You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHOA DƯỢC

SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG


Chương 2: Cơ sở hoá học của sự sống
LÊ BẢO

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 1


Tài liệu tham khảo

TRANG
28 - 91

31/01/2022 H01197 – Chương 1 – Sinh học khoa học về sự sống 2


Nguyên tố và hợp chất
Elements and Compounds

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 3


Nguyên tố của sự sống
Elements and Compounds

96.3%

3.7%

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 4


Hạt hạ nguyên tử
Subatomic particles

Đám mây tích điện Electrons


âm (2 electrons)
Hạt nhân

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 5


Hạt hạ nguyên tử
Subatomic particles

Mass number = số hạt protons + neutrons


Số khối = 23 của sodium
23
11 Na

Atomic number = số hạt protons


Số đơn vị điện = số electrons trong nguyên tử trung hòa
tích hạt nhân = 11 của sodium

Number of neutrons = mass number – atomic number


Số hạt nơtron = 23 – 11
= 12 của sodium

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 6


Đồng vị
Isotopes

Protium Deuterium Tritium

Các dạng khác nhau của cũng một nguyên tố hóa học
khác nhau theo số nơtron mà chúng có trong hạt nhân.

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 7


Đồng vị
Isotopes
Radioactive isotopes
Đồng vị phóng xạ

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 8


Đồng vị
Isotopes
Radioactive tracers
Đánh dấu phóng xạ

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 9


Đồng vị
Isotopes
Radiometric dating
Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 10


Mức năng lượng của electron
The Energy Levels of Electrons

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 11


Mức năng lượng của electron
The Energy Levels of Electrons

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 12


Phân bố electron &
Tính chất hóa học

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 13


Orbital nguyên tử
Electron Orbitals

Neon , được lắp bởi 2


lớp (10 electrons)

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 14


Hóa trị
Valence

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 15


Liên kết hóa học
Chemical bond
Covalent bond
Liên kết cộng hóa trị

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 16


Liên kết hóa học
Chemical bond
Covalent bond
Liên kết cộng hóa trị
Vì oxygen (O) có độ âm điện mạnh hơn hydrogen (H) nên các
điện tử dùng chung bị kéo về phía oxy nhiều hơn. Do đó, các liên
kết cộng hóa trị trong nước phân cực

Một phần điện tích âm trên


oxygen và một phần điện
tích dương trên hydrogen

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 17


Liên kết hóa học
Chemical bond
Ionic bond
Liên kết ion Mỗi ion tạo thành có một vỏ hóa
trị hoàn chỉnh. Một liên kết ion có
Một electron hóa trị của nguyên tử
thể hình thành giữa các ion tích
sodium được chuyển để gắn kết với 7
điện trái dấu
electron hóa trị của nguyên tử chlorine

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 18


Liên kết hóa học
Chemical bond
Hydrogen bond
Liên kết hydro

Liên kết hydro này (đường


chấm) là kết quả của lực hút
giữa điện tích dương một
phần trên nguyên tử hydro
của nước và điện tích âm
một phần trên nguyên tử
nitơ của amoniac

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 19


Liên kết hóa học
Chemical bond
Van der Waals Interactions
Lực Van der Waals

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 20


Hình dạng và chức năng phân tử
Molecular Shape and Function

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 21


Hình dạng và chức năng phân tử
Molecular Shape and Function

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 22


WHAT IF?
Nếu bạn là một nhà nghiên cứu dược phẩm, tại sao bạn
cần biết về hình dạng ba chiều tự nhiên của một phân tử?

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 23


Phản ứng hóa học
Chemical reaction

Chất phản ứng Sản phẩm

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 24


Phản ứng hóa học
Chemical reaction

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 25


WATER

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 26


Liên kết cộng hóa trị có cực
Polar covalent bonds
Các vùng tích điện
trong phân tử nước là
do liên kết cộng hóa
trị phân cực của nó
Các khu vực của các phân tử
nước lân cận có điện tích cục bộ
trái dấu bị hút vào nhau, tạo
thành liên kết hydro
Mỗi phân tử nước có thể liên
kết hydro với một số phân tử
khác; những hiệp hội này liên
tục thay đổi

Oxygen có thể hình


thành liên kết với 2
hydrogen

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 27


Tính chất của nước

Sự kết dính của các phân tử nước

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 28


Tính chất của nước

Điều chỉnh nhiệt độ bằng nước

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 29


Tính chất của nước

Băng nổi trên nước

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 30


Tính chất của nước

Dung môi của sự sống

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 31


Acids & Bases

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 32


pH Scale

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 33


Dung môi

Khi một axit hoặc


bazơ được thêm vào

nước, pH thay
đổi lớn

dung môi, pH ổn
định hoặc không
thay đổi
31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 34
Carbon
cacbon có thể tạo thành bốn liên kết,
và do đó có thể liên kết với tối đa bốn
nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác

các đặc tính của phân tử chứa cacbon phụ thuộc


vào sự sắp xếp của khung cacbon và các nhóm
hóa học của nó

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 35


Hóa hữu cơ
Organic chemistry
2. Khí quyển chứa hỗn hợp khí 3. Tia lửa điện được phóng
hydro (H2), methane (CH4), ra để bắt chước tia chớp
ammonia (NH3), và hơi nước

1. Hỗn hợp nước


trong bình "biển"
được làm nóng; hơi đi
vào bình "khí quyển"

4. Một bình ngưng làm mát


5. Khi vật liệu được quay vòng bầu khí quyển, nước mưa và
qua thiết bị, máy xay thu thập các phân tử hòa tan vào bình
mẫu định kỳ để phân tích “biển"

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 36


Liên kết carbon

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 37


Mạch carbon
Mạch thẳng Mạch nhánh

Hiện diện vòng


Vị trí liên kết đôi

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 38


Mạch carbon
Đồng phân cấu trúc

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 39


Mạch carbon
Đồng phân cis-trans

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 40


Mạch carbon
Đồng phân đối quang

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 41


Gốc hóa học
Một vài gốc hóa học là chìa khóa cho chức năng phân tử

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 42


Gốc hóa học

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 43


Gốc hóa học

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 44


Mục tiêu bài học

• Trình bày được cấu tạo của nguyên tử

• Trình bày được sự giống nhau của các đồng vị

• Trình bày được các loại liên kết hóa học

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 45


What… next?

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 46


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA DƯỢC

Bài tập đánh giá


1. Trắc nghiệm
2. Thời gian: 1 phút/ câu

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 47


1 Chlorine là chất khí màu vàng lục. Điều này là do:

A. Phân tử clo có màu vàng lục và khi đó khí clo có màu


như vậy.
B. Là một tính chất vật lý của khí clo và do tương tác giữa
các phân tử của chúng ở áp suất 1 atm và 25°C.
C. Nguyên tử clo có màu vàng lục và khi đó khí clo có
màu như vậy.
D. Không câu nào đúng.

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 48


2 Nhiệt độ sôi của nước là 100oC. Nghĩa là:

A. Phân tử nước có nhiệt độ sôi ở 100oC ở áp suất 1 atm.

B. Nước ở thể lỏng, có nhiệt độ sôi ở 100oC ở áp suất 1


atm.
C. Nước đá có nhiệt độ sôi ở 100oC ở áp suất 1 atm.

D. Không câu nào đúng.

31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 49


3 Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao hơn

Butane Methylpropane
A. Methylpropane, vì nó phân nhánh và lực Van der Waals giữa các
phân tử mạnh hơn.
B. Methylpropan, vì nó có khối lượng mol lớn hơn và lực Van der
Waals giữa các
31/01/2022 phân
H01197 tử mạnh
– Chương hơn.
2 – Cơ sở hoá học của sự sống 50

C. Butan, vì là một chuỗi thẳng nên có bề mặt tiếp xúc lớn hơn, các
phân tử có thể gần nhau hơn, và lực Van der Waals mạnh hơn.
D. Cả hai đều có cùng nhiệt độ sôi vì có cùng khối lượng mol.
4 Chất nào sau đây có liên kết hydro trong phân tử

1 2 3

A. 1, Vì có nguyên tử H và F trong cùng một phân tử

B. 2, Vì có nguên tử H và O trong cũng một phân tử

C. 3, Vì N liên kết với H trong phân tử

D. Cả 3 đều có liên kết hydro


31/01/2022 H01197 – Chương 2 – Cơ sở hoá học của sự sống 51

You might also like