Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp
Cloroform (CHCl3) và Benzen(C6H6).
+ Tính số đĩa thực tế của tháp(tính theo đường cong động học)
+ Tính chiều cao tháp
1
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
+ Tính trở lực của tháp
+ Tính cân bằng nhiệt
3) Tính thiết bị hấp phụ
+ Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
+ Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đáy
+ Tính bơm
+ Thùng cao vị
4) Tính toán cơ khí và lựa chọn
+ Tính bề dày thiết bị
+ Tính đáy và nắp thiết bị
+ Chọn bích ghép
+ Tính toán giá đỡ và tai treo
5) Kết luận chung
6) Tài liệu tham khảo
IV. Các bản vẽ và đồ thị
2
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong thế giới với khoa học kỹ thuật ngày càng phát
triển. Trong ngành công nghệ vật liệu mới không thể không nhắc đến ngành công
nghiệp hóa học, bởi công nghệ hóa thuộc lĩnh vực công nghệ đòi hỏi công nghẹ
cao, mức độ phát triển công nghệ này được coi như một chỉ thị về trình độ phát
triển một đất nước.
Nhận thấy sự phát triển như vũ bão của ngành công nghiệp hóa hoc, với lối tư duy
nhạy bén và sang tạo, khoa Công nghệ Hóa Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
đã đào tạo ra những sinh viên chuyên ngành Hóa. Điều đó không chỉ cung cấp cho
đất nước đội ngũ những công nhân lành nghề, thợ kỹ thuật có tay nghề cao mà nó
còn mở cơ hội việc làm cho giới trẻ trong lĩnh vực công nghiệp khá mới mẻ này.
Là sinh viên khoa Công Nghệ Hóa, chúng em được trang bị rất nhiều kiến
thức cơ bản về quá trình thiết bị công nghệ sản xuất những sản phẩm hóa học.
Nhận được đồ án này chúng em đã tìm hiểu về những quá trình công nghệ, được
vận dụng những kiến thức đã học và mở rộng vốn kiến thức của mình, từ đó giúp
chúng ta có cái nhìn cụ thể hơn về ngành nghề mình đã chọn.
Công nghệ hóa học là ngành giữ vị trí quan trọng trong việc sản xuất phục
vụ cho nhiều lĩnh vực, cho ngành kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cho nhiều ngành
phát triển theo. Với những phương pháp sản xuất khác nhau như lắng, lọc, đun
nóng, làm nguội, chưng luyện, hấp thụ, trích ly, sấy khô…..đã tạo ra rất nhiều sản
phẩm đa dạng phong phú đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của con người. Đặc biệt
đáp ứng nhiều nhất là chưng luyện, nó được đáp ứng trong nhiều ngành nghề, lĩnh
vực, đặc biệt công nghệ lên men, công nghệ tổng hợp hữu cơ, loc – hóa dầu, công
nghệ sinh học….
Đồ án môn học Quá trình & Thiết bị là một môn học mang tính tổng hợp
trong quá trình học tập của các kỹ sư Công nghệ Hoá học tương lai. Môn học này
giúp sinh viên có thể tính toán cụ thể : quy trình công nghệ, kết cấu, giá thành của
một thiết bị trong sản xuất hoá chất - thực phẩm. Đây là lần đầu tiên sinh viên
được vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề kỹ thuật thực tế một
cách tổng hợp.
Nhiệm vụ của đồ án là thiết kế tháp đĩachóp có ống chảy chuyền để chưng
cất hỗn hợp Cloroform (CHCl3) và Benzen ở áp suất thưởng với năng suất theo
sản phẩm đỉnh (CHCl3) là 12 tấn/h, có nổng độ sản phẩm đỉnh là 0,9 phần
molCHCl3, nồng độ sản phẩm đáy là 0,1 phần mol CHCl3, nồng độ nhập liệu là
0,27 phần mol CHCl3.
3
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
TỔNG QUAN
I. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT
1. Khái niệm
Chưng là phương pháp dung để tách hôn hợp khí lỏng thành các cấu tử
riêng biệt dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp. Khi chưng
ta thu được nhiều sản phẩm, thường có bao nhiêu cấu tử thì có bấy nhiêu sản
phẩm. Riêng đối với phương pháp chưng luyện hai cấu tử thì sản phẩm đỉnh gồm
chủ yếu là cấu tử dễ bay hơi còn sản phẩm đáy là cấu tử khó bay hơi.
Trong sản xuất thường gặp các phương pháp chưng khác nhau như: chưng
đơn giản, chưng bằng hơi nước trực tiếp, chưng chân không và đặc biệt là chưng
luyện.
Chưng luyện là phương pháp thông dụng dung để tách hoàn toàn hỗn hợp
các cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan một phần hoặc hòa tan hoàn toàn vào
nhau. Chưng luyện ở áp xuất thường dung hỗn hợp dễ phân hủy ở nhiệt độ cao,
các cấu tử dễ bay hơi và ngược lại.
2. Phương pháp chưng cất
Các phương pháp chưng cất được phân loại theo:
- Áp suất làm việc
+ Áp suất thấp
+Áp suất thường
+ Áp suất cao
- Nguyên tắc làm việc: dựa nhiệt độ sôi của các cấu tử, nếu nhiệt độ sôi của
cấu tử quá cao thì ta giảm áp suất làm việc để giảm nhiệt độ sôi cảu cấu tử.
3. Thiết bị chưng cất
Trong sản xuất người ta thường dùng loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng
luyện. Tuy nhiên tùy vào vào yêu cầu mà ta chon các thiết bị chưng luyện khác
nhau. Ở đây ta khảo sát tháp chóp:
Cấu tạo: Thân tháp hình trụ, thẳng đứng bên trong có gắn các đĩa có cấu tạo khác
nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho trưc tiếp với nhau.
- Ưu điểm:
+ Khá ổn định
+ Hiệu suất cao
- Nhược điểm:
+ Có trở lực lớn
+ Tiêu tốn nhiều vật tư
+ Kết cấu phức tạp
4
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Điều chế
Trong công nghiệp, người ta điều chế CHCl 3 bằng đốt nóng hỗn hợp clo và
clometan hay meetan. Ở nhiệt độ 400-5000C.
CH4 + Cl2 = CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 = CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 = CHCl3 + HCl
Tiếp tục phản ứng Clo hóa, Cloroform chuyển thành CCl4
CHCl3 + Cl2 = CCl4 + HCl
2. Hỗn hợp cloroform - benzen
Ta có bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp
cloroform – benzen ở 760 mmHg. ( Tham khảo sổ tay tập II )
x(%
phần 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
mol)
y(%
phần 0 6,5 12,6 27,5 41 54,6 66 74,6 83 90,5 96,2 100
mol)
t ( 0C) 80,6 80,1 79,6 78,4 77,2 75,9 74,5 73,1 71 68,7 65,7 61,5
6
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
PHẦN 2
4 5
12
1
2
10
11
7
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
GHI CHÚ:
8
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
phần khác đi qua thiết bị làm lạnh 8 để làm lạnh đến nhiệt độ cần thiết rồi đi vào
thùng chứa sản phẩm đỉnh.
Chất lỏng đi từ trên xuống gặp hơi có nhiệt độ cao hơn, một phần cấu tử có
nhiệt độ sôi thấp( cấu tử dễ bay hơi ) được bốc hơi và do đó nồng độ cấu tử khó bay
hơi trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp lỏng
gồm hầu hết cấu tử khó bay hơi.Thiết bị gia nhiệt 9 để đun sôi tuần hoàn và bốc hơi
hỗn hợp đáy tháp. Một phần chất lỏng tháo ra ở đáy nồi và được cung cấp vào phần
dưới của tháp. Một phần khác được tháo ra liên tục đưa vào thùng chứa sản phẩm
đáy 11 khống chế bằng các van. Nước ngưng tụ của các thiết bị gia nhiệt được tháo
qua các thiết bị tháo nước ngưng tự động 12.
Ở thiết bị chưng luyện này: hỗn hợp đầu vào liên tục và các sản phẩm đỉnh
và đáy lấy ra liên tục.
9
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
PHẦN 3
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
Giả thiết:
- Số mol pha hơi đi từ dưới lên là bằng nhau trong tất cả mọi điều kiện của
tháp.
- Số mol chất lỏng không thay đổi theo chiều cao đoạn chưng và đoạn luyện.
- Hỗn hợp đầu đi vào tháp ở nhiệt độ sôi.
- Chất lỏng ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ có thành phần bằng thành phần
của hơi đi ra ở đỉnh tháp.
- Cấp nhiệt ở đáy tháp bằng hơi đốt gián tiếp.
F: năng suất tính theo hỗn hợp đầu F = 12 (tấn/h)
Thiết bị làm việc ở áp suất thường.
Tháp chưng loại tháp chóp.
Điều kiện:
- xF: nồng độCHCl3 hỗn hợp đầu là 0,27 phần mol.
- xP: nồng độ CHCl3trong sản phẩm đỉnh là 0,9 phần mol.
- xW: nồng độCHCl3 trong sản phẩm đáy là 0,1 phần mol.
- M1: khối lượng phân tử CHCl3= 119,38 (kg/kmol)
- M2: khối lượng phân tử Benzen = 78,1121 (kg/kmol)
10
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
x f ×M A 0, 27×119, 38
= =0 , 361
a= x f ×M A +(1−x f )×M B 0,27×119, 38+(1−0, 27)×78 ,1121
F
* Khối lượng trung bình của hỗn hợp đầu vào, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy là:
- Công thức tính: M = x.MA + ( 1- x).MB
Trong đó:M là khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp (kg/kmol)
X là nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong hỗn hợp
MA, MB: lần lượt là khối lượng phân tử của CHCl3 và Benzen
- Khối lượng phân tử trunh bình của hỗn hợp vào tháp là:
MF = xf.MA + (1-xf)MB
= 0,27.119,38 + (1-0,27).78,1121=89,2544 (kg/kmol)
- Khối lượng phân tử trung bình của sản phẩm đỉnh là:
MP = xP.MA + (1-xP)MB
= 0,9.119,38 +(1-0,9).78,1121=115,253 (kg/kmol)
- Khối lượng phân tử trung bình của sản phẩm đáy là:
MW = xW.MA + (1-xW)MB
= 0,1.119,38 + (1-0,1).78,1121 = 82,239 (kg/kmol)
Lượng hỗn hợp đầu F, lượng sản phẩm đỉnh P, lượng sản phẩm đáy W tính theo
phần mol là:
12000
= =134 , 447(kmol/h)
F=12000(kg/h) 89 ,2544
3293 , 52
= =28, 576( kmol/h )
P=3293,52(kg/h) 115 ,253
8706 ,48
= =105 ,868( kmol/h )
W=8706,48(kg/h) 82 ,239
11
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Với xF = 0,27( phần mol), dóng lên đường cân bằng y*-x ta được y*F= 0.3703.
12
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
13
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
14
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Khi β = 1,2 => Rx = 1,2.5,281=6,3372
Phương trình đoạn luyện là: y = 0,8637.x + 0,122
Phương trình đoạn chưng là : y=1,505x-0,0505
Khi đó ta có đồ thị sau:
15
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Khi β = 1,4 => Rx = 1,4.5,281=7,3934.
Phương trình đoạn luyện là: y = 0,88.x + 0,107
Phương trình đoạn chưng là : y=1,4413x-0,044
Ta có đồ thị sau:
16
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Khi β = 1,6 thì Rx = 1,6.5,281=8,4496
17
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Số đĩa lý thuyết là N = 14
18
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
19
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Khi β = 2,2 thì Rx= 2,2.5,281=11,6182
- Phương trình đoạn luyện là: y = 0,9207.x +0,071
- Phương trình đoạn chưng: y = 1,2935.x - 0,0293
- Ta có đồ thị sau:
20
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Khi β = 2,4 thì Rx = 2,4.5,281=12,6744
- Phương trình đoạn luyện là: y = 0,9268.x + 0,065
- Phương trình đoạn chưng là: y = 1,2708.x – 0,027
- Ta có đồ thị sau:
21
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Khi β = 2,5 thì Rx = 2,5.5,281=13,2025
- Phương trình đoạn luyện là: y = 0,9295.x + 0,063
- Phương trình đoạn chưng là: y = 1,2607.x – 0,026
- Ta có đồ thị sau:
22
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
- Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện có thể tính bằng công thức sau:
g đ + gl
gtb= 2 kg/h [ II.181 – IX.91]
Trong đó:
gtb: lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
gđ : lượng hơi đi ra đĩa trên cùng của tháp ( kg/h)
g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h)
Xác định gđ:gđ = gR + gP = gP ( Rth + 1)= 28,576(7,2508+1)
=235,7748(kmol/h) [II.181 – IX.92]
Trong đó:
GP: lượng sản phẩm đỉnh (kmol/h)
Rth: chỉ số hồi lưu thích hợp.
23
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
¿
Xác định g1: ¿
- Lượng hơi đi vào đoạn luyện được xác định theo hệ phương trìn cân bằng và
gl =Gl +G P
Trong đó:
g1: lượng hơi đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện (kg/h)
y1: hàm lượng hơi đối với đĩa 1 của đoạn luyện (kg/h)
G1: lượng lỏng đối với đĩa 1 của đoạn luyện ( kg/h)
- Trong hệ phương trình trên, ta coi: x1= xF = 0.27 ( kmol/kmol) tương đương
0,361 phần khối lượng.
- r1, rđ lần lượt là ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất và đi ra
khỏi đỉnh tháp.
r1, rđ được xác định bởi công thức:
r1 = ray1 + (1-y1).rb
rđ = ra.yđ + (1 – yđ).rb
ra: ẩn nhiệt hóa hơi của CHCl3
rb: ẩn nhiệt hóa hơi của C6H6
Có :
- yđ = xp = 0.9 (kmol/kmol) tương đương 0,932 phần khối lượng
- Tra từ đồ thị t-x,y (IX.2a-II.145) nội suy ta có nhiệt độ sôi của hỗn hợp ở xP,
xF, xW là:
Với xF=0,27 phần mol ta có tF = 77,56 (oC)
Với xP=0,9 phần mol ta có tP = 65,7 (oC)
Với xW=0,1 phần mol ta có tW= 79,6 (oC)
Tra [ I.254 bảng I.212] và áp dụng công thức nội suy, ta có:
55 , 2−59 , 1
59 ,1+ (77 , 56−60)=57 ,3879( Kcal / Kg)=28676 ,779( KJ /Kmol )
rCHCl3(tF) = 100−60
55 , 2−59 , 1
59 ,1+ (65 , 7−60)=58 , 54425( Kcal / Kg)=29254 ,60879( KJ /Kmol )
rCHCL3(tP) = 100−60
Tương tự trên, nội suy ta có:
90 , 5−97 ,5
97 , 5+ (77 , 56−60 )=94 , 427( Kcal/ Kg)=30874 , 0056( KJ / Kmol)
rC6H6(tF) = 100−60
90 , 5−975
97 , 5+ (65 , 7−60)=96 ,5025 (Kcal / Kg)=31552, 614 ( KJ / Kmol)
rC6H6(tP) = 100−60
24
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Vậy ta có:
r1=28676,779.y1 + (1 – y1).30874,0056= 30874,0056 – 2197,2266.y1( KJ/Kmol)
25
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
1 a 1−a tb1
= tb1 + ( kg /m3 )
ρxtb ρ xtb1 ρxtb 2 [II.182-IX.104a]
ρxtb1, ρxtb2: khối lượng riêng của CHCl3 và C6H6tại nhiệt độ trung bình(kg/m3)
atb1: phần khối lượng của CHCl3 trong pha lỏng (kg/kg)
- Nồng độ mol trung bình trong pha lỏng của đoạn luyện:
x P+ x F 0,9+0 , 27
= =0 , 585(kmol / kmol )
xtbL= 2 2
Nội suy ở đồ thị t-x,y với xtbL = 0,585( kmol/kmol) ta được ttb= 73,31oC.
- Nồng độ pha lỏng đoạn luyện tính theo phần khối lượng là:
aF +a P 0 , 361+0 , 932
= =0 , 6465(kg /kg )
atb1= 2 2
26
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
1 0 , 6465 1−0 , 6465
= +
Vậy: ρxtb 1383 , 534 822 ,0245
=>ρxtb= 1114,4328(kg/m3)
ρxtb, ρytb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và khí (kg/m3)
=>σhh= 10,58(dyc/cm)<20
=>φ[σ] = 0,8
Vậy vận tốc hơi đi trong tháp của đoạn luyện là:
27
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
2
(ρy.ωy)tb= 0,065.0,8. √ 0,5.1114 ,4328.3,638=2,3412( kg/m s)
Ta có: gtbL= 233,3274 (kmol/h) = 233,3274.[ytbL.MCHCl3 +(1-ytbL).MC6H6]
=233,525.[0,62395.119,38 +(1-0,62395).78,1121]
= 24254,18818(kg/h)
28
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
55 , 2−59 , 1
59 ,1+ (79 , 6−60 )=57 ,189 Kcal /Kg=28577 ,389 (KJ / Kmol)
r o
=
CHCl3(79,6 )
100−60
90 , 5−97 ,5
97 , 5+ (79 ,6−60 )=94 , 07( Kcal /Kg )=30757 , 28( KJ / Kmol)
rC6H6(79,6o)= 100−60
=>r’1=28577,389.0,126+(1-0,126).30757,28=30482,613(KJ/Kmol)
Vậy khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn chưng là:
0,23695 . 119, 38+(1−0 ,23695 ). 78 , 1121
. 273=3, 0456( kg/m3 )
ρytb= 22, 4. 351,7064
t F +t W 77 ,56+ 79 ,6
= =78 , 58( o C )
ttb= 2 2
=>σhh= 10,134(dyc/cm)<20
=>φ[σ] = 0,8
( ρ y⋅w y )tb=0, 065⋅ϕ [ σ ]⋅√h⋅ρ xtb⋅ρ ytb=0 ,065 .0,8 . √ 0,5 .903 ,379 .3 ,0456=1 ,9286
(kg/m2s)
30
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Lượng hơi trung bình đi trong tháp của đoạn chưng tính theo phần khôi lượng
là:
gtbC=229,4673(kmol/h)=229,4673.[0,23695.119,38+(1-0,23695).78,1121]
=20168.00236(kg/h)
Đường kính tháp ở đoạn chưng là:
20168 ,00236
D= 0,0188 √
1 ,9286
Quy chuẩn: Dc= 2 m.
=1 ,9225(m)
Vậy đường kính đoạn luyện là 2(m), đường kính đoạn chưng là 2(m), khoảng
cách giữa các đĩa là h = 0,5(m).
31
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
1 1
1. 10−6 .
√ +
119, 38 78 , 1121
1 1
=2 , 0726 .10−9 (m2 /s )
20 3 3 2
=> D AB = 1 . 1.(92 , 3 +111 ) . √ 0 ,652
- Hệ số khuếch tán ở nhiệt độ t được tính gần đúng theo công thức sau:
Dt = D20AB.[1+b(t – 20)] [II.134-VIII.15]
0,2. √ μ
3
b= √ρ [II.135_ VIII,16]
μ: độ nhớt của C6H6 ở 20oC = 0,652(cP)
ρ=878,6 (kg/m3)
0,2. √ 0,652
3
=0 ,01686
b= √ 878 ,6
=> Hệ số khuếch tán trong pha lỏng đoạn chưng:
t F +t W 77 ,56+79 ,6
= =78 , 58o C
ttbC= 2 2
Vậy: DtC= 2,0726.10-9.[1+0,01686(78,58-20)] = 4,1196.10-9(m2/s)
Hệ số khuếch tán trong pha lỏng đoạn luyện:
t P+t F 65 , 7+77 , 56
= =71 , 63o C
ttbL = 2 2
Vậy: DtL = 2,0726.10-9.[1+0,01686.(71,63-20)]= 3,8767.10-9( m2/s)
D=
1 1
P .( V A3 + V B3 )2
√ +
M CHCl 3 M C 6 H 6
32
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
0 ,0043 . 10−4 .344 ,631,5 1 1
DyL=
1 1
1 .(92 ,3 3 + 111 3 )2
√ +
119, 38 78 , 1121
=4 , 604 . 10−6 (m 2 / s)
2. Hệ số cấp khối.
a. Hệ số cấp khối của pha hơi.
- Tính cho 1m2 diện tích làm việc của đĩa.
Dy kmol
β y= ( 0 ,79 Re y +11000)( )
22 , 4 2 kmol
m . s.
kmol
[II.164_IX.42]
Dy: Hệ số khuếch tán trung bình trong pha hơi (m2/s)
ω y . h. ρ y
Re y=
μy
ωy: tốc độ hơi tính cho mặt cắt tự do của tháp (m/s)
- đoạn chưng: ωyC= 0,585 (m/s)
- đoạn luyên: ωyL= 0,589 (m/s)
h = 1m : kích thước dài
ρy: khối lượng riêng trung bình của hơi ( kg/m3)
- đoạn chưng: ρyC= 3,0456 (kg/m3)
- đoạn luyện: ρyL= 3,638 (kg/m3)
μy: độ nhớt trung bình của hơi ( Ns/m2)
a. Tính μy ( độ nhớt trung bình của pha hơi)
M hh m1 . M 1 m2 . M 2
= +
μhh μ1 μ2 [I.85_I.18]
m1: nồng đọ CHCl3 trong pha hơi.
- đoạn chưng: m1= ytbC = 0,23695 (kmol/kmol)
- đoạn luyện: m1= ytbL = 0,62395 (kmol/kmol)
m2: nồng độ C6H6 trong pha hơi, m2 = 1 - m1.
Mhh: trọng lượng phân tử của hỗn hợp khí
- đoạn chưng: Mhh=m1.MCHCl3+(1 – m1)MC6H6
=0,23695.119,38+(1-0,23695).78,1121=87,89(kg/kmol)
- đoạn luyện: Mhh=0,62395.119,38+(1-0,62395).78,1121
=103,8612(kg/kmol)
● μ1 : Độ nhớt của CHCl3:
- đoạn luyện: có ttbL= 74,9427oC. Tra bảng [I.116_I.113] và áp dụng công thức
nội suy ta có:
125−110
= [ ]
110 + (74 , 9427−50 ) . 10−7 =117 , 48281. 10−7 (N . s /m 2 )
μCHCl3 100−50
33
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
- đoạn chưng: có ttbC= 78,7064oC, làm tương tự như trên ta cũng có:
125−110
μCHCl3= [ 110 +
100−50 ]
(78 , 7064−50) .10−7 =118 , 61192 .10−7 ( N . s/m2 )
- Đoạn luyện:
. ( 0,79.182752 ,8695+11000 )=0,0329
( ) m2 .s
kmol
kmol
4 ,604.10−6 kmol
β yL=
22,4
. ( 0,79.198921 ,4631+11000 )=0,03456
( )m2 . s
kmol
kmol
+đoạn luyện:
0 , 316−0 ,39
μC6H6= [ 0 ,39+
80−60 ]
(74 , 9427−60 ) . 10−3 =0 , 3347 .10−3 ( Ns/m2 )
(Các giá trị độ nhớt trên được tính theo công thức nội suy với các số liệu từ
bảng I.101 sổ tay tập I trang 91).
Độ nhớt hỗn hợp đoạn chưng:
lg(μhh)= 0,185.lg(0,33388.10-3) + (1-0,185).lg(0,3208.10-3)
μhh = 3,2318.10-4 (Ns/m2).
Độ nhớt hỗn hợp đoạn luyện:
lg(μhh)= 0,585.lg(0,3451.10-3) + (1-0,585).lg(0,3347.10-3)
35
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
μhh = 3,474.10-4 (Ns/m2).
Tính Pr:
+Đoạn chưng:
ρxC= 903,379(kg/m3)
DxC= 4,1196.10-9(m2/s)
−4
3 ,2318.10
−9
=86, 84
=> Pr = 903, 379.4 ,1196 .10
+Đoạn luyện:
ρxL= 1114,4328(kg/m3)
DxL= 3,8767.10-9(m2/s)
−4
3 , 474 . 10
−9
=80 , 4107
Pr = 1114 , 4328 .3 , 8767 .10
4 .G xtb
dc=
√ 3600 . π . ρ x .ω c . z c [IX-217]
Gxtb: lưu lượng lỏng đi trong đoạn luyện (kg/h)
Gxtb=204,751 kmol/h
Khối lượng mol trung bình trong pha lỏng của đoạn luyện:
36
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
MtbL = 0,585.119,38 +(1-0,585).78,1121=102,2538(kg/kmol)
Gxtb= 204,751.102,2538=20936,5678 (kg/h)
ρ x =1114,4328 kg/m3
zc: số ống chảy chuyền phụ thuộc vào đường kính tháp, chọn zc=1
ω c :tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền
Chọn ω c =0,2m/s
L 4 . 20936 ,5678
⇒ d c=
√ 3600. π. 1114 , 4328 . 0,2. 1
=0,18 m
Quy chuẩn:dc=0.18 m
K y. f L
m yt =
g ytb IX-65a
gytb: lượng hơi trung bình của đoạn luyện (kmol/s)
gytb=233,3274kmol/h=0,0648 kmol/s
Ky: hệ số chuyển khối (kmol/m2s)
fL=F-(fch.m+fh.n)
F: diện tích bề mặt cắt ngang của tháp.
π . D 2 π . 22
F= = =3 , 1416(m2 )
4 4
fch: diện tích mặt cắt ngang của ống chảy chuyền.
π . d 2c π . 0 , 182
f ch= = =0 ,0254 (m2 )
4 4
dh: đường kính của ống hơi, chọn dh=0,1m
2
π .d h π . 0,12
f h= = =0 , 00785 m2
4 4
37
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
n: số ống hơi trên mỗi đĩa
D2 22
n=0,1. =0,1 . =40
d 2h 0,12 [IX-212]
Quy chuẩn: n=40
m: số ống chảy chuyền trên mỗi đĩa, chọn m=1
f L=3 ,1416−(0 , 0254 . 1+0 , 00785 . 40)=2, 8022 m 2
K y. f L 2 , 8022 1 0 , 036425
m yT = =K y . =43 ,2438 . K y =43 , 2438 . =
g ytb 0 , 0648 1 mi 0 ,024373+ 0 ,03456 . mi
+
0 , 03456 0 , 024373
38
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
3.2. Đoạn chưng.
a. Hệ số chuyển khối.
1 1
K y= =
1 mi 1 mi
+ +
β y βx 0 ,0329 0 , 02626
Quy chuẩn:dc=0,24m
c. Tính số đơn vị chuyển khối.
K y. f C
m yt =
g ytb [IX-65a]
gytb: lượng hơi trung bình của đoạn chưng (kmol/s)
gytb= 229,4673 kmol/h = 0,06374 kmol/s
Ky: hệ số chuyển khối (kmol/m2s)
fC=F-(fch.m+fh.n)
F: diện tích mặt bề mặt cắt ngang của tháp.
39
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
π . D 2 π . 22
F= = =3 , 1416 m2
4 4
fch: diện tích mặt cắt ngang của ống chảy chuyền.
2
π . d c π . 0 , 24 2
f ch= = =0 , 0452 m2
4 4
dh: đường kính của ống hơi, chọn dh=0,1m
2
π .d h π . 0,12
f h= = =0 , 00785 m2
4 4
n: số ống hơi trên mỗi đĩa
D2 22
n=0,1. =0,1 . =40
d 2h 0,12 [ IX-212]
Quy chuẩn: n=40
m: số ống chảy chuyền trên mỗi đĩa, chọn m=1
f C =3 ,1416−(0 ,0452 .1+0 ,00785 . 40 )=2 , 7824 m2
K y. f C 2 ,7824 1 0 ,03771
⇒m yT = =K y . =43 ,652 . =
g ytb 0 , 06374 1 mi 0 , 02626+ 0 , 0329m i
+
0 , 0329 0 , 02626
40
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
0 , 036425 0 , 03771
mLyT = mCyT =
0 , 024373+0 , 03456 . mi 0 , 02626+0 , 0329 mi
m yT
C yT =e . [II.172-IX.64]
AC
BC=
C yT [II.173]
AC= y cb − y
Các giá trị tính được tập hợp trong bảng sau:
Từ bảng kết quả trên ta vẽ được đường cong phụ và đường làm việc, số bậc là số
đĩa thực tế của tháp.
41
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
42
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
chọn: δ=0,005 m
⇒ H T =43 .(0,5+0 , 005 )+ 0,8
¿ 22 ,515 m
Quy chuẩn: HTT=22,6m
Chọn khoảng cách từ nắp đến đĩa cuối cùng của đoạn luyện bằng 0,8m
Chiều cao đoạn luyện:
HL=16.(0,5+0,005)+0,8=8,88m
Quy chuẩn: HL=8,9m
Chiều cao đoạn chưng:
HC=22,6-8,9=13,7m
43
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
V. TRỞ LỰC CỦA THÁP.
Trở lực của tháp chóp được tính theo công thức sau:
ΔP=N TT . ΔPd (N/m2 ) [IX-135]
NTT: số đĩa thực tế của tháp
ΔP d :tổng trở lực của một đĩa (N/m2)
ΔP d =ΔP k + ΔP s + ΔP t [IX-136]
Δ Pk: trở lực đĩa khô
Δ Pt: trở lực thủy tĩnh do lớp chất lỏng trên đĩa tạo ra.
4 .V y
ωo=
3600. π . d 2h . n (m/s)
Vy: lượng hơi đi trong tháp (m3/h)
g ytb
V y=
ρy m3/h
gtb: lượng hơi trung bình đi trong tháp (kg/h)
- Đoạn chưng: gtb = 229,4673 kmol/h
= 229,4673.[0,23695.119,38+(1-0,23695).78,1121]=20168,00236(kg/h)
- Đoạn luyện: gtb = 233,3274 kmol/h
44
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
=233,3274.[0,62395.119,38+(1-0,62395).78,1121]=24254,18818(kg/h)
- Lượng hơi đi trong tháp:
20168 , 00236
=6622, 013(m3 /h)
- Đoạn chưng: Vy= 3 , 0456
24254,18818
=6666 ,902( m3 /h)
- Đoạn luyện: Vy= 3 , 638
dh: đường kính của ống hơi, chọn dh=0,1m
n:số chóp phân bố trên mỗi đĩa
- Đoạn chưng: n= 40
- Đoạn luyện: n=40
=> Vận tốc khí qua rãnh chóp là:
4 .6622 , 013
ω o= =5 ,855 m/s
- Đoạn chưng: 3600. π . 0,12 . 40
4 .6666 , 902
ω o= =5 ,895 m/s
- Đoạn luyện: 3600. π . 0,12 . 40
3 ,0456 .5 , 8552
ΔP k =4,5 =234 ,914
=> Trở lực tháp đĩa khô đoạn chưng: 2 (N/m2)
3 ,638 . 5 ,895 2
ΔP k =4,5 =284 , 455
=> Trở lực tháp đĩa khô đoạn luyện: 2 (N/m2)
45
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
f(x): diện tích tiết diện tự do của rãnh. Với f(x)=hr.b
hr,b là chiều cao và chiều rộng rãnh(nếu rãnh chữ nhật)
Chọn: hr= 24mm
b= 4mm
=> Đường kính tương đương khe rãnh chóp:
4 . 24 . 4
d tđ = =6 , 857 mm=6 , 857 .10−3 m
- Đoạn chưng: 2 . ( 24+4 )
4 . 24 . 4
d tđ = =6 , 857 mm=6 , 857 .10−3 m
- Đoạn luyện: 2 . ( 24+4 )
=> Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt đoạn luyện:
−3
4 .10 ,58 .10
ΔP sL= −3
=6 , 172( N /m2 )
6, 857 .10
=> Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt đoạn chưng:
−3
4 .10 , 134 .10
ΔP sC = −3
=5 , 912( N /m 2 )
6 , 857 .10
46
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
hc: chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa(m)
hc =(h 1 +b+S )− Δh IX-219
h1:chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp, h1= (15 ÷ 40); chon h1= 40mm = 0,04m
b: chiều cao khe chóp
2
ε. ω y . ρ y
b=
g . ρx [IX.215_T2.236]
ε : trở lực đĩa chóp, chọn ε =2.
ωy: vận tốc khí qua rãnh chóp.
- Đoạn chưng: ωy=5.855 m/s
- Đoạn luyện: ωy= 5,895 m/s
g: gia tốc trọng trường.
ρx, ρy: khối lượng riêng của pha hơi và pha lỏng (kg/m3)
Chiều cao khe chóp:
2
2 .5 ,855 . 3 , 0456
b= =0, 024 m
- Đoạn chưng: 903 , 379. 9 , 81
Quy chuẩn; b = 24mm =0,024m
2.5 , 8952 .3 ,638
b= =0, 023 m
- Đoạn luyện: 1114 , 4328 .9 ,81
Quy chuẩn; b =23mm =0,024m
S: khoảng cách từ mặt đĩa tới thân chóp.
Chọn S = 15 mm =0,015m
Δ h: chiều cao mức chất lỏng ở bên trên ống chảy chuyền
2
V
Δ h= √(
3
3600.1,85.Π .d c )[ II .237]
47
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
g xtb 24254 , 18818
V= = =21, 765(m3 /h)
- Đoạn luyện: ρ xtb 1114 , 4328
Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền:
2
22,325
- Đoạn chưng: Δ h = √( 3
3600 .1,85.Π .0,24 )
=0,027 m=27mm
2
21,764
- Đoạn luyện: Δ h = √(
3
)
3600.1,85 .Π .0,18
=0 ,032 m=32m
Chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô trên đĩa đoạn chưng là:
hc = (0,04 + 0,024 + 0,015) – 0,027 = 0,052 m
Chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhô trên đĩa đọa luyện là:
hc = (0,04 + 0,023 + 0,015) – 0,032 = 0,046 m
* Δ : Chiều cao của lớp chất lỏng trên ống chảy chuyền và Δ = Δ h
- Đoạn chưng: Δ =0,027 m
- Đoạn luyện: Δ = 0,032 m
* hx: Chiều cao lớp chất lỏng trên đĩa (không lẫn bọt) (m).
hr 0 ,024
=0 , 015+ =0 , 027 m
hx = S + 2 2
* F: Phần bề mặt đĩa có gắn chóp (trừ hai phần S để bố trí ống chảy chuyền)
2
πD 2 d
F= −2 π C
4 4
π 22 0 , 0522
−2 π =3 , 137 m2
Đoạn chưng: FC = 4 4
π 22 0 ,046 2
= −2 π =3 , 138 m2
Đoạn luyện: 4 4
48
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
49
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
- Đoạn chưng: ΔP đ =234,914+5,912+398,797=639,623(N/m2)
P=27.639,623=17269,821(N/m2)
Trở lực của tháp đỗi với đoạn luyện: Δ
P=16.1241,762=19868,192(N/m2)
1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu.
QD1+Qf=QF+Qng1+Qxq1 (J/h) [IX-149]
QD1: là nhiệt lượng do hơi đốt mang vào (J/h)
QD 1=D1 λ 1 =D1 (r 1 +θ 1 C1 ) (J/h) [IX-150]
Qf: là nhiệt lượng hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
QF: là nhiệt lượng hỗn hợp đầu mang ra (J/h)
Qxq: là lượng nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh (J/h)
Qng1: là nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
a.Tính QF: nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra.
QF=F.CF.tF (J/h) [IX-152]
CF: nhiệt dung riêng của hỗn hợp khi đi ra khỏi tháp (J/kg độ)
tF: nhiệt độ của hỗn hợp ra khỏi thiết bị đun nóng (0C)
F: lượng hỗn hợp đầu (kg/h), F=12 (tấn/h) =12000(kg/h)
Với tF=77,560C
Nội suy từ bảng I.153-T1.171 ta được:
1110−1081
CCHCl 3(t )=1081+ (77 ,56−60 )=1106 , 462
F 80−60 (J/kg độ)
2035−1930
CC 6 H 6 =1930+ (77 , 56−60)=2022, 19
80−60 (J/kg độ)
50
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
C F =a F . C CHCl3 +(1−a F )C C 6 H 6
=0,361.1106,462+(1-0.361)2022,19
= 1691,612 J/kg độ
⇒Q F =12000 . 1691, 612 .77 , 56=1574417121 (J/h)
51
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
b.Tính Qf: Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào
Qf=F.Cf.tf (J/h) [IX-151]
F: lượng hỗn hợp đầu (kg/h); F=12000 kg/h
Cf: nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu ở 250C (J/kg độ)
Chọn tf=250C (nhiệt độ của hỗn hợp đầu vào)
Ta có:
C f =a f C CHCl 3 +(1−a f )CC 6 H 6 (J/kg độ)
af: nồng độ phần khối lượng (% khối lượng)
af=0,361 (% khối lượng)
CCHCl 3 ,CC 6 H 6 : nhiệt dung riêng của CHCl C H tại 250C (J/kg độ)
3, 6 6
r1=rhh=2208.103J/kg
1574417121−44774280
⇒ D1= =729 , 295
0 , 95 . 2208. 103 (kg/h)
53
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
C2: nhiệt dung riêng của nước ngưng.(J/kg.độ)
Nội suy trong I.148-T1.166, p=2at.
C2=1,014 (kcal/kg độ) = 1,014.4,1868.103 = 4,245.103 (J/kg.độ)
⇒Q D 2 =D2 (r 2 +C2 θ 2 )
¿ D2 (2208 . 103 +4 , 245 .103 . 119, 62)
¿ D2 . 2715786 ,9 (J /h)
Tính QR: Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào tháp.
QR =GR .C R . t R (J/h) [IX-158]
Với GR: lượng lỏng hồi lưu:
GR=Gx=GP.Rx (kg/h) = 3293,52.7,2508= 23880,65482 (kg/h)
GP: lượng sản phẩm đỉnh
Rx: chỉ số hồi lưu
tR: nhiệt độ của lỏng hồi lưu.
tR=tp=65,70C
CR: nhiệt dung riêng của hỗn hợp (J/kg.độ)
C R =a p . CCHCl3 +(1−a p ).C C 6 H 6
54
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
rCHCl3, rC6H6: ẩn nhiệt hóa hơi của CHCl3và C6H6 ỏ nhiệt độ tP= 65,7oC
Nội suy theo bảng [I.212-T1.254], ta có:
55 ,2−59 ,1
r CHCl 3 =59 , 1+ (65 , 7−60)=58 ,54425( kcal/kg )=245 , 113. 103 ( J /kg )
100−60
90 , 5−97 , 5
r C 6 H 6 =97 , 5+ (65 , 7−60 )=97 ,5525 (kcal/kg )=408 , 433 .103 (J /kg )
100−60
CCHCl3=1089,265 (J/kg.độ)
CC6H6=1959,925 (J/kg.độ)
λ1 =245 ,113 .103 +1089 ,265 . 65 ,7
Vậy, ta có:
{λ2 =408 , 433 . 103 +1959 , 925 .65 ,7
λđ = 316677,7105.0,932+(1-0,932).129175,5055 = 303927,5606(J/kg)
Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp là:
55
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Qy = 3293,52.(1+7,2508).303927,5606 = 8258980663 (J/h)
56
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
C2: nhiệt dung riêng của nước ngưng, C2=4,245.103 (J/kg độ)
Vậy ta có: Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi hỗn hợp ở đáy tháp là:
Q y +QW +Qng 2 +Q xq2 −Q F −QR
D2=
r 2 +C 2 .θ 2
8258980663+1316071811+507 , 7869. 103 . D2 +110400 . D2 −1574417121−1801902368
¿
2715786 , 9
=> D 2=2955 , 1549(kg /h)
57
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
40+25
=32 , 5o C
ttb = 2
Nội suy theo số liệu bảng [I.153-T1.171], ta có nhiệt dung riêng củanước ở
nhiệt độ trung bình, t = 32,5oC.
4175−4180
C n= (32 ,5−20 )+4180=4176 , 875( J /kg )
40−20
Rx=7,2508
P=3293,52 (kg/h)
P . Rx . r 3293 , 52. 7 , 2508. 256218 , 76
Gnl = = =97659 , 48251(kg/h )
=> Cn .(t 2 −t 1 ) 4176 ,875 .( 40−25 )
CP: nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ ( J/kg.độ)
t1’, t2’: nhiệt độ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ
chọn: t1’= 25oC
t2’= tP = 65,7oC
1110−1081
C P =C CHCl 3 =1081+ (65 , 7−60)=1089 , 265( J /kg . đô )
ta có: 80−60
r = 256218,76(J/kg)
Cn= 4,245.103(J/kg.đô)
P [ r +C p (t '1−t '2 ) ]
G n3 =
Cn (t 2−t 1 )
3293 ,52 . [ 256218 , 76+1089 , 265 .(65 ,7−25 ) ]
¿ =15545 , 71675( Kg/h)
=> 4 ,245 . 103. (40−25 )
58
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Dung dịch có nhiệt độ đầu: tđ=250C, cần đem đun nóng đến nhiệt độ
tF=77,560C
Chọn vật liệu làm bằng thép không gỉ 30X có hệ số dẫn nhiệt:
λ=46 W/m độ (Trang 313- T2)
Dùng hơi nước bão hoà để đun nóng hỗn hợp đầu:
P=2at, t0=119,620C (Trang 314-T2)
1. Xác định lượng nhiệt để đun sôi dung dịch đầu.
Hiệu số nhiệt độ trung bình được xác định theo công thức:
Δt 1− Δt 2
Δt tb =
Δt 1
ln
Δt 2 (độ) [V.8-T2.5]
- Nhiệt độ vào của dung dịch là: t1đ = 25oC
- Nhiệt độ ra của hỗn hợp là : t1c= tF = 77,56oC
- Hơi đốt là hơi bão hòa nên nhiệt độ không thay đổi và là nhiệt độ sôi ở áp
suất đã chọn là (2at)119,62oC
Δt 1 =119, 62−25=94 , 620 C
Δt 1 94 , 62
= =2 , 25>2
Do: Δt 2 42 ,06
59
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
94 , 62−42, 06
⇒ Δt tb= =64 ,827 0 C
94 , 62
ln
42 , 06
Nhiệt độ trung bình của dung dich được xác định theo công thức:
t tb=t bh− Δt tb =119 , 62−64 , 827=54 , 7930 C
Lượng nhiệt để đun nóng hỗn hợp đầu tới nhiệt độ t F=77,560C được xác định
theo cônh thức:
Q=G.C(t1-t2) (W [II.46])
G: lượng dung dịch cần đun nóng kg/s. Với G=12000:3600=3,33(kg/s)
C: Nhiệt dung riêng của dung dịch (J/kg độ)
t1,t2: nhiệt độ đầu và cuối của dung dịch (0C)
t1=250C t2=77,560C
Ta có: C=a1.C1+a2.C2 (I.42-T1.152)
a1,a2: nồng độ phần khối lượng của từng cấu tử trong dung dịch(%)
a1=0,361, a2=1-0,361=0,639
C1,C2: nhiệt dung riêng của từng cấu tử trong dung dịch ( J/kg độ)
Tra sổ tay (T1.171) tại nhiệt độ ttb=54,7930C và nội suy ta có:
1081−1051
1051+ (54 , 793−40 )=1073 ,1895
C1=CCHCl3= 60−40 ( J/kg độ)
1930−1825
1825+ (54 , 793−40)=1902 , 66325
C2=CC6H6= 60−40 ( J/kg độ)
⇒ C=0,361.1073,1895+0,639.1902,66325=1603,223( J/kg độ)
Vậy: Q=3,33.1603,223.(77,56-25)=280603,7849(W)
60
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
2. Xác định hệ số cấp nhiệt α 1 , α 2 và nhiệt tải riêng q1,q2.
2.1Khối lượng riêng của dung dịch tại nhiệt độ trung bình được xác định
theo công thức:
1 a a
= 1+ 2
ρ dd ρ1 ρ 2 [I-5]
Tại ttb=54,7930C , tra bảng [I.2-T1.9] và nội suy, ta có:
1411−1450
ρ1 =ρCHCl 3 =1450+ (54 , 793−40 )=1421 ,15365
60−40 (kg/m3)
836−858
ρ2 =ρC 6 H 6 =858+ (54 ,793−40)=841, 7277
60−40 (kg/m3)
1
⇒ ρ dd= =987
0 , 361 1−0 , 361
+
1421 ,15365 841, 7277 (kg/m3)
2.2 Độ nhớt của dung dịch tại ttb=54,7930C.
lg μhh=x 1 lg μ1 +x 2 lg μ2 [I-12]
x1=0,27 (kmol/kmol)
x2=1-0,27=0,73 (kmol/kmol)
Bảng I-101, trang 92, tập I và nội suy tại ttb=54,7930C, ta có:
0 , 39−0 , 426
μ1 =μ CHCl 3 =[ 0 , 426+ (54 ,793−50 )]. 10−3 =0 , 409 .10−3
60−50 Ns/m2
0 , 39−0 , 436
μ2 =μC 6 H 6 =[ 0 , 436+ (54 ,793−50 )]. 10−3 =0 , 414 . 10−3
60−50 Ns/m2
⇒ lg μ hh=0 , 27 lg 0 , 409. 10−3 +0 , 73 lg 0 , 414 .10−3
61
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
ρ
λ=A .C p . ρ.
√
3
M W/m độ [I-32]
Cp: nhiệt dung riêng của dung dịch ( J/kg độ)
ρ : khối lượng riêng của dung dịch kg/m3
3 987
V ậy:
λ=4 ,22 .10−8 .1603 ,223.987 .
√ 89,254
=0 ,1488
(W/m độ)
2.4 Chuẩn số pran của dung dịch.
C .μ
Pr=
λ
1603 , 223. 4, 1264 .10−4
= =4, 446
0, 1488 [II- 12]
2.5 Chuẩn số Re của dung dịch.
ω.d .ρ
Re=
μ [V-36-T13-HCII]
ω : Vận tốc dòng chảy trong ống (m/s)
d: đường kính trong của ống (m)
ρ : khối lượng riêng của dung dịch ở ttb (kg/m3)
62
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
- để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phải ở chế độ chảy xoáy
(ω>0,5m/s)
Chọn Re =104
2.6. Chuẩn số Nuxen của dung dịch.
0 , 25
Pr
Nu=0 ,021. ε.Re . Pr 0,8 0 , 43
( )
.
Pr t
0 ,25
Pr
Coi:
( )
Pr t
=1
r
α 1=2,04. A .
√
4
H . Δt W/m2 độ [V-101-T28-II]
α 1 : hệ số cấp nhiệt W/m2 độ
63
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
0
Giả sử: Δt 1 =1 ,32 C
Nhiệt độ thành ống phía hơi ngưng tụ được xác định theo công thức:
tT 1=t 1 −Δt 1
t 1 +t 2 119 , 62+118 , 3
⇒t m= = =118 , 960 C
2 2
Tra số liệu trang 29 tập II và nội suy có giá trị của A ở tm=118,96oC
188−179
179+ (118, 96−100)=187 ,532
A= 120−100
- Tra bảng I.212 trang 254 sổ tay tập I và nội suy ta có rnước ngưng ở 119,62oC
513−539
539+ (119, 62−100 )=526 , 247(kcal /kg)=2202764 , 693(J /kg )
r= 140−100
Vậy:
4 2202764 ,693
α 1=2,04 .187,532 .
√ 2.1 ,32
=11562, 36294
(W/m2.độ)
Hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt thành ống được xác định theo công thức:
Δt T =t T 1 −t T 2 =q1 . ∑ r
∑ r =r 1 +r 2+r 3
r1:nhiệt trở do lớp cặn bám bên ngoài thành ống
r1=0,116.10-3 m2 độ/W
64
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
r2: nhiệt trở do lớp cặn bám bên trong thành ống
r2=0,116.10-3 m2 độ/W
r3: nhiệt trở giữa hai thành ống.
δ 0 , 0025
r3= = =5 , 43478 .10−5
λ 46 m2 độ/W
δ : chiều dày ống, chọn δ =2,5mm
65
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
1 1
K= = =244 , 291
1 1 1 1 −4
+ + r +2, 8635 .10
α1 α 2 ∑
+
11562 , 36294 268 ,771 (W/m2 độ)
⇒q tb =K . Δt tb=244 , 291. 64 , 827=15836 ,65266 (w/m2)
3. Xác định bề mặt truyền nhiệt F, số ống hơi n, số ngăn m và đường kính
D của thiết bị truyền nhiệt F:
a. Xác định bề mặt truyền nhiệt F:
Q 280603 ,7849
F= = =17 , 7186 m 2
Ta có: qtb 15836 ,65266
66
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
⇒ D=t(b−1 )+4 . d n =0 , 06(11−1)+4 .0 ,04=0 , 76 m
Tốc độ chảy thực tế của hỗn hợp trong thiết bị gia nhiệt được xác định:
4 .G
ωt =
ρ .n. π . d2 m/s
G: lượng hỗn hợp đầu, G=F=3,33 kg/s
ρ : khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp đầu
ρ =987 kg/m3
Tốc độ chảy giả thiết ứng với chế độ chảy xoáy Re=10000 là:
Re .μ
ω=
d .ρ m/s
μ : độ nhớt của hỗn hợp đầu tại nhiệt độ trung bình
với ttb=54,793oC,
μ =4,1264.10-4Ns/m2
4 −4
Re. μ 10 . 4 ,1264 . 10
⇒ω= = =0 , 1194m/ s
d. ρ 0 , 035 . 987
67
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
So sánh thấy ω>ωt do vậy phải chia ngăn trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp
đầu.
ω 0 ,1194
= =3,1
Số ngăn chia là: ωt 0 ,0385 (ngăn)
Quy chuẩn thành 3 ngăn.
- Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa hai lưu thể được xác định theo công thức
sau:
Δt 1− Δt 2 40 ,02−39 ,52
Δt tb = = =39 , 77o C
Δt 40 , 02
ln 1 ln
Δt 2 39 , 52
[V.8-T2.5]
- Vậy nhiệt độ trung bình của hỗn hợp đáy là:
t tb=t bh− Δt tb =119, 62−39 , 77=79 , 850 C
- Lượng nhiệt để đun nóng hỗn hợp đầu tới nhiệt độ t=80,1 0C được xác định
theo cônh thức:
Q=W.C(t1-t2) W [II.46]
W: lượng dung dịch cần đun nóng kg/s
W=8706,48kg/h = 2,4185 kg/s
68
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
C: Nhiệt dung riêng của dung dịch (J/kg độ)
t1,t2: nhiệt độ đầu và cuối của dung dịch (0C)
t1=79,60C ; t2=80,10C
Ta có: C=a1.C1+a2.C2 (I-42 trang 152-HCI)
a1,a2: nồng độ phần khối lượng của từng cấu tử trong dung dịch(%)
a1=0,145, a2=1-0,145=0,855
C1,C2: nhiệt dung riêng của từng cấu tử trong dung dịch ( J/kg độ)
Tra sổ tay hoá công tập I tại nhiệt độ ttb=79,850C và nội suy ta có:
1110−1081
1081+ (79 , 85−60 )=1109 ,7825
C1=CCHCl3= 80−60 ( J/kg độ)
2035−1930
1930+ (79 ,85−60 )=2034 , 2125
C2=CC6H6= 80−60 ( J/kg độ)
⇒ C=0,145.1109,7825+0,855.2034,2125=1900,17015( J/kg độ)
Vậy: Q=2,4185.1900,17015.(80,1-79,6)=2297,781 W
ρ
λ=A .C p . ρ.
√
3
M W/m độ [I-32]
Cp: nhiệt dung riêng của dung dịch ( J/kg độ)
ρ : khối lượng riêng của dung dịch kg/m3
M=xW.MCHCl3+(1-xW)MC6H6
= 0,1.119,38+(1-0,1).78,1121=82,2389
866,6023
V ậy:
λ=4 ,22.10−8 .1900,17015 .866 ,6023 .
√
3
82,2389
=0,15235
(W/m độ)
70
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
2.4 Chuẩn số pran của dung dịch.
C .μ
Pr=
λ
1900 ,17015. 3, 1832. 10−4
= =3 ,9702
0 , 15235 [II- 12]
2.5 Chuẩn số Re của dung dịch.
ω.d .ρ
Re=
μ [V-36-T13-HCII]
ω : Vận tốc dòng chảy trong ống (m/s)
- để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phải ở chế độ chảy xoáy
(ω>0,5m/s)
Chọn Re =104
2.6. Chuẩn số Nuxen của dung dịch.
0 ,25
Pr
0,8
Nu=0 ,021. ε.Re .Pr 0 , 43
.
( )
Pr t
0 ,25
Pr
Coi:
( )
Pr t
=1
ống:
- chọn ống chùm có: chiều cao H = 2m, đường kính trong d = 35mm, bề dày
δ=2,5mm
71
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
H 2
= =57,143
d 0,035
Theo bảng V-2, trang 15 sổ tay tập II ⇒ ε=1
4 0,8 0 ,43
⇒ Nu=0,021.1.(10 ) .(3,9702) =60,2155
r
α 1=2,04. A .
√
4
H . Δt W/m2 độ [V-101-T28-II]
α1 : hệ số cấp nhiệt W/m2 độ
A: hệ số phụ thuộc và hấp thụ màng.
r: ẩn nhiệt nước ngưng.
* Giá trị độ chênh lệch t0 giữa hơi bão hoà và hơi ngưng tụ.
0
Giả sử: Δt 1 =0,72 C
Nhiệt độ thành ống phía hơi ngưng tụ được xác định theo công thức:
t T 1=t 1 −Δt 1
Tra số liệu trang 29 tập II và nội suy có giá trị của A ở tm=119,26oC
188−179
179+ (119 , 26−100 )=187 , 667
120−100
A=
72
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
2202764 , 693
Vậy:
α 1=2 , 04 . 187 ,667.
√
4
2 .0 , 72
=13463, 85676
(W/m2.độ)
Hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt thành ống được xác định theo công thức:
Δt T = t T 1 −t T 2 =q1 . ∑ r
∑ r=r1+r 2+r3
r1:nhiệt trở do lớp cặn bám bên ngoài thành ống
r1=0,116.10-3 m2 độ/W
r2: nhiệt trở do lớp cặn bám bên trong thành ống
r2=0,116.10-3 m2 độ/W
r3: nhiệt trở giữa hai thành ống.
δ 0 , 0025
r 3= = =5 , 43478 .10−5
λ 46 m2 độ/W
δ : chiều dày ống, chọn δ =2,5mm
−3 −3 −5 −4
⇒ ∑ r=0,116.10 +0,116.10 +5,43478 .10 =2,8635.10 m2 độ/W
−4 0
⇒ ΔtT =q 1 . ∑ r=9693 ,976868 .2, 8635 .10 =2 ,776 C
73
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
0
tT 2=t T 1 −Δt T =119,62−2 ,776=116 ,844 C
0
Δt 2 =t T 2−ttb =116 ,844−79 , 85=36 , 994 C
Nu. λ 60,2155.0,15235
α 2= = =262 ,1095
d 0,035 W/m2 độ
0
Vậy điều ta giả sử Δt 1 =0,72 C là đúng.
q tb=K . Δt tb [II-3]
K: hệ số truyền nhiệt (W/m2 độ)
1 1
K= = =239 , 474
1 1 1 1 −4
+ + r +2 , 8635 .10
α 1 α 2 ∑ 13463 , 85676 262, 1095
+
(W/m2 độ)
3. Xác định bề mặt truyền nhiệt F, số ống hơi n, số ngăn m và đường kính
D của thiết bị truyền nhiệt F:
a.Xác định bề mặt truyền nhiệt F:
Q 41314 , 09795
F= = =4 ,338 m2
Ta có: qtb 9523 , 881
74
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
F
n=
π .dtb .H
⇒ D=t(b−1)+4.d n =0,06.(5−1)+4.0,04=0,4m
d.Số ngăn của thiết bị gia nhiệt.
Tốc độ chảy thực tế của hỗn hợp trong thiết bị gia nhiệt được xác định:
4. ƯW
ωt =
ρ .n. π . d2 m/s
W: lượng hỗn hợp ở đáy, W=8706,48 kg/h=2,4185 kg/s
ρ : khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp ở sản phẩm đáy:
ρ =866,6023 kg/m3
75
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
d: đường kính trong của ống truyền nhiệt, d=0,035m
4. ƯW 4.2, 4185
⇒ω t = = =0 ,153 m/s
ρ.n .π . d 2 866 ,6023. 19. π .0 ,0352
Tốc độ chảy giả thiết ứng với chế độ chảy xoáy Re=10000 là:
Re .μ
ω=
d .ρ m/s
μ : độ nhớt của hỗn hợp đầu tại nhiệt độ trung bình, với ttb=79,85oC,
μ =3,1832.10-4Ns/m2
So sánh thấy
ω<ωt do vậy không phải chia ngăn trong thiết bị gia nhiệt hỗn
hợp đáy.
1 1
III.Tính chọn bơm.
Z
H0 : Chiều cao tính từ mặt thoáng bể chứa dung
dịch đến mặt thoáng thùng cao vị ( m ). 2
H0
H1 : Chiều cao tính từ đáy tháp đến đĩa tiếp liệu 2
H1
(m).
H2 : Chiều cao tính từ nơi đặt bơm đến đáy tháp
(m). H2
Z : Chiều cao tính từ đĩa tiếp liệu
đến mặt thoáng thùng cao vị (m).
Trong quá trình sản xuất để tính toán đưa hỗn hợp đầu lên thùng cao vị đảm bảo
yêu cầu công nghệ thì ta phải tính các trở lực của đường ống dẫn liệu của thiết bị
gia nhiệt hỗn hợp đầu từ đó tính chiều cao của thùng cao vị so với vị trí đĩa tiếp liệu
vào tháp.
Từ đó tính công suất và áp suất toàn phần của bơm.
76
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục sức cản thuỷ lực trong hệ
thống khi dòng chảy đẳng nhiệt:
ΔP=Δp d +ΔP m +ΔP c +ΔP H +ΔP t + ΔP K [I-376]
ΔP
d : áp suất động lực học (tức là áp suất cần thiết để tạo tốc độ cho dòng
chảy ra khỏi ống dẫn)
2
ω
ΔP d =ρ .
2 N/m2 [I-377]
ρ : khối lượng riêng của chất lỏng hay khí (kg/m3)
ω : Vận tố’2c lưu thể m/s
ΔP
m : Áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng chảy ổn định trong ống
thẳng:
L ω2
ΔP m=λ . . ρ .
d td 2 N/m2 [I-377]
ρ : khối lượng riêng của chất lỏng hay khí (kg/m3)
ω : vận tốc lưu thể m/s
L: chiều dài ống dẫn
λ : Hệ số ma sát
dtd: đường kính tương đương của ống, m
ΔP c : Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ.
ω2
ΔP c=ξ . ρ.
2 N/m2 [I-377]
ξ : Hệ số trở lực cục bộ.
ΔP K : Áp suất bổ xung ở cuối ống dẫn trong những trường hợp cần thiết.
Ở đây ΔP K =0
ΔP t :Áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị (N/m2)
ΔP H : Áp suất cần thiết để nâng chất lỏng lên cao hoặc khắc phục áp suất thuỷ
tĩnh, N/m2
ΔP H = ρ. g. H N/m2
H: chiều cao nâng chất lỏng hay cột chất lỏng,m
77
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
ρ : khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3
1. Trở lực đường ống từ thùng chứa dung dịch đầu đến thùng cao vị:
-Xác định tốc độ chảy từ thùng chứa đến thùng cao vị:
.F
ω=
0 ,785 . d 2 . ρ
t
L ρ . ω2 L
ΔP ms=λ . . = λ. . ΔPd
d td 2 d td
78
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Trong đó :- L là chiều cao ống từ thùng chứa đến thùng cao vị
Chọn: L=15m;dtd =0,15m
- λ : Hệ số ma sát.
- μ : Độ nhớt dung dịch ở t = 250.Tra bảng I.101-T1.91
0 ,51−0 ,57
μCHCl3 =0 , 57+ [
40−20 ]
(25−20 ) .10−3=0 ,555 . 10−3 Ns/m2
0 , 56−0 , 65
[
μC 6 H 6 = 0 , 65+
40−20 ]
(25−20) . 10−3 =0 , 6275. 10−3 Ns /m2
Nồng độ dung dịch : xF = 0,27 .
⇒ lg μ=x 1 . lg μ1 +x 2 . lg μ2
¿0, 27 .lg0 ,555 .10−3 +(1−0, 27). lg 0 ,6275. 10−3
⇒ μ=6, 0704 .10−4 ( N . s/m2 )
ρ .d .ω 1025 , 249. 0, 15.0 ,1839
⇒ Re= = =46589 ,17644 >104
μ 6 ,0704 . 10−4
- ξ 1là hệ số trở lực đột thu (từ thùng chứa ra ống dẫn). Chọn đường kính thùng
chứa là 2 m. Tra bảng No13 (bảng II.16 [I – 388]), ta chọn ξ 1 = 0,5.
- ξ 2 là hệ số trở lực của van, khóa: trên ống dẫn có 2 van, tra bảng N 037 (bảng
II.16 [I – 397]) ứng với đường kính ống là 150 mm, ta có ξ 2 = 4,4
- ξ 3là hệ số trở lực của đoạn ống vòng 900 . Với d/R =1, α=900
ξ 3 = 0,29 ([VI – 96])
ξ 4 là hệ số trở lực của khuỷu ghép 900 do 3 khuỷu 300 tạo thành, chọn ξ 4 = 0,3
(tra bảng N030 (bảng II.16 [I – 394]), ứng với a/b =1)
ξ 5 là hệ số trở lực đột mở (từ ống dẫn vào thùng cao vị). ξ 5 = 0,98.(Tra bảng
2.3 [VI – 95])
Σ ξ = 0,5 + 2.4,4 + 0,29 + 0,3+ 0,98 = 10,87
2
ΔP cb=10,87 .17 ,3366=188 ,4488( N /m )
80
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
a. Theo phần 1 đã tính được áp suất động học
2
ΔP d =17 , 3366( N /m )
b. Trở lực ma sát :
L1
ΔP ms1 =λ . . ΔP w 1 ( N /m2 )
d0 (I.36-T1.18).
Trong đó : - λ : Hệ số ma sát. Nhiệt độ dung dịch trong ống là : t = 250.
μCHCl 3 =0 , 555 .10−3 Ns /m2
μC 6 H 6 =0 , 6275. 10−3 Ns /m2
Nồng độ dung dịch : xF = 0,27
⇒ μ=6 , 0704 .10−4
4
⇒ Re=46589 , 17644>10
Vậy lưu thể ở chế độ chảy xoáy
Hệ số trở lực ma sát:
0,9
1 6 ,81 Δ
√λ
=−2. lg
Re [( ) ] +
3,7 [II.65_I.380]
ε
Δ=
Δ : độ nhám tương đối, d td
ε : độ nhám tuyệt đối, ε =0,1.10-3m [I-381]
ε 0,1. 10−3
⇒ Δ= = =0 , 67 .10−3 m
d td 0 , 15
0,9
1 6, 81 0 ,67.10−3
√λ
=−2.lg
[(
46589 ,17644 ) +
3,7 ]
Vậy: λ=0,02335
L ω2 10 0 ,18392
⇒ ΔPms 1 =λ . . ρ . =0 , 02335 . . 1025 ,249 . =26 , 9872 N /m2
d td 2 0 , 15 2
81
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Hệ số trở lực cục bộ Σ ξ=ξ 1+ ξ2 +2. ξ 3 +ξ 4
- ξ 1là hệ số trở lực đột thu (từ thùng cao vị ra ống dẫn). Chọn đường kính
thùng chứa là 2 m. Chọn ξ 1 = 0,5 (Tra bảng No13 (bảng II.16 [I – 388])).
- ξ 2 là hệ số trở lực của van, khóa: trên ống dẫn có 1 van, chọn van tiêu chuẩn
tra bảng N037 (bảng II.16 [I – 397]) ứng với đường kính ống là 150 mm, ta
có ξ 2 = 4,4.
- ξ 3là hệ số trở lực của đoạn ống vòng 900 (trên ống dẫn có 2 đoạn cong).
Với d/R =1, α=900 ξ 3 = 0,29 ([VI – 96]).
ξ 4 là hệ số trở lực đột mở (từ ống dẫn vào thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu).
Đường kính của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu d 1= 0,76 (m), đường kính ống
f0
dẫn hỗn hợp d = 0,15 (m). ξ 4 = (1 - f )2= 0,924
1
2
ΔP cb=6 ,404 .17,3366=111 ,0236 (N /m )
ΔP m=ΔP d +ΔP ms +ΔP cb=17 ,3366+26,9872+111 ,0236=155,3474
155,3474
hm1 = =0,0154
Tổn thất áp suất : 1025,249.9,81 (m)
3. Trở lực trong ống dẫn từ thiết bị gia nhiệt đến tháp:
2
ΔP m 2= ΔPd 2 + ΔP ms2 + ΔP cb 2 ( N /m ).
Trong đó : +
ΔP ms2 : Trở lực ma sát ( N/m2 ).
+
ΔP cb2 :Trở lực cục bộ ( N/m2).
Số liệu : - Chiều dài ống : L2 = 2(m).
- Đường kính ống : d0 = 0,15 (m).
- Lưu lượng : GF = 3,33 (kg/s).
a. Áp suất động học
ρ2 . ω 202
ΔP d 2= ( N /m2 )
Thế năng vận tốc của chất lỏng trong ống : 2
ρ
Trong đó : - 2 : Khối lượng riêng của dung dịch sau khi gia nhiệt
tF = 77,560C. Tra bảng I.9-T1.9 ta có:
82
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
1380−1411
ρCHCl 3 =1411+ (77 , 56−60 )=1383 ,782 kg /m3
80−60
815−836
ρC 6 H 6 =836+ (77 , 56−60 )=817 ,562 kg /m3
80−60
1 0 ,361 0 , 639
⇒ = +
ρ 2 1383 , 782 817 , 562
3
: => ρ2=959 ,259 kg /m
-
ω02 : vận tốc dung dịch trong ống
F 3 , 33
ω 02= = =0 ,19654 ( m/ s )
ρ2 . 0 ,785 . d o 959 , 259 .0 , 785 . 0 ,152
2
L2
ΔP ms 2 =λ2 . . ΔPd 2 ( N /m2 )
d0
λ
- 2 : Hệ số ma sát – Nhiệt độ dung dịch trong ống là :
t0 = tF = 77,560C; xF = 0,27.
0 , 33−0 , 39
μCHCl3 =0 , 39+
[
80−60 ]
(77 ,56−60 ) .10−3=0 ,33732 .10−3 Ns/m2
0 , 316−0 ,39
[
μC 6 H 6 = 0 , 39+
80−60
−3
] −3
(77 ,56−60 ) .10 =0 ,325028 .10 Ns/m
2
⇒ lg μ=x 1 . lg μ1 +x 2 .lg μ2
¿0 ,27 .lg0 ,33732 .10−3 +(1−0 ,27 ).lg 0 ,325028 .10−3
⇒ μ2 =3,283 .10−4
ω02 . ρ2 . d 0 0 , 19654 . 959 , 259. 0 , 15
⇒ Re= = =86140 , 46475>10 4
μ2 3 , 283. 10 −4
(I.21-T1.14)
Vậy lưu thể ở chế độ chảy xoáy.
⇒ Xác định λ theo công thức
0,9 0,9 −2
1 6 ,81 Δ 6 , 81 Δ
√ λ2 [( ) ] { [ ( ) ]}
=−2 . lg
Re
+
3,7
⇒ λ 2 = −2 . lg
Re
−2
+
3,7
0,9
{ [(
¿ −2. lg
6 , 81
) ]}
86140 , 46475
+
0 ,67 . 10−3
3,7
=0 ,02143 .
2
⇒ ΔPms 2 =0 , 02143 . . 18 ,527=5 , 2938( N /m2 )
0 ,15
83
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Trong đó:
−ξ 1là hệ số trở lực do ống cong 900C, ξ 1= 0,29 ([VI – 96])
−ξ 2là hệ số trở lực do van, chọn van tiêu chuẩn, chọn van tiêu chuẩn tra bảng N 037
(bảng II.16 [I – 397]) ứng với đường kính ống là 150 mm, ta có ξ 2 = 4,4.
−ξ 3 là hệ số trở lực do đột mở từ ống dẫn vào ống dẫn hỗn hợp đầu vào tháp:
d o2 2 0,152 2
ξ 3 = (1 – f0/f1)2 = (1 - ) = (1 – ) = 1,5625
d 12 0,12
Với d0 là đường kính ống dẫn, d0 = 0,15 (m), d1 là đường kính ống dẫn hỗn hợp
đầu d1=0,1(m)
−ξ 4 là hệ số trở lực cửa ra từ ống dẫn liệu vào tháp, chọn đầu ống cắm sâu vào
thành thiết bị, cạnh vát ξ 4 = 0,56 (bảng 2.2 [VI – 94]).
Σ ξ = 0,29 + 4,4 + 1,5625 + 0,56 = 6,81
2 2
⇒ ΔPcb 2=∑ ξ . ΔP d 2 ( N /m ).=6 , 81. 18,527=126, 16887 N /m
2
Vậy: ΔP m 2= ΔPd 2 +ΔP ms2 +ΔP cb 2=18 , 527+5, 2938+126 , 16887=149 , 98967 N /m
Do đó chiều cao cột chất lỏng tương ứng là:
ΔP 149, 98967
hm 2 = m2 = == 0 ,0159 m
ρ. g 959, 259. 9 ,81
4. Trở lực trong thiết bị gia nhiệt :
a. Áp suất động học
Thiết bị có m=3 ngăn, n= 91 ống, đun nóng
Khối lượng riêng của lưu thể ở ttb=119,62
-
Δt tb =119,62-64,827=54,7930C
ρ=987kg/m3
Đã tính ở phần trước,
84
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
ω2 0,11572
⇒ ΔPc =ξ . ρ . =10 ,224 .987. =67,542 N /m2
2 2
⇒ ΔP= Δp d + ΔPm + ΔPc
¿6 , 6062+6 , 5496+67 , 542=80 , 6978 N /m2
Vậy chiều cao cột chất lỏng tương ứng để tạo ra trở lực trên là:
ΔP 80,6978
hm3= = =0,0083m
ρ. g 987.9,81
2. Tính bơm:
Ta thiết kế bơm đặt sát đất tức là hh=0
Chất lỏng tự chảy vào bơm
-Chiều cao đẩy của bơm là: (m)
H 0 H1 H 2 Z (m)
H0: chiều cao tính từ mặt thoáng bể chứa đến mặt thoáng thùng cao vị (m)
H1 : Chiều cao tính từ đáy tháp đến đĩa tiếp liệu (m)
87
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
H2 : Chiều cao tính từ nơi đặt bơm đến đáy tháp (m): H2 = 0,5 (m)
Z : Chiều cao tính từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng thùng cao vị (m )
H1 = Hc + hchân đỡ
+Hc : chiều cao đoạn chưng
Hc = 13,7(m)
hchân đỡ = 0,45 m
→ Ho = 13,7 + 0,45 +0,5+ 9,637 = 24,287 (m)
- Áp suất toàn phần của bơm: được tính theo công thức II.185 [I – 438]:
H = Ho + hm (m)
Trong đó: H là áp suất toàn phần do bơm tạo ra, tính bằng mét cột chất lỏng được
bơm
P2, P1 là áp suất bề mặt trong không gian đẩy và hút (N/m2)
Ho là chiều cao nâng cột chất lỏng (m)
hm là áp suất tiêu tổn để thắng toàn bộ trở lực trên đường ống dẫn (m)
coi P2 = P1, ta có áp suất toàn phần của bơm là:
H = Ho + hm = 24,287 + 0,0641 = 24,3511 (m)
Q .H .g. ρ
N= ( kw ).
-Công suất bơm : 1000.η (I.439)
- Q:Năng suất của bơm ( m3/s)
F 3 , 33
Q= = =3 , 248 .10−3 (m3 / s)
ρt 1025 ,249
- η : Hiệu suất của bơm:
η=η0 . ηtl . ηck (76- Tính toán – 1 ).
Do yêu cầu chọ bơm phải năng suất cao và liên tục nên ta chọn bơm ly tâm.các
thông số của bơm ly tâm
+>.
η0 : Hiệu suất thể tích hao hụt do chuyển từ áp suất cao đến áp suất thấp.
η0 =0,85 – 0,96 ( bảng II.32- I.439). Chọn η0 = 0,85
η
+>. tl :Hiệu suất thủy lực tính do ma sát trong bơm
ηtl =0,8-0,85 : Chọn ηtl
=0,8 ( I.439)
+>.
ηck : Hiệu suất cơ khí tiêu tốn do ma sát trong thiết bị ηck =0,92-0,96: Chọn
ηck =0,92(I.439).
⇒ η=η0 . ηtl . ηck =0,85 . 0,8 . 0,92 = 0,6256
88
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Vậy công suất yêu cầu trên bơm là:
−3
3,248.10 .24 ,3515.9,81.1025,249
⇒N= =1,2716
1000.0,6256 (kw)
N
N dc =
-Công suất của động cơ là: ηtr . ηdk
89
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
d ch = d 2 +( d h + 2. δ ch )2 =0 , 1443 m
√
Đường kính ngoài của chóp: h
Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp: chọn h1=40mm=0,04m
l2=12,5+0,25.dch- khoảng cách nhỏ nhất giữa các chóp. (tap 2.237)
l2 = 12,5+0,25.0,1443.103=48,575 mm
chon l2 = 49 mm
⇒t min =0 ,1443+2 . 0 , 002+0 , 049=0 , 197 m
90
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
I. Tính thân tháp.
- Thân tháp hình trụ, do điều kiện đầu bài là tháp làm việc ở áp suất thường,
nhiệt độ làm việc không cao lắm, dung dịch chứa là CHCl 3 và C6H6 do đó ta
chọn vật liệu là thép CT3.
- Khi chế tạo tháp cần chú ý:
+ đảm bảo đường hàn càng ngắn càng tốt.
+ bố trí mối hàn ở vị trí dễ quan sát.
+ không khoan lỗ qua mối hàn.
1. Tính chiều dày thân hình trụ hàn, thẳng đứng
6 6
- chọn vật liệu CT3( σ k =380 .10 N/m2 , σ ch =240 .10 N/m2 ) [tra bảng XII.4].
- tốc độ gỉ: 0,06mm/năm (C1=10-3m, C2 = 0)
91
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
P1=1008,9059.9,81.22,6=223680,4915 N/m2
- Áp suất tính toán trong thiết bị là:
P=Pmt+Pl = 98100+223680,4915=321780,4915 N/m2
- ứng suất cho phép của CT3 theo giới hạn bền xác định theo công thức XII.1
và bảng XIII.3.
σk 380. 106
[ σ k ]= n . η= 2,6 .1=146 ,15 . 106
b N/m2
- ứng suất chi phép giới hạn chảy theo công thức XIII.2 và bảng XIII.3, ta có:
σc 240 . 106
[ σ k ]= . η= . 1=160 . 106
nc 1,5 N/m2
- Ta lấy giá trị bé hơn trong hai kết quả vừa tìm được của ứng suất để tính tiếp.
[σ ] 146 ,15.106
.ϕ= . 0,95=431, 48>50
Vì: P 321780 , 4915 nên ta có thể bỏ qua đại lượng p ở
mẫu số của công thức sau:
Dt . P
S= +C
2 . [ σ ] ϕ−P m [II-360]
Dt . P
S= +C
Ta có công thức sau: 2 .[ σ ] ϕ m [II-360]
C=C1+C2+C3 = (1+0+0,8).10-3=1,8.10-3
Trong đó C3=0,8.10-3 [bảng XIII.9-T2.364]
2. 321780 ,4915
⇒ S= 6
+1,8. 10−3 =4 ,1176 .10−3 m=4 ,1176 mm
2. 146 ,15.10 . 0, 95
Chọn S=8 mm.
92
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
93
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
2. Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử.
Áp suất thử tính toán Po được xác định theo công thức:
Po=Pth +P1
P1= 223680,4915(N/m2)
Pth=1,5.P=1,5.321780,4915=482670,7373(N/m2) (theo bảng XIII.5)
po=482670,7373+223680,4915=706351,2288 N/m2
3. Xác đính ứng suất ở thân tháp theo áp suất thử tính toán dùng công
thức XIII.26-T2.365
94
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
0,3
⇒ K =1− =0 , 85
2
6
[σ ] 146 ,15.10
. K .ϕh = . 0, 85. 0,95=366 ,76>30
Vì: P 321780 , 4915
Nên có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu số trong công thức tính S.
2.321780 ,4915 2
S= . +C
Vậy: 3,8.146,15.10 6 .0,85.0,95 2.0,5
=2,87.10-3+C (m)
S-C=1,72 mm<10mm do đó ta tăng thêm 2mm so với giá trị C tính ở trên:
C=1,8+2=3,8mm
Vậy : S=(2,87+3,8).10-3=6,67.10-3m=6,67mm
Chọn S=8mm
Kiểm tra ứng suất của thiết bị theo áp suất thủy lực.
σ=
[D t2
+2 . hb (S−C ) P0
]
7,6 . K . ϕh . hb (S−C )
[ 22 +2 . 0,5(8 .10−3 −3,8 . 10−3 )] . 706351 ,2288
¿
7,6 .0 , 85 . 0 , 95. 0,5(8 . 10−3 −3,8 .10−3 )
¿ 219 , 463 .106 >200 .10 6 N /m2
[ D +2 . hb ( S−C ) P0
]
t2
S=
7,6 . K .ϕ h . hb (S−C )
2
[¿ 2 +2 . 0,5(10. 10−3−3,8 . 10−3 )] . 470700
7,6 .0 , 85 . 0 , 95. 0,5(10 . 10−3 −3,8 .10−3 )
¿ 148 ,763 . 106 <200. 106 N /m2
Vs
⇒ d=
√ 0 , 785 . ω m [I-369]
Vs: lưu lượng khí, hơi hoặc dung dịch chảy trong ống (m3/s)
ω : vận tốc thích hợp của khí, hơi hoặc dung dịch đi trong ống (m/s)
96
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
gđ 7 , 5484
V s= = =2 , 0197
ρ ytb 3 , 7373 (m3/s)
Chọn: ω =25m/s
2 ,0197
⇒ d=
√ 0 ,785 .25
=0 ,3208 m
Chọn ω =0,25m/s
8 , 9983 .10−3
⇒ d=
√ 0 , 785 .0 , 25
=0 , 21413 m
97
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Quy chuẩn d = 0,25 (m)
l=130mm (Bảng XIII.32-T2.434)
3. Ống dẫn hỗn hợp đầu từ thiết bị đun nóng vào đĩa tiếp liệu.
tF=77,560C
3
ρCHCl 3 =1383 , 782kg/m
3
ρC 6 H 6 =817 , 562(kg /m )
1 aF aF
= +
ρ xtb ρ1 ρ2
1
⇒ ρ xtb = =959, 259 kg /m3
0 , 361 1−0 , 361
+
Ta có: 1383 ,782 817 ,562
F=3,33 kg/s
F 3 , 33
⇒V s= = =0 , 00347
ρ xtb 959 , 259 (m3/s)
Chọn ω =0,25m/s
0, 00347
⇒ d=
√ 0 ,785 .0, 25
=0 ,13297 m
1 a P 1−aP
⇒ = +
ρ xtb ρ1 ρ2
1
⇒ ρ xtb = =1339 , 383 kg /m3
0 , 932 1−0 , 932
+
1402, 165 830 ,015
98
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Lượng lỏng hồi lưu:
Gx=GP.Rth=3293,52.7,2508=23880,65482 kg/h=6,6335 kg/s
Gx 6 ,6335
⇒V s= = =4 , 953 . 10−3
ρ xtb 1339 , 383 m3/s
Chọn ω =0,25m/s
4 , 953. 10−3
⇒ d=
√ 0 , 785 .0 , 25
=0 ,1588 m
Lượng hơi đi vào đĩa đầu tiên của đoạn chưng. (aw=0,145)
' 228 , 0546[ 0 ,145 . 119 , 38+(1−0 ,145 ). 78 , 1121]
g1 =228 ,0546 kmol/h= =5 ,3274 kg/s
3600
0
tW =79 ,6 C
M .273
ρ ytb =
22, 4(273+t )
M: khối lượng phân tử của hơi đi vào đĩa đầu tiên của đoạn chưng.
Mw=0,145.119,38+(1-0,145)78,1121=84,096 kg/kmol
84 , 096.273
⇒ ρ ytb= =2 , 908
22, 4 (273+79 , 6) kg/m3
5,3274
⇒V s= =1,832m3 /s
2,908
Chọn ω =25m/s
1 , 832
⇒ d=
√ 0 , 785 .25
=0 ,3055
99
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
IV. Chọn mặt bích.
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như
nối các bộ phận khác với thiết bị. Ta chọn bích liền bằng thép để nối thiết bị
(dùng cho thân hình trụ tròn) theo kiểu 1.
Để nối thân tháp và nắp đáy ta dùng mặt bích liền bằng thép không gỉ, với
đường kính tháp :Dt = 2m.
D
Db
D1
db D0
h
Dt
100
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
Theo bảng XIII.26- II.409 ta có bảng bích cho các loại ống ( P = 0,25.106 N/m2)
6
ρ y .10 Dy Dn D D δ Dl db h Z
N/m2 Mm Cái
0,25 10 14 75 50 35 M10 10 8
Mtháp=Vtháp. ρ tháp
Dn=2+2.8.10-3=2,016m
Dt=2m
101
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
H=22,6m
π (D 2 −D 2 ) 2 2
n t π (2, 016 −2 )
m= . ρ. H= . 7850 .22 , 6=8953 ,27 (kg )
4 4
H=0,005m
π. D 2
t
S=
Khi chưa đục lỗ thì thiết diện của lỗ là: 4
π .( D 2 −d 2 )
t h
S=
Khi đĩa đục lỗ: 4
dh=0,1m
π
⇒m= .( D2t −d 2h ). H . ρ. N TT
4
π
¿ . (2 2−0,12 ).0 ,005 . 7850. 43
4
¿ 5288 , 967 kg
4. Khối lượng chất lỏng.
π. D2
m=( ρtbL . H L +ρtbC . H C )
4
π . 22
¿(1114 , 4328 .8,9+903 , 379. 13 ,7).
4
¿ 70041, 00466 kg
5. Khối lượng của chóp.
M1chóp=1,27kg
Mchóp=1,27.40.43=2184,4 kg
102
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
6. Khối lượng ống hơi.
π
m= (d 2ngoài −d 2 ). ρ .h H . N T . n
4 h
dh=0,1m
dngoài=dh+2.
δ h =0,1+2.0,002=0,104m
Mtháp=8953,27+728+5288,967+70041,00466+1038,387+2479,5156+2184,4
=90713,54426 Kg
= 90713,54426 .9,81=889899,8692 N
Giả sử tải trọng cho phép trên 1 chân đỡ hay tai treo là 8.104 N
Chọn 4 chân đỡ. Tải trọng 4 chân đỡ =4.8.104 N
Tải trọng còn lại của tai treo là 569899,8692N
Số tai treo là: 569899,8692:(8.104)=7,1237
Vậy số tai treo là 8.
103
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
B1
H
L B
104
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
L B B1 H S l a d Khối
G.10-4 mm
đỡ q.10-
N F,m2 6
N/m2
105
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
Đồ án quá trình thiết bị GVHD: Phạm Thị Thanh Yên
107
Sv: Nguyễn Thị Hồng Nhung Khoa Công nghê ̣ Hóa
Lớp: ĐH Hóa 4 – K7 Msv: 0741120253
MỤC LỤC
PHẦN 1.............................................................................................................................. 3
MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 3
TỔNG QUAN....................................................................................................................4
I. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT...........................................................................4
1. Khái niệm...........................................................................................................4
2. Phương pháp chưng cất......................................................................................4
3. Thiết bị chưng cất...............................................................................................4
II. GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LIỆU.....................................................................5
PHẦN 2.............................................................................................................................. 7
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT..............................................7
I.Vẽ dây chuyền sản xuất..............................................................................................7
II. Nguyên lý làm việc...................................................................................................8
PHẦN 3............................................................................................................................ 10
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH...................................................................................10
I.Cân bằng vật liệu toàn thiết bị.................................................................................10
II.Tính chỉ số hồi lưu thích hợp..................................................................................12
1. Đường cân bằng lỏng hơi.................................................................................12
2. Chỉ số hồi lưu tối thiểu của tháp chưng luyện:.................................................12
3. Chỉ số hồi lưu thích hợp...................................................................................12
III. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP..............................................................................22
1.Tính đường kính đoạn luyện...................................................................................22
2.Đường kính đoạn chưng.........................................................................................27
IV.TÍNH CHIỀU CAO THÁP...................................................................................30
1.Hệ số khuếch tán....................................................................................................30
2.Hệ số cấp khối........................................................................................................31
3.Hệ số chuyển khối..................................................................................................35
4. Số đĩa thực tế của tháp...........................................................................................38
V. TRỞ LỰC CỦA THÁP..........................................................................................42
1. Trở lực đĩa khô......................................................................................................42
2. Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt.......................................................................43
3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa..........................................................................44
VI. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT..................................................................................48
1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu......................................48
2. Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện..........................................................50
3.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ............................................................54
4. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh...........................................................55
PHẦN 4. TÍNH THIẾT BỊ PHỤ....................................................................................56
I.Tính thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu.........................................................................56
1. Xác định lượng nhiệt để đun sôi dung dịch đầu.....................................................56
2. Xác định hệ số cấp nhiệt α 1 , α 2 và nhiệt tải riêng q ,q ........................................58
1 2
3. Xác định bề mặt truyền nhiệt F, số ống hơi n, số ngăn m và đường kính D của thiết
bị truyền nhiệt F:.......................................................................................................63
II. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đáy..............................................................................65
1. Xác định nhiệt lượng để đun sôi hỗn hợp đáy..................................................65
2. Xác định hệ số cấp nhiệt α 1 , α 2 và nhiệt tải riêng q ,q ......................................66
1 2
3. Xác định bề mặt truyền nhiệt F, số ống hơi n, số ngăn m và đường kính D của
thiết bị truyền nhiệt F:...............................................................................................71
III.Tính chọn bơm.......................................................................................................73
1. Trở lực đường ống từ thùng chứa dung dịch đầu đến thùng cao vị:......................74
2 .Trở lực trong ống dẫn từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt :...............................77
3. Trở lực trong ống dẫn từ thiết bị gia nhiệt đến tháp:............................................79
4. Trở lực trong thiết bị gia nhiệt :............................................................................81
IV.Tính thùng cao vị...................................................................................................83
1. Tính chiều cao của thùng cao vị so với đĩa tiếp liệu.............................................83
2. Tính bơm:..............................................................................................................84
PHẦN 5.TÍNH TOÁN CƠ KHÍ THÁP.........................................................................86
I. Tính thân tháp.........................................................................................................87
1. Tính chiều dày thân hình trụ hàn, thẳng đứng........................................................87
2. Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử.........................................................89
3. Xác đính ứng suất ở thân tháp theo áp suất thử tính toán dùng công thức XIII.26-
T2.365.......................................................................................................................89
II. Tính đáy và nắp thiết bị.........................................................................................89
III. Tính đường kính ống dẫn.....................................................................................91
1. Ống dẫn sản phẩm đỉnh.........................................................................................91
2. Ống dẫn sản phẩm đáy..........................................................................................92
3. Ống dẫn hỗn hợp đầu từ thiết bị đun nóng vào đĩa tiếp liệu..................................93
4. Đường kính ống hồi lưu sản phẩm đỉnh.................................................................93
5. Đường kính ống hồi lưu đáy..................................................................................94
IV. Chọn mặt bích.......................................................................................................95
V. Chọn chân đỡ và tai treo........................................................................................96
1. Khối lượng thân tháp.............................................................................................96
2. Khối lượng của đáy tháp và nắp............................................................................97
3. Khối lượng đĩa.......................................................................................................97
4. Khối lượng chất lỏng.............................................................................................97
5. Khối lượng của chóp.............................................................................................97
6. Khối lượng ống hơi................................................................................................98
7. Khối lượng bích.....................................................................................................98
PHẦN 6. KẾT LUẬN...................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................102