You are on page 1of 2

PHÂN TÍCH SẮC KÝ Detector FID:

1. Sắc ký khí Nguyên tắc:


 Sơ đồ và nguyên tắc hoạt động  Dựa trên sự biến đổi độ dẫn điện của ngọn
 Nguyên tắc hoạt động của các loại detector, lửa H2 và O2 đặt trong một điện trường khi
phạm vi ứng dụng có chất hữu cơ chuyển qua.
Detector MS  Khí mang khi rời khỏi cột qua nguồn ion
Nguyên tắc: hoá và buồng điện cực, chúng bị bắn phá
 Chuyển chất cần nghiên cứu thành thể bởi các chùm hạt electron tạo các hạt điện
khí tích.
 Tạo ra các ion từ các phân tử khí  Tạo dòng điện giữa hai cực, dòng điện đi
 Phân tích các ion rồi ghi m/z qua điện trở đo R. Sự rơi thế sẽ được
Ứng dụng: khuếch đại đưa ra máy ghi.
 Hooc môn kích thích tăng trưởng Ứng dụng:
 Xác định các loại vitamin  Độ nhảy cao hơn khoảng 100-1000 lần so
 Phân tích dư lượng các loại thuốc TCD. Thích hợp sử dụng với các hợp
kháng sinh chất hữu cơ chứa cacbon
 Xác định cấu trúc đồng vị của các  FID không thể phát hiện một số hợp chất
nguyên tố trong hợp chất như: CO, CO2, HCOOH, NOx, NH3,…
Detector ECD Detector TCD:
Nguyên tắc: Nguyên tắc:
Quá trình ion hóa:  Chất rửa giải từ cột sắt ký chạy qua sợi
 So với các điện tử cùng chùm tia β
−¿¿ dây tóc nung nóng Tungsten-Rhenium
các điện tử tự do này chậm hơn hẳn.  Độ dẫn nhiệt của dòng khí giảm
 Chúng được gia tốc như một điện  Sợi dây tóc nóng hơn -> tăng điện trở
trường và được chuyển dịch về phía  Thay đổi thế áp -> xuất hiện tính hiệu
anot. điện
 Tại đây chúng bị mất diện tích và qua Ứng dụng:
đó cho dòng điện nền của detector.  Sử dụng với hệ thống GC. Để phân tích
H.C và những chất khí khó phân huỷ bởi
−¿ ¿
2+ ¿+ e ¿

N 2 + β−¿⟷ N ¿
nhiệt.
Quá trình cộng kết điện tử: 2. Sắc ký lỏng hiệu nâng cao
 Các nguyên tử hoặc phân tử của các  Sơ đồ và nguyên tắc hoạt động
chất, sau khi rời bỏ cột tách được đưa
 Nguyên tắc hoạt động của các loại detector
thẳng vào buồng ion cùng với khí
 Phạm vi ứng dụng
mang.
SK hấp thụ pha thường:
 Tùy theo ái lực điện tử của các phân
 Tách và phân tích các chất ít và không
tử này, các điện tử tự do sơ cấp nói
phân cực
trên sẽ bị các phân tử đó bắt giữ tạo
thành các ion âm.  Chủ yếu là các chất hữu cơ
−¿ ¿
SK hấp thụ pha ngược:
EC + e−¿⟶ EC ¿
 Tách và phân tích cả chất không phân
Quá trình tái kết hợp:
cực và phân cực
 Các ion âm được tạo ra sẽ kết hợp với
 Các chất vô cơ và hữu cơ, amino,
các ion dương của phân tử khí mang
amino axit
để tạo thành các phân tử trung hòa.
2 +¿⟶ EC + N 2 ¿ SK phân bố hay chiết
EC −¿+N ¿
 Tách và phân tích cả chất không phân
Ứng dụng: cực và phân cực
 Ứng dụng trong kiểm nghiệm môi trường  Các chất vô cơ và hữu cơ
và dược phẩm SK trao đổi ion hay chiết
 Thuốc trừ sâu clo hữu cơ
 Phát hiện PCBs
 Tách và phân tích các dạng ion, hay  Sắc ký trao đổi ion là kỹ thuật tách protein
phân li thành ion phổ biến nhất
 Các chất vô cơ và hữu cơ  Khử độ cứng của nước do các muối hòa
SK trao đổi dạng cặp ion hay chiết tan dưới dạng ion của Ca2+,Mg2+
 Tách và phân tích các dạng ion, hay  Tách và phân tích các chất phức tạp ở
phân li thành ion dạng khí hoặc lỏng, thậm chí cả ở dạng
 Các chất vô cơ và hữu cơ rắn
3. Sắc ký phẳng  Điều chế phân bón hóa học dạng lỏng từ
 Nguyên tắc hoạt động, phạm vi ứng dụng nước thải, tách lượng nhỏ của một số
SK bản mỏng: nguyên tố
Chuẩn bị:1 Sắc ký cột
 Bình sắc ký Nguyên tắc:
 Pha tĩnh: một lớp mỏng khoảng  Được tiến hành ở điều kiện áp suất khí
0,25nm của một loại hợp chất hấp thu quyển
được tráng thành lớp mỏng, đều, phủ  Được tiến hành trên một ống thủy tinh
lên tấm kiếng, tấm nhôm.. cột
 Mẫu cần phân tích  Chất nhồi cột đóng vai trò pha tĩnh
 Pha động  Dung môi rửa cột đóng vai trò pha động
 Cách tiến hành chạy sắc ký phẳng (SK giấy và Ứng dụng:
SK bản mỏng)
SK giấy:  Cách tiến hành sắc ký cột
 Có 2 phương pháp triển khai sắc ký Chuẩn bị cột:
phẳng là sắc ký đi lên và sắc ký đi ¶ Rửa cột với nước cất và sấy khô
xuống tùy thuộc vào chiều đi của pha ¶ Cho bông gòn vào đấy cột
động ¶ Kẹp cột thẳng đứng trên giá
 Mức độ di chuyển của một chất được ¶ Nhồi cột là cho chất hấp phụ vào cột
đặc trưng bởi hệ số di chuyển (Rf) và Đưa chất phân tích vào cột:
tính bằng tỷ lệ giữa khoảng cách di ¶ Phương pháp dùng đĩa giấy
chuyển của chất đó và khoảng cách di ¶ Cho thẳng dung dịch vào cột
chuyển của dung môi ¶ Trộn chất thử với một lượng chất hấp
 Dùng micropipet chia độ tới 0,001- phụ
0,002 ml hoặc mao quản có dung tích Rửa giải:
xác định để chấm các dung dịch chất ¶ Đồng hệ
cần phân tích sắc ký thành vết có ¶ Phân đoạn
đường kính không quá 8nm ¶ Biến thiên
 Muốn giữ đường kính của vết chấm
nhỏ, phải chấm nhanh nhiều lần, đợi
giọt trước khô mới chấm tiếp. Khi
chấm nhiều vết trên một dải giấy thì
vết chấm nọ phải cách vết chấm kia ít
nhất là 30nm.
SK bản mỏng:

4. Sắc ký ion, sắc ký cột


 Nguyên tắc và phạm vi ứng dụng
Sắc ký ion
Nguyên tắc:

Ứng dụng:

You might also like