Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 12 CHƯƠNG 12
PHÂN TÍCH ĐO ĐIỆN THẾ PHÂN TÍCH ĐO ĐIỆN THẾ
NGUYÊN TẮC CÁCH XÁC ĐỊNH THẾ ĐIỆN CỰC
1 2
5. Viết được sơ đồ mạch điện hóa. Tất cả kỹ thuật đó đều có tương tác của điện với vật chất
Trong tất cả kỹ thuật nêu trên, người ta đo các đặc tính điện hóa như điện
thế, dòng điện, điện tích… với sự trợ giúp của các dụng cụ khác nhau như
1. Trần Tử An, Hóa phân tích, tập 2, Nhà xuất bản y học, 2012, trang 237-263 chiết áp, máy đo pH, máy đo độ dẫn, volt kế…
2. Võ Thị Bạch Huệ, Vĩnh Định, Hóa phân tích, tập 2, 2008, Nhà xuất bản Y học,
trang 10-35 Ứng dụng: phân tích, giám sát môi trường, kiểm soát chất lượng công
3. A. P. Kreskov, cơ sở hoá học phân tích, tập 2, (Từ vọng nghi, Trần tứ Hiếu nghiệp và phân tích y sinh.
dịch), 1990, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, trang 363-376
3 4
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
Electroanalytical techniques Electroanalytical techniques
Phân tích điện hóa là phương pháp phân tích dựa trên dòng chuyển
động của các phần tử mang điện tích (electron, ion âm, ion dương) Tại sao lại phân tích điện hóa học?
trong dung dịch hay trong phản ứng hóa học
Sự biến đổi của 3 đại lượng E, I và R trong phản ứng hoá học cũng tuân Phương pháp phân tích điện có những ưu điểm so với phương pháp
theo nguyên tắc của định luật Ohm: phân tích khác vì:
- Phân tích điện hóa cho phép xác định các trạng thái oxy hóa khác
E = i.R
nhau của một nguyên tố trong dung dịch, chứ không chỉ xác định
Định lượng các chất tham gia và hình thành trong phản ứng qua việc đo tổng nồng độ của nguyên tố
lường các đại lượng (E, I và R) trong quá trình phản ứng
- Các kỹ thuật phân tích điện có khả năng tạo ra các giới hạn phát
Cường độ I (A), điện trở R (Ω), Sức điện động E (V) hiện đặc biệt thấp và nhiều thông tin về đặc tính bao gồm cả thông
Đặc điểm chung của phương pháp này là phần chính của bất kỳ một tin về động học hóa học
dụng cụ phân tích điện hóa nào cũng gồm có:
- Điện cực nhúng trong dung dịch phân tích, Ưu điểm quan trọng khác là chi phí thấp
- Dụng cụ đo điện thế hay cường độ dòng,
- Máy vẽ đồ thị.
5 6
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
Electroanalytical techniques Electroanalytical techniques
Sơ đồ bên nêu bật một Có thể chia làm hai loại chính:
số kỹ thuật điện hóa: Phép đo điện thế (Potentionmetry) và phép đo Amper
(Amperometry)
- Các kỹ thuật cụ thể
được hiển thị bằng Trong phép đo điện thế, phản ứng chuyển điện tử (ET- Electron
màu đỏ Transfer) dễ dàng về mặt động học (bề ngoài) và người ta đo điện
thế của một pin Galvanic trong điều kiện dòng điện bằng không. Điện
- Các điều kiện thí thế pin phản ứng với những thay đổi trong hoạt động của các loại
nghiệm được hiển chất phân tích có trong dung dịch một cách xác định rõ ràng (mô tả
thị bằng màu xanh bởi phương trình Nerst).
lam Thật vậy điện thế pin thay đổi theo phương thức tuyến tính với logarit
của hoạt độ chất phân tích.
- Các tín hiệu phân
tích được hiển thị Trong phép đo Amperometry, động học của phản ứng ET sẽ phải
bằng màu xanh lá được điểu khiển bởi một điện thế áp dụng và do đó người ta đo dòng
cây điện được kiểm soát khuếch tán chạy qua giao diện điện cực/ dung
dịch. Dòng điện này tỉ lệ thuận với phần lớn nồng độ của chất phân
tích có trong dung dịch.
7 8
3/20/2024
Nội dung
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa (Potentiometry)
Electroanalytical techniques
1. Điện cực - Là phương pháp phân tích dựa vào việc đo hiệu điện thế giữa hai
1.1. Cấu tạo điện cực thích hợp nhúng trong dung dịch phân tích
1.2. Thế điện cực
1.3. Phương trình Nerst - Khi hai điện cực thích hợp được đặt vào dung dịch điện ly sẽ tạo
2. Pin điện hóa (electrochemical cell) ra pin điện hóa. Sức điện động của pin tạo thành tùy thuộc vào bản
2.1. Thành phần chất và nồng độ của dung dịch điện ly.
2.2. Phân loại
2.3. Quy ước cách viết mạch điện hóa
2.4. Điện cực trong pin điện hóa
2.5. Cầu muối- thế tiếp xúc lỏng
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
3.1. Đo thế trực tiếp
3.2. Chuẩn độ thế
4. Ứng dụng
9 10
11 12
3/20/2024
13 14
?
gỉ sắt (rust)
Cathode: Nhận e, xảy ra khử
15 16
3/20/2024
17 18
2
Zn nH2O
Zn(H2O)n 2e
(10 – 10 M)
Môi trường H+
Chuyển điện tử từ thanh kẽm qua một dây
dẫn kim loại
19 20
3/20/2024
21 22
+ xa ®iÖn cùc
– Ox hấp phụ tạm thời trên bề mặt điện cực (non-
Dung dÞch (10–8 cm) !
_ faradaic)
+
– Phản ứng oxy hoá khử xảy ra trên bề mặt điện cực
_ (faradaic)
+
– Kh giải hấp phụ khỏi bề mặt điện cực (non-faradaic)
Líp ®iÖn kÐp Kho¶ng c¸ch tõ ®iÖn cùc – Kh từ bề mặt điện cực đi vào trong dung dịch (mass
transport)
(electric double layer)
23 24
3/20/2024
Khuyếch tán
Quá trình vận chuyển chất tan ?
Mass-transport-controlled reactions
Di chuyển (điện)
Đối lưu
25 26
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
1. Điện cực 1. Điện cực
1.2. Thế của điện cực: 1.2. Thế của điện cực:
Lúc đầu kim điện kế quay chứng tỏ
Điện cực: (Half cell – bán pin):
có sự lệch thế làm điện tử từ thanh
Anod là điện cực mà ở đó xảy ra phản ứng
kẽm (anod) di chuyển sang thanh
oxy hóa.
đồng (cathod)
Cu Cu+2 + 2e- (nhường điện tử)
Sau một thời gian phản ứng đạt
Cathod là điện cực mà ở đó xảy ra phản
ứng khử . trạng thái thế cân bằng, kim điện kế
27 28
3/20/2024
Ce+4 + Fe+2 Ce+3 + Fe+3 Fe+2 Fe+3 + e (sự oxi hóa của Fe+2)
0,0592 aox
Ce+4 + e- Ce+3 (sự khử của Ce+4 )
E E0 lg
n akh
Nếu tiến hành thí nghiệm với dụng cụ thích hợp để kiểm soát được
sự di chuyển của các điện tử này tạo thành dòng các electron có
nghĩa là chúng ta đã tạo được dòng điện hóa từ phản ứng hóa học.
Phản ứng tổng quát:
29 30
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
1. Điện cực 1. Điện cực
1.3. Phương trình Nerst: 1.3. Phương trình Nerst:
aox (akh) = hoạt độ của dạng oxi
• Phương trình Nernst hóa, khử Một số điều cần lưu ý
Eo: thế điện cực chuẩn
RT aox RT akh F: hằng số Faraday (96.500 C) [Ox]([Kh]) là nồng độ cân bằng của dạng oxy hoá (dạng khử)
EE ln
o
hay E E o
ln Coulomb
nF akh nF aox
T: nhiệt độ tuyệt đối K
[Ce 4 ]
R: hằng số khí lý tưởng (8,331) Ce+4 +1e Ce+3 E Eo 0.0591 lg
n: số electron trao đổi [Ce 3 ]
0,059 [ox]
• fox (fkh): hệ số họat độ của dạng oxi hóa E Eo log
n [kh]
(hay dạng khử), thường được chấp nhận
fox = fkh= 1
31 32
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
1. Điện cực 1. Điện cực
1.3. Phương trình Nerst: 1.3. Phương trình Nerst:
Một số điều cần lưu ý Một số điều cần lưu ý
Tạo thành chất rắn/lỏng tinh khiết trong bán phản ứng/dung môi Để cho việc xác định thế điện cực được chính xác và thống nhất
hoạt độ không đổi đưa vào hằng số Eo quy ước thế của điện cực Hydro ở điều kiện chuẩn là 0,000volt.
33 34
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
1. Điện cực 1. Điện cực
1.3. Phương trình Nerst: 1.3. Phương trình Nerst:
Những yếu tố ảnh hưởng thế oxy hoá khử:
Những yếu tố ảnh hưởng thế oxy hoá khử:
Ảnh hưởng của nồng độ acid - pH môi trường:
Ảnh hưởng của phản ứng kết tủa:
Cr2O7-2 +14H+ + 6e 2Cr+3 + H2O
Cu+2 + e Cu+ ; Eo Cu+2 / Cu+ = 0,17v
2 14
0,0591 [Cr2 O 7 ][H ] 2
E Eo lg E Eo 0.05911 g [Cu
6 [Cr 3 ]2 ][Cu ]
Ở điều kiện [Cr2O7-2 ] = [Cr+3] và pH = 2 tức [H+] = 10-2
lg10 2 1,33
0,0591 0,0591 Cu+ + I- (dư) CuI
E 0/ Eo
14
2x14 1,054v TCuI = 10-12.
6 6 Cu+2 + e +I- CuI
Khi pH = 3 tức [H+] = 10-3 [Cu 2 ] 1
ở [Cu+2 ][I-] = 1 tức
[Cu ] TSTCuI
E0/ Eo 0,0591lg10 3 14 1,33 0,0591 3x14 0,916v 6 Eo/ Eo 0,0591log
1
0,17 lg10 12 0,879v
6 0,879v > 0,17v
TSTCuI
khi pH tăng, thế tiêu chuẩn giảm, ~ khả năng oxy hoá của Cr2O7-2 giảm. khi có mặt I- khả năng oxy hoá của Cu+2 tăng lên nhiều.
35 36
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
1. Điện cực 1. Điện cực
1.3. Phương trình Nerst: 1.4. Cách xác định thế điện cực:
Những yếu tố ảnh hưởng thế oxy hoá khử: Xác định thế của điện cực một cách tương đối
Ảnh hưởng của phản ứng tạo phức: – So sánh hiệu điện thế giữa 2 điện cực
Co+2 tạo phức với NH3 khi trong môi trường dư NH3 tạo Co(NH3)6+3 Epin = Ecathod – Eanod và EH2 = 0,000v
bền và Co(NH 3) 6+2 kém bền thì khả năng oxy hoá của Co+3 giảm đi
và khả năng khử của Co+2 tăng lên.
X là cathod
Epin = Ex - EH2 Epin = Ex = Ecathod
X là anod
37 38
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
2. Pin điện hóa (electrochemical cell)
2. Pin điện hóa (electrochemical cell) 2.2. Phân loại
2.1. Thành phần – pin GALVANIC, tạo ra điện năng tự hoạt động (mạch Galvanic)
– pin ĐIỆN LY, cần năng lượng điện từ bên ngoài (mạch điện phân).
• Điện cực: (Half cell – bán pin):
– Anod là điện cực mà ở đó xảy ra
phản ứng oxy hóa.
Cu Cu+2 + 2e- (nhường điện tử)
– Cathod là điện cực mà ở đó xảy
ra phản ứng khử .
Fe+3 + e- Fe+2 (nhận điện tử)
39 40
3/20/2024
41 42
A galvanic cell at open circuit: M¹ch hë A galvanic cell doing work: M¹ch ®ãng
43 44
3/20/2024
45 46
pin Daniell
Ví dụ
Điện cực
KCl?
Linh đé K+ = Linh đé Cl -
49 50
Salt bridge
V
Pb
PbO2
55 56
3/20/2024
57 58
Bonaparte in the – Điện cực Bạc clorid: Ag AgCl (bão hòa), KCl (x mol);
century.
59 60
3/20/2024
61 62
63 64
3/20/2024
1. Trình bày được cấu tạo điện cực và phân loại điện cực
2. Trình bày được các loại điện cực so sánh: điện cực bac clorid,
điện cực calomel
CHƯƠNG 12
PHÂN TÍCH ĐO ĐIỆN THẾ 3. Trình bày được các loại điện cực chỉ thị kim loại
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC: SO SÁNH, CHỈ THỊ, MÀNG 4. Nêu được cấu tạo điện cực thủy tinh đo pH
1. Trần Tử An, Hóa phân tích, tập 2, Nhà xuất bản y học, 2012, trang 237-263
2. Võ Thị Bạch Huệ, Vĩnh Định, Hóa phân tích, tập 2, 2008, Nhà xuất bản Y học,
trang 10-35
3. A. P. Kreskov, cơ sở hoá học phân tích, tập 2, (Từ vọng nghi, Trần tứ Hiếu
dịch), 1990, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, trang 363-376
65 66
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
2. Pin điện hóa (electrochemical cell) 2. Pin điện hóa (electrochemical cell)
2.4. Điện cực trong pin điện hóa 2.4. Điện cực trong pin điện hóa
Điện cực HYDRO 2.4.1. Điện cực đối chứng = điện cực so sánh
Là Bán pin có điện thế đã biết (E ref)
Điện cực so sánh Điện cực Ag - AgCl
Điện cực bên trái ( theo quy ước)
Là điện cực có thế Điện cực CALOMEL Lắp ráp dễ dàng
không thay đổi, không
Điện cực KL loại 1 (chỉ thị cation)
Chắc chắn
phụ thuộc vào dung Không nhậy cảm với nồng độ chất phân tích
dịch điện ly mà nó Điện cực KL loại 2 (chỉ thị anion)
nhúng vào. Có thể thuận nghịch (reversible) và tuân theo PT Nerst
Điện cực chỉ thị kim loại
Điện cực Ag Điện thế không đổi
Trở về điện thế ban đầu
Điện cực chỉ thị cho hệ thống oxh-
khử
Điện cực chỉ thị
Điện cực thủy tinh
67 68
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
2. Pin điện hóa (electrochemical cell) 2. Pin điện hóa (electrochemical cell)
2.4. Điện cực trong pin điện hóa 2.4. Điện cực trong pin điện hóa
2.4.1. Điện cực đối chứng = điện cực so sánh 2.4.1. Điện cực đối chứng = điện cực so sánh
Gồm các loại Điện cực HYDRO: Pt, H2 (1,00 atm) HCl (x mol)
+ Điện cực Hydro chuẩn
+ Điện cực đối chứng Calomel bão hòa (SCE) là điện cực chuẩn có thế không đổi
+ Điện cực bạc/bạc clorid • độ chính xác cao
• cường độ dòng qua cực rất nhỏ.
2H+(l) + 2e- H2 (k)
Cấu tạo:
1 chuông thủy tinh gắn thanh Pt phủ gel Pt aH+ = 1,
p(H2 ) = 760 mmHg,
1 đường dẫn khí H 2 vào trong chuông. To = 25oC
Cả hệ thống nhúng trong dd acid có hoạt độ xác định. E = Eo = 0,000 volt.
69 70
71 72
3/20/2024
Điện cực bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của các chất oxy hóa, chất khử
Khá khó để điều chỉnh áp suất của khí H2 chính xác 1 atm trong suốt thí
nghiệm
Lá bạch kim dễ bị nhiễm độc do tạp chất có trong khí H2 và dung dịch HCl
73 74
Lỗ xốp
75 76
3/20/2024
Ag/AgCl
• Ag+ + e = Ag
• E0 = 0.222 V vs. SHE @ 250C
Ưu Nhược
• Sử dụng nhiều • Độ tan KCl phụ
• Thụân tiện thuộc nhiệt độ
dE/dT = – 0 .73
• Bền
mV/K
77 78
0,059
E Eo log[Cl ]2
2 dung dÞch KCl b·o hoµ
Dùng làm điện cực so sánh
hçn hîp Hg – Hg2Cl2
• Chuẩn độ acid – bazơ, oxy hóa khử,
• đo pH,
•
•
chuẩn độ amperometry
phương pháp cực phổ.
thuû tinh frit
tinh thÓ KCl
19
Eo = 0,244v ở 25 oC Lỗ xốp
79 80
3/20/2024
Ưu Nhược
• Sử dụng chủ yếu • Hg độc
trong cực phổ • Độ tan KCl phụ
thuộc nhiệt độ
dE/dT = – 0.73
mV/K
Điện cực Pt
81 82
E E o 0,05916 lg[Cl ]
Cl
Ứng dụng Đlg cation kl/dd điện cực Hg xđ Điện cực Ag dùng Dùng trong chuẩn
(nước sinh hoạt, phức EDTA (Y-4) trong phép đo Ag, độ oxy hóa khử,
đồ uống, thực định lượng chuẩn độ ampe và
HgY-2+2eHg+Y-4
phẩm…): Cu/CuSO4, Halogenua pp cực phổ.
Zn/ZnSO4, Cd/Cd(NO3)2, Thường dùng
(Eo=0,21v)
Pb/Pb(CH3COO)2 20
nhất là điện2cực
Pt
83 84
3/20/2024
Loại 1 Loại 2
• B¶n hoÆc d©y kim lo¹i nhóng vµo dung dÞch • Kh«ng chØ ®ưîc dïng lµm ®iÖn cùc chØ thÞ ®o
muèi hoµ tan cña nã thÕ cho ion cña chóng mµ cßn ®¸p øng víi c¶
nång ®é anion (anion electrodes)!
• E = E0 + 0.0592/n ln a(Mn+)
• VÝ dô b¹c clorid vµ calomel
• Cr, Co, Ni, Fe kh«ng cho kÕt qu¶ lÆp l¹i, Al
kh«ng thuËn nghÞch (do t¹o líp oxyd máng
trªn bÒ mÆt ®iÖn cùc) • E = E0 – 0.0592 lg a(Cl –)
85 86
• B¶n hay d©y kim lo¹i quÝ như Pt, Au nhóng vµo b/ điện cực chỉ thị màng chọn lọc ion (ISE- Ion Selective
electrodes)
dung dÞch hoµ tan c¶ d¹ng oxy ho¸ vµ d¹ng khö + Định nghĩa: ISE được gọi là điện cực ion chuyên biệt, nó là màng
cña mét cÆp oxy ho¸ khö chuyển đổi hoạt độ (hay nồng độ) của một ion cụ thể hòa tan trong
dung dịch thành thế điện cực
• Qu¸ trình chuyÓn electron ë ®iÖn cùc nµy thêng + Về mặt lý thuyết theo PT Nerst thế điện áp (volt) phụ thuộc vào âm
logarit của hoạt lực ion
x¶y ra chËm, kh«ng ®¶m b¶o tÝnh thuËn nghÞch Các ứng dụng: ISE được sử dụng trong phân tích hóa học, nghiên cứu
hóa sinh/ lý sinh, trong đó các phép đo nồng độ ion trong dung dịch
• Ví dụ: nước
Các loại điện cực chọn lọc ion (ISE) gồm:
E = E0 – 0.059 log ([Fe2+]/[Fe3+]) 1. Điện cực màng thủy tinh
2. Điện cực chất lỏng/ điện cực màng lỏng
3. Điện cực màng tinh thể
4. Điện cực cảm biến
87 88
3/20/2024
89 90
2. Pin điện hóa ( electrochemical cell) 2. Pin điện hóa (electrochemical cell)
2.4. Điện cực trong pin điện hóa 2.4. Điện cực trong pin điện hóa
2.4.2. ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ 2.4.2. ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
b/ điện cực chỉ thị màng chọn lọc ion b/ điện cực chỉ thị màng chọn lọc ion
Điện cực thủy tinh: Điện cực thủy tinh
[H3O+](a1) màng thủy tinh [H3O+](a2),[Cl-](1M), AgCl (b.hòa) Ag Nguyên lý hoạt động: Điện cực thủy tinh chứa đầy dung dịch đệm pH
Cấu tạo:
Điện thế do điện cực tạo ra tương ứng với sự chênh lệch pH giữa các
dung dịch bên trong và bên ngoài. Điện thế phụ thuộc vào sự chênh
Màng thủy tinh mỏng: thủy tinh có thành phần đặc biệt và lớp
lệch H+ ở hai bên của màng thủy tinh (khi cả hai bên đều ngậm
gel trên cả 2 bề mặt.
nước).
Lớp gel mặt ngoài có tác dụng trao đổi H+ của dd khảo sát
Điện thế của điện cực chỉ thị thay đổi theo nồng độ H+ trong dung
với các cation hoá trị 1 nằm trong lớp gel đó, tạo nên tính nhạy
cảm với H+ của màng thủy tinh. dịch ngoài. Khi đo pH, điện thế của điện cực thủy tinh thay đổi theo
nồng độ H+
Một điện cực thứ hai được gọi là điệc cực đối chứng (tham chiếu, so
E L 0,059 loga 1 L: Hệ số màng
sánh) được sử dụng
Điện thế của điện cực này phải ổn định nhất để có thể đo được sự
Ứng dụng: dùng đo pH, chuẩn độ acid - bazơ.
khác biệt điện thế, phản ánh nồng độ H+
Đo pH tức là đo khác biệt điện thế
Thay đổi cấu tạo thành phần thủy tinh, tạo
điện cực chọn lọc cho các ion kim loại M+n
(Na+, K+, Li+, NH+4, Ag+, Rb+, Cs+)
91 92
3/20/2024
2.4.2. ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ (Indicative electrodes) 2.4.2. ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
b/ điện cực chỉ thị màng chọn lọc ion b/ điện cực chỉ thị màng chọn lọc ion
Điện cực thủy tinh Điện cực thủy tinh
Kiểu dáng của điện cực thủy tinh Lý thuyết về thế của màng thủy tinh
Bản thân màng thủy tinh không bị giới hạn ở bất kỳ cấu hình hoặc Để điện cực hoạt động nó phải ngâm trong nước
hình dạng nào, yêu cầu duy nhất của nó là tiếp xúc với dung dịch Trong quá trình này, bề mặt ngoài của màng trở nên ngậm nước
Do đó các kiểu điện cực thủy tinh khác nhau đã được phát triển để Khi đúng như vậy các ion Natri được trao đổi cho các proton trong
tối đa hóa khả năng cảm biến pH và kéo dài tuổi thọ trong một số dung dịch
ứng dụng khó hơn Các proton tự do di chuyển và trao đổi với các ion khác. Điện tích
được mang chậm do sự di chuyển của Na + qua màng thủy tinh. Thế
Tính chất của điện cực thủy tinh đo pH được xác định bởi nồng độ H+ bên ngoài.
Có khả năng không bị ảnh hưởng bởi
sự có mặt của chất oxy hóa hoặc khử Charge is slowly carried by
Hoạt động trên phạm vi pH rộng migration of Na+ across
Phản ứng nhanh glass membrane
Hoạt động tốt trong các hệ thống sinh lý
Rất chọn lọc
Tuổi thọ cao Potential is determined
by external [H+]
93 94
95 96
3/20/2024
97 98
99 100
3/20/2024
Na+
H+
101 102
+ + +
H Na Na
+ H Int. soln.
Ext. soln. +
+ Na + +
Chỉ đo được pH nếu thuỷ tinh được hydrat hoá: H Na H
+ + +
“hygroscopic” Bên trong H Na
Na
+ H
Bên ngoài
+ +
H + H
“dehydration”: trong quá trình bảo quản H
+
Na
Na
+
H
+
+ + + + +
H H Na Na H
+ H
+ + +
Mµng thuû tinh dÉn ®iÖn: nhê sù di chuyÓn cña ion H
+ Na Na H
+
Na+ ë trong mµng thuû tinh vµ ion H+ ë bÒ mÆt H
+
Na
+ Na + H
+
Na
hydrat ho¸ (gel interfaces) H
+
Na
+
+ H
+
+ + Na +
H Na Na+ H
+ + + +
H Na Na H
500 Å 500 Å
103 104
3/20/2024
* ThÕ mµng
105 106
107 108
3/20/2024
109 110
Eind L 0,0592pH
một chất điện phân thường là KCL
Điện cực chỉ thị là bầu thủy tinh
tròn, ở dưới cùng của điện cực,
có 1 kính nhạy ion đặc biệt để tìm
ion hydro. Tất cả thành phần này
được đặt trong 1 ống.
Các điện cực kép thường không
thay thế riêng từng điện cưc
được, nếu điện cực đối chứng bị
nhiễm bẩn thì phải thay thế toàn
bộ điên cực
111 112
3/20/2024
• điện cực chọn lọc ion và điện cực Bạc - Bạc clorid; Bầu thủy tinh Ej
…
(a) điện cực thủy tinh
(b) điện cực kép thủy tinh và Ag/ AgCl.
113 114
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
2. Pin điện hóa 2. Pin điện hóa
2.5. Cầu muối- thế tiếp xúc lỏng 2.5. Cầu muối- thế tiếp xúc lỏng
Thế tiếp xúc lỏng Thế tiếp xúc lỏng
– Tạo nên do sự chuyển động cuả – Người ta nhận thấy các dung dịch có cùng dung môi (nước, cồn,
các ion khác nhau có vận tốc khác …) có Ej nhỏ hơn trường hợp cũng là những chất điện ly đó mà
nhau. khác dung môi Ej sẽ tăng lên rất nhiều. Thí dụ: hai dung dịch
HCl 0,1M / etanol và KCl 3,5M / H2O có Ej = 140 mV.
– Tại một thời điểm, xác định mật độ
ion trong môi trường khác nhau
tạo nên thế hiệu giữa các vùng ion
– đó là thế tiếp xúc lỏng Ej.
– dd đơn giản: Ej được xác định từ
linh độ ion.
Linh độ ion: là vận tốc (m/s) cuối cùng mà
ion đạt tới trong điện trường 1 volt/m
(m/s)/(V/m)=m2/s.V.
Cầu muối:
KCl, NH4NO3 Ej min
Epin = Ec – Ea (Ej bỏ qua)
115 116
3/20/2024
1. Trình bày được nguyên tắc của phân tích so sánh điện thế và
chuẩn độ đo thế
2. Trình bày được ứng dụng của phân tích so sánh điện thế và
CHƯƠNG 12 chuẩn độ đo thế
PHÂN TÍCH ĐO ĐIỆN THẾ
3. So sánh được hai kỹ thuật: đo so sánh và chuẩn độ đo thế về
SO SÁNH ĐIỆN THẾ, CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ nguyên tắc, ứng dụng trong phân tích
4. Trình bày được các sai số đo pH bằng điện cực thủy tinh
1. Trần Tử An, Hóa phân tích, tập 2, Nhà xuất bản y học, 2012, trang 237-263
2. Võ Thị Bạch Huệ, Vĩnh Định, Hóa phân tích, tập 2, 2008, Nhà xuất bản Y học,
trang 10-35
3. A. P. Kreskov, cơ sở hoá học phân tích, tập 2, (Từ vọng nghi, Trần tứ Hiếu
dịch), 1990, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, trang 363-376
117 118
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế 3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
Sử dụng phương trình Nerst để xác định nồng độ ion tham gia Nguyên tắc chung:
phản ứng có thể được thực hiện theo hai cách:
Xác định nồng độ của một ion hay phân tử được thực hiện
1. Đo so sánh: Dựa vào sđđ của mạch galvanic tính ra nồng bằng cách so sánh thế của điện cực chỉ thị trong dung dịch
độ của ion. thử với thế của nó trong một hay một số dung dịch chuẩn của
chất phân tích
2. Chuẩn độ đo điện thế (đo gián tiếp): Dựa vào sự biến đổi Theo quy ước IUPAC điện cực chỉ thị luôn là catod còn điên
của sức điện động (∆E) trong quá trình chuẩn độ để xác định cực so sánh là anod
điểm kết thúc phản ứng và tính ra nồng độ ion. Thế của mạch đo Em tức là sđđ của pin galvanic là tổng thế
Trước kia khi có điện cực thủy tinh, so sánh điện thế dùng để của hai điện cực và thế khuếch tán Ej
đo pH của dung dịch Em= Ei - E ss + Ej
Ngày nay với việc xuất hiện của nhiều điện cực chọn lọc, kỹ
thuật này đã trở nên phổ biến hơn
119 120
3/20/2024
121 122
123 124
3/20/2024
Anion An-
E cell K
pA Nối vào điện cực bên tay phải
0,0592/n
125 126
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế 3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
3.1. Đo thế trực tiếp 3.1. Đo thế trực tiếp
Các phương pháp xác định nồng độ: Các phương pháp xác định nồng độ:
Phương pháp lập Phương pháp so Phương pháp PP lập đường chuẩn
đường chuẩn sánh thêm
Cx E x CE Cx
CsVs
Cx c x
Cc Ec Ec (Vx Vs).10 R Vx
(E 2 E1 )n
R
0,0591
127 128
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế 3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
3.1. Đo thế trực tiếp 3.1. Đo thế trực tiếp
PP so sánh PP so sánh
sử dụng cặp điện cực calomel – thủy tinh
Sơ đồ minh họa hệ thống đo pH
ưu điểm:
– đo được pH dd nước: oxy hoá mạnh, khử mạnh, khí, protein
Điện cực đối chứng Điện cực thủy tinh
– đo được pH các dd nước có độ nhớt cao.
– Đã chế tạo được vi điện cực có thể đo pH của giọt dịch sinh học. dung dịch phân tích bên ngòai dung dịch phân tích bên trong
Nguyên tắc
– Dựa trên phương pháp đo so sánh, do đó trước khi đo máy phải
được chuẩn hoá bằng các dung dịch đệm pH chuẩn.
pH - Eu k pH - E s k
u
0,0591 s
0,0591 màng thủy tinh mỏng ở đầu mút của điện cực đáp ứng với
pH = pH - E u E s pH dung dịch phân tích bên trong 43
u s
0,0591
129 130
131 132
3/20/2024
Dung dịch
Dung dịch đo
AgCl
Tiếp giáp với
dung dịch đo
AgCl+KCl rắn 0,1M HCl
Màng thủy tinh
bão hoà AgCl
133 134
135 136
3/20/2024
( E X ES )
pH X pH S
0,0592 Alkaline and acid error
137 138
139 140
3/20/2024
141 142
- Cã thÓ chÕ t¹o ®ưîc ®iÖn cùc rÊt nhá (vi ®iÖn • DD có pH quá acid (pH < 2): chưa giải thích được.
cùc) ®Ó kiÓm so¸t pH cña mét giät dung dÞch, cña • điện trở của dung dịch đo lớn làm phép đo không ổn định, hoặc
Do dd đo
må h«i trªn da, cã thÓ cµi vµo dßng ch¶y theo dâi dung dịch đo làm ngộ độc điện cực (có HF …)
143 144
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế 3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
Đo pH với điện cực thủy tinh 3.1. Đo thế trực tiếp
Các vấn đề thường gặp với điện cực thủy tinh Các phương pháp xác định nồng độ:
Xuất hiện lớp phủ màng tùy thuộc vào ứng dụng. Khi lớp phủ màng xuất hiện thì tốc độ
phản hồi cũng như độ chính xác sẽ giảm. Lớp phủ màng xuất hiện từ độ cứng của nước, PP thêm
dầu, và hóa chất
Một vấn đề khác là phản hồi chậm do trở kháng điện cao được tạo ra bởi điện cực thủy E E2
tinh CsVs
Các quá trình nhớt bùn sẽ làm suy giảm điện cực gây nên các lỗi phép đo và mài mòn bầu Cx
thủy tinh cuối cùng dẫn đến vỡ
(Vx Vs).10 R Vx
Đưa điện cực từ một quá trình nóng và đặt nó vào nước lạnh để làm sạch hoặc dung dịch E1
đệm để hiệu chuẩn làm cho điện cực bị sốc nhiệt, thậm chí nứt vỡ. Thới gian cần đủ để
điện cực đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt độ. (E 2 E1 )n
EX R
0,0591
Các vấn đề thường gặp với điện cực đối chứng
Chỗ liên kết có thể bị tắc với kết tủa hoặc nó có thể bị hòa tan bởi acid và ăn mòn
Chất điện phân có thể nhiễm tạp chất vì quá trình thấm vào trong buồng, dây Ag/AgCl có
thể bị ăn mòn bởi quá trình này
Nếu có một vòng lặp nối đất nó sẽ đi theo đường của điện trở ít nhất để nối đất qua điện m(x) x x + S1 x + S2 m
cực tham chiếu và có thể dẫn đến sai số phép đo pH Cs
Vì những lý do trên, điện cực tham chiếu chiếm tỉ lệ sai sót cao trong quá trình đo pH
Vs
Cx
Cx
Vx
Vx
145 146
Định lượng các ion Cung cấp dữ liệu đáng tin cậy hơn chuẩn độ thông
thường
– Nồng độ các ion kim loại nặng trong nước sinh hoạt, nước thải
công nghiệp… hoặc các ion kim loại có trong nước nước Hữu ích với các dung dịch có màu/đục
khoáng thiên nhiên.
Có thể tự động hóa
– Hàm lượng F- trong kem đánh răng, nước biển.
Tốn nhiều thời gian hơn.
– Độ cứng của nước sinh hoạt (nồng độ Ca+2, Mg+2), …
– Nồng độ Ca+2, Mg+2, Cl-, Na+, … trong các dd sinh lý.
147 148
3/20/2024
149 150
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế 3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
3.2. Phép đo chuẩn độ thế (Chuẩn độ thế) 3.2. Phép đo chuẩn độ thế (Chuẩn độ thế)
Khi nào sử dụng phép đo chuẩn độ thế
Dụng cụ sử dụng trong chuẩn độ điện thế
Được sử dụng khi điểm cuối rất khó xác định hoặc
khi: pH kế
Không tìm được chỉ thị phù hợp Voltmeter đo hiệu điện thế
Đĩa nóng
Con khuấy từ
Thủy tinh
151 152
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế 3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
3.2. Phép đo chuẩn độ thế (Chuẩn độ thế) 3.2. Phép đo chuẩn độ thế (Chuẩn độ thế)
Điều quan trọng cần biết
Để bảo quản trong thời gian ngắn, điện cực kép thủy tinh- điện Đường cong chuẩn độ thế
cực so sánh phải được nhúng vào dung dịch KCl 2M Chuẩn độ acid- base (nước, không nước)
Các dung dịch đệm để hiệu chỉnh pH phải biết chính xác pH Chuẩn độ oxy hóa khử
Để có độ chính xác cao, phép chuẩn độ và hiệu chuẩn phải Chuẩn độ kết tủa
thực hiện ở cùng một nhiệt độ
Chuẩn độ phức chất
Không đặt các điện cực ở bất kỳ đâu ngoại trừ việc gắn vào giá
đỡ
Khi kết thúc thí nghiệm, rửa sạch điện cực và đặt điện cực vào
vỏ theo yêu cầu
Không chạm vào phần thủy tinh của điện cực bằng bất cứ thứ
gì ngoại trừ giấy mềm. Trong khi sử dụng, bầu của điện cực
thủy tinh phải được nhúng vào trong dung dịch
153 154
155 156
3/20/2024
Trong môi trường acid acetic tính bazơ của B tăng lên dễ
dàng phản ứng với HClO4 tạo hợp chất bền. BH+ClO 4- là
một cặp ion (ion pair) tan trong acid acetic và không thể
phân ly thành các ion riêng biệt được vì acid acetic có
hằng số điện môi khá nhỏ.
157 158
Fe Ce
3 4
2E cb E 0Fe3 E Ce4 0,059lg
Fe Ce
0
2 3
2E E0 E0 E 1,06v const
cb Fe3 Ce4 cb
159 160
3/20/2024
CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ - CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ KHÔNG DÒNG (I = 0) CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ - CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ KHÔNG DÒNG (I = 0)
E E 0 0,059log[ Ag ]
2 2
E E E E 0 E 0 0,059log[ X ] 0,059log[ Ag ]
1 2 1 2
E E 0 E 0 0,059log TST
1 2
161 162
CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ - CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ KHÔNG DÒNG (I = 0) CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ - CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ KHÔNG DÒNG (I = 0)
163 164
3/20/2024
Phương pháp phân tích điện hóa Phương pháp phân tích điện hóa
3. Các kỹ thuật phân tích điện thế 3. Các kỹ thuật phân tích điện thế
3.2. Phép đo chuẩn độ thế (Chuẩn độ thế) 3.2. Phép đo chuẩn độ thế (Chuẩn độ thế)
Phản ứng Chuẩn độ môi trường H2O/khan
trung hoà:
H+ + OH- H2O
Ứng dụng
điện cực kép thủy tinh – calomen hoặc thủy tinh –AgCl. Phương pháp điện hóa là phương pháp phân tích hiện đại được
pKa chất chuẩn độ càng nhỏ bước nhảy thế càng lớn (E càng lớn). ứng dụng nhiều trong ngành dược để định lượng dược chất có
Phản ứng theo dõi sự biến thiên nồng độ chất oxh-khử thông qua thế cân bằng. trong dược chất và thành phẩm
oxh-
khử: Chỉ chính xác với các hệ oxh-khử nhanh, thuận nghịch. Ví dụ: xác định hàm lượng thuốc trong chế phẩm
Gồm điện cực chỉ thị Pt và điện cực so sánh calomen.
Ngoài ra phương pháp này cũng có sử dụng trong lĩnh vực sinh
Eo càng lớn bước nhảy thế càng lớn.
học, thực phẩm, nông nghiệp
Phản ứng kết Chuẩn độ các ion tạo muối ít tan (muối bạc)
tủa:
Ag+ + X- AgX TST = [Ag+].[X-]
ĐC chỉ thị: ĐC Ag, màng rắn AgCl, Ag2S; ĐC so sánh calomen, HgSO4.
TST càng bé thì E càng lớn, bước nhảy thế càng rõ.
Phản ứng Chuẩn độ kim loại Mn bằng EDTA.
tạo phức:
H2Y2- + M+2 MY-2 + 2H+
Điện cực chỉ thị: điện cực kim loại M, điện cực so sánh calomen.
Phức bền hệ số k bước nhảy thế càng , độ chính xác càng .
165 166
Hàng trăm chuyên luận định lượng bằng chuẩn Theo dõi nồng độ chất khảo sát bằng cách xác định thế của
độ thế trong BP 2022 (chủ yếu trên nguyên liệu): dung dịch chất đó qua một điện cực chỉ thị và một điện cực so
sánh, khi cường độ dòng 0 tức đo điện thế của pin ĐIỆN LY.
• Aciclovir (base, trung hòa m/t khan) – các hệ oxi hóa khử chậm hay không thuận nghịch.
• Al(OH)3 (trung hòa) – sử dụng máy móc phức tạp hơn và cho kết quả không ổn định.
• Aspirin (trung hòa) – chỉ sử dụng khi không thể dùng phương pháp chuẩn độ thế không
dòng.
• CaCl2, Ca glucoheptonat, ca lactat … Trong các hệ oxi hóa khử chậm, không thuận nghịch IaIc.
• Cetirizine. HCl Khi thêm dòng nhỏ bằng nguồn ngoài qua điện cực chỉ thị
(điện phân) thì tốc độ phản ứng oxi hóa khử tăng cho kết quả
• Chonchroitin Na sulfat ổn định.
– Giá trị cường độ dòng phải đủ nhỏ để lượng chất bị điện phân nhỏ
• Econazol (base, trung hòa m/t khan) hơn nhiều so với lượng chất đó tham gia vào phản ứng chuẩn độ.
• Hydrochlorothiazide – Dùng1 điện cực chỉ thị và một điện cực so sánh phải làm phân cực
điện cực chỉ thị.
• Ibuprofene – Dùng 2 điện cực chỉ thị: phải phân cực cả 2 điện cực.
• ….
167 168
3/20/2024
BÀI TẬP 1:
E=0,526–0,05916.log(0,388)=0.550V
169 170
171