Professional Documents
Culture Documents
3 4
PHƯƠNG PHÁP VOLT – AMPE PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ CỔ ĐIỂN
Jaroslav Heyrovský bên cạnh phát minh máy cực phổ hiện đại mà ông
• cực phổ
bao gồm đã được nhận giải Nobel. Bên trái là máy cực phổ đầu tiên của ông
• chuẩn độ Ampe.
3 4
http://www.librosmaravillosos.com/elmundosintetico/capitulo04.html
5 6
M+ (bulk) → M+ (cathode)
Trên cực phổ đồ dòng dòng khuếch tán bị ngắt quãng khi giọt Hg roi xuống
5 6
http://www.ceb.cam.ac.uk/research/groups/rg-eme/teaching-notes/hydrodynamic-voltammetry
7 8
NGUYÊN TẮC ĐIỆN HÓA CỦA CỰC PHỔ NGUYÊN TẮC ĐIỆN HÓA CỦA CỰC PHỔ
Thế áp lên điện cực quyết định chất phân tích Chuyển khối
nào phản ứng điện hóa tại điện cực – sự khuếch tán (Diffusion): khi nồng độ chất phân tích
Nồng độ chất phân tích tại bề mặt điện cực khác trên bề mặt điện cực # trong lòng dung dịch
với nồng độ chất phân tích trong toàn bộ dung – sự dịch chuyển (Migration): các phần tử tích điện bị
dịch (cụ thể là nồng độ trong lòng dung dịch) hút hoặc đẩy khỏi điện cực
Dòng điện là kết quả của mức độ chất phân tích – sự đối lưu (c): khuấy trộn cơ học dung dịch
bị oxy hóa hay bị khử
Không thể kiểm soát đồng thời dòng điện và thế
7 8
I (µA)
9 10
PHƯƠNG TRÌNH ILCOVIC
Chất khử cực xác định D: hệ số khuếch tán của ion trong dung
Dòng dư (dòng nền) Cùng một mao quản
Thế bán sóng Cùng tốc độ nhỏ giọt thủy ngân dịch (cm2/s)
E (V)
dòng id tuyến tính với nồng độ.
Thế phân hủy của Cd+2
9 Phương trình này là cơ sở lý thuyết định lượng cho phương pháp cực phổ 10
Cực phổ đồ CdCl2 0,0005M trong nền HCl 1M
11 12
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG SÓNG CỰC PHỔ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
• Cách 2: theo cực đại của đường dI/dE theo E. • Khoảng nồng độ thích hợp từ 10-2 -10-4 M/l, sai số tương đối từ 2 – 3%.
• Các cách xác định nồng độ: Thường dùng phương pháp đường
chuẩn và phương pháp thêm chuẩn, riêng phương pháp so sánh ít
dùng.
IX
C X = C Ch (2.12)
I X+C − I X
13
15 16
CÁC DẠNG CỰC PHỔ HIỆN ĐẠI
square-wave polarography
15 Cực phổ sóng vuông 16
17 18
PHƯƠNG PHÁP DO AMPE CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ
Là phương pháp phân tích thể tích dựa trên việc kiểm Ñònh löôïng Pb+2 baèng oxalat
tra dòng tới hạn của một hay hai cấu tử tham gia phản
ứng điện cực trên thiết bị cực phổ để xác định điểm Pb+2 + oxalat Pboxalat ↓
tương đương.
– Phương pháp chuẩn độ ampe thể tích (Amperometric Titrations).
– Phương pháp chuẩn độ ampe điện lượng (Coulomb i (mA)
Amperometry).
Phản ứng chuẩn độ ampe cần có đủ 2 điều kiện:
– Chất tham gia phản ứng chuẩn độ được khử trên bề mặt điện
cực một lượng rất nhỏ. Phản ứng phải hoàn toàn và đủ nhanh.
– Trị số dòng khuếch tán tới hạn tỷ lệ với nồng độ chất thử.
Chuẩn độ kết tủa, tạo phức và oxy hóa khử: V (ml)
– Một điện cực chỉ thị.
– Hai điện cực chỉ thị: chuẩn độ Ampe kép (biamperometry) 17
19 20
CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ CHUAÅN ÑOÄ AMPE VÔÙI MOÄT ÑIEÄN CÖÏC CHÆ THÒ
Ñònh löôïng oxalat baèng Pb+2 Ñònh löôïng Pb+2 baèng Cr2O7-2
Oxalat + Pb+2 Pboxalat Pb+2 + Cr2O7-2 Pb Cr2O7 ↓
i (mA) (mA)
V (ml)
V (ml)
21 22
PHƯƠNG PHÁP AMPE KÉP PHƯƠNG PHÁP AMPE KÉP
Chuẩn độ ampe kép - dùng hai điện cực chỉ thị Ví dụ: Khảo sát chuẩn độ Fe (II) bằng Ce+4:
nhúng trực tiếp vào dung dịch phân tích (không
dùng điện cực so sánh). Fe+2 + Ce+4 ↔ Ce+3 + Fe+3
Hai điện cực này thường như nhau (cả về bản chất
kim loại và diện tích bề mặt). Chênh lệch thế không
lớn khoảng 0,01 – 0,1v. a
Phản ứng điện hóa (khử trên catod và oxy hóa trên
anod do các chất trong dung dịch) xảy ra trên bề b
mặt điện cực
Dạng đường cong chuẩn độ Ampe kép phụ thuộc Đường cong chuẩn độ theo hình b.
– tính chất thuận nghịch của các hệ (chất cần chuẩn độ và chất I2 + e ↔ 2I- ; 2S2O3-2 → S4O6-2 + 2e
chuẩn)
– trị số thế làm phân cực hai điện cực.
21 22
23 24
PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE
i (mA)
V(ml)
V(ml)
25 26
PHÖÔNG PHAÙP BI-AMPE CHUẨN ĐỘ KARL – FISHER
27 28
CHUAÅN ÑOÄ THEÅ TÍCH K-F TRÖÏC TIEÁP CHUAÅN ÑOÄ THEÅ TÍCH K-F THÖØA TRÖØ
31 32
ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ AMPE
4
Được ứng dụng rộng rãi trong phân tích các chất vô cơ, hữu cơ.
Có độ chọn lọc, độ nhạy, độ chính xác và độ tin cậy cao.
(1): Màng ngăn Khi các chất có thế bán sóng E ½ khác nhau đủ lớn (thường E ½ >
2 +2 → (2): Dung dịch điện giải 100mV) chúng ta có thể đồng thời xác định nhiều hợp chát trong
cực dương một dung dịch mà không cần tách riêng từng chất.
(3): Dung dịch điện giải Xác định các hợp chất hữu cơ, vô cơ trong các sản phẩm sinh học
cực âm (dung dịch như: máu, sữa, các dịch sinh học khác, …
phân tích)
(4): Điện cực kép Pt-Pt
−2 →
+ + →
+ + +2 → +2 32
33 34
ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ AMPE
Ưu điểm:
– Xây dựng đường cong từ bất kỳ vị trí nào dù ở xa điểm tương
đương (dễ hơn chuẩn độ đo thế, độ dẫn hay thể tích).
– Có thể ứng dụng chuẩn độ: phản ứng acid-base, kết tủa, oxy
hóa khử , tạo phức.
THANK YOU FOR ATTENTION!
– Độ nhạy cao 10-6 M/l mà ít tốn thời gian hơn so với cực phổ.
– Độ lặp lại tốt hơn cực phổ do: bản chất nền, đặc tính mao quản
không ảnh hưởng lên kết quả phép đo.
– Trong chuẩn độ ampe kép, do có sự thay đổi mạnh của dòng
qua mạch đo ở điểm kết thúc phản ứng nên nhiều khi không cần
vẽ đường cong chuẩn độ mà vẫn xác định chính xác điểm kết
thúc.
– Có thể dùng chuẩn độ ampe cho các thuốc thử hữu cơ (trong
chuẩn độ đo thế không có điện cực chỉ thị thích hợp).
33