Professional Documents
Culture Documents
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần Kỹ thuật đo lường và cảm biến cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về
kỹ thuật đo lường trong ngành điện hiện nay. Trình bày dụng cụ, nguyên lý và phương pháp
đo các đại lượng điện như: dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, hệ số công suất, tần số;
đo các thông số mạch điện. Sinh viên cũng được trang bị kiến thức về nguyên lý, cấu tạo và
ứng dụng của cảm biến để đo các đại lượng không điện như: nhiệt độ, tốc độ, khoảng cách,
lực, lưu lượng, thể tích và mức vật chất.
3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Kiến thức
- Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên vào phân tích nguyên lý
hooatj động của các cơ cấu chỉ thị đo lường điện và không điện
351
- Có kiến thức cơ sở về mạch điện, điện tử để phân tích, thiết kế các mạch điện đo
lường và cảm biến ứng dụng trong thực tế.
- Hiểu và phân biệt được cấu tạo của các cơ cấu chỉ thị. Biết và vận dụng mạch đo và
thiết bị đo vào đo lường các thông số của mạch điện và các đại lượng vật lý (không điện)
Kỹ năng
- Phân tích lựa chọn các cơ cấu chỉ thị trong mạch đo đại lượng điện như: dòng điện,
điện áp, công suất, điện năng, hệ số công suất, tần số; đo các thông số mạch điện. Tính toán
và lựa chọn cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa trong công nghiệp.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập và sẵn sàng học tiếp các chương
trình nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.
- Làm chủ khoa học công nghệ và công cụ lao động tiên tiến trong thực tế; chịu được
áp lực công việc, giải quyết hợp lý các vấn đề phát sinh và đề xuất các giải pháp để thực
hiện công việc hiệu quả.
- Có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tuân thủ nội
quy, quy định pháp luật và các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; có trách nhiệm với công
việc, tập thể và xã hội.
4.CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
Mã Mô tả CĐR học phần CĐR của
CĐR Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CTĐT
G1 Về kiến thức
Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên vào 1.1.2
G1.1.2 phân tích nguyên lý hoạt động của các cơ cấu chỉ thị đo lường
điện và không điện
Có kiến thức cơ sở về mạch điện, điện tử để phân tích, thiết kế các
mạch điện đo lường và cảm biến ứng dụng trong thực tế. 1.2.1
G1.2.1 Hiểu và phân biệt được cấu tạo của các cơ cấu chỉ thị. Biết và vận
dụng mạch đo và thiết bị đo vào đo lường các thông số của mạch
điện và các đại lượng vật lý (không điện)
G2 Về kỹ năng
Phân tích lựa chọn các cơ cấu chỉ thị trong mạch đo đại lượng
điện như: dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, hệ số công 2.1.4
suất, tần số; đo các thông số mạch điện. Tính toán và lựa chọn
G2.1.4
cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa trong công
nghiệp.
G3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập và sẵn sàng học
G3.1.1 3.1.1
tiếp các chương trình nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.
Có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức kỷ luật và tác phong công
G3.2.1 nghiệp, tuân thủ nội quy, quy định pháp luật và các nguyên tắc an 3.2.1
toàn nghề nghiệp; có trách nhiệm với công việc, tập thể và xã hội.
352
5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tài liệu
Số
Tuần Số tiết học tập,
Nội dung tiết
thứ TH/TL tham
LT
khảo
Phần I: Kỹ thuật đo lường
Chương 1: Khái niệm cơ bản về kỹ thuật đo lường
điện
1.1. Khái niệm chung về đo lường
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Phân loại phép đo
1.2. Các đặc trưng của kỹ thuật đo lường
1.2.1. Đại lượng đo
1.2.2. Điều kiện đo
1 1.2.3. Đơn vị đo
3
1.2.4. Người quan sát.
1.3. Phương pháp đo [1], [3]
1.3.1. Phương pháp đo biến đổi thẳng
1.3.2. Phương pháp đo kiểu so sánh
1.4. Sai số của phép đo
1.4.1. Theo cách thể hiện bằng số
1.4.2. Theo nguyên nhân xuất hiện sai số
1.4.3. Theo quy luật xuất hiện sai số
353
Chương 3: Đo các thông số của mạch điện
3.1. Đo dòng điện
3.1.1. Khái niệm chung về đo dòng điện
3.1.2. Đo dòng điện một chiều
3.1.3. Đo dòng điện xoay chiều [1], [3]
4 3.2. Đo điện áp 3
3.2.1. Khái niệm chung về đo điện áp
3.2.2. Đo điện áp một chiều
3.2.3. Đo điện áp xoay chiều
3.2.4. Đo điện áp bằng phương pháp so sánh
7 Thảo luận, chữa bài tập: chương 1, 2, 3, 4 (trên lớp) 3 [1], [3]
354
Phần II: Kỹ thuật cảm biến
Chương 5: Các khái niệm và đặc trưng cơ bản của
cảm biến
5.1. Khái niệm và phân loại cảm biến.
5.1.1 Khái niệm
5.1.2. Phân loại
5.2. Các đặc trưng cơ bản của cảm biến
5.2.1. Đường cong chuẩn của cảm biến
8 5.2.2. Độ nhạy của cảm biến 3
5.2.3. Độ tuyến tính [2], [4], [5]
5.2.4. Sai số và độ chính xác
5.2.5. Độ nhanh và thời gian hồi đáp
5.2.6. Giới hạn sử dụng của cảm biến
5.3. Nguyên lý chung chế tạo cảm biến
5.3.1. Nguyên lý chế tạo cảm biến tích cực
5.3.2. Nguyên lý chế tạo cảm biến thụ động
355
Chương 8: Cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
8.1. Nguyên lý đo
8.2. Điện thế kế điện trở [2], [4], [5]
8.2.1. Điện kế dùng con chạy cơ học.
8.2.2. Điện thế kế không dùng con chạy cơ học. 3
11
8.3. Cảm biến điện cảm.
8.3.1. Cảm biến tự cảm.
8.3.2. Cảm biến hỗ cảm.
15 Thảo luận, chữa bài tập: chương 5, 6, 7, 8, 9 (trên 3 [2], [4], [5]
lớp)
15 Thảo luận, chữa bài tập: chương 5, 6, 7, 8, 9 (trực 3 [2], [4], [5]
tuyến)
6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Tiêu chí đánh giá mức độ đóng góp của nội dung để đạt được CĐR học phần
Mức độ Năng lực tự chủ và trách
Kiến thức (G1...) Kỹ năng (G2..)
nhiệm (G3..)
Mức 1: Thấp Nhớ, Hiểu Bắt chước Tiếp nhận
Mức 2: Trung bình Vận dụng, Phân tích Vận dụng, Chính xác Đáp ứng, Đánh giá
Mức 3: Cao Đánh giá, Sáng tạo Thành thạo, Bản năng Tổ chức, đặc trưng hóa
356
TT
G1.1.2 G1.2.1 G2.1.4 G3.1.1 G3.2.1
1.3.Phương pháp đo 2 1 2 2
357
5.1.Khái niệm và phân loại cảm 2 1 1
biến
5.2.Các đặc trưng cơ bản của cảm 2 1 1
5
biến
5.3.Nguyên lý chung chế tạo cảm 2 1 1
biến
2 2
7.1.Khái niệm chung 2
7 3 2 2 2
7.2.Nhiệt kế giãn nở
3 2 2
7.3.Nhiệt kế điện trở 2
3 2 2
7.4.Cặp nhiệt ngẫu 2
Chương 8: Cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
2 3 2 2
8.1.Nguyên lý đo
3 2 2 2
8 8.2.Điện thế kế điện trở
3 2 2
8.3.Cảm biến điện cảm 2
3 2 2
8.4.Cảm biến điện dung 2
3 2 2
8.5.Cảm biến quang 2
358
7.PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
(vị trí của x tùy thuộc theo mỗi tiêu chí trong CĐR học phần cần kiểm tra đánh giá để đảm
bảo CĐR của học phần đáp ứng theo mong muốn của CĐR CTĐT)
Ghi chú: Số lần kiểm tra định kỳ bằng số tín chỉ học phần
359
8.PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ
website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Nêu nội dung cốt lõi của chương và tổng
kết chương, sử dụng bài giảng điện tử và các mô hình giáo cụ trực quan trong giảng
dạy. Tập trung hướng dẫn học, tư vấn học, phản hồi kết quả thảo luận, bài tập lớn, kết
quả kiểm tra và các nội dung lý thuyết chính mỗi chương.
Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Hình thức giảng dạy: Trực tiếp; Trực
tuyến; Kết hợp trực tiếp và trực tuyến
(Tùy theo từng học phần GV áp dụng phương pháp giảng dạy phù hợp)
Thuyết trình x Đàm thoại x Thảo luận nhóm x
Phát vấn x Mô phỏng x Tình huống □
Minh họa □ Dạy học thực hành □ Thu thập số liệu □
Phân tích, xử lý số □ Trình bày báo cáo □ Tự học □
liệu khoa học
Khác □ ….. □ ……. □
Sinh viên chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập đầy đủ, trau dồi kỹ năng làm việc
nhóm để chuẩn bị bài thảo luận.
Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi phản biện, trình
bày quan điểm, các ý tưởng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau.
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN
9.1. Quy định về tham dự lớp học
Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp
nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như
không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.
Tham dự các tiết học lý thuyết
Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao trong cuốn tài liệu học tập.
Tham dự kiểm tra giữa học kỳ
Tham dự thi kết thúc học phần
Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
9.2. Quy định về hành vi lớp học
Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi
hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học
bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại,
máy nghe nhạc trong giờ học.
10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO
10.1. Tài liệu học tập:
360
[1]. Ths. Đinh Thị Hằng, Ths. Phạm Ngọc Khánh, Ths. Vũ Duy Hưng, Ths. Đỗ Quang Hiệp,
Giáo trình Kỹ thuật đo lường, NXB Lao Động, 2016.
[2]. Ths.Đinh Thị Hằng, Ths. Roãn Văn Hóa, Ths. Phạm Văn Minh, Tài liệu học tập Kỹ
thuật cảm biến, 2019.
10.2. Tài liệu tham khảo:
[3]. Lê Văn Doanh, Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển, Khoa học kỹ
thuật, 2007
[4]. Phan Quốc Phô, Nguyễn Đức Chiến, Giáo trình cảm biến, NXB Khoa học và kỹ
thuật, 2008.
[5]. Vũ Quang Hồi, Giáo trình kỹ thuật cảm biến, NXB Giáo Dục, 2010.
361
2.2.3. Cơ cấu chỉ thị điện động + Chuẩn bị TLHT
2.2.4. Cơ cấu chỉ thị cảm ứng hoặc giáo trình
2.3. Cơ cấu chỉ thị số + Đọc tài liệu học tập
3 2.3.1. Mã. 3 trước chương 3;
2.3.2. Cơ cấu chỉ thị số. + Thành lập nhóm
2.3.3. Các mạch giải mã. sinh viên để làm bài
tập thuyết trình;
Chương 3: Đo các thông số của mạch + Chuẩn bị TLHT
điện hoặc giáo trình
3.1. Đo dòng điện + Đọc tài liệu học tập
3.1.1. Khái niệm chung về đo dòng trước chương 3, mục
điện 3.3,3.4,3.5;
3.1.2. Đo dòng điện một chiều + Thành lập nhóm
3.1.3. Đo dòng điện xoay chiều sinh viên để làm bài
4 3.2. Đo điện áp 3 tập thuyết trình;
3.2.1. Khái niệm chung về đo điện
áp
3.2.2. Đo điện áp một chiều
3.2.3. Đo điện áp xoay chiều
3.2.4. Đo điện áp bằng phương pháp
so sánh
362
Chương 4: Đo công suất và năng + Chuẩn bị TLHT
lượng hoặc giáo trình
4.1. Đo công suất và năng lượng trong + Đọc tài liệu học tập
mạch một pha trước chương 4;
4.1.1. Đo công suất tác dụng bằng + Thành lập nhóm
oát mét điện động sinh viên để làm bài
4.1.2. Đo năng lượng tác dụng bằng tập thuyết trình;
công tơ cảm ứng một pha
6 4.2. Đo công suất và năng lượng trong 3
mạch ba pha
4.2.1. Đo công suất tác dụng trong
mạch ba pha
4.2.2. Đo năng lượng tác dụng trong
mạch ba pha
4.2.3. Đo năng lượng phản kháng
trong mạch ba pha
363
Chương 6: Cảm biến đo quang + Chuẩn bị TLHT
6.1. Tính chất và đơn vị đo ánh sáng hoặc giáo trình
6.1.1. Tính chất của ánh sáng + Đọc tài liệu học tập
6.1.2. Các đơn vị đo quang trước chương 7;
6.2 Cảm biến quang dẫn + Tìm hiểu trước hình
6.2.1. Hiệu ứng quang dẫn ảnh thực tế, ứng dụng
6.2.2. Tế bào quang dẫn của cảm biến quang
9 6.2.3. Phôtođiốt 3 + Thành lập nhóm
6.2.4. Photo tranzito sinh viên để làm bài
6.3. Cảm biến quang điện phát xạ tập thuyết trình;
6.3.1. Hiệu ứng quang điện phát xạ
6.3.2. Tế bào quang điện chân
không.
6.3.3. Tế bào quang điện dạng khí
364
8.4. Cảm biến điện dung. + Chuẩn bị TLHT
8.4.1. Cảm biến tụ điện đơn. hoặc giáo trình
8.4.2. Mạch đo. + Đọc tài liệu học tập
12 8.5. Cảm biến quang. 3 trước chương 9;
8.5.1. Cảm biến quang phản xạ. + Thành lập nhóm
8.5.2. Cảm biến quang soi thấu sinh viên để làm bài
tập thuyết trình;
Chương 9: Cảm biến thông minh và + Chuẩn bị TLHT
các ứng dụng hoặc giáo trình
9.1. Sự ra đời của cảm biến thông minh + Tìm hiểu trước
9.2. Cấu trúc của một cảm biến thông hình ảnh thực tế, ứng
13 minh 3 dụng của cảm biến
9.2.1. Cấu trúc thông minh.
9.2.2. Các khâu chức năng của cảm + Thành lập nhóm
biến thông minh. sinh viên để làm bài
tập thuyết trình;
+ Chuẩn bị TLHT
9.3. Đặc tính kỹ thuật một số cảm biến
hoặc giáo trình
thông minh
+ Đọc tài liệu học tập
9.3.1. Cảm biến quang điện
14 3 trước chương 3;
9.3.2. Cảm biến tiệm cận
+ Thành lập nhóm
9.3.3. Bộ mã hóa xung vòng quay
sinh viên để làm bài
tập thuyết trình;
+ Chuẩn bị bài báo
Thảo luận, chữa bài tập: chương 5, 6, cáo slide của nhóm
15 7, 8, 9 (trên lớp) 3 đã thực hiện để trình
bày ( theo yêu cầu
GV)
+ Chuẩn bị bài báo
Thảo luận, chữa bài tập: chương 5, 6, cáo slide của nhóm
15 7, 8, 9 (trực tuyến) 3 đã thực hiện để trình
bày ( theo yêu cầu
GV)
365