Professional Documents
Culture Documents
1 2
PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐIỆN HÓA Phương pháp điện phân và điện lượng
Trong một bình điện phân ta có các hiện tượng sau: Phương pháp điện phân (PP điện trọng lượng)
Nguyên tắc: chọn điều kiện (thế, mật độ dòng, pH) thích
- Sự trao đổi điện tử ở điện cực (ở catod: ion kim loại
hợp phản ứng oxi hóa hoặc khử toàn bộ cấu tử
hoặc H+ nhận điện tử, ở anod: anion mất điện tử).
trong dd trên điện cực cân trọng lượng nồng độ
cấu tử
- Sự truyền khối (ion từ trong lòng dung dịch di chuyển
về phía điện cực do các hiện tượng khuếch tán, đối Nếu dd có chứa nhiều ion kim loại khử hoặc oxi hóa
một cách chọn lọc.
lưu, điện di).
PP điện phân với thế kiểm soát đã trở thành một PP
khá thông dụng nhưng không được sử dụng nhiều bằng
nhiều loại phương pháp phân tích điện hóa các PP phân tích điện hóa khác.
3 4
Phương pháp điện lượng Phương pháp phân tích điện hóa chỉ sử dụng
sự trao đổi điện tử ở điện cực
Phương pháp phân tích điện hóa chỉ sử dụng Phương pháp dựa trên sự truyền khối
sự trao đổi điện tử ở điện cực
Sự truyền khối bằng khuếch tán
Phương pháp chuẩn độ điện thế Phương pháp cực phổ
- Thực hiện phản ứng điện phân = áp đặt thế để tạo ra phản ứng
- Chuẩn độ cấu tử X = thêm từ từ một dd chuẩn R vào dd, khử ion kim loại trên catod
đo thế E sau mỗi lần thêm dd R. - Thay đổi điện thế áp đặt để khảo sát dòng khuếch tán giới hạn
- Vẽ đường E theo V (V là thể tích dd R thêm vào dd X) với Igh = K.C
thể tích V ở điểm tương đương nồng độ của X Nồng độ của cấu tử
Độ dẫn của dd các yếu tố nói trên & tổng số ion trong dd
Đo độ dẫn dung dịch trực tiếp hoặc chuẩn độ độ dẫn
Vẽ đường biểu diễn độ dẫn của dd theo V dd chuẩn thêm vào
Xác định điểm tương đương ồng độ của cấu tử
9 10
Ox1 + ne Kh1
Các electron sẽ chuyển từ chất này sang chất kia:
Ox1 + Kh2 Kh1 + Ox2
Quá trình đó gọi là phản ứng hóa học 11 12
08-May-21
Cu+2 + Zn0 ↔ Cu0 + Zn+2 Cathode là điện cực mà ở đó xảy ra phản ứng khử (nhận điện tử)
Điện thế E Cu+2/Cu0> E Zn+2/Zn0. Cu là cathode, Zn là anode. Cầu muối: là một ống thủy tinh có
Sau một thời gian, phản ứng đạt trạng thái cân bằng động, kim chứa dung dịch muối dẫn điện dưới
điện thế chỉ về 0 volt (E anode=Ecathode) dạng gel, được dùng để nói 2 bán
pin của một pin (tránh phản ứng
Phản ứng tổng quát: OX2 + ne ↔ KH2 trực tiếp giữa các chất tham gia
KH1 ↔ ne + OX1 phản ứng).
Các loại muối thường dùng trong
OX2 + KH1 ↔ KH2 + OX1
cầu muối là KCl, NH4Cl.
13 14
Các giai đoạn xảy ra phản ứng điện hóa Thuyết điện phân đơn giản
Ta giả thiết các phản ứng oxi hóa - khử trên điện cực và sự di
- Sự di chuyển điện tử từ trong lòng dung dịch đến bề mặt điện cực.
chuyển của các ion và phân tử trong dung dịch xảy ra với tốc độ vô
- Sự trao đổi điện tử giữa cấu tử và điện cực: hiện tượng phóng điện.
cùng lớn (thuyết điện phân đơn giản). Khi biết thế oxi hóa khử (thế
- Sự hình thành và thoát sản phẩm khỏi bề mặt điện cực.
cân bằng) dự đoán được các phản ứng điện hóa giống như khi
Quá trình trên chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: dự đoán các quá trình oxi hóa - khử hóa học nhanh.
Ta coi tốc độ di chuyển của các ion và phân tử trong dung
- Bản chất của dung dịch
dịch là vô cùng lớn, nhưng phải kể đến sự trao đổi electron thường
- Bản chất của điện cực xảy ra với tốc độ có hạn ở các cực. Trong trường hợp này, không
thể dự đoán được hiện tượng điện phân nếu chỉ biết thế cân bằng,
- Bản chất của sản phẩm thoát ở bề mặt điện cực: dạng khí, lỏng
hay rắn mà cần phải nghiên cứu các đường dòng thế.
Cuối cùng ta giả thiết là các ion và phân tử trong dung dịch
Xét về động học, quá trình điện hóa sẽ phụ thuộc vào vận tốc xảy ra
cũng di chuyển với một tốc độ giới hạn, do đó cần xét ảnh hưởng
của 3 giai đoạn trên
của điện trường, các hiện tượng khuếch tán và đối lưu đến sự di
17 chuyển của các ion. 18
08-May-21
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN
Lớp điện kép Lớp điện kép
Khi nhúng một thanh kim loại (Zn, Fe, Cu,…) vào nước nguyên chất, Khi 2 quá trình ngược chiều đạt đến vận tốc bằng nhau thì xuất hiện
do tác dụng của các phân tử nước bị phân cực, một số ion kim loại trạng thái cân bằng
tách ra khỏi mạng tinh thể đi vào dung dịch và bị hydrat hóa
Mkl + xH2Odd {M,xH2O}n+dd + nekl
Mkl + xH2Odd {M,xH2O}n+dd + nekl
Khi đó dd (+) và thanh kim loại (-) giữa chúng sẽ phát sinh lực hút - Do lực hút tĩnh điện nên các ion kim loại hydrat hóa trong dung dịch
tĩnh điện làm cho các ion kim loại hydrat hóa trong dd bị hút đến gần và các electron dư trong thanh kim loại tập trung trên bề mặt phân
bề mặt kim loại và một phần các ion này có thể bị khử hydrat và bị
chia kim loại - dung dịch tạo thành một lớp điện kép xuất hiện một
hút trở lại mạng tinh thể kim loại
hiệu thế giữa thanh kim loại và dung dịch.
{M,xH2O}n+dd + nekl Mkl + xH2Odd
Khi 2 quá trình ngược chiều đạt đến vận tốc bằng nhau thì xuất hiện - Vì các kim loại có sự khác biệt về khả năng tách ion ra khỏi mạng
trạng thái cân bằng tinh thể nên hiệu thế phát sinh ở các kim loại sẽ không bằng nhau.
Mkl + xH2Odd {M,xH2O}n+dd + nekl
19 20
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN
Thế điện cực Giả sử trong dung dịch có hệ oxi hóa - khử: Ox + ne Kh
Thế hiệu cân bằng sinh ra trên ranh giới giữa kim loại và dung dịch
Nếu nhúng một dây dẫn bằng kim loại trơ như Platin vào dung dịch này
muối dễ tan của nó là thế cân bằng của kim loại - dung dịch
thì có sự trao đổi electron liên tục giữa kim loại và các phân tử của
Kim loại càng hoạt động thế của nó càng âm
chất oxi hóa hay chất khử khi chúng chuyển động va chạm vào dây
Đại lượng và dấu của thế điện cực của kim loại phụ thuộc vào nồng dẫn kim loại. Khi đạt đến cân bằng thì thành phần dung dịch xung
độ của ion kim loại trong dung dịch và được xác định bằng phương
trình Nersnt: quanh cực không biến đổi và kim loại có một thế cân bằng. Giá trị của
R = 8,314 Joule thế đó được biểu diễn bằng phương trình Nernst:
2,3RT [Ox]
E = E0 +
F = 96.500 Coulomb
log 0,059 [Ox]
nF [Kh] n: số electron trao đổi E = E0 + log
C: nồng độ ion kim loại trong dung dịch cb n [Kh]
Ở 20 0C ta có:
T: nhiệt độ tuyệt đối
E: thế điện cực kim loại
0,059 [Ox]
E = E0 + log E0: thế điện cực tiêu chuẩn của kim loại
n [Kh] nhúng trong dung dịch muối của nó, nồng
độ 1 M
21 22
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN
0,059 [Ox]
Ox + ne Kh E = E0 + log
cb n [Kh] Thực tế không thể xác định thế của một điện cực vì dụng cụ đo sẽ
làm thay đổi thế của điện cực khảo sát. Chỉ có thể xác định hiệu
Nếu áp đặt hiệu thế E’ khác Ecb, thì cân bằng sẽ bị phá vỡ, trên bề mặt
điện thế giữa hai điện cực so với điện cực thứ hai là điện cực chỉ
điện cực xảy ra phản ứng điện hóa để đạt thế cân bằng mới E’.
thị.
- Nếu E’ > Ecb
[Ox] cần tăng đến khi E’ = Ecb - Điện cực có thế thay đổi trong quá trình đo được gọi là điện cực
[Kh ]
chỉ thị.
tại điện cực xảy ra phản ứng oxi hóa
- Điện cực có thế có giá trị xác định và không thay đổi trong quá
- Nếu E’ < Ecb Tại điện cực xảy ra phản ứng khử trình đo gọi là điện cực tiêu chuẩn hay điện cực so sánh.
khi áp đặt một thế vào điện cực, có thể gây phản ứng điện hóa
làm thay đổi nồng độ các cấu tử trong dung dịch
có thể khảo sát sự biến thiên nồng độ các cấu tử bằng cách theo
dõi sự biến thiên thế cân bằng điện cực
23 24
08-May-21
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN
Dự đoán phản ứng xảy ra trên điện cực Điều kiện để có sự điện phân
Thông thường có thể xảy ra nhiều phản ứng oxi hóa và nhiều Phản ứng khử bên catod chỉ có thể thực hiện được nếu cùng một
phản ứng khử, nhưng với giả thiết ban đầu ta luôn luôn có thể lúc ta có phản ứng oxi hóa bên anod. Do đó, ta phải có cùng một lúc:
dự đoán được phản ứng nào thực tế sẽ xảy ra ở các cực. Có thể Ecatod < Ecb của cặp Ox/Kh catod
nêu ra những qui tắc sau đây: Eanod > Ecb của cặp Ox/Kh anod
Tất cả những chất có khả năng bị oxi hóa đều có thể phản
Vậy hiệu thế E áp vào hai điện cực phải thỏa mãn điều kiện:
ứng trên anod, còn tất cả những chất có khả năng bị khử đều có E = Ea - Ec > Ecb anod - Ecb catod
thể phản ứng trên catod.
Ví dụ: để có sự điện phân CuCl2
Trong số những chất có khả năng bị oxi hóa trên anod thì
chất nào có thế oxi hóa - khử nhỏ nhất sẽ bị oxi hóa trước. Trong E > Ecb Cl2/2Cl- - Ecb Cu2+/Cu
số những chất có khả năng bị khử trên catod thì chất nào có thế E > 1,36 - 0,34
oxi hóa - khử lớn nhất sẽ bị khử trước. E > 1,02V (giả sử Ecb = E0)
25 26
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN ĐƠN GIẢN LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
Đường dòng thế: b. Trong dung dịch chứa một cặp oxi hóa - khử:
a. Trong dd chỉ có một chất oxi hóa hoặc chỉ có một chất khử
Áp đặt thế vào điện cực tạo phản ứng điện hóa và đo cường độ
dòng điện xuất hiện trong dung dịch.
Đường biểu diễn I = f(E) gọi là đường dòng thế, có dạng:
Quy ước về dấu:
I > 0 với phản ứng oxi hóa.
I < 0 với phản ứng khử.
Hệ nhanh Hệ chậm
29 30
08-May-21
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
Quá thế: Xét hệ điện phân chứa hai cấu tử Kh1 và Ox2 với: Dự đoán phản ứng điện hóa:
Kh1 - n1e Ox1 ECB1 a. Vùng hoạt điện của dung môi:
Ox2 + n2 Kh2 ECB2 Đối với dung môi thông dụng là nước, khi điện phân có phản ứng oxi
hóa - khử xảy ra:
Áp vào điện thế E lên 2 điện cực để phản ứng điện hóa xảy ra với
cường độ I. Khi đó thế điện cực anod là EA và điện cực catod là EC
Với E = EA - EC
Hiệu số EA – ECB1
hay ECB2 – EC
được gọi là quá
thế của hệ Trong nước nếu có sự hiện diện của một số cấu tử có tính khử như
Mn2+, MnO2; hay có tính oxi hóa như SO42- ứng với những cân bằng:
31 32
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
Dự đoán phản ứng điện hóa: Dự đoán phản ứng điện hóa:
Do nồng độ lớn của những cấu tử của dung môi, khi phản ứng điện
hóa xảy ra, đường dòng thế của những cấu tử này tạo rào thế, ngăn
cản phản ứng điện hóa của những cấu tử có đường dòng thế nằm
ngoài khoảng rào thế. Những cấu tử này gọi là chất điện ly trơ trong
môi trường khảo sát. Ví dụ như Mn2+, SO42- trong dung môi nước.
Những chất điện ly trơ khác như: NH4NO3, KNO3, NaNO3:
Khoảng thế có thể xảy ra phản ứng oxi hóa - khử của những cấu tử
khác mà không chịu ảnh hưởng của phản ứng điện hóa của dung
môi gọi là vùng hoạt điện của dung môi
33 34
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
b. Dự đoán phản ứng điện hóa: Ví dụ: Điện phân dung dịch NaCl trong bình có màng ngăn xốp, dùng hai điện
Khi áp hiệu thế E giữa 2 điện cực, sẽ tương ứng với khoảng cực theo 4 trường hợp sau:
a. Hai điện cực bằng graphit. b. Hai điện cực bằng sắt.
thế được chọn trên giản đồ đường dòng thế sao cho cường độ dòng
c. Anod bằng graphit, Catod bằng Fe. d. Anod = graphit, Catod = Hg
của hai điện cực bằng nhau: IA = IC.
(a) (b)
35 36
08-May-21
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
Ví dụ: Điện phân dung dịch NaCl trong bình có màng ngăn xốp, dùng hai điện 2. Ảnh hưởng của vận tốc phóng điện & vận tốc di chuyển cấu tử
cực theo 4 trường hợp sau: a. Trạng thái dừng khi điện phân
a. Hai điện cực bằng graphit. b. Hai điện cực bằng sắt. Trong quá trình điện phân, áp thế E phản ứng oxi hóa, vận tốc
c. Anod bằng graphit, Catod bằng Fe. d. Anod = graphit, Catod = Hg phóng điện theo E vận tốc chuyển cấu tử đến bề mặt điện cực
I .
Khi vận tốc phóng điện vô cùng lớn, nhưng vận tốc di chuyển cấu tử
không tăng vô cực mà tiến đến giới hạn, do đó, sự điện phân cũng bị
giới hạn. Khi vận tốc này đạt đến cực đại làm I không tăng mặc dù E
tăng. Khi đó hệ thống đạt đến trạng thái dừng khi đạt đến giới hạn.
Ký hiệu (Igh).
Các hiện tượng điện phân thường khảo sát ở trạng thái dừng. Thực
tế, để nhanh đạt trạng thái dừng, dung dịch khảo sát được khuấy
trộn.
(c) (d)
37 38
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
2. Ảnh hưởng của vận tốc phóng điện & vận tốc di chuyển cấu tử 2. Ảnh hưởng của vận tốc phóng điện & vận tốc di chuyển cấu tử
a. Dòng khuếch tán (đường cong phân cực) a. Dòng khuếch tán (đường cong phân cực)
- Điện di: tại bất kỳ thời điểm nào, cường độ dòng ở mọi điểm trong - Đối lưu: sự chuyển động của các cấu tử trong dung dịch có thể do
mạch đều như nhau. Nếu ở một thời điểm nào đó có n điện tử đi qua nhiều yếu tố gây ra như sự khuấy trộn dung dịch, chênh lệch tỷ trọng,
một điểm nào đó của dây dẫn kim loại thì cũng ở thời điểm ấy sẽ có n nhiệt độ của các vùng trong khối dung dịch.
điện tử rời khỏi bề mặt của một cực và nhập vào bề mặt của cực kia.
Trong dung dịch cũng phải có n điện tích di chuyển. Nhưng trong - Khuếch tán: do sự chênh lệch nồng độ gây ra bởi sự tham gia phản
dung dịch n điện tích đó chỉ có thể do các ion vận chuyển. Như vậy, ứng điện hóa của cấu tử ở sát bề mặt điện cực, còn gọi là sự phân
các ion sẽ di chuyển trong dung dịch, các anion di chuyển theo cực nồng độ.
hướng các điện tử trong dây dẫn, các cation thì di chuyển theo
hướng ngược lại. Trong khi điện phân, nồng độ cation gần bên catod giảm nhiều hơn
nồng độ ion ấy trong dung dịch, tương tự cho anion bên anod. Như
Sự di chuyển điện tích trong toàn bộ dung dịch gọi là sự điện di của vậy, xuất hiện một gradien nồng độ, dưới ảnh hưởng của gradien các
ion hoặc còn gọi là sự di chuyển của dòng điện đi qua dung dịch. ion sẽ khuếch tán từ lòng dung dịch (nơi có nồng độ cao) đến điện cực
(nơi có nồng độ thấp hơn). Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch
Vận tốc di chuyển mỗi ion tùy thuộc điện tích, kích thước, mức độ
tán, không do tác dụng của điện trường nên chỉ xảy ra ở vùng gần
hydrat hóa của ion (H+ v OH- là hai ion di chuyển nhanh nhất trong điện cực.
nước) 39 40
LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN CÓ DÙNG ĐƯỜNG DÒNG THẾ
Vận tốc khuếch tán càng lớn khi gradien nồng độ càng lớn, tỷ lệ với Theo quy ước về dấu, ta có:
hệ số khuếch tán D của ion (D tùy thuộc bản chất ion và độ nhớt của Ikt = Kkt.(Cdd – Cđc)
dung môi). - Ứng với phản ứng oxi hóa:
Loại hiện tượng điện di và đối lưu: Ikt = Kkt.([Kh]dd – [Kh]đc)
• Loại điện di bằng cách thêm vào dung dịch một lượng lớn chất điện - Ứng với phản ứng khử:
ly trơ, ví dụ thêm Na+ hay K+, tạo lớp điện dương tại bề mặt catod. Ikt = - Kkt.([Ox]dd – [Ox]đc)
Do đó cation tham gia phản ứng điện hóa di chuyển đến bề mặt của
Khi dung dịch ở trạng thái dừng, dòng khuếch tán đạt đến trạng
điện cực chỉ do sự phân cực của nồng độ.
thái cực đại gọi là dòng giới hạn (ký hiệu Igh). Tại thời điểm này xem
• Loại đối lưu: giữ yên dung dịch ở nhiệt độ cố định.
như phản ứng phóng điện xảy ra tức thời và nồng độ cấu tử tại bề
Cường độ dòng khuếch tán: mặt điện cực Cđc = 0.
Ikt = Kkt.(Cdd – Cđc) với Kkt: hệ số tỷ lệ hay hệ số khuếch tán. Vậy: Ikt = Kkt.Cdd
45 46
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG
1. Điện cực so sánh 1. Điện cực so sánh
Cấu tạo chung: gồm kim loại được phủ một lớp hợp chất khó tan
Điện cực so sánh là điện cực có thế không đổi, không phụ thuộc của kim loại nhúng vào dung dịch chứa anion của hợp chất khó tan có
vào thành phần dung dịch đo và đã được xác định theo thế của điện nồng độ xác định.
cực tiêu chuẩn. Sơ đồ điện cực (ký hiệu điện cực): MMA [An- ]
Điện cực so sánh phải thỏa mãn các yêu cầu: Phản ứng điện cực: MA + ne M + An-
- Phản ứng quyết định thế phải hoàn toàn thuận nghịch. 0,059 1
E cb E 0 MA / M lg
[A n ]
- Điện cực phải rất ít bị phân cực, nghĩa là phải rất ít bị thay đổi khi n
có dòng điện đi qua.
- Phải có độ lặp lại cao và phải có thế ổn định khi bảo quản lâu cũng Với [An- ]: hằng số E: hằng số
như khi làm việc trong các điều kiện khác nhau.
47 48
08-May-21
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG
a. Điện cực calomel a. Điện cực calomel
Thành phần điện cực: Hg có phủ một lớp bột nhão Hg2Cl2 rất ít tan,
nhúng vào dung dịch KCl có nồng xác định. * Điện cực SCE (Saturated Calomel Electrode): x = 4,6 M bão hòa
Sơ đồ điện cực: HgHg2Cl2KCl (xM) Ở 25 0C: Ecb = 0,2444 Volt
* Điện cực NCE (Điện cực calomel nguyên chuẩn): x = 1 M
Phản ứng điện cực:
Hg2Cl2 + 2e 2Hg + 2Cl- Ecb = 0,268 Volt
Nếu phản ứng trong môi trường axit, có thể thay KCl bằng HCl.
0,059 1 Điện cực calomel hay được sử dụng nhờ có tính thuận nghịch và độ
E cb E 0
Hg 2 Cl 2 /2Hg lg
2 [Cl ] 2 lặp lại cao, thiết bị đơn giản và dễ bảo quản.
E cb E 0
Hg 2 Cl 2 /2Hg 0,059.lg [Cl ] -
49 50
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG
b. Điện cực bạc / bạc clorua b. Điện cực bạc / bạc clorua
Thành phần điện cực: một tấm Ag xốp có phủ một lớp AgCl, nhúng Điện cực Ag/AgCl có nhiều điểm thuận lợi:
vào dung dịch KCl có nồng độ xác định hay bão hòa. * Có thể hoạt động được ở nhiệt độ lớn hơn 60 0C (điện cực calomel
Sơ đồ điện cực: Ag AgCl KCl (xM)
không hoạt động được ở nhiệt độ này).
Phản ứng điện cực: * Hg (II) có thể phản ứng với một số chất trong mẫu phân tích làm sai
AgCl + 1e Ag + Cl- lệch kết quả phân tích (ví dụ như protein).
0,059 1
E E 0 AgCl/Ag lg
cb 1 [Cl ]
E E 0 AgCl/Ag 0,059.lg[Cl- ]
cb
Với KCl bão hòa, ở 250C Ecb = 0,19 Volt
c. Điện cực thủy ngân / thủy ngân sunfat
Sơ đồ điện cực: Hg HgSO4 SO42- (xM)
Có thể dùng H2SO4 hay K2SO4
51 Với [SO42-] = 1M Ecb = 0,682 Volt 52
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC THÔNG DỤNG
2. Điện cực chỉ thị 2. Điện cực chỉ thị
a. Điện cực trơ
Điện cực chỉ thị là những điện cực làm việc thuận nghịch với ion
Điện cực trơ là điện cực không tham gia phản ứng điện hóa mà chỉ
cần nghiên cứu. Những điện cực muốn được sử dụng như một điện
làm nhiệm vụ chuyển electron. Trong môi trường oxi hóa mạnh có thể
cực chỉ thị phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
dùng một số kim loại quý như: Au, Pt hay than chì và trong môi trường
- Điện cực phải thuận nghịch, tức là thế của điện cực phải liên hệ
oxi hóa yếu hơn có thể sử dụng Ag, Hg, Mo, W,… Điện cực trơ được
với hoạt độ của ion cần nghiên cứu qua phương trình Nernst.
sử dụng để đo thế của hệ oxi hóa khử.
- Thế thiết lập nhanh và có độ lặp lại cao.
Sơ đồ điện cực: PtOx, Kh
- Cấu tạo, thiết bị đơn giản.
Phản ng điện cực: Ox + ne Kh
Điện cực có phản ứng điện hóa với cấu tử cần xác định hoặc với
0,059 [Ox]
chất phản ứng trong cân bằng chuẩn độ. E cb E0 Ox/Kh lg
n [Kh]
Ví dụ: Điện cực Pt / Fe3+, Fe2+
0,059 [Fe 3 ]
E cb E 0 Fe 3 /Fe 2 lg
53
1 [Fe 2 ] 54
08-May-21
57 58
d. Điện cực màng chọn lọc ion d. Điện cực màng chọn lọc ion
d. Điện cực màng chọn lọc, ISE (Ion Selective Electrode) Điện cực màng thủy tinh
Điện cực màng chọn lọc ion cho phép xác định nhanh và chọn Màng là lớp thủy tinh mỏng
lọc một số anion và cation. 0,06 – 0,1mm, bên trong chứa
dung dịch H+ dùng đo nồng độ
Điện cực màng chọn lọc là những bán pin, phân cách với dung
H+ hay OH- của dung dịch khảo
dịch khảo sát bằng một màng. Màng tác dụng thuận nghịch một ion sát. Cấu tạo điện cực gồm 3
hay nhóm ion trong dung dịch một cách chọn lọc. Bên trong điện cực phần: bầu điện cực, thân điện
chứa dung dịch nồng độ xác định cùng loại với ion khảo sát. Nhúng cực, điện cực trong.
điện cực vào dung dịch khảo sát. Xác định hiệu thế ở hai bên lớp Bầu điện cực: là phần quan
màng, từ đó xác định nồng độ của dung dịch khảo sát. trọng nhất của điện cực thủy
tinh, gồm một màng thủy tinh
Ví dụ: điện cực màng chọn lọc ion H+, Na+, Ca2+, Cl-, S2-,… Tuỳ theo mỏng được điều chế với thành
bản chất của màng, có thể phân ra 3 loại điện cực. phần đặc biệt dẫn điện tốt hơn
thủy tinh thường. Thành phần:
Na2O: 20-30%; CaO: 6-8%;
SiO2: 60-75%.
63 64
65 66
08-May-21
67 68
Gọi a1: hoạt độ H+ của dung dịch khảo sát (dung dịch phân tích X).
a2: hoạt độ H+ của dung dịch trong bầu thủy tinh.
Ở hai bên bề mặt của màng thủy tinh tiếp xúc với H+ có phản ứng
trao đổi:
H+dd + Na+tt H+tt + Na+dd
Do đó, ở hai mặt của lớp thủy tinh tạo hai lớp gel acid silicic do sự
hiện diện H+ trong thủy tinh. Lớp này dày khoảng 10-4 – 10-5mm.
Gọi: lớp gel trên mặt ngoài thủy tinh có hoạt độ H+ = a’1.
lớp gel trên mặt trong thủy tinh có hoạt độ H+ = a’2.
Lớp thủy tinh khô dày khoảng 0,1mm.
Vì hiện tượng trao đổi xảy ra ở hai mặt thủy tinh nên mỗi lớp gel
xuất hiện một hiệu thế.
Gọi E1 là hiệu thế lớp gel mặt ngoài.
E2 là hiệu thế lớp gel mặt trong.
69 70
Errors in pH Measurement
73 74
4. Sodium error: When [H+] is very low and [Na+] is high, the 7. Hydration of glass: A dry electrode requires several hours of
electrode responds to Na+ → pH is lower than the true pH, called soaking before it responds to H+ correctly.
the sodium error or alkaline error
5. Acid error: In strong acid, the measured pH > the actual pH, 8. Temperature: A pH meter should be calibrated at the same
perhaps because the glass is saturated with H+ and cannot be temperature at which the measurement will be made.
further protonated.
9. Cleaning: if an electrode has been exposed to a hydrophobic
6. Equilibration time: It takes time for an electrode to equilibrate liquid (e.g. oil), it should be cleaned with a solvent that will
with a solution. A well buffered solution requires ~30 s with dissolve the liquid and then conditioned in aqueous solution. The
adequate stirring. A poorly buffered solution (such as one near reading of an improperly cleaned electrode can drift for hours
the equivalence point of a titration) needs many minutes. while the electrode re-equilibrates with aqueous solution.
75 76
77 78
08-May-21
d. Điện cực màng chọn lọc ion d. Điện cực màng chọn lọc ion
Điện cực màng rắn Điện cực màng lỏng
d. Điện cực màng chọn lọc ion d. Điện cực màng chọn lọc ion
Điện cực màng lỏng Điện cực màng thẩm thấu khí
Cân bằng qua màng là: Nguyên tắc: Chất khí hòa tan trong
mẫu thử khuếch tán qua màng tạo
cân bằng với dung dịch bên trong
điện cực nơi mà chúng tham gia phản
[(RO)2 POO]2 Ca 2 (RO)2 POO- + Ca2+ ứng chuyển thành ion.
Các ion này được phát hiện bởi 1
điện cực chọn lọc ion bên trong điện
cực màng khí. Sự khác biệt về điện
thế giữa điện cực chọn lọc ion và
Ion Chất tạo màng lỏng điện cực so sánh nội được thể hiện
trên điện thế.
81 82
d. Điện cực màng chọn lọc ion d. Điện cực màng chọn lọc ion
Điện cực màng xúc tác sinh học Điện cực màng xúc tác sinh học
Nguyên tắc: Các chất xúc tác sinh học
cố định hay không hòa tan được gắn trên Một số điện cực màng xúc tác sinh học
bề mặt tiếp xúc của điện cực chọn lọc ion
quy ước được dùng để xác định sự giảm
chất phản ứng hoặc sự tăng sản phẩm Cơ chất Điện cực nội ISE Chất xúc tác sinh
trong phản ứng sinh hóa. học
Các chất xúc tác, xúc tác chuyên biệt Amygdalin Chọn lọc C- ,I- Enzym
với cơ chất xác định tạo ra CO2, NH3,
HCN... Các chất này được xác định bởi Arginin Đầu dò NH3 Enzym, Strep,lactis
các điện cực chọn lọc chuyên biệt đặt Cystein Đầu dò H2S Proteus morganil
bên trong điện cực màng xúc tác sinh
học.
Acid Nicotinic Thủy tinh Lactobacillus
arabinosus
Penicillin Thủy tinh enzym
Sự tương hợp giữa hoạt lực của enzym và điện thế đo được trong
quá trình phản ứng khi dùng điện cực màng xúc tác sinh học rất phù
hợp. Kq chính xác. 83 84
08-May-21
d. Điện cực màng chọn lọc ion d. Điện cực màng chọn lọc ion
Điện cực kép
* Đặc tính của màng chọn lọc ion:
Các điện cực ISE hiện
+ Có độ tan cực nhỏ.
nay thường là điện cực
kép bao gồm cả 1 điện + Có độ dẫn điện.
cực so sánh Ag/AgCl ở + Có phản ứng chọn lọc với chất phân tích.
trong nó.
* Sự khác biệt giữa điện cực chỉ thị kim loại và điện cực
Điện cực kép gồm 2
điện cực (so sánh và chỉ màng chọn lọc ion:
thị) ghép lại để tạo dụng + Thế của điện cực chỉ thị kim loại phát sinh do quá trình xảy ra
cụ nhỏ hơn, chiếm phản ứng trao đổi điện tử tại bề mặt điện cực.
khoảng không gian nhỏ
hơn. + Thế của điện cực màng chọn lọc ion là do một loại thế phát
sinh ra khi ion được chọn lọc từ dung dịch phân tích qua màng so
Loại điện cực này sử dụng được với những mẫu có thể tích nhỏ
với thế của dung dịch so sánh (không có điện tử tham gia).
hơn. Ví dụ: điện cực thủy tinh và điện cực Ag/AgCl, điện cực thủy
tinh và điện cực calomel..v.v
85 86
Echỉ thị được tính bởi sự hiện diện của cặp oxi hóa - khử trong dung dịch.
Trường hợp 1: Dung dịch khảo sát chỉ chứa một cấu tử tạo tủa
Ví dụ: Chuẩn độ dung dịch Cl- bằng dung dịch Ag+.
93 94
Đường cong chuẩn độ thực nghiệm có cùng dạng với đường lý thuyết tính được.
Tuy nhiên, cần lưu ý hiện tượng hấp phụ của kết tủa lên một số ion làm giảm nồng
độ của các ion này. Do đó ảnh hưởng lên dạng của đường cong chuẩn độ.
Trong phép chuẩn độ trên, trước điểm tương đương Cl- có thể bị hấp phụ mạnh
bởi tủa AgCl làm [Cl-] giảm, do đó Eđo tăng.
Sau điểm tương đương, Ag+ có thể bị hấp phụ mạnh bởi tủa AgCl làm [Ag+]
95 96
giảm, do đó Eđo giảm.
08-May-21
Do đó, tùy thuộc vào nồng độ ban đầu của các cấu tử mà sự tạo tủa
của AgCl có ảnh hưởng đến AgI hay không.
97 98
Nếu ngay từ đầu chuẩn độ, ta thêm một lượng xác định dung dịch
HgY2- vào dung dịch khảo sát, cân bằng tạo phức:
99 100
Khi thêm dung dịch chuẩn EDTA vào, Y4- tham gia đồng thời 2 cân
bằng (1) và (2):
[HgY 2 ] [HgY 2 ] MY .[M]
[Hg 2 ] x
4 [MY]
HgY 2
.[Y ] HgY 2
Nếu [HgY2-]0 = const và HgY khá lớn, có thể xem: [HgY2-] = [HgY2-]0
2 [M]
[Hg ] K
[ MY]
0,059 [M ]
Echỉ thị = E 0 Hg 2 / Hg . lg(K )
2 [ MY]
0,059 [M ]
Echỉ thị = A . lg
2 [MY] 101 102
08-May-21
Cách xác định điểm tương đương trong Cách xác định điểm tương đương trong
chuẩn độ điện thế chuẩn độ điện thế
Điểm tương đương trong chuẩn độ điện thế được xác định bằng cách: • Điểm cực trị trên đồ thị E f ( V ) hoặc pH
f (V)
• Điểm uốn trên đồ thị E = f(V) hoặc pH = f(V). V V
103 104
Cách xác định điểm tương đương trong (a) Experimental points in the
chuẩn độ điện thế titration of 1.430 mg of
xylenol orange, a hexaprotic
• Đạo hàm bậc 2 acid, dissolved in 1.000 mL of
aqueous 0.10 M NaNO3. The
titrant was 0.065 92 M NaOH.
Cách xác định điểm tương đương trong Cách xác định điểm tương đương trong
chuẩn độ điện thế chuẩn độ điện thế
- Để tính toán chính xác ta dùng phương pháp giải sau đây:
Các giá trị thực nghiệm: 𝑣 = ; =
E E1 E2 ……..
V V1 V2 ……..
v v1 v2
𝑉 = =
𝛥 𝐸
𝛥𝐸 𝐸 −𝐸 Sau đó nội suy đồ thị đến giá trị =0
𝑉 = = 𝛥𝑉
𝛥𝑉 𝑉3 − 𝑉
Vtđ = v1 + (v2 – v1).
V VI VII
107 108
08-May-21
Ví dụ: Chuẩn độ dung dịch acid acetic bằng dung dịch NaOH, ta thu Ví dụ: Chuẩn độ dung dịch acid acetic bằng dung dịch NaOH, ta thu
được các số liệu sau được các số liệu sau
,
Vtđ = 9,92 + 𝛥𝑣 = 9,92 + 0,1 , Vtđ = 9,92 + 𝛥𝑣 = 9,92 + 0,1
,
,
pHtđ = 9,828 + 0,216 10 ,
pHtđ = 9,828 + 0,216
,
10
Vtđ = 9,92 + 0,08 = 10,00 ml ,
Vtđ = 9,92 + 0,08 = 10,00 ml ,
109 110