7,77 . 10-2 . ( ) .( ) .
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống:
55
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
= = = 99,05
Khối lượng riêng của pha hơi trong dòng sản phẩm ở ngoài ống:
= = = 0,594 kg/m3
Nên: = = = 1,05.10–3
56
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
Với hệ thống chưng cất methanol – nước dùng tháp mâm xuyên lỗ như đã
thiết kế, ta thấy bên cạnh những ưu điểm cũng còn có nhiều nhược điểm. Thiết
bị có ưu điểm là nắng suất và hiệu suất cao nhưng thiết bị còn rất cồng kềnh,
đòi hỏi phải có sự vận hành với độ chính xác cao. Bên cạnh đó, khi vận hành
thiết bị này ta cũng phải hết sức chú ý đến vấn đề an toàn lao động để tránh
mọi rủi ro có thể xảy ra, gây thiệt hại về người và tài sản.
57
Đồ án kỹ thuật thực phẩm GVHD: Nguyễn Hữu Quyền
[1] Sổ tay QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ HÓA CHẤT Tập 1, NXB
KHVKT HÀ NỘI.
[2] Sổ tay QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ HÓA CHẤT Tập 2, NXB
KHVKT HÀ NỘI.
[3] Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh, Quá tình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học -
Tập 3: Truyền Khối, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2004.
[4] Phạm Văn Bôn - Nguyễn Đình Thọ, Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa
Học - Tập 5: Quá trình và thiết bị Truyền nhiệt, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Tp.HCM, 2002.
[5] Phạm Văn Bôn, Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học - Bài Tập
Truyền nhiệt, NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2004.
[6] Trịnh Văn Dũng, Trịnh Văn Dũng, “Quá trình và Thiết bị trong Công nghệ Hóa
Học – Bài tập Truyền khối, NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2004.
58